MỤC LỤC
Trang bìa
Trang bìa phụ
Lời cam đoan.
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Danh mục các đơn vị đo lường
Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 6
1.1. Cơ sở lý luận về mô hình vận động viên cấp cao . 6
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về mô hình vận động viên cấp cao. 6
1.1.2. Các yếu tố cấu thành mô hình vận động viên cấp cao . 11
1.1.3. Vai trò của mô hình vận động viên cấp cao trong huấn luyện thể thao hiện
đại . 22
1.2. Cơ sở khoa học xây dựng mô hình vận động viên cấp cao . 23
1.2.1. Trình độ tập luyện vận động viên – Cơ sở xây dựng mô hình vận động viên
cấp cao . 23
1.2.2. Các bước xây dựng mô hình vận động viên cấp cao. 28
1.3. Mô hình vận động viên cấp cao – Định hướng cho tuyển chọn và đào tạo tài
năng thể thao . 30
1.4. Tổng quan và những đặc điểm cơ bản môn cầu lông. 32
1.4.1. Thực tiễn công tác huấn luyện môn cầu lông. 32
1.4.2. Những đặc điểm cơ bản môn cầu lông . 33
1.5. Hệ thống đào tạo vận động viên môn cầu lông. 40
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan . 43
1.6.1. Những công trình nghiên cứu có liên quan ở nước ngoài . 43
1.6.2. Những công trình nghiên cứu có liên quan ở trong nước. 45
Nhận xét chương 1. 49
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
. 512.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu . 51
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:. 51
2.1.2. Khách thể nghiên cứu:. 51
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 51
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. . 51
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, toạ đàm . 52
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm . 52
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm . 53
2.2.5. Phương pháp kiểm tra y sinh . 54
2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý. 55
2.2.7. Phương pháp mô hình hóa cấu trúc . 56
2.2.8. Phương pháp toán học thống kê . 56
2.3. Tổ chức nghiên cứu. 59
2.3.1. Thời gian nghiên cứu. 59
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu . 59
278 trang |
Chia sẻ: quyettran2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình nam vận động viên cấp cao môn Cầu lông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 2.32 0.013 0.926
6 SL12 77.18 2.35 3.04 0.016 0.939
7 SL13 111.38 2.84 2.55 0.028 0.918
8 SL16 12.31 0.31 2.52 0.022 0.897
9 SL17 5.87 0.24 4.09 0.024 0.862
10 SL22 4.54 0.22 4.85 0.012 0.875
11 SL23 58.23 3.14 5.39 0.024 0.885
12 SL27 152.82 7.54 4.93 0.014 0.891
13 SL29 80.13 3.32 4.14 0.016 0.928
14 SL30 8.91 0.31 3.48 0.026 0.916
15 SL31 7.51 0.25 3.33 0.017 0.909
16 SL34 41.53 1.25 3.01 0.019 0.884
Sinh hóa
17 SH4 15.31 0.37 2.42 0.016 0.887
18 SH6 20.18 0.78 3.87 0.019 0.973
SH7 6.79 0.18 2.65 0.011 0.925
19 SH10 2.15 0.07 3.26 0.015 0.881
20 SH11 4.54 0.14 3.08 0.011 0.941
21 SH12 1.66 0.09 5.42 0.015 0.934
22 SH13 28.85 0.46 1.59 0.017 0.867
Bảng 3.29. Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số sư phạm trong mô
hình đào tạo nam VĐV cấp cao (n=8)
TT CHỈ SỐ SƯ PHẠM
Kết quả kiểm tra
�̅� ±δ Cv
Wbảng
0.818
Thể lực chung
1 TLC1 4.25 0.2 4.71 0.019 0.918
2 TLC4 71.82 3.29 4.58 0.026 0.923
3 TLC6 6.32 0.25 3.96 0.021 0.927
Thể lực chuyên môn
4 TLCM1 57.36 2.33 4.06 0.024 0.867
5 TLCM2 12.78 0.56 4.38 0.011 0.837
6 TLCM3 9.5 0.32 3.37 0.018 0.964
7 TLCM7 11.72 0.32 2.73 0.013 0.939
8 TLCM9 17.75 0.32 1.80 0.012 0.918
9 TLCM14 32.5 1.15 3.54 0.022 0.961
10 TLCM18 28.35 0.86 3.03 0.026 0.924
11 TLCM19 25.42 0.78 3.07 0.023 0.929
12 TLCM24 115 5.33 4.63 0.017 0.931
Kỹ thuật
13 KT1 18 0.5 2.78 0.014 0.899
14 KT2 18 0.5 2.78 0.018 0.838
15 KT3 9 0.5 5.56 0.017 0.865
16 KT4 9 0.5 5.56 0.028 0.931
17 KT11 9 0.5 5.56 0.013 0.915
18 KT22 9 0.5 5.56 0.025 0.886
19 KT23 18 0.5 2.78 0.014 0.868
Chiến thuật
20 CT1 25.23 0.89 3.53 0.021 0.897
21 CT5 9 0.5 5.56 0.028 0.859
CT6 18 0.5 2.78 0.016 0.875
98
Bảng 3.30. Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số tâm lý trong mô hình
đào tạo nam VĐV cấp cao (n=8)
TT CHỈ SỐ TÂM LÝ
Kết quả kiểm tra
�̅� ±δ Cv
Wbảng
0.818
1 TL1 159.41 3.21 2.01 0.016 0.913
2 TL2 280.68 6.34 2.26 0.012 0.941
3 TL3 2.4 0.03 1.25 0.019 0.917
4 TL7 4.97 0.12 2.41 0.016 0.868
5 TL9 26.02 0.67 2.57 0.019 0.895
6 TL11 3.57 0.07 1.96 0.015 0.871
7 TL12 0.85 0.02 2.35 0.024 0.915
8 TL13 52.76 1.44 2.73 0.023 0.895
9 TL14 47.77 1.31 2.74 0.018 0.904
3.2.2.4. Kết quả thành tích thi đấu nam VĐV CL cấp cao năm 2018 và
2019.
Thành tích thi đấu giải quốc gia:
Song song với theo dõi thực nghiệm mô hình đào tạo VĐV do luận án xây
dựng, việc đánh giá thành tích thi đấu của các VĐV CL cấp cao các giải đấu thuộc
hệ thống cấp quốc gia nhằm so sánh và đánh giá hiệu quả của mô hình trong ứng
dụng thực tiễn. Kết quả trình bày tại bảng 3.31.
Kết quả bảng 3.31 cho thấy, tất cả nam VĐV CL cấp cao của nhóm thực
nghiệm đều có thành tích cao tại hệ thống các giải đấu CL cấp quốc gia như: Giải
các cây vợt xuất sắc toàn quốc, Giải các cây vợt trẻ xuất sắc toàn quốc, Giải vô
địch cá nhân toàn quốc, Giải vô địch trẻ toàn quốc, Giải vô địch các nhóm tuổi
thiếu niên, Giải đại hội TDTT toàn quốc, Giải vô địch đồng đội, Giải vô địch cá
nhân Trong đó có một số cá nhân có thành tích nổi bật hơn như: TN.CC1,
TN.CC2, TN.CC5.
Thành tích thi đấu nội bộ:
Để có đánh giá sâu hơn, luận án tiến hành kiểm tra bằng thi đấu vòng tròn
nội bộ ở 3 thời điểm cùng với kiểm tra các chỉ số, test và trước khi VĐV tham gia
thi đấu giải quốc gia, phù hợp với kế hoạch tổ chức thực nghiệm mô hình nam
VĐV CL cấp cao. Kết quả trình bày tại bảng 3.32 và phụ lục 2.
Bảng 3.31. Tổng hợp thành tích thi đấu của nam VĐV CL cấp cao
TT Họ và tên Mã VĐV 2018 2019
1 Nguyễn Hải Đăng TN.CC1 1. HCB- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)
2. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)
3. HCB- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)
4. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đồng đội)
5. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)
1. HCĐ-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)
2. HCB- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)
3. HCV-VĐ đồng đội TQ
2 Nguyễn Tiến Tuấn TN.CC2 1. HCĐ- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đồng đội)
2. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)
3. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đôi nam)
4. HCV-VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đơn nam U17)
5. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đôi nam U17)
1. HCĐ-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)
2. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)
3. HCB-VĐ đồng đội TQ
4. HCV-VĐ trẻ TQ (đơn nam)
5. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đồng đội nam)
6. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đôi nam)
3 Nguyễn Đình Hoàng TN.CC3 1. HCĐ- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)
2. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đơn nam U17)
3. HCV- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đôi nam U17)
1. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)
2. HCV- Thiếu niên trẻ XS (đơn nam)
3. HCB- VĐ trẻ TQ (đôi nam)
4. HCB- VĐ trẻ TQ (đơn nam)
5. HCĐ-Thiếu niên trẻ XS (đôi nam nữ)
4 Thạch Văn Tuấn TN.CC4 1. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đôi nam) 1. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đôi nam)
TT Họ và tên Mã VĐV 2018 2019
2. HCB- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đơn nam U17)
3. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ
(đôi nam U17)
2. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đơn nam)
3. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đồng đội nam)
4. HCV-VĐ đồng đội TQ
5 Lê Đức Phát TN.CC5 1. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)
2. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)
3. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam)
4. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)
5. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam)
1. HCB-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)
6 Nghiêm Đình Tuấn TN.CC6 1. HCV- Xuất sắc trẻ toàn quốc (đơn nam) 1. HCĐ-Vô địch đồng đội TQ
7 Phạm Cao Cường TN.CC7 1. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)
2. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)
1. HCV-Vô địch đồng đội TQ
8 Đỗ Tuấn Đức TN.CC8 1. HCB- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)
2. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam)
3. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam
nữ)
1. HCB-Vô địch đồng đội TQ
2. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam nữ)
3. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam)
99
Bảng 3.32. Kết quả xếp hạng thành tích thi đấu nội bộ của nhóm nam
VĐV CL cấp cao (n=8)
TT Mã VĐV
Xếp hạng kết
quả kiểm tra
thi đấu lần 1
Xếp hạng kết
quả kiểm tra
thi đấu lần 2
Xếp hạng kết
quả kiểm tra
thi đấu lần 3
1 TN.CC1 1 2 1
2 TN.CC2 3 1 3
3 TN.CC3 5 5 4
4 TN.CC4 6 4 5
5 TN.CC5 2 3 2
6 TN.CC6 4 6 6
7 TN.CC7 7 7 7
8 TN.CC8 8 8 8
Qua bảng 3.32 cho thấy, kết quả thi đấu vòng tròn 8 VĐV nam CL cấp cao
xếp hạng theo cách tính điểm. Xếp hạng thành tích của cả 3 lần thi đấu kiểm tra
có sự thay đổi không đáng kể về xếp hạng. Thành tích xếp hạng thứ tự từ 1 đến 3
xoay quanh 3 mã VĐV: TN.CC1, TN.CC2 và TN.CC5. Kết quả thi đấu này phù
hợp với thành tích thi đấu các quốc gia của nhóm VĐV.
3.2.3. Xác định mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao thông qua các
giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
Để xác định được mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá
trị sinh học, sư phạm và tâm lý, luận án tiến hành so sánh 2 số trung bình bằng chỉ
số t (student) thông qua kết quả 3 lần kiểm tra thành tích của nam VĐV CL cấp
cao (mục 3.2.2) để đánh giá có sự khác biệt về thành tích giữa 3 lần kiểm tra
không. Kết quả trình bày tại bảng 3.33.
Qua bảng 3.33 cho thấy, kết quả kiểm tra thành tích 3 lần ở 3 thời điểm
khác nhau của nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và
tâm lý không có sự khác biệt đáng kể ở tất cả các chỉ số, test thể hiện ở ttính < tbảng
ở ngưỡng P>0.05.
Từ kết quả xác định được mức độ phân tán thấp hệ số biến sai (Cv) <10%,
sai số tương đối của số trung bình () trong phạm vi cho phép < 0.05, kiểm định
bằng chỉ tiêu W Shapyro – Wilk cho thấy Wtính đều > Wbảng và cuối cùng kết quả
so sánh thành tích 3 lần ở 3 thời điểm không có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở
100
ttính 0.05. Từ cơ sở này, có thể khẳng định kết quả trên là mô
hình nam VĐV CL cấp cao.
Tuy nhiên, trong 3 lần kiểm tra, kết quả lần thứ 3 (sau gần 2 năm) của nam
VĐV CL cấp cao tốt hơn so với 2 lần trước đó. Do vậy, luận án lựa chọn lấy thành
tích của lần thứ 3 là mô hình lý tưởng cho nam VĐV CL cấp cao thông qua các
giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý. Kết quả trình bày tại bảng 3.34.
Sau bảng 3.34 cho thấy cần phải có thang đánh giá thành tích của VĐV nam
VĐV CL cấp cao trong mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao. Tuy nhiên, qua
tham khảo ý kiến chuyên gia, việc tiến hành xây dựng thang điểm đánh giá theo
thang độ C đối với nhóm đối tượng VĐV cấp cao trong mô hình nam VĐV CL
cấp cao là không cần thiết, mà chỉ cần kiểm tra VĐV có bao nhiều chỉ số, test có
thành tích kiểm tra đạt hoặc dưới đạt trong tổng số 55 chỉ số, test của mô hình.
Trên cơ sở này, luận án đề xuất cách đánh giá mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp
cao theo 4 mức: xuất sắc, khá, trung bình, dưới trung bình. Trong đó, số lượng
các chỉ số, test cần phải đạt của mỗi mức là:
Mức xuất sắc: từ 91-100% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô
hình. Tương đương phải đạt từ 50-55/55 chỉ số, test trong mô hình.
Mức khá: từ 71-90% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình.
Tương đương phải đạt khoảng từ 39-49/55 chỉ số, test trong mô hình.
Mức trung bình: từ 50-70% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô
hình. Tương đương phải đạt từ 28-38/55 chỉ số, test trong mô hình.
Mức dưới trung bình: đạt dưới 50% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích
trong mô hình. Tương đương dưới 28/55 chỉ số, test trong mô hình.
Để đảm bảo tính khách quan về các mức đánh giá mô hình VĐV CL cấp
cao theo 4 mức đánh giá do luận án đề xuất ở trên. Luận án tiến hành phỏng vấn
24 chuyên gia, nhà khoa học về tính phù hợp của các mức đánh giá này. Kết quả
trình bày tại bảng 3.35.
Kết quả bảng 3.35 cho thấy, các chuyên gia đều tán thành ở cả 4 mức đánh
giá xuất sắc, khá, trung bình, dưới trung bình, có tỷ lệ ở mức phù hợp cao từ 95.83-
100.0%. Như vậy, để đạt được mức trung bình của mô hình đào tạo nam VĐV CL
cấp cao, VĐV phải đạt từ 28 hoặc hơn chỉ số, test theo ngưỡng thành tích đạt hoặc
vượt thành tích trong mô hình.
Bảng 3.33. So sánh thành tích 3 lần kiểm tra của nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
TT Nhóm Tiêu chí
Lần 1
x (1)
Lần 2
x (2)
Lần 3
x (3)
t1,2 t2,3 t1,3 P
1.
Sinh học
HT1 169.82 ± 4.52 170.5 ± 4.32 171.5 ± 4.95 0.341 0.462 0.641 >0.05
2. HT2 61.35 ± 1.57 61.5 ± 2.41 62.5 ± 2.74 0.264 0.524 0.564 >0.05
3. HT4 22.58 ± 1.01 21.84 ± 1.23 21.69 ± 1.22 0.247 0.594 0.647 >0.05
4. SL10 65.06 ± 1.60 64.21 ± 2.05 63.72 ± 2.22 0.374 1.032 1.385 >0.05
5. SL11 185.89 ± 7.01 186.15 ± 4.14 186.34 ± 4.32 0.365 0.798 0.854 >0.05
6. SL12 78.67 ± 3.21 77.24 ± 2.85 77.18 ± 2.35 0.487 0.769 0.838 >0.05
7. SL13 113.44 ± 4.40 112.46 ± 2.75 111.38 ± 2.84 0.368 0.777 0.806 >0.05
8. SL16 12.46 ± 0.41 12.35 ± 0.33 12.31 ± 0.31 0.434 0.658 0.755 >0.05
9. SL17 5.45 ± 0.25 5.75 ± 0.23 5.87 ± 0.24 0.374 0.526 0.874 >0.05
10. SL22 3.96 ± 0.16 4.36 ± 0.2 4.54 ± 0.22 0.465 1.031 1.065 >0.05
11. SL23 57.45 ± 1.88 57.75 ± 3.1 58.23 ± 3.14 0.587 0.987 1.347 >0.05
12. SL27 144.49 ± 5.74 149.37 ± 6.12 152.82 ± 7.54 0.984 1.014 1.674 >0.05
13. SL29 73.94 ± 3.24 78.14 ± 3.12 80.13 ± 3.32 0.967 1.015 1.357 >0.05
14. SL30 7.23 ± 0.27 8.05 ± 0.23 8.91 ± 0.31 0.484 0.894 0.983 >0.05
15. SL31 6.41 ± 0.23 7.02 ± 0.21 7.51 ± 0.25 0.568 0.854 1.094 >0.05
16. SL34 42.74 ± 1.79 41.34 ± 1.73 41.53 ± 1.25 0.508 0.731 0.916 >0.05
17. SH4 14.57 ± 0.61 14.86 ± 0.55 15.31 ± 0.37 0.554 0.799 0.932 >0.05
18. SH6 19.16 ± 0.90 19.54 ± 0.76 20.18 ± 0.78 0.497 0.781 0.894 >0.05
19. SH7 6.50 ± 0.28 6.75 ± 0.19 6.79 ± 0.18 0.362 0.769 0.913 >0.05
20. SH10 2.14 ± 0.10 2.16 ± 0.08 2.15 ± 0.07 0.357 0.315 0.376 >0.05
21. SH11 4.35 ± 0.16 4.46 ± 0.12 4.54 ± 0.14 0.642 0.698 0.808 >0.05
22. SH12 1.57 ± 0.06 1.61 ± 0.08 1.66 ± 0.09 0.489 0.755 0.951 >0.05
23. SH13 27.45 ± 0.99 28.32 ± 0.44 28.85 ± 0.46 0.515 0.695 0.835 >0.05
24.
Sư phạm
TLC1 4.59 ± 0.21 4.44 ± 0.16 4.25 ± 0.2 0.333 0.485 1.091 >0.05
25. TLC4 75.20 ± 3.14 74.48 ± 3.31 71.82 ± 3.29 0.698 0.811 1.297 >0.05
26. TLC6 6.55 ± 0.27 6.47 ± 0.23 6.32 ± 0.25 0.602 0.665 0.792 >0.05
27. TLCM1 59.33 ± 1.94 58.16 ± 2.31 57.36 ± 2.33 0.747 0.859 0.977 >0.05
28. TLCM2 13.14 ± 0.52 13.01 ± 0.53 12.78 ± 0.56 0.369 0.389 0.791 >0.05
TT Nhóm Tiêu chí
Lần 1
x (1)
Lần 2
x (2)
Lần 3
x (3)
t1,2 t2,3 t1,3 P
29. TLCM3 8.63 ± 0.33 9.3 ± 0.31 9.5 ± 0.32 0.698 0.882 1.091 >0.05
30. TLCM7 12.41 ± 0.41 12.11 ± 0.54 11.72 ± 0.32 0.652 0.787 1.112 >0.05
31. TLCM9 18.19 ± 0.83 18.02 ± 0.85 17.75 ± 0.32 0.331 0.475 0.583 >0.05
32. TLCM14 29.05 ± 1.18 31 ± 1.18 32.5 ± 1.15 0.737 0.835 0.978 >0.05
33. TLCM18 28.97 ± 0.95 28.53 ± 1.24 28.35 ± 0.86 0.657 0.875 0.918 >0.05
34. TLCM19 26.01 ± 1.03 25.68 ± 1.11 25.42 ± 0.78 0.398 0.426 0.697 >0.05
35. TLCM24 104 ± 4.59 112 ± 4.37 115 ± 5.33 0.694 0.476 0.963 >0.05
36. KT1 16 ± 0.60 17 ± 0.5 18 ± 0.5 0.597 0.694 1.841 >0.05
37. KT2 16 ± 0.55 17 ± 0.5 18 ± 0.5 0.632 0.784 1.714 >0.05
38. KT3 7 ± 0.29 8 ± 0.5 9 ± 0.5 0.697 0.874 1.687 >0.05
39. KT4 7 ± 0.25 8 ± 0.5 9 ± 0.5 0.765 0.759 1.765 >0.05
40. KT11 7 ± 0.33 8 ± 0.5 9 ± 0.5 0.732 0.876 1.732 >0.05
41. KT22 7 ± 0.31 8 ± 0.3 9 ± 0.5 0.714 0.895 1.714 >0.05
42. KT23 16 ± 0.74 17 ± 0.5 18 ± 0.5 0.691 0.743 1.598 >0.05
43. CT1 26.37 ± 0.97 25.75 ± 1.1 25.23 ± 0.89 0.584 0.626 1.099 >0.05
44. CT5 7 ± 0.29 8 ± 0.5 9 ± 0.5 0.471 0.495 0.906 >0.05
45. CT6 16 ± 0.69 17 ± 0.5 18 ± 0.5 0.639 0.722 1.004 >0.05
46.
Tâm lý
TL1 166.18 ± 6.14 162.12 ± 3.18 159.41 ± 3.21 0.862 0.921 1.232 >0.05
47. TL2 293.83 ± 10.50 284.52 ± 6.75 280.68 ± 6.34 0.578 0.787 1.304 >0.05
48. TL3 2.00 ± 0.07 2.3 ± 0.05 2.4 ± 0.03 0.386 0.594 1.021 >0.05
49. TL7 4.50 ± 0.21 4.76 ± 0.11 4.97 ± 0.12 0.419 0.538 1.014 >0.05
50. TL9 22.99 ± 0.94 24.25 ± 1.42 26.02 ± 0.67 0.688 0.971 1.198 >0.05
51. TL11 2.80 ± 0.09 3.08 ± 0.08 3.57 ± 0.07 0.747 0.903 1.029 >0.05
52. TL12 0.70 ± 0.03 0.78 ± 0.02 0.85 ± 0.02 0.369 0.428 0.682 >0.05
53. TL13 49.95 ± 2.19 51.28 ± 1.53 52.76 ± 1.44 0.695 0.784 1.022 >0.05
54. TL14 45.12 ± 1.79 46.83 1.43 47.77 1.31 0.696 0.845 0.916 >0.05
Bảng 3.34. Mô hình nam VĐV CL cấp cao Việt Nam thông qua các
giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
Mô hình hình thái
Chiều cao đứng (cm): 171.5
Cân nặng (kg): 62.5
Chỉ số Quetelette (kg/m): 21.69
Mô hình chức năng sinh lý
Tần số tim tĩnh (HR): 63.72
Tần số tim tối đa (HRmax): 186.34
HA tâm trương (HAmin) (mmHg):
77.18
HA tâm thu (HAmax) (mmHg): 111.38
Tần số hô hấp (l/p): 12.31
Dung tích sống (VC) (lít): 5.87
VO2 /kg (hấp thụ oxy tương đối (l/p): 4.54
VO2 max (hấp thụ oxy tối đa (ml/ph/kg):
58.23
Thông khí phổi/phút –VE (lít): 152.82
Chỉ số thể tích oxy tiêu thụ ở thời điểm
xuất hiện ngưỡng yếm khí/ VO2max -
VO2 LT/ max (%): 80.13
Chỉ số công suất yếm khí tối đa tương
đối - RPP (W/kg): 8.91
Chỉ số công suất yếm khí tổng hợp
tương đối- RAC (W/kg): 7.51
Tỷ lệ suy giảm năng lực yếm khí-AF
(%):41.53
Mô hình chức năng sinh hoá
Hb (Hemoglobine) (g%): 15.31
Testosterone (nMol/lit): 20.18
Ưrê huyết (mmol/lít): 6.79
Acid lactic máu (mmol/lít): 2.15
Urobilinogen niệu (mmol/l): 4.54
Creatinine niệu (SI): 1.66
Protein niệu (Pro) (mg%): 28.85
Mô hình thể lực
Chạy 30m (s): 4.25
Chạy 400m (s): 71.82
Chạy 1500m (p): 6.32
Di chuyển nhặt cầu 6 điểm 5 vòng (s): 57.36
Di chuyển ngang sân đơn 10 lần (s):
12.78
Ném cầu xa (m): 9.5
Tại chỗ bật nhảy đập cầu liên tục với vợt
nặng 100g 10 lần (s): 11.72
Bật nhảy đập cầu liên tục 20 lần (s):
17.75
Di chuyển lên xuống từ vị trí cuối sân lên
lưới 1 phút (lần): 32.5
Di chuyển nhặt đổi cầu 2 góc cuối sân 15
lần (s): 28.35
Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập
cầu 10 lần (s): 25.42
Nhảy dây kép 1 phút (lần): 115
Mô hình Kỹ thuật – chiến thuật
Phát cầu ngắn vào ô 30x30cm 20 (quả): 18
Phát cầu cao xa vào ô 50x50cm 20 (quả): 18
Đập cầu trái tay đường thẳng vào ô
670x50cm 10 quả (quả): 9
Đập cầu trái tay đường chéo vào ô
670x50cm 10 quả (quả): 9
Treo cầu đường chéo 20 quả vào ô
100x100cm (quả): 9
Đập cầu thuận tay đường chéo vào ô
670x50cm 10 quả (quả): 9
Treo cầu đường thẳng 20 quả vào ô
100x100cm (quả): 18
Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập
cầu 10 lần (s): 25.23
Phối hợp phát cầu thấp gần và đập cầu đường
thẳng vào ô 670x 100cm 10 quả (quả): 9
Phối hợp phát cầu thấp gần và cheo cầu
đường chéo vào ô 198x 100cm 20 quả (quả): 18
Mô hình tâm lý
Phản xạ đơn (ms): 159.41
Phản xạ phức (ms): 280.68
Loại hình thần kinh (Điểm): 2.4
Chú ý tổng hợp (p): 4.97
Độ ổn định chú ý (đ): 26.02
Cảm giác lực cơ tay (%): 3.57
Tư duy thao tác (p): 0.85
Test stress: 52.76
Nỗ lực ý chí: 47.77
Bảng 3.35. Kết quả phỏng vấn các mức đánh giá mô hình đào tạo
nam VĐV CL cấp cao (n=24)
TT
Mức đánh
giá
Đánh giá Kết quả
Tỷ lệ thành
tích/chỉ số
test
Số lượng
chỉ số, test
cần đạt
Phù hợp
Không phù
hợp
n % n %
1 Mức xuất sắc 91-100% 50-55/55 24 100 0 0.0
2 Mức khá 71-90% 39-49/55 24 100 0 0.0
3 Mức trung
bình
50-70% 28-38/55 24 100 0 0.0
4 Mức dưới
trung bình
đạt dưới
50%
28/55 23 95.83 1 4.17
101
3.2.4. Bàn luận về xây dựng và kiểm nghiệm mô hình nam VĐV cấp
cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý
3.2.4.1. Bàn về xây dựng kế hoạch kiểm nghiệm mô hình đào tạo nam VĐV
CL cấp cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý.
Bàn về đánh giá chương trình và kế hoạch HL của nam VĐV CL cấp cao
(năm 2018 và 2019):
Đối với đội tuyển quốc gia các môn thể thao nói chung và môn CL nói riêng
đều là những VĐV cấp cao, ưu tú, có chung nhiệm vụ là mang vinh quang về cho
Tổ quốc. Do vậy, mục tiêu, nhiệm vụ dài hạn và ngắn hạn của đội tuyển đều được
xác định cụ thể từ định hướng mục tiêu thành tích tại các kỳ SEA Game, Asiad
và đến Olympic.
Để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra Ban HL đội tuyển CL quốc
gia đã xây dựng chương trình kế hoạch HL của đội tuyển CL quốc gia theo từng
giai đoạn, từng năm và nhiều năm. Đồng thời, yêu cầu các VĐV, HLV và toàn
thể ban HL phải tuân thủ chặt chẽ chương trình kế hoạch HL về HL chuyên môn,
HL kỹ thuật, HL chiến thuật và HL tâm lý.
Trong một số công trình khoa học có sự nghiên cứu tương đồng về đối
tượng nghiên cứu, đối tượng kiểm nghiệm (xây dựng mô hình cho VĐV cấp cao)
như luận án như: Huỳnh Thúc Long (2018), Phạm Thị Hiên (2018), Nguyễn Thị
Lý (2018)... chưa nghiên cứu sâu về kế hoạch HL của VĐV cấp cao. Bởi khi tiến
hành đánh giá kiểm nghiệm mô hình trên VĐV phần nào làm ảnh hưởng đến kế
hoạch chương trình HL của đội tuyển. Do vậy, khi tiến hành nghiên cứu cần thiết
phải xem xét kỹ nội dung kế hoạch chương trình HL thi đấu của VĐV.
Bàn về xây dựng chương trình và kế hoạch kiểm nghiệm mô hình đào tạo
nam VĐV CL cấp cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý:
Để tiến hành đưa mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao qua các giá trị
sinh học, sư phạm và tâm lý vào kiểm nghiệm thực tế, cần thiết xây dựng được kế
hoạch thực hiện triển khai chi tiết để sao cho phù hợp, không ảnh hưởng tới
102
chương trình kế hoạch HL thi đấu của VĐV, tránh những sai xót không đáng có,
đồng thời mang lại hiệu quả cao nhất trên khách thể nghiên cứu.
Chính vì vậy, khi xây dựng chương trình và kế hoạch kiểm nghiệm mô hình
đào tạo nam VĐV CL cấp cao qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý, luận
án phải căn cứ vào nhiều yếu tố như: Đội tuyển CL Việt Nam hiện nay chưa có
mô hình đào tạo VĐV CL cấp cao. Đồng thời cũng xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
của các nhà quản lý TDTT, các HLV và VĐV về cần thiết phải có mô hình đào
tạo VĐV CL cấp cao. Để xây dựng được mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao
qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý, luận án phải tiến hành nghiên cứu
tổng hợp trên các cơ sở khoa học về TC, HL, xác định độ tin cậy của các chỉ số,
test trên nhóm khách thể nghiên cứu sao cho phải phù hợp với đặc điểm cấu trúc
đặc trưng của môn CL.
Kế hoạch kiểm nghiệm mô hình được luận án tiến hành kỹ lưỡng từ với
nhiều công đoạn, sao cho không ảnh hưởng đến giáo án HL và cường độ, LVĐ
buổi tập của VĐV:
Đối với các chỉ số sinh học: Các chỉ số hình thái được đo ở thời điểm trước
buổi tập hoặc sáng sớm. Các chỉ số sinh lý được tiến hành đo đồng thời trong thời
điểm trước, trong và sau tập luyện và thi đấu. Các mẫu xét nghiệm sinh hóa máu,
nước tiểu được lấy vào 2 thời điểm sáng sớm lúc VĐV mới ngủ dậy và sau khi
VĐV tập luyện với cường độ cao nhất.
Đối với các test sư phạm: các test kỹ thuật, chiến thuật luận án xin phép ban
HL được lồng ghép kiểm tra trong buổi tập. Những test thể lực được tiến hành
kiểm tra ở thời điểm sáng sớm và cuối mỗi buổi tập. Các trận thi đấu được tiến
hành vào khoảng ¾ thời gian buổi tập.
Đối với các test tâm lý: tùy vào mỗi test mà lựa chọn thời điểm trước, trong
và sau buổi tập để kiểm tra.
Kế hoạch kiểm tra do luận án xây dựng được đánh giá phù hợp với yêu cầu
của mỗi chỉ số, test, đồng thời phù hợp với kế hoạch HL, kiểm tra, đánh giá của
các tác Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, Lê Đăng Chiêu, H.Dare...
103
3.2.4.2. Bàn về kết quả kiểm nghiệm các giá trị sinh học, sư phạm và tâm
lý của mô hình đào tạo VĐV CL cấp cao
Sau các bước đánh giá chương trình kế hoạch HL của đội tuyển quốc gia
CL, kế hoạch tổ chức kiểm nghiệm đánh giá mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp
cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý luận án tiến hành kiểm tra
trên nhóm khách thể nghiên cứu là 8 VĐV nam CL đội tuyển quốc gia. Các thông
số để đánh giá giá trị trung bình cộng và mức độ chênh lệch (�̅� ), xác định mức
độ phân tán (hệ số biến sai CV), mức độ sai số tương đối của số trung bình () và
mức độ đồng đều của tập hợp mẫu chỉ tiêu Shapyro – Winki. Nhiều tác giả đã
nghiên cứu về mối quan hệ tương quan giữa các nhóm yếu tố trên VĐV cấp cao
và sử dụng các thông số �̅� , CV, và kiểm định Shapyro – Winki như:
Tác giả Phan Thùy Linh (2020) [31], sau khi đã đánh giá mối tương quan
giữa các nhóm tiêu chí đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao
Việt Nam, tác giả tiến hành kiểm định tính phân bố chuẩn của các tiêu chí bằng
các thông số �̅� , CV, và kiểm định Shapyro-Winki theo 2 thời điểm trước và
sau 1 năm. Như vậy, các thông số do luận án lựa chọn để đánh giá, phân tích kết
quả kiểm tra mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao có tương đồng với tác giả.
Tác giả Phạm Thị Hiên (2018) [20], có cùng hướng nghiên cứu về xây dựng
mô hình cho VĐV cấp cao (môn Bắn súng). Tác giả đã lựa chọn được 53 chỉ số,
test cho mô hình nam VĐV bắn súng cấp cao Việt Nam nội dung 10m súng ngắn
hơi. Tuy nhiên, tác giả mới dừng lại ở hướng đề xuất mô hình lý tưởng mà chưa
tiến hành kiểm nghiệm trong thực tiễn. Do vậy, việc luận án tiến hành kiểm tra
các chỉ số, test trong thực tế trên nhóm nam VĐV CL cấp cao đội tuyển quốc gia
là bước nghiên cứu mới, nêu cao tính ứng dụng của mô hình trong thực tiễn.
Tác giả Nguyễn Thị Lý (2018) [32], có nghiên cứu tương đồng về xác định
mô hình VĐV thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu
xác định mô hình VĐV thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam là hình thái, thể lực,
kỹ thuật, chức năng, tâm lý và mô hình tổng hợp VĐV thể dục dụng cụ nữ cấp cao
Việt Nam. Theo đó, tác giả cũng đề xuất mô hình lý tưởng cho VĐV thể dục dụng
104
cụ nữ cấp cao Việt Nam là: 6 chỉ số hình thái, 8 chỉ số vân da tay, 16 test để kiểm
tra trình độ thể lực, 13 test kiểm tra kỹ thuật, 4 test đánh giá năng lực tâm lý.
Tác giả Huỳnh Thúc Phong (2018) [51], tác giả đã lựa chọn được 06 test
hình thái, 14 test thể lực, 02 test sinh lý, 03 test tâm lý cho nhóm chủ công, phụ
công, chuyền hai; lựa chọn 03 test hình thái, 14 test thể lực, 02 test sinh lý, 03 test
tâm lý cho nhóm VĐV libero. Trong đó, tác giả nghiên cứu đánh giá mô hình đã
xây dựng theo 3 mức: không đạt, đạt, lý tưởng. Đây là một là cách thức đánh giá
mới trong nhiều cong trình nghiên cứu khác.
Một số tác giả khác có nghiên cứu về mô hình đặc trưng cho VĐV cấp cao
như là Lê Quý Phượng (2018), đây là công trình nghiên cứu KHCN cấp Bộ, xác
định được 5 mô hình VĐV cấp cao cho 5 nội dung môn. Đây là nguồn tài liệu
tham khảo quan trọng trong quá trình nghiên cứu của tác giả.
Tác giả Lâm Quang Thành (2006) [59], đã nghiên cứu về biện pháp nâng
cao chất lượng đào tạo VĐV bóng chuyền nam thành phố HCM. Trong kết quả
nghiên cứu, tác giả đã xác định được mô hình đặc trưng TĐTL VĐV bóng chuyền
nam trình độ đội mạnh quốc gia. Trong đó, tác giả xây dựng hướng dẫn sử dụng
tiêu chuẩn đánh giá mô hình theo 2 bước. Bước 1: Xác định tên VĐV, giới tính,
chức năng thi đấu trên sân, thành tích VĐV thuộc mức nào. Bước 2, đánh giá các
mặt mạnh yếu của từng chỉ tiêu theo tiêu chuẩn. Đây là một công trình nghiên cứu
quan trọng để luận án tham khảo trong quá trình nghiên cứu.
Việc x