LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN
VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .9
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc về giáo dục .9
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .13
1.1.3. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu.15
1.2. Đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục.16
1.2.1. Khái niệm chuyên viên, đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.16
1.2.2. Vị trí chức năng, nhiệm vụ của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.18
1.2.3. Đặc trƣng lao động nghề nghiệp của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .21
1.2.4. Yêu cầu về ph m chất, năng lực của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.27
1.2.5. Những thách thức đối với chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo trong bối
cảnh đổi mới toàn diện giáo dục.33
1.3. Vấn đề phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.33
1.3.1. Khái niệm phát triển, phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.33
1.3.2. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .37
1.3.3. Nội dung phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .42
1.4. Chủ thể phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.51
1.4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố.51
1.4.2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo .511.4.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện .52
1.4.4. Trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo .52
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo .53
1.5.1. Yếu tố khách quan .53
1.5.2. Yếu tố chủ quan .58
Kết luận chƣơng 1 .60
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN
VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH MINH .61
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .61
2.1.1. Mục đích khảo sát.61
2.1.2. Nội dung khảo sát.61
2.1.3. Đối tƣợng, địa bàn và thời gian khảo sát.61
2.1.4. Công cụ khảo sát .61
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát.62
2.1.6. Xử lí kết quả khảo sát.63
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng .63
2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục ở thành phố Hồ Chí Minh .63
2.2.2. Thực trạng đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo ở thành phố Hồ Chí
Minh.67
2.2.3. Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
ở thành phố Hồ Chí Minh.90
2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ chuyên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo .97
2.3. Đánh giá chung.99
2.3.1. Mặt mạnh.99
2.3.2. Mặt hạn chế .100
2.3.3. Nguyên nhân.101
Kết luận chƣơng 2 .104CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH MINH.105
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp .105
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.105
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .105
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.105
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.105
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .106
3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hồ Chí Minh.106
3.2.1. Tổ chức quán triệt sự cần thiết phải phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo cho cán bộ quản lý các cấp.106
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục
và Đào tạo .109
3.2.3. Tăng cƣờng hoạt động bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc về giáo
dục cho đội ngũ chuyên viên và công chức, viên chức diện quy hoạch chuyên viên
phòng Giáo dục và Đào tạo. .113
3.2.4. Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ chuyên viên
phòng Giáo dục và Đào tạo .120
3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chu n làm căn cứ để đánh giá đội ngũ chuyên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo .128
3.2.6. Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ chuyên viên
phòng Giáo dục và Đào tạo .139
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp.144
3.4. Khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp .145
3.4.1. Mục đích khảo sát.145
3.4.2. Nội dung khảo sát.145
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát.145
3.4.4. Đối tƣợng khảo sát.146
3.4.5. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi.1463.5. Thử nghiệm.148
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm.148
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm .150
Kết luận chƣơng 3 .160
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.161
C C C NG TR NH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .165
ĐÃ ĐƢỢC T C GIẢ C NG B .165
TÀI LIỆU THAM KHẢO .166
PHỤ LỤC .175
241 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh - Dương Văn Thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp đổi mới GD.
Đa số CV có ý thức rèn luyện, nâng cao ph m chất chính trị, đạo đức, lối sống, có ý
thức phục vụ nhân dân, đƣợc nhân dân tin tƣởng.
100
Trong những năm qua, đội ngũ này đã tham mƣu tích cực, hiệu quả cho LĐ
phòng GD-ĐT để thực hiện tốt nhiệm vụ QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn
quận/huyện, phát triển GD phù hợp với điều kiện KT-XH ở TP.HCM; Tham mƣu LĐ
phòng GD-ĐT để tham mƣu cho cho chính quyền địa phƣơng ban hành các cơ chế
chính sách phát triển GD, phân cấp QLGD và tăng quyền tự chủ cho các cơ sở GD;
Công tác kiểm tra đƣợc triển khai mạnh mẽ và thực chất hơn; Cải cách hành chính
trong GD đƣợc đ y mạnh; công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng trong QL; Môi trƣờng
GD thân thiện lành mạnh và ngày càng đƣợc mở rộng; GD bản sắc văn hóa đƣợc duy
trì và phát triển.
Việc tuyển chọn CV phòng GD-ĐT đƣợc các cấp có th m quyền thực hiện đúng
quy trình, đúng thủ tục, đúng qui định, có trách nhiệm. Việc sử dụng và bố trí CV
phòng GD-ĐT ở các quận/huyện tại TP.HCM đƣợc thực hiện đúng chuyên môn, sở
trƣờng, khả năng, tạo điều kiện để CV phát huy năng lực.
Đội ngũ CV phòng GD-ĐT đƣợc BD ngắn hạn về QLGD, chuyên môn nghiệp
vụ, QL hành chính nhà nƣớc; Đƣợc cử đi ĐT tập trung hoặc tại chức tại các lớp lý luận
chính trị cao cấp, trung cấp, hoặc đƣợc cử đi ĐT qua các chƣơng trình QLGD và QL
nhà nƣớc có bằng cử nhân, thạc sỹ QLGD.
2.3.2. M t h n chế
Tại TP.HCM chƣa quy định rõ về số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng CV phòng GD-
ĐT các quận/huyện; Chƣa có qui định cụ thể tiêu chu n CV phòng GD-ĐT; Chƣa định
hƣớng rõ ràng trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng CV ở các lứa tuổi khác nhau, giữa
lớp CV trẻ mới nhận nhiệm vụ với CV trung niên đang sung sức và lớp CV lớn tuổi,
sắp nghỉ chế độ. Một số quận/ huyện, việc triển khai thực hiệnNghị định số
115/2010/NĐ- CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm QL nhà nƣớc
về GD và Thông tƣ liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/ 2015 của Bộ
GD-ĐT và Bộ Nội vụ hƣớng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và biên chế của Sở GD-ĐT thuộc UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ƣơng, phòng
GD-ĐT thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh còn hạn chế, cụ thể:
việc QL các cơ sở GD trên địa bàn chƣa sâu sát, đúng qui định; Việc quy hoạch, chu n bị
đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ QL nhà nƣớc về GD ở các cơ quan QLGD địa phƣơng
101
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ QLGD của một
bộ phận CV phòng GD-ĐT còn hạn chế, chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện
GD-ĐT; chế độ chính sách đối với đội ngũ CV phòng GD-ĐT còn bất cập, chƣa thực sự
tạo đƣợc động lực làm việc cho đội ngũ này. Những tồn tại trên đây làm ảnh hƣởng đến
hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành và hiệu lực, hiệu quả của công
tác QL nhà nƣớc về GD; làm hạn chế vai trò chủ động của các phòng GD-ĐT trong
công tác tham mƣu và thực hiện chức năng QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn các
quận/huyện.
Hoạt động ĐT BD CV phòng GD-ĐT tuy có thực hiện nhƣng hiệu quả chƣa cao,
thiếu tính hệ thống và sự liên thông giữa các chƣơng trình BD về nội dung BD công
chức hành chính và nội dung BD công chức QLGD. Quy định về BD còn chung cho
mọi đối tƣợng công chức, vì vậy chƣa phù hợp với ngành GD. Các nội dung, phƣơng
pháp, hình thức BD CBQL chƣa phù hợp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của CV phòng
GD-ĐT trong bối cảnh hiện nay.
Một bộ phận không nhỏ CV phòng GD-ĐT xử lý công việc vẫn theo kinh
nghiệm, bảo thủ, chậm đổi mới, bị ảnh hƣởng của cơ chế hành chính tập trung.
Một bộ phận CV phòng GD-ĐT có tâm lý ngại thay đổi trong khi đó cơ chế mới
đòi hỏi phải thay đổi và phải tìm động lực cho sự thay đổi.
Một hạn chế lớn trong công tác QL phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT
TP.HCM là chƣa có cơ chế, chính sách riêng, đặc thù để khuyến khích, tạo động lực
phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
2.3.3. Nguyên nhân
2.3.3.1. Nguyên nhân thành công
Trong thời gian qua, Đảng, Nhà nƣớc ta đã xây dựng và thực hiện nhiều chủ
trƣơng, chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo, viên chức, công chức và CBQL
GD nói chung, CV phòng GD-ĐT nói riêng. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho
việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
Thành phố HCM, ở một số quận/huyện bƣớc đầu đã quan tâm đến việc quy
hoạch, sử dụng, tuyển chọn, sử dụng, điều động sắp xếp công tác đội ngũ CV phòng
GD-ĐT; ĐT, BD đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
102
CV phòng GD-ĐT có ý thức rèn luyện, phấn đấu nâng cao ph m chất chính trị,
đạo đức, lối sống, có ý thức phục vụ nhân dân.
2.3.3.2. Nguyên nhân hạn chế
Đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM còn nhiều hạn chế trên các
mặt: Một bộ phận CV đƣợc đánh giá thấp về ph m chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp. Trình độ và năng lực QL của một bộ phận CV còn hạn chế; đa số thực hiện
nhiệm vụ QL theo kinh nghiệm, chƣa đƣợc ĐT BD một cách bài bản, đặc biệt là chƣa
cập nhật nghiệp vụ QL hiện đại, thiếu kiến thức pháp luật, QL nhân sự và tài chính;
năng lực thực hiện QL nhà nƣớc về GD còn yếu, còn lúng túng trong tham mƣu chỉ
đạo, điều hành; khả năng sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ yếu. Đội ngũ CV
chƣa theo kịp với thực tiễn và nhu cầu phát triển của trình độ QL trong tiến trình đổi
mới sự nghiệp GD; Chƣa có thực hiện những giải pháp đột phá, những định hƣớng
mang tính chất chiến lƣợc đúng đắn để xử lý mối tƣơng quan giữa số lƣợng, chất
lƣợng và cơ cấu đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Sự đổi mới trong chỉ đạo và hiệu quả
trong QL còn hạn chế, chƣa theo kịp sự đổi mới.
Do tình hình phân cấp QLGD hiện nay còn chƣa thống nhất, th m quyền và trách
nhiệm của phòng GD-ĐT còn bị hạn chế, chƣa r ràng.
CBQL các cấp, CV phòng GD-ĐT chƣa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai
trò quan trọng của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, góp phần nâng cao chất lƣợng GD và
hiệu lực, hiệu quả QL Nhà nƣớc về GD.
Công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT chƣa đƣợc các quận/huyện
TP.HCM quan tâm toàn diện và đúng mức.
Công tác quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT làm chƣa tốt, chƣa thực hiện các
cuộc điều tra cơ bản để xây dựng quy hoạch CV. Việc quy hoạch CV chƣa có tính
chiến lƣợc lâu dài, làm chƣa thƣờng xuyên, chƣa gắn với việc ĐT, BD và bố trí sử
dụng CV, còn rất lúng túng, khó khăn trong việc bổ sung nhân sự CV phòng GD-ĐT
khi có sự biến động đội ngũ CV phòng GD-ĐT .
Công tác kiểm tra và xử lý CV phòng GD-ĐT chƣa kịp thời và có nơi, có lúc chƣa
nghiêm. Việc đánh giá CV chƣa thƣờng xuyên và còn lúng túng, cảm tính, chƣa đảm bảo
103
tính khoa học. Công tác GD chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức cho CV phòng GD-ĐT chƣa
đƣợc chú ý đúng mức, thiếu thƣờng xuyên, còn hình thức và hiệu quả chƣa cao.
Hệ thống chƣơng trình ĐT, BD nặng về lý thuyết, chƣa sát thực tế, chƣa lấy thực
tiễn QL làm trung tâm, năng lực thích ứng chƣa theo kịp sự phát triển của GD và
QLGD, chƣa trang bị cho ngƣời học các KN cụ thể cần thiết, thiếu các phƣơng pháp
QL hiện đại, không cập nhập đƣợc các thông tin về QLGD ở các nƣớc tiên tiến nên
không hấp dẫn đƣợc ngƣời học. Hình thức ĐT, BD không đa dạng, thƣờng chỉ tập
trung đông ngƣời, một lần dài ngày, mà thiếu những khóa BD cập nhập kiến thức ngắn
ngày cũng nhƣ các hình thức khác nhƣ seminar, tổ chức các chuyên đề bồi dƣỡng, đến
các đơn vị bạn để trao đổi học tập kinh nghiệm...
Chế độ chính sách cho CV phòng GD-ĐT còn nhiều bất cập, chƣa động viên, thu
hút đƣợc sức lực trí tuệ của đội ngũ CV. Đời sống của một bộ phận đội ngũ CV, đặc
biệt CV ở những vùng ngoại thành của TP.HCM còn nhiều khó khăn. Lƣơng và thu
nhập của CV chƣa thực sự làm họ chuyên tâm với công việc, còn phải làm thêm để
tăng thu nhập, ít dành thời gian tự học, nghiên cứu khoa học GD, QLGD, chƣa chuyên
tâm tập trung đúng mức cho công việc QL nhà nƣớc về GD.
104
Kết luận c ƣơn 2
T kết quả khảo sát thực trạng có thể rút ra một số kết luận sau:
1. Trong những năm gần đây, đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện của
TP.HCM không ng ng đƣợc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, trƣớc
yêu cầu đổi mới GD trong bối cảnh hiện nay, đội ngũ CV phòng GD-ĐT TPHCM còn
nhiều hạn chế trên các mặt nhƣ: Vẫn còn một bộ phận CV đƣợc đánh giá thấp về ph m
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Trình độ và năng lực QL nhà nƣớc về GD của một
bộ phận CV còn hạn chế, đa số thực hiện nhiệm vụ QL nhà nƣớc theo kinh nghiệm, chƣa
đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng bài bản; khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ yếu;
Năng lực tham mƣu chỉ đạo QL, hƣớng dẫn các trƣờng phƣơng pháp giáo dục theo
định hƣớng STEM còn hạn chế; chƣa nắm vững để hƣớng dẫn các trƣờng về dạy học
tích hợp theo chủ đề liên môn, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
và đánh giá học sinh theo tiếp cận năng lực ...
2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy: Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM vẫn còn tồn tại những hạn nhƣ: CBQL các cấp, CBQL
và CV phòng GD-ĐT chƣa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trò quan trọng của
CV phòng GD-ĐT đối với việc nâng cao chất lƣợng GD và hiệu lực, hiệu quả QL Nhà
nƣớc về GD; Chƣa xây dựng và ban hành đƣợc chu n CV phòng GD-ĐT trong bối
cảnh hiện nay; Công tác quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT thực hiện chƣa tốt;
Hoạt động ĐT, BD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT, công chức, viên chức diện quy
hoạch CV phòng GD-ĐT chƣa đạt hiệu quả cao; Chế độ chính sách cho CV phòng
GD-ĐT còn nhiều bất cập, chƣa tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT,
chƣa thu hút đƣợc nhiều CBQL, giáo viên có kinh nghiệm, chuyên môn nghiệp vụ giỏi
về công tác tại phòng GD-ĐT... Kết quả khảo sát cũng cho thấy các yếu tố khách quan
và chủ quan có ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-
ĐT các quận/huyện TP.HCM.
3. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy việc đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD –
ĐT trên địa bàn thành phố là vấn đề có tính cấp thiết.
105
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CH INH
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên t c đ m b o tính m c tiêu
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đƣợc đề xuất phải hƣớng vào việc
phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT về số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng, gắn chất
lƣợng đội ngũ CV phòng GD-ĐT theo vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện GD-ĐT, góp phần thực hiện thắng lợi Quyết định số 4887/QĐ-
UBND ngày 02/10/2015 của UBND TP về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình
hành động của Thành uỷ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ƣơng 8 –
Khoá XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
ngh a và hội nhập quốc tế trên địa bàn TP.HCM.
3.1.2. Nguyên t c đ m b o tính toàn di n
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đƣợc đề xuất phải tác động lên toàn
bộ quá trình ĐT, BD, quy hoạch, điều động, sử dụng, đánh giá đội ngũ CV, xây
dựng bộ tiêu chu n CV, đồng thời phải tác động lên cả hệ thống chính sách cũng
nhƣ những điều kiện đảm bảo cho hoạt động QL nhà nƣớc về GD của ngƣời CV
phòng GD-ĐT.
3.1.3. Nguyên t c đ m b o tính th c tiễn
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đƣợc đề xuất phải phù hợp với thực
trạng đội ngũ CV phòng GD-ĐT, điều kiện KT-XH của TP.HCM, yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
3.1.4. Nguyên t c đ m b o tính kh thi
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đƣợc đề xuất phải có khả năng vận
dụng thuận lợi trong việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đối với các cấp QL
nhà nƣớc về GD ở TP.HCM.
106
3.1.5. Nguyên t c đ m b o tính hi u qu
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp đƣợc đề xuất phải đem lại hiệu quả cao, thiết
thực trong việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT;Góp phần thiết thực nâng cao
hiệu lực, hiệu quả QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn các quận/huyện, đồng thời
thực hiện đổi mới GD phổ thông và GD mầm non trên địa bàn TP.HCM phát
triển vững mạnh.
3.2. Giải pháp phát triển đội n c u n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo
t n p ố Hồ C í in
3.2.1. ổ chức quán tri t s c n thiết ph i phát triển đội ng chu ên viên
phòng Giáo d c v o t o cho cán ộ qu n các c p
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp
Tạo ra sự thống nhất trong nhận thức và hành động của CBQL về vai trò quan
trọng của CV phòng GD-ĐT trong sự nghiệp đổi mới, phát triển GD của quận/huyện,
sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT trƣớc bối cảnh đổi mới căn bản,
toàn diện GD và hội nhập quốc tế, t đó có Kế hoạch thực hiện và sự quan tâm đúng
mứcđến việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hi n giải pháp
1) Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong CBQL phòng GD-ĐT, CBQL Sở GD-
ĐT, UBND quận/huyện về việc phát huy vai trò của CV phòng GD-ĐT.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đội ngũ CV phňng GD-
ĐT TP.HCM còn hạn chế đã đƣợc chỉ ra ở chƣơng 2, đó là CBQL các cấp còn chƣa
nhận thức đúng đắn, đầy đủ vai trò của đội ngũ này trong sự nghiệp phát triển
GD ở các quận/huyện. Do đó, cần thiết phải tổ chức trao đổi, thảo luận, quán
triệt trong CBQL các cấp để đi đến thống nhất những vấn đề sau:
- Phòng GD-ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng QL nhà nƣớc về GD ở địa phƣơng,
bao gồm: chƣơng trình và nội dung GD; tiêu chu n nhà giáo và tiêu chu n CB QLGD;
tiêu chu n cơ sở vật chất, thiết bị trƣờng học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp
văn bằng chứng chỉ; đảm bảo chất lƣợng giáo dục và đào tạo; thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn khác theo phân công hoặc ủy quyền của UBND huyện, Chủ tịch UBND
huyện và theo quy định của pháp luật.
107
- Chuyên viên phòng GD-ĐT có vai trò tham mƣu cho LĐ phòng GD-ĐT,
đồng thời thực thi nhiệm vụ do Trƣởng phòng, Phó Trƣởng phân công theo vị trí
việc làm, góp phần quan trọng để phòng GD-ĐT đảm bảo tốt chức năng QL nhà
nƣớc về GD trên địa bàn quận/huyện theo tinh thần Nghị định số 115/2010/NĐ - CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về quy định trách nhiệm QL nhà nƣớc về GD.
2 Xác định trách nhiệm của cán bộ quản lý các cấp đối với việc phát triển
đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
Qua điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-
ĐT ở chƣơng 2 cho thấy, tại TP.HCM tuy có thực hiện nhƣng hiệu quả chƣa cao,
trong đó công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT chƣa đƣợc
CBQL các cấp quan tâm ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, do vậy ảnh
hƣởng đến hiệu lực, hiệu quả QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn cũng nhƣ hiệu
quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
GD-ĐT.
CBQL các cấp phải thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát triển đội
ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các nội dung chủ yếu nhƣ: quy hoạch phát triển
đội ngũ CV; tuyển chọn, sử dụng, điều động đội ngũ CV; xây dựng bộ tiêu
chu n làm căn cứ đánh giá CV phòng GD-ĐT; đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình
độ cho đội ngũ CV và công chức, viên chức diện quy hoạch; hoàn thiện các
chính sách, tạo động lực làm việc cho CV phòng GD-ĐT.
3) Khắc phục những nhận thức chƣa đúng, chƣa đầy đủ về vai trò của CV
phòng GD-ĐT; kh ng định sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT
Qua điều tra thực trạng công tác phát đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở chƣơng 2
cho thấy, một số CBQL các cấp vẫn còn tồn tại những nhận thức chƣa đúng, chƣa đầy
đủ về vai trò của CV phòng GD-ĐT, nhƣ: CV phòng GD-ĐT là những ngƣời th a
hành, thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo phòng GD-ĐT phân công, thực hiện
thuần túy về hƣớng dẫn chuyên môn cho các cơ sở GD trên địa bàn theo phân
cấp quản lý; nhiều nội dung khác nhƣ công tác QL tài chính, cơ sở vật chất trƣờng
lớp, thiết bị GD phụ vụ công tác QL dạy và học, công tác khảo thí kiểm định chất
lƣợng GD, phụ trách công nghệ thông tin, công tác phổ cập GD, công tác tổ chức cán
108
bộ, thi đua khen thƣởng, công tác học sinh, công tác văn phòng, kế hoạch tổng hợp,
thống kê dữ liệu toàn ngành GD quận/huyện, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
trong toàn ngành GD-ĐT quận/huyện, công tác xã hội hóa GD gắn với trách nhiệm,
nhiệm vụ của CV đƣợc phân công theo vị trí việc làm để góp phần thực hiện chức
năng QL nhà nƣớc về GD chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; vẫn có một số CBQL còn
cho rằng công tác công tác tổ chức cán bộ nhƣ: xây dựng, phát triển đội ngũ công chức
phòng GD-ĐT, viên chức các trƣờng học, công tác thi đua khen thƣởng đội ngũ công
chức, viên chức ngành GD-ĐTlà nhiệm vụ của Phòng Nội vụ, công tác tài
chính,QL cơ sở vật chất trƣờng lớp, thiết bị GD là nhiệm vụ của Phòng Tài chính Kế
hoạch và của Phòng Quản lý Đô thị... Những nhận thức chƣa đầy đủ này đã làm
ảnh hƣởng đến hiệu lực, hiệu quả QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn quận/huyện
và chất lƣợng GD, sự nghiệp phát triển GD của địa phƣơng.
Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT: Công chức phòng
GD-ĐT là bộ phận cấu thành đội ngũ công chức hành chính nhà nƣớc cấp huyện;
Công chức phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm CV phòng GD-ĐT là đội ngũ công chức có
nhiệm vụ tham mƣu, thực thi nhiệm vụ giúp lãnh đạo phòng GD-ĐT và UBND cấp
huyện thực hiện chức năng QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn. Việc phát triển đội ngũ
CV phòng GD-ĐT nhằm đáp ứng các yêu cầu: phát triển đội ngũ CBQL nhà nƣớc về GD
trong thời kỳ đ y mạnh CNH, HĐH; đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT; chỉ đạo, quản
lý phát triển chƣơng trình, sách giáo khoa phổ thông theo định hƣớng phát triển ph m
chất, năng lực học sinh và triển khai thực hiện chƣơng trình ,sách giáo khoa GD phổ
thông mới sau năm 2019; nâng cao hiệu lực, hiệu quả QL nhà nƣớc về GD ở địa phƣơng.
Vì vậy, để phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP.HCM, cần phải khắc
phục những nhận thức chƣa đúng, chƣa đầy đủ về vai trò của CV phòng GD-ĐT
trong sự nghiệp phát triển GD ở các quận/huyện, đồng thời nêu đƣợc r nội
dung, kh ng định sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV Phòng GD-ĐT.
3 2 1 3 Điều ki n thực hi n giải pháp
Chủ thể QL thực hiện giải pháp này là Chủ tịch UBND TP, Giám đốc Sở GD-
ĐT, Chủ tịch UBND quận/huyện, Trƣởng phòng GD-ĐT. Vì vậy, để giải pháp này
đạt hiệu quả cao, UBND TP.HCM cần sớm ban hành quy định chung về cơ cấu, tổ
109
chức hoạt động của các phòng GD-ĐT r hơn quy định hiện nay, trong đó xác định r
cơ cấu, số lƣợng, tiêu chu n CV phòng GD-ĐT; Chỉ đạo UBND quận/huyện sớm
đổi mới cơ chế QL phòng GD-ĐT theo hƣớng ủy quyền, phân cấp mạnh mẽ,
giao quyền chủ động nhiều hơn theo tinh thần Nghị định 115 của Chính phủ; có
chủ trƣơng, kế hoạch thực hiện:quy hoạch phát triển đội ngũ CV; tuyển chọn, sử
dụng, điều động đội ngũ CV; xây dựng bộ tiêu chu n làm căn cứ đánh giá CV
phòng GD-ĐT; đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ CV và công
chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT; hoàn thiện các chính sách,
tạo động lực làm việc cho CV phòng GD-ĐT.
3.2.2. ổi m i công tác quy ho ch phát triển đội ng chu ên viên ph ng iáo c
v o t o
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Tạo sự chủ động, có tầm nhìn chiến lƣợc trong công tác phát triển nguồn nhân
lực GD-ĐT, đảm bảo tính kế th a, phát triển; giúp cho UBND quận/huyện tạo nguồn
CV phòng GD-ĐT đáp ứng yêu cầu QL nhà nƣớc về GD trên địa bàn, góp phần phát
triển sự nghiệp GD trên địa bàn quận/huyện trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài, định hƣớng
nguồn CV đến năm 2020, tầm nhìn 2030, đồng thời tạo sự chủ động trong việc bố trí,
sắp xếp CV theo một quy trình hợp lí, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn,
tránh việc hụt hẫng CV trong t ng thời kỳ. Công tác quy hoạch giúp cho các phòng
GD-ĐT có đội ngũ CV đủ về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, tiêu
chu n hoá về trình độ; đội ngũ công chức, viên chức diện quy hoạch đƣợc ĐT, BD về
ph m chất chính trị, năng lực và nghiệp vụ QL,bồi dƣỡng ngạch CV và ngạch CV
chính, về chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ...để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
theo vị trí việc làm đƣợc quy hoạch, đồng thời tạo đƣợc thế chủ động nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hi n giải pháp
1) Xác lập các cơ sở xây dựng quy hoạc đội n c u n vi n phòng Giáo
dục v Đ o tạo một cách khoa học
Để xây dựng quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT, cần dựa trên các cơ sở sau
đây: Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT đáp ứng yêu
110
cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a và hội
nhập quốc tế (Nghị quyết 29); Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định
trách nhiệm QL nhà nƣớc về GD (Nghị định 115); Nghị quyết 16-NQ/TW ngày 10
tháng 8 năm 2012 của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển TP.HCM
đến năm 2020 (Nghị quyết 16); Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của
UBND thành phố về tiêu chí trƣờng tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế
tại TP.HCM (Quyết định 3036); Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của
Chủ tịch UBND TP về phê duyệt Đề án Quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý ngành GD-ĐT TP.HCM giai đoạn 2013-2020 (Quyết định
3077); Quyết định số 4887/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND TP về Ban hành
Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình hành động của Thành uỷ thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW Hội nghị Trung ƣơng 8 – Khoá XI về Đổi mới căn bản, toàn diện GD-
ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ ngh a và hội nhập quốc tế trên địa bàn TP.HCM (Quyết định
4887); Thực trạng đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP HCM; Quy hoạch CV phải đảm bảo
tính liên tục, kế th a, đƣợc bổ sung hàng năm, có hiệu lực pháp lý và khả thi.
2) Tổ chức xây dựn ế oạc t ực iện c n tác qu oạch theo quy
trình
Quy trình xây dựng quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT của quận/huyện gồm
các bƣớc nhƣ sau:
- ƣớc 1: Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CV phòng GD-ĐT
Thông qua khảo sát, đánh giá CV phòng GD-ĐT, tiến hành phân tích số lƣợng,
cơ cấu, chất lƣợng đội ngũ CV hiện có; đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế của
đội ngũ này; phân loại CV theo yêu cầu quy hoạch.
- ƣớc 2: Xác định những nội dung trong xây dựng đội ngũ CV phòng GD-ĐT
trên cơ sở vị trí việc làm
+ Quy hoạch phát triển về số lƣợng CV phòng GD-ĐT, mỗi phòng GD-ĐT đƣợc
UBND quận/huyện phê duyệt số lƣợng CV theo đề án vị trí việc làm, đảm bảo chức năng
QL nhà nƣớc về GD của phòng GD-ĐT theo Nghị định 115.
111
Đề xuất số lƣợng dự nguồn quy hoạch CV đƣợc thực hiện theo định mức sau:
một vị trí việc của 01 CV phòng GD-ĐT đƣợc quy hoạch 10 công chức, viên chức;
những viên chức, công chức này cũng đƣợc cơ cấu sắp xếp giới thiệu làm giáo viên
mạng lƣới, cốt cán, công tác viên thanh tra của ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ
Chí Minh.
+ Quy hoạch phát triển về cơ cấu đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
Xác định cơ cấu đội ngũ CV phòng GD-ĐT: cơ cấu về độ tuổi, cơ cấu về
trình độ, cơ cấu giới tính, cơ cấu về vị trí chuyên môn phụ trách các cấp học, bậc
học, các vị trí việc làm khác để đảm bảo tốt chức năng QL nhà nƣớc về GD trên
địa bàn quận/huyện nhƣ: QL công tác tài chính, phát huy cơ sở vật chất trƣờng lớp,
thiết bị GD; công tác khảo thí kiểm định chất lƣợng GD, xây dựng trƣờng đạt chu n
quốc gia; phụ trách công nghệ thông tin; công tác phổ cập GD; công tác tổ chức cán
bộ, thi đua khen thƣởng; công tác học sinh, y tế học đƣờng; công tác văn phòng, kế
hoạch tổng hợp, thống kê toàn ngành GD-ĐT quận/huyện; công tác tuyên truyền phổ
biến pháp luật trong toàn ngành GD-ĐT quận/huyện; công tác xã hội hóa GD.
Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CV phòng GD-ĐT phải cân đối, hợp lý để đảm
bảo sự cân bằng kinh nghiệm QL nhà nƣớc về GD ở các vị trí việc theo cơ cấu,
số lƣợng đƣợc phê duyệt.
Cơ cấu trình độ đƣợc xác định bởi các tiêu chí: (1 Chức năng nhiệm
vụ;đặc trƣng lao động; ph m chất, năng lực CV phòng GD-ĐT; (2 Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, QL, ngoại ngữ, tin học theo quy định của Luật GD, của
Bộ GD-ĐT; (3 Tỉ lệ hợp lý cần có giữa trình độ, chuyên môn để phụ trách các
bậc học.
Cơ cấu giới tính: căn cứ theo nhu cầu thực tế, đặc trƣng lao động của CV
phòng GD-ĐT, hƣớng dẫn của Trung ƣơng, tỉnh/thành về công tác quy hoạch để
xác định cơ cấu về giới tính cho phù hợp, đảm bảo sự cân đối, hài hòa và hiệu
quả.
+ Quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT chu n hóa, đảm bảo chất
lƣợng.
112
Căn cứ tiêu chu n nhà giáo quy định tại Luật GD, tiêu chu n CBQL theo
quy định của Bộ GD-ĐT; ph m chất, năng lực CV phòng GD-ĐT CV phòng GD-
ĐT; yêu cầu đối với CV phòng GD-ĐT TP.HCM trƣớc bối cảnh đổi mới căn bản
toàn diện GD-ĐT theo tinh thần Nghị quyết 29, để xây dựng các tiêu chí đánh
giá chất lƣợng CV phòng GD-ĐT trƣớc khi đƣa vào quy hoạch nhƣ sau: Chu n
về ph m chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; chu n về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sƣ phạm; chu n về năng lực tham mƣu, QL; chu n về năng lực hoạt
động xã hội và hỗ trợ phục vụ cộng đồng.
- ƣớc 3: Xác định nguồn diện quy hoạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_chuyen_vien_phong_giao_duc_va_dao.pdf