LỜI CAM ĐOAN.i
LỜI CẢM ƠN .ii
MỤC LỤC. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.vi
MỞ ĐẦU .1
1. Lý do chọn đề tài.1
2. Mục đích nghiên cứu.2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .2
4. Giả thuyết khoa học .2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .3
6. Câu hỏi nghiên cứu .3
7. Phạm vi nghiên cứu.3
8. Luận điểm bảo vệ .3
9. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.4
10. Đóng góp mới của luận án .6
11. Cấu trúc luận án .6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRưỞNG TRưỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .7
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục.7
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường phổ thông .10
1.1.3. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu tiếp.15
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.16
1.2.1. Khái niệm quản lý .16
1.2.2. Khái niệm cán bộ quản lý giáo dục.17
1.2.3. Khái niệm phát triển.17
1.2.4. Khái niệm phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .18
1.3. Một số vấn đề lý luận về đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở.19
223 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 09/03/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n môn - nghiệp vụ; lộ trình thực hiện từng hoạt động phát triển
đội ngũ hiệu trƣởng; tổng hợp các nguồn lực cho hoạt động phát triển; các phƣơng
pháp, biện pháp thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn đồng thời có các quyết
định kịp thời để điều chỉnh quy hoạch sát với thực tiễn vẫn còn khá bất cập, hạn chế
về góc độ quản lý. Nguyên nhân của những tồn tại trên là do những hạn chế từ công
tác phân cấp quản lý về giáo dục đối với cấp THCS hiện nay.
2.4.2. Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở
Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS
tại Tp.HCM đƣợc khảo sát và đánh giá 12 nội dung sau đây:
Nội dung 1. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan
trọng của việc lựa chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, sử dụng và miễn nhiệm hiệu
trƣởng trƣờng THCS theo qui định.
Nội dung 2. Thực hiện công khai tiêu chuẩn, nguyên tắc, quy trình, thủ tục
bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm hiệu trƣởng trƣờng THCS.
Nội dung 3. Tổ chức đánh giá hiệu trƣởng đƣơng chức theo chuẩn CSGD
phổ thông để thực hiện lại việc bổ nhiệm, luân chuyển.
Nội dung 4. Định kỳ thực hiện rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh quy
hoạch để lựa chọn CBQL kế cận từ đội ngũ nhà giáo trong các trƣờng THCS.
Nội dung 5. Tổ chức giới thiệu cán bộ nguồn quy hoạch để đƣa vào quy hoạch
đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS theo Hƣớng dẫn số 15/HD-BTCTW, ngày 05
tháng 11 năm 2012 của BCH TW về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý và
91
Hƣớng dẫn số 06/HD-BTCTW, ngày 24 tháng 02 năm 2017 của BCH TW về hƣớng
dẫn, sửa đổi một số nội dung trong công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Nội dung 6. Thực hiện công khai hồ sơ, lý lịch, nguyện vọng cá nhân của
ngƣời đƣợc giới thiệu để bổ nhiệm.
Nội dung 7. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển để lựa chọn những ứng viên đủ
điều kiện bổ nhiệm làm hiệu trƣởng trƣờng THCS.
Nội dung 8. Công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để lấy ý kiến phản
hồi từ các tổ chức, cá nhân trƣớc khi bổ nhiệm chính thức.
Nội dung 9. Xử lý các thông tin phản hồi (nếu có), tiếp thu ý kiến hoặc giải
thích với các tổ chức, cá nhân để có sự đồng thuận trƣớc khi bổ nhiệm.
Nội dung 10. Ban hành quyết định bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại hiệu trƣởng,
hoặc luân chuyển khi hết nhiệm kỳ theo qui định của Điều lệ trƣờng THCS.
Nội dung 11. Tổ chức Hội nghị trao Quyết định bổ nhiệm và giao nhiệm vụ
cho từng hiệu trƣởng sau bổ nhiệm trên nguyên tắc tiếp tục thử thách để phát triển.
Nội dung 12. Thực hiện miễn nhiệm theo quy định đối với các hiệu trƣởng
khi cá nhân có nguyện vọng thôi không giữ chức vụ quản lý hoặc có sai phạm.
Bảng 2.24. Thực trạng tuyển chọn bổ nhiệm, luân chuyển
và miễn nhiệm hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
Tuyển chọn bổ nhiệm,
luân chuyển và miễn nhiệm
hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Nội dung 1 675 31,4 14,2 11,8 19,2 19,4 3,07 7
Nội dung 2 675 30,4 14,3 11,9 19,4 20,4 3,04 8
Nội dung 3 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 2
Nội dung 4 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 4
Nội dung 5 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 2
Nội dung 6 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 9
Nội dung 7 675 26,4 11,3 11,9 21,4 25,4 2,80 11
Nội dung 8 675 25,4 10,3 12,4 21,7 26,6 2,72 12
Nội dung 9 675 27,4 11,3 11,9 22,4 24,4 2,87 10
Nội dung 10 675 35,4 18,0 13,0 15,2 18,4 3,37 1
Nội dung 11 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 6
Nội dung 12 675 32,4 18,0 11,0 16,2 18,4 3,18 5
Trung bình 675 30,9 14,9 11,9 18,1 20,7 3,07
Nhận xét: Công tác tuyển chọn bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm hiệu
92
trƣởng trƣờng THCS đƣợc đánh giá ở mức độ khá tốt với X = 3,07 (min = 1; max = 5).
- Mức độ thực hiện các nội dung tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm hiệu
trƣởng trƣờng THCS có sự khác biệt nhau: nội dung “Ban hành quyết định bổ
nhiệm mới, bổ nhiệm lại hiệu trưởng, hoặc luân chuyển khi hết nhiệm kỳ theo qui
định của Điều lệ trường THCS” đƣợc đánh giá thực hiện tốt nhất với X = 3,37 xếp
hạng 1/12. Nội dung “Công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để lấy ý kiến phản
hồi từ các tổ chức, cá nhân trước khi bổ nhiệm chính thức” đƣợc đánh giá thực hiện
thấp hơn với X = 2,72 xếp hạng 12/12.
Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng THCS trên địa bàn Tp.HCM nhìn chung đƣợc đánh giá ở mức Khá
với giá trị trung bình X = 3,07. Trong đó, hoạt động quản lý đƣợc đánh giá tốt
nhất là “Ban hành quyết định bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại hiệu trưởng, hoặc luân
chuyển khi hết nhiệm kỳ theo qui định của Điều lệ trường THCS.” và “Tổ chức
giới thiệu cán bộ nguồn quy hoạch để đưa vào quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS theo Hướng dẫn số 15/HD-BTCTW, ngày 05 tháng 11 năm 2012
của BCH TW về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý”, các hoạt động
quản lý bị đánh giá yếu nhất là “Tổ chức Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển để lựa
chọn những ứng viên đủ điều kiện bổ nhiệm thành hiệu trưởng trường THCS tại
địa phương” và “Công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để lấy ý kiến phản hồi
từ các tổ chức, cá nhân trước khi bổ nhiệm chính thức”. Đo đó, vấn đề về dân chủ
và công khai là một trong những yêu cầu thiết yếu của công tác quản lý trƣớc yêu
cầu đổi mới QLGD. Về phƣơng diện này, việc tổ chức Hội đồng thi tuyển hoặc xét
tuyển để lựa chọn những ứng viên đủ điều kiện bổ nhiệm thành hiệu trƣởng trƣờng
THCS tại địa phƣơng; công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển để lấy ý kiến
phản hồi từ các tổ chức, cá nhân trƣớc khi bổ nhiệm chính thức nhìn chung chƣa
đƣợc thực hiện rõ nét.
Khảo sát thực trạng vấn đề này ở Tp.HCM, kết quả cho thấy việc tổ chức các
hoạt động nâng cao nhận thức về lựa chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm;
công khai tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm Hiệu
trƣởng, tổ chức giới thiệu nhân sự trong diện quy hoạch để bổ nhiệm mới, bổ nhiệm
lại, thiết lập hồ sơ nhân sự, thành lập hội đồng xét bổ nhiệm hiệu trƣởng, ban hành
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, giao trách nhiệm cho từng hiệu
trƣởng sau khi bổ nhiệm, tổ chức triển khai việc miễn nhiệm hiệu trƣởng theo quy
định đã đƣợc thực hiện khá tốt. Mặt khác, qua phỏng vấn cho thấy việc xử lý các
thông tin phản hồi (nếu có), tiếp thu ý kiến hoặc giải thích với các tổ chức, cá nhân
93
để có sự đồng thuận trƣớc khi bổ nhiệm; Thực hiện công khai hồ sơ, lý lịch, nguyện
vọng cá nhân của ngƣời đƣợc giới thiệu để bổ nhiệm; Thực hiện công khai tiêu
chuẩn, nguyên tắc, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm Hiệu
trƣởng trƣờng THCS tại địa phƣơng đƣợc các cấp quản lý thực hiện chƣa đƣợc tốt.
Nguyên nhân chính của những hạn chế thiếu sót trên là do công tác quản lý
nhân sự giáo dục chƣa đƣợc phối hợp, tham mƣu thực hiện tốt và triển khai hiệu
quả quy trình lựa chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và miễn nhiệm hiệu trƣởng trƣờng
THCS một các phù hợp và thực tiễn địa phƣơng. Mặc khác, việc này cũng phản ánh
một phần từ công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của các cấp quản lý về nhân sự
giáo dục chƣa đƣợc thƣờng xuyên quán xuyến trong nhiệm vụ của mình.
2.4.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS Tp.HCM
đƣợc khảo sát và đánh giá ở 10 nội dung sau đây:
Nội dung 1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng đƣơng
chức, cán bộ nguồn quy hoạch theo chƣơng trình quy định hiện hành.
Nội dung 2. Tổ chức đánh giá năng lực của hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu
trƣởng CSGD phổ thông hàng năm theo qui định để xác định nhu cầu bồi dƣỡng.
Nội dung 3. Tổ chức đánh giá cán bộ nguồn quy hoạch để phát hiện tiềm
năng và triển vọng của đội ngũ để xác định yêu cầu cần bồi dƣỡng.
Nội dung 4. Thực hiện phân loại hiệu trƣởng và cán bộ nguồn quy hoạch để
xác định nhu cầu, hình thức bồi dƣỡng.
Nội dung 5. Tổ chức khảo sát nguyện vọng và điều kiện học tập của hiệu
trƣởng để có hình thức bồi dƣỡng phù hợp.
Nội dung 6. Phối hợp với các cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD để tổ chức bồi dƣỡng
hiệu trƣởng và cán bộ nguồn quy hoạch cho phù hợp với điều kiện địa phƣơng.
Nội dung 7. Phối hợp với các cơ sở bồi dƣỡng CBQLGD để góp ý về mục
tiêu, chƣơng trình và nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng.
Nội dung 8. Thực hiện các chính sách hổ trợ thời gian, kinh phí và chế độ
cho đối tƣợng tham gia bồi dƣỡng hoặc tự bồi dƣỡng.
Nội dung 9. Thực hiện liên kết các kết quả bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng với việc
tuyển chọn, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại.
Nội dung 10. Thúc đẩy đội ngũ hiệu trƣởng tự bồi dƣỡng để phát triển năng
lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý.
94
Bảng 2.25. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng
đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
Đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ
hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Nội dung 1 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Nội dung 2 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 10
Nội dung 3 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 6
Nội dung 4 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 6
Nội dung 5 675 30,4 14,3 11,9 19,4 20,4 3,04 9
Nội dung 6 675 31,4 14,2 11,8 19,2 19,4 3,07 8
Nội dung 7 675 32,4 18,0 11,0 16,2 18,4 3,18 5
Nội dung 8 675 35,4 18,0 13,0 15,2 18,4 3,37 1
Nội dung 9 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Nội dung 10 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 2
Trung bình 675 32,3 16,1 11,8 17,0 19,0 3,25
Nhận xét:
Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại
Tp.HCM ở mức độ Khá; vì giá trị trung bình của các trung bình cộng có giá trị X
= 3,25 và tƣơng đối thống nhất đánh giá giữa các khách thể. Trong đó, hoạt động
đƣợc đánh giá đạt mức độ tốt nhất là “Thực hiện các chính sách hỗ trợ thời gian,
kinh phí và chế độ cho đối tượng tham gia bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng”; “Thúc
đẩy đội ngũ hiệu trưởng tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn nghiệp
vụ quản lý” và “Thực hiện liên kết các kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng với việc
tuyển chọn, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại” với giá trị 3,21 X 3,37 nhƣng chỉ đạt
đƣợc ở mức Khá. Hoạt động bị đánh giá ở mức độ yếu nhất là “Tổ chức đánh giá
năng lực của hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng CSGD phổ thông hàng năm theo
quy định để xác định nhu cầu bồi dưỡng” và “Tổ chức khảo sát nguyện vọng và
điều kiện học tập của hiệu trưởng để có hình thức bồi dưỡng phù hợp” với giá trị
2,94 X 3,04.
Bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS là một khâu quan trọng của lý
luận quản lý nguồn nhân lực. Làm tốt công tác này sẽ góp phần nâng cao năng lực
quản lý trƣờng học theo hƣớng “tự chủ, tự giải trình trách nhiệm xã hội”. Khảo sát
về vấn đề này qua trao đổi với một số hiệu trƣởng trƣờng THCS, cho thấy các cấp
QLGD đã kết nối, phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng CBQLGD để đào tạo,
95
bồi dƣỡng cho đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS; đồng thời khuyến khích nhiều
CBQLGD đƣợc tham gia đào tạo đạt chuẩn, nâng chuẩn.
Qua việc phỏng vấn một số CBQL cấp quận, huyện (Phòng GD-ĐT, Phòng
Nội vụ) cho biết nguyên nhân của các hạn chế thuộc về các hoạt động quản lý công
tác tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS đƣơng chức và đội ngũ kế
cận trong thời gian vừa qua. Các ý kiến đánh giá cho rằng công tác phối hợp với các
cơ sở đào tạo để góp ý với chƣơng trình, nội dung đào tạo, bồi dƣỡng; tổ chức bồi
dƣỡng hiệu trƣởng đƣơng chức hoặc cán bộ nguồn quy hoạch bằng hình thức mở
lớp ngay tại cơ sở; khuyến khích việc tự bồi dƣỡng của hiệu trƣởng, cán bộ quy
hoạch bằng các hình thức tự học, học từ xa; thực hiện gắn kết kết quả đào tạo, bồi
dƣỡng với việc tuyển chọn, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại đều đƣợc đánh giá ở mức
độ chƣa cao, từ nhiều nguyên nhân nhƣng có hai nguyên nhân chủ yếu là:
- Phân cấp quản lý nhân sự ở cấp quận, huyện hiện nay có lúc và có việc
chƣa phân định rõ ràng và thống nhất nên việc chủ trì xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng
cho đội ngũ CBQLGD nói chung và hiệu trƣởng trƣờng THCS nói riêng trên địa
bàn từng quận, huyện chƣa giao trách nhiệm cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo
dục là Phòng GD-ĐT mà chủ yếu giao cho Phòng Nội vụ, hoặc Trung tâm Bồi
dƣỡng chính trị của quận, huyện phối hợp đề xuất tổ chức thực hiện nên chƣa sát
đối tƣợng, chƣa kịp thời...
- Kinh phí chi trong công tác thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng cho đội ngũ CBQL
cấp quận, huyện hiện nay chƣa đƣợc phân cấp rõ ràng cho Phòng GD-ĐT (nằm trong
kinh phí sự nghiệp của giáo dục) mà chủ yếu do Phòng Tài chính - Kế hoạch từng quận
huyện thực hiện cân đối chung và tham mƣu lãnh đạo, nên chƣa thật sự chủ động trong
việc xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng cho đội ngũ.
2.4.4. Thực trạng tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Thực trạng tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại Tp.HCM
đƣợc khảo sát và đánh giá ở 10 nội dung sau đây:
Nội dung 1. Công bố công khai và tổ chức thực hiện các tiêu chí đánh giá
theo vị trí việc làm của hiệu trƣởng THCS.
Nội dung 2. Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả hoạt động của hiệu trƣởng
theo định kỳ, thƣờng xuyên hoặc đột xuất.
Nội dung 3.Xác định nội dung đánh giá hoạt động của hiệu trƣởng trên cơ sở
trách nhiệm và quyền hạn của hiệu trƣởng.
Nội dung 4. Tổ chức đánh giá hoạt động của hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu
trƣởng CSGD phổ thông.
96
Nội dung 5. Phối hợp có hiệu quả hoạt động đánh giá của nhiều lực lƣợng
với tự đánh giá của hiệu trƣởng.
Nội dung 6. So sánh kết quả hoạt động của hiệu trƣởng với các tiêu chí để
nhận biết ƣu điểm, hạn chế và sai phạm.
Nội dung 7. Có các quyết định quản lý nhằm phát huy các điểm tốt của hiệu
trƣởng, khắc phục thiếu sót và xử lý các sai phạm của hiệu trƣởng.
Nội dung 8. Phối hợp hiệu quả hoạt động đánh giá hiệu trƣởng với hoạt động
nhân điển hình, thúc đẩy phong trào thi đua.
Nội dung 9. Phối hợp hiệu quả hoạt động đánh giá hiệu trƣởng với đào tạo,
bồi dƣỡng hoặc tự bồi dƣỡng.
Nội dung 10. Thực hiện khen thƣởng, kỷ luật sau đánh giá với việc bổ nhiệm
lại, thuyên chuyển hoặc miễn nhiệm chức vụ hiệu trƣởng.
Bảng 2.26. Thực trạng đánh giá hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở
thành phố Hồ Chí Minh
Thực trạng đánh giá
hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Nội dung 1 675 30,4 14,3 11,9 19,4 20,4 3,04 7
Nội dung 2 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 9
Nội dung 3 675 31,4 14,2 11,8 19,2 19,4 3,07 5
Nội dung 4 675 31,4 14,2 11,8 19,2 19,4 3,07 5
Nội dung 5 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 9
Nội dung 6 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 4
Nội dung 7 675 30,4 14,3 11,9 19,4 20,4 3,04 7
Nội dung 8 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 1
Nội dung 9 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 1
Nội dung 10 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Trung bình 675 31,4 15,1 12,0 17,8 19,7 3,09
Nhận xét:
Thực trạng hoạt động đánh giá đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS Tp.HCM ở
mức độ Khá; vì giá trị trung bình của các trung bình cộng có giá trị X = 3,09. Trong
đó, hoạt động đƣợc đánh giá đạt mức độ tốt nhất là “Phối hợp hiệu quả hoạt động
đánh giá hiệu trưởng với đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng” và “Phối hợp hiệu
quả hoạt động đánh giá hiệu trưởng với hoạt động nhân điển hình, thúc đẩy phong
trào thi đua” với giá trị X = 3,23 và hoạt động bị đánh giá ở mức độ thấp nhất là
“Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả hoạt động của hiệu trưởng theo định kỳ,
97
thường xuyên hoặc đột xuất” và “Phối hợp có hiệu quả hoạt động đánh giá của nhiều
lực lượng với tự đánh giá của hiệu trưởng” với giá trị X = 2,94.
Qua việc phỏng vấn một số CBQL về nhân sự giáo dục (UBND quận huyện,
Sở GD-ĐT, Phòng Nội vụ và Phòng GD-ĐT) và một số hiệu trƣởng trƣờng THCS,
đồng thời qua xử lý các câu hỏi mở (Cho biết nguyên nhân của các hạn chế?) cho
thấy: mức độ còn yếu về các hoạt động quản lý thực trạng quản lý hoạt động đánh
giá công tác của đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS của Tp.HCM. Tồn tại này có
nguyên do công tác quản lý nhân sự giáo dục của các quận huyện chƣa tăng cƣờng
và đặc biệt là việc xử lý tốt các kết quả đánh giá để tạo động lực cho mỗi hiệu
trƣởng cũng nhƣ cả đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS của mỗi quận, huyện. Mặc
khác, trên thực tế hiện nay việc thực hiện đánh giá xếp loại hiệu trƣởng trƣờng
THCS xét trên bình diện chung thì kết quả đánh giá có khả năng không đồng bộ và
sát với năng lực của hiệu trƣởng, lực lƣợng tham gia đánh giá là tập thể hội đồng
trƣờng không đồng đều về yếu tố khách quan đồng thời cũng có bộ phận cảm tính
chủ quan, quy trình đánh giá còn những bất cập từ nhận thức và vận dụng dẫn đến
giá trị của việc đánh giá khó thuyết phục trong công tác quản lý.
Nhƣ vậy, bằng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu để tìm hiểu nguyên nhân của
các thực trạng; cho thấy nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế trong các đánh giá
các hoạt động quản lý của đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS cần có biện pháp quản
lý khả thi, phù hợp và có hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động đánh
giá đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS Tp.HCM.
2.4.5. Thực trạng xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực làm việc cho đội
ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Thực trạng xây dựng môi trƣờng làm việc, tạo động lực làm việc cho đội ngũ
hiệu trƣởng trƣờng THCS tại Tp.HCM đƣợc khảo sát và đánh giá ở 12 nội dung sau đây:
Nội dung 1. Thực hiện phối hợp giữa Phòng GD-ĐT, Phòng Nội vụ, Đảng
ủy, UBND các xã, phƣờng, thị trấn trong việc nhận xét đánh giá định kỳ hiệu
trƣởng THCS đƣơng nhiệm và cán bộ nguồn quy hoạch.
Nội dung 2. Thực hiện phối hợp giữa Phòng GD-ĐT, Phòng Nội vụ, Đảng
ủy, UBND các xã, phƣờng, thị trấn trong việc đề xuất nhân sự và thực hiện các qui
trình bổ nhiệm mới, luân chuyển, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hiệu trƣởng trƣờng
THCS theo qui định tại địa phƣơng.
Nội dung 3. Xây dựng môi trƣờng đồng thuận, thân thiện, chăm lo đời sống
vật chất, tinh thần, tạo môi trƣờng làm việc cho đội ngũ hiệu trƣởng.
Nội dung 4. Thiết lập môi trƣờng pháp lý, coi trọng luật pháp, thực hiện chức
năng và nhiệm vụ.
98
Nội dung 5. Giám sát thực hiện chế độ tiền lƣơng, các phụ cấp đối với hiệu
trƣởng trƣờng THCS theo các qui định hiện hành của Nhà nƣớc và đặc thù địa phƣơng.
Nội dung 6. Đánh giá hiệu lực tác động của chính sách, cơ chế quản lý hiệu
trƣởng để nhận biết điểm mạnh, hạn chế, nguyên nhân của các cơ chế, chính sách
đó tại địa phƣơng.
Nội dung 7. Tổ chức hiệu quả hoạt động thi đua, khen thƣởng và đánh giá đội
ngũ hiệu trƣởng gắn với thành tích của trƣờng.
Nội dung 8. Tổ chức hiệu quả các hoạt động tham quan các cơ sở giáo dục
trong và ngoài nƣớc cho các hiệu trƣởng để trao đổi kinh nghiệm quản lý.
Nội dung 9. Tổ chức động viên, thăm hỏi, hỗ trợ vật chất đối với hiệu trƣởng,
CBQL để tạo động lực làm việc.
Nội dung 10. Tổ chức hiệu quả phân công, giao việc thử thách để đề bạt giữ
chức vụ cao hơn và nâng lƣơng trƣớc thời hạn cho hiệu trƣởng.
Nội dung 11. Thực hiện chính sách ƣu tiên trong quy hoạch, đào tạo, bồi
dƣỡng hiệu trƣởng, CBQL nguồn quy hoạch.
Nội dung 12. Thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua và coi trọng việc
phong tặng danh hiệu cho hiệu trƣởng: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ƣu tú, Kỉ
niệm chƣơng Vì sự nghiệp giáo dục và các danh hiệu khác...
Bảng 2.27. Thực trạng xây dựng môi trƣờng làm việc, tạo động lực làm việc
cho đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
Thực trạng tạo môi trƣờng phát
triển cho đội ngũ hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Nội dung 1 675 27,4 11,3 11,9 22,4 24,4 2,87 12
Nội dung 2 675 30,4 14,3 11,9 19,4 20,4 3,04 10
Nội dung 3 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 7
Nội dung 4 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Nội dung 5 675 35,4 18,0 13,0 15,2 18,4 3,37 1
Nội dung 6 675 34,2 18,0 11,0 14,2 18,2 3,23 2
Nội dung 7 675 32,4 18,0 11,0 16,2 18,4 3,18 6
Nội dung 8 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 11
Nội dung 9 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Nội dung 10 675 31,4 14,2 11,8 19,2 19,4 3,07 9
Nội dung 11 675 32,4 15,2 11,8 18,2 18,4 3,13 7
Nội dung 12 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 3
Trung bình 675 32,0 15,9 11,8 17,3 19,4 3,13
99
Nhận xét:
Thực trạng các hoạt động tạo động lực để đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
tại Tp.HCM ở mức độ Khá; vì giá trị trung bình của các trung bình cộng có giá trị
X = 3,13. Trong đó, hoạt động đƣợc đánh giá đạt mức độ tốt nhất là “Giám sát thực
hiện chế độ tiền lương, các phụ cấp đối với hiệu trưởng trường THCS theo các quy
định hiện hành của Nhà nước và địa phương” và “Đánh giá hiệu lực tác động của
chính sách, cơ chế quản lý hiệu trưởng để nhận biết điểm mạnh, hạn chế, nguyên
nhân của các cơ chế, chính sách đó tại địa phương” với giá trị 3,23 X 3,37 và
hoạt động bị đánh giá ở mức độ yếu nhất là “Tổ chức hiệu quả các hoạt động tham
quan các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước cho các hiệu trưởng để trao đổi kinh
nghiệm quản lý”, “Thực hiện phối hợp giữa Phòng GD-ĐT, Phòng Nội vụ, Đảng
ủy, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc nhận xét đánh giá định kỳ hiệu
trưởng THCS đương nhiệm và cán bộ thuộc diện quy hoạch” và “Thực hiện phối
hợp giữa Phòng GD-ĐT, Phòng Nội vụ, Đảng ủy, UBND các xã, phường, thị trấn
trong việc đề xuất nhân sự và thực hiện các qui trình bổ nhiệm mới, luân chuyển, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm hiệu trưởng trường THCS theo qui định tại địa phương” với
giá trị 2,87 X 3,04.
Qua việc phỏng vấn một số CBQL về nhân sự giáo dục (UBND quận huyện,
Sở GD-ĐT, Phòng Nội vụ và Phòng GD-ĐT) và một số hiệu trƣởng trƣờng THCS;
đồng thời qua xử lý các câu hỏi mở (Cho biết nguyên nhân của các hạn chế?) cho
thấy mức độ còn yếu về các hoạt động tạo môi trƣờng phát triển đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng THCS là do nhiều nguyên nhân mang tính hệ thống nhƣ: việc phân
cấp quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục về nhân sự, tài chính, phân cấp quản lý giáo
dục cho Phòng GD-ĐT, cho các trƣờng THCS.
2.4.6. Thực trạng phân công bố trí sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối
với hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Thực trạng phân công bố trí sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối với
đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại Tp.HCM đƣợc khảo sát và đánh giá ở 04 nội
dung sau đây:
Nội dung 1. Bổ nhiệm, bố trí phân công hiệu trƣởng theo đúng các tiêu
chuẩn, cơ cấu, thực hiện đúng qui trình vị trí chức danh.
Nội dung 2. Tham mƣu với các cấp quản lý xây dựng và triển khai chính
sách ƣu tiên của địa phƣơng đối với hiệu trƣởng trƣờng THCS công tác tại các
trƣờng ở khu vực ngoại thành nhƣ: ƣu tiên trong đào tạo, bồi dƣỡng, học ngoại ngữ
100
Nội dung 3. Thực hiện tốt công tác khen thƣởng và kỷ luật để động viên,
khen thƣởng CBQL phù hợp và kịp thời.
Nội dung 4. Thực hiện xây dựng kế hoạch và lộ trình luân chuyển hiệu
trƣởng trƣờng THCS khi hết nhiệm kì từ nơi khó khăn đến thuận lợi và ngƣợc lại.
Bảng 2.28. Thực trạng phân công bố trí sử dụng và thực hiện chế độ chính sách
đối với hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh
Phân công, bố trí sử dụng,
thực hiện chế độ, chính
sách, khen thƣởng, kỷ luật
và cơ chế đãi ngộ đối với
hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Nội dung 1 675 28,4 12,3 13,9 19,4 22,4 2,94 2
Nội dung 2 675 27,4 11,3 11,9 22,4 24,4 2,87 3
Nội dung 3 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 1
Nội dung 4 675 33,2 18,0 11,0 15,2 18,2 3,21 1
Trung bình 675 30,6 14,9 12,0 18,1 20,8 3,05
Nhận xét:
Thực trạng việc thực hiện phân công, bố trí sử dụng, thực hiện chế độ, chính
sách, khen thƣởng, kỷ luật và cơ chế đãi ngộ đối với hiệu trƣởng ở mức độ Khá; vì
giá trị trung bình của các trung bình cộng có giá trị X = 3,05. Trong đó, hoạt động
đƣợc đánh giá đạt mức độ tốt nhất là “Thực hiện xây dựng kế hoạch và lộ trình luân
chuyển hiệu trưởng trường THCS khi hết nhiệm kì từ vùng khó khăn sang vùng
thuận lợi và ngược lại” và “Thực hiện tốt công tác khen thưởng và kỷ luật để động
viên, khen thưởng CBQL phù hợp và kịp thời” với giá trị X = 3,21 và hoạt động bị
đánh giá ở mức độ yếu nhất là “Tham mưu với các cấp quản lý xây dựng và triển
khai chính sách ưu tiên của địa phương đối với hiệu trưởng trường THCS công tác
tại các trường có khó khăn như: ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng, học ngoại ngữ”
với giá trị X = 2,87.
2.4.7. Tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
thành phố Hồ Chí Minh
Qua công tác khảo sát thực tế với các công cụ đã sử dụng, các mẫu khách thể
thực hiện khảo sát và xử lý số liệu từ Bảng 2.23 đến 2.28, nhằm khái quát tổng thể
về thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại Tp.HCM ta có bảng
tổng hợp sau:
101
Bảng 2.29. Bảng tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng trung học cơ sở ở thành phố Hồ Chí Minh
Phân công, bố trí sử dụng,
thực hiện chế độ, chính sách,
khen thƣởng, kỷ luật
và cơ chế đãi ngộ
đối với hiệu trƣởng
Tổng
Mức độ (%)
X
Thứ
bậc 5 4 3 2 1
Quy hoạch đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng trung học cơ sở
675 35,2 18,2 12,8 14,6 16,2 2,96 6
Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân
chuyển và miễn nhiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_hieu_truong_truong_trung_hoc_co_s.pdf