LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN . ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. iii
DANH MỤC BẢNG SỐ. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ . xi
MỞ ĐẦU.1
1. Lí do chọn đề tài.1
2. Mục đích nghiên cứu.4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .5
4. Giả thuyết khoa học .5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.5
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .6
8. Luận điểm cần bảo vệ .8
9. Đóng góp mới của đề tài .9
10. Cấu trúc của luận án.9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU
VỰC TÂY BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .11
1.1.1. Quản lý đào tạo trong các trƣờng Đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên.11
1.1.2. Thực tập sƣ phạm và quản lý Thực tập sƣ phạm trong các trƣờng đại
học, cao đẳng.17
1.2. Vài nét đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền
núi có nhiều dân tộc .24
1.2.1. Sứ mệnh của các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc
đối với sự phát triển Kinh tế - xã hội địa phƣơng.24
1.2.2. Đặc thù trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi
có nhiều dân tộc .25v
1.3. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với năng lực
ngƣời GVMN, đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo GVMN.27
1.3.1. Đổi mới giáo dục, giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra đối với
năng lực ngƣời GVMN trong xu thế hiện nay.27
1.3.2. Hoạt động giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN
miền núi có nhiều dân tộc .32
1.3.3. Những yêu cầu đặt ra đối với TTSP và quản lý TTSP trong đào tạo
GVMN ở khu vực miền núi có nhiều dân tộc.37
1.4. Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non.41
1.4.1. Khái niệm Thực tập và Thực tập sƣ phạm.41
1.4.2. Vị trí của Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên Mầm non .43
1.4.3. Mục tiêu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non.45
1.4.4. Nội dung Thực tập sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non.45
1.4.5. Các khâu TTSP trong đào tạo giáo viên mầm non .47
1.5. Quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục .49
1.5.1. Khái niệm Quản lý thực tập sƣ phạm .49
1.5.2. Nội dung quản lí TTSP trong đào tạo GVMN.51
1.5.3. Phân cấp quản lý TTSP trong đào tạo GVMN .59
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Thực tập Sƣ phạm trong đào tạo GVMN
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .62
1.6.1. Các yếu tố chủ quan.62
1.6.2. Các yếu tố khách quan .63
Kết luận chƣơng 1 .65
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO
TẠO GIÁO VIÊN MẦM NONCỦA CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC
TÂY BẮC .66
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý thực tập sƣ phạm .66
2.1.1. Mục đích khảo sát .66
2.1.2. Nội dung khảo sát .66vi
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát.66
2.1.4. Phạm vi khảo sát .66
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát .67
2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát .67
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội các tỉnh khu vực miền núi
có nhiều dân tộc ở Tây Bắc và tình hình giáo dục đào tạo của các trƣờng cao
đẳng trong khu vực.69
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực miền núi có nhiều dân tộc.69
2.2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo của các trƣờng cao đẳng khu vực Tây Bắc .72
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN và hoạt động thực tập sƣ phạm ở các
trƣờng khu vực miền núi có nhiều dân tộc.74
2.3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo GVMN ở các trƣờng khu vực miền núi
có nhiều dân tộc .74
2.3.2. Thực trạng hoạt động thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc .78
2.4. Thực trạng quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các trƣờng
Cao đẳng khu vực Tây Bắc .99
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch TTSP .99
2.4.2.Thực trạng tổ chức TTSP.102
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo TTSP .104
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra thực hiện kế hoạch TTSP trong đào tạo giáo
viên mầm non.106
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Thực tập sƣ phạm trong
đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc.108
2.5. Đánh giá chung về thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí TTSP
trong đào tạo GVMN ở các trƣờng Cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân
tộc.112
2.5.1. Thành công.112
2.5.2. Hạn chế .114
Kết luận chƣơng 2 .117vii
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THỰC TẬP SƢ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY
BẮC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.118
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.118
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .118
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thứ bậc và toàn diện.118
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phối hợp và phù hợp với đối tƣợng .119
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .119
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .119
3.2. Các biện pháp quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục .120
3.2.1. Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở thực hành, thực tập trong đào tạo
giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .120
3.2.2. Tổ chức đánh giá kết quả TTSP trong đào tạo GVMN theo định hƣớng
Chuẩn đầu ra về NLSP của sinh viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .124
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng nội dung Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN
phù hợp với đặc thù khu vực miền núi có nhiều dân tộc .128
3.2.4. Chỉ đạo hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm thƣờng xuyên đáp ứng
yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN khu vực miền núi có nhiều dân tộc.131
3.2.5. Chỉ đạo tăng cƣờng giảng dạy Tiếng Việt trong chƣơng trình đào tạo
GVMN đáp ứng yêu cầu của địa phƣơng .136
3.2.6. Hoàn thiện quy trình TTSP trong đào tạo GVMN đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.140
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lí Thực tập sƣ phạm.146
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý Thực
tập sƣ phạm .148
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.148
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .149
3.4.3. Cách đánh giá kết quả khảo nghiệm .149viii
3.5. Thử nghiệm biện pháp: Chỉ đạo hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm
thƣờng xuyên đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với ngƣời GVMN khu vực miền núi
có nhiều dân tộc .156
3.5.1. Mục đích thử nghiệm .156
3.5.2. Giả thuyết thử nghiệm .156
3.5.3. Mẫu thử nghiệm và địa bàn thử nghiệm .156
3.5.4. Các giai đoạn thử nghiệm .156
3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá thử nghiệm .157
3.5.6. Tiêu chí và thang đánh giá thử nghiệm.157
3.5.7. Kết quả thử nghiệm.159
3.5.8. Kết luận thử nghiệm.168
Kết luận chƣơng 3 .169
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.170
1. Kết luận .170
2. Kiến nghị.171
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.171
2.2. Đối với chính quyền các tỉnh khu vực Tây Bắc.172
2.3. Đối với các trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc.172
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
DANH
248 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý thực tập Sư phạm trong đào tạo giáo viên mầm non ở các trường Cao đẳng khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục - Lê Thị Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối”. Chính vì vậy, kết quả toàn đợt TTSP của giáo sinh tƣơng đối
94
cao và đồng đều nhƣng chƣa thực sự phản ánh đúng năng lực của sinh viên. Với số
liệu khảo sát và phỏng vấn thu đƣợc ở trên, công tác kiểm tra, đánh giá TTSP là vấn
đề “nóng” đòi hỏi chủ thể quản lý TTSP cần phải quan tâm giải quyết và đổi mới.
Xu hƣớng đổi mới cần phải tiếp cận với bộ công cụ đƣợc chuẩn hóa, định lƣợng
đƣợc và có căn cứ khoa học.
2.3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong TTSP
* Thuận lợi
Trong các phiếu khảo sát, chúng tôi hỏi ý kiến CBQL và GVHD về những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình TTSP nhằm nắm bắt thông tin để điều chỉnh
quá trình TTSP đạt mục tiêu đề ra. Kết quả, đa số CBQL và GVHD rất có trách
nhiệm trong việc nêu ý kiến, tuy nhiên còn một bộ phận CBQL và GVHD không
tham gia ý kiến.Các ý kiến đƣợc nêu ra rất cụ thể và xác đang, tuy nhận định ở một
số ý kiến có sự diễn đạt khác nhau nhƣng trùng ý đƣợc chúng tôi tổng hợp lại thành
các yếu tố thuận lợi và khó khăn ở bảng dƣới đây.
Bảng2.16. Những thuận lợi trong TTSP ngành GDMN
TT Những thuận lợi trong TTSP
Số lƣợng
có ý kiến
Tỷ lệ
(%)
Xếp
thứ
1
Sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp QLGD đối với
TTSP ngành GDMN
382 70,9% 3
2
Chính quyền địa phƣơng tham gia chỉ đạo các hoạt
động xã hội với đoàn giáo sinh SPMN
323 59,9% 7
3 Sự tạo điều kiện thuận lợi của các trƣờng MN 425 78,8% 1
4
Trƣởng đoàn TTSP có mối quan hệ tốt với các
trƣờng mầm non
361 67,0% 5
5
Trƣờng cao đẳng chuẩn bị chu đáo cho sinh viên
ngành GDMN tham gia TT
401 74,4% 2
6
GV trƣờng mầm non có kinh nghiệm hƣớng dẫn
thực tập
377 69,9% 4
7 Sinh viên SPMN có ý thức tổ chức kỷ luật 342 63,5% 6
8
Học sinh trƣờng mầm non luôn thân thiện với giáo
sinh TT
304 56,4% 8
Nhận xét:
95
Dựa vào bảng trên cho thấy CBQL và GVHD nhận định rằng có 8 yếu tố
thuận lợi trong TTSP, trong đó yếu tố đƣợc cho là thuận lợi nhấtlà “Sự tạo điều kiện
thuận lợi của các trường MN”có 78,8% ý kiến, thứ hai là yếu tố “Trường cao đẳng
chuẩn bị chu đáo cho sinh viên ngành GDMN tham gia TT” có 74,4% ý kiến; thứ
ba là yếu tố “Sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp QLGD đối với TTSP ngành
GDMN”có 70,9% ý kiến; thứ tƣ là yếu tố “GV trường mầm non có kinh nghiệm
hướng dẫn thực tập” có 69,9% ý kiến.
Để hiểu rõ hơn, chúng tôi gặp và phỏng vấn một số CBQL và GVHD, về
những thuận lợi trong TTSP, đồng chí Đoàn Thị Hiền, phó trƣởng phòng GD&ĐT
huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu cho biết: “Sinh viên các trường cao đẳng chủ yếu
là người địa phương, sau khi tốt nghiệp sẽ phục vụ sự phát triển KT-XH của địa
phương. Chính vì vậy, các cấp quản lý giáo dục từ tỉnh Sở GD&ĐT đến các phòng
GD&ĐT luôn quan tâm chỉ đạo việc rèn nghề cho sinh viên, đào tạo nguồn nhân
lực GVMN có chất lượng cho địa phương”. Trong quá trình thực tập, các trƣờng
mầm non có vai trò quan trọng quyết định đến chất lƣợng TTSP, bởi trƣờng mầm
non trong đó có điều kiện giáo dục, đội ngũ GVHD và đối tƣợng học sinh là những
yếu tố trực tiếp tác động đến quá trình TTSP của sinh viên SPMN.
Các yếu tố thuận lợi đƣợc nêu ra tiếp theo gồm: “Trưởng đoàn TTSP có mối
quan hệ tốt với các trường mầm non” với 67% ý kiến; “Sinh viên SPMN có ý thức
tổ chức kỷ luật” với 63,5 ý kiến; “Chính quyền địa phương tham gia chỉ đạo các
hoạt động xã hội với đoàn giáo sinh SPMN” với 59,9 ý kiến; “Học sinh trường
mầm non luôn thân thiện với giáo sinh TT” với 56,4% ý kiến.
Với các yếu tố thuận lợi đƣợc nêu ra, yếu tố đƣợc cho là thuận lợi ít hơn cả
vẫn đƣợc gần 60% ý kiến của CBQL và GVHD. Nhƣ vậy có thể khẳng định, trong
đợt TTSP tốt nghiệp các trƣờng cao đẳng và sinh viên đã nhận đƣợc nhiều sự quan
tâm, sự tạo điều kiện thuận lợicủa chính quyền địa phƣơng, các cấp quản lí giáo dục
và cán bộ, giáo viên, học sinh của các đơn vị thực tập. Trên cơ sở đó các trƣờng cần
tranh thủ các yếu tố thuận lợi đã có để phát huy nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động TTSP trong những năm tiếp theo.
96
* Khó khăn: Song song với những yếu tố thuận lợi, trên thực tế những yếu tố
gây khó khăn, ảnh hƣởng đến hoạt động thực tập của sinh viên ngành GDMN cũng
đƣợc chỉ ra, bao gồm:
Bảng 2.17. Những khó khăn trong TTSP ngành GDMN
STT Những khó khăn trong TTSP
Số lƣợng
có ý kiến
Tỷ lệ
(%)
Xếp
thứ
1
Các trƣờng mầm non TTSP cách xa trƣờng
ĐTGVMN
256 47,5% 8
2 Kinh phí dành cho TT SPMN còn hạn chế 316 58,6% 7
3
Phần lớn sinh viên SPMN là ngƣời dân tộc
thiểu số
419 77,7% 2
4
Một bộ phận GVHD chƣa nêu cao tinh thần
trách nhiệm
235 43,6% 9
5 Quy địnhTTSP MN chƣa đồng bộ 386 71,6% 4
6
Nội dung TT chƣa sát với thực tế ở các
trƣờng mầm non khu vực miền núi
427 79,2% 1
7 Môi trƣờng sƣ phạm của trƣờng mầm non 377 69,9% 5
8 Thời lƣợng TTSP còn ngắn 339 62,9% 6
9 Biên chế đoàn TTSP MN quá đông 218 40,4% 11
10
Kiểm tra đánh giá TTSP trong đào tạo
GVMN chƣa thƣờng xuyên 396 73,5% 3
11 Trƣởng đoàn TTSP chƣa sâu sát 230 42,7% 10
Nhận xét:
Căn cứ vào kết quả thu đƣợc cho thấy có 11 yếu tố đƣợc cho là khó khăn
trong TTSP.Có những yếu tố trên thực tiễn vừa có mặt thuận lợi vừa có mặt gây
khó khăn, các yếu tố khó khăn đƣợc cho là nhiều hơn các yếu tố thuận lợi đã kể trên
và tỷ lệ có ý kiến cũng cao hơn, cụ thể là:
Khó khăn nhất là các yếu tố: “Nội dung TT chưa sát với thực tế ở các trường
mầm non khu vực miền núi” có 79,2 ý kiến
Để tìm hiểu nguyên nhân, chúng tôi trao đổi, phỏng vấn đồng chí Đinh Thị
Mai, Trƣởng phòng GDMN sở GD&ĐT Lai Châu, đồng chí cho biết: “Trong
97
những năm gần đây, bậc học GDMN có rất nhiều thay đổi về nội dung chương
trình, phương pháp giảng dạy như việc triển khai chương trình GDMN mới, thực
hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi (PTTENT), tổ chức học 2 buổi/ngày,
nên nếu các trường đào tạo không cập nhật kịp thời những điểm mới sẽ dẫn đến xây
dựng các nội dung thực hành cho sinh viên SPMN không sát thực”. Bên cạnh đó,
một số GVHD cũng thẳng thắn nêu lên rằng nội dung TTSP và nội dung CTĐT
GVMN của một số trƣờng cao đẳng chƣa sát thực tế ở các trƣờng mầm non khu vực
miền núi có nhiều dân tộc. Đây là một trong những vấn đề lớn đòi hỏi nhà quản lý
TTSP cần quan tâm.
Yếu tố“Phần lớn sinh viên SPMN là người dân tộc thiểu số” là khó khăn lớn
thứ hai cho hoạt động TTSP với 77,7% ý kiến tham gia đánh giá. Các ý kiến đều
cho rằng xuất phát điểm của đối tƣợng đào tạo ngành GDMN không cao, nhận thức
của sinh viên không đồng đều; khả năng giao tiếp và vốn Tiếng Việt, ý thức tự giác
và sự năng động còn hạn chế, đặc biệt có rất ít SV mầm non hiện nay yêu nghề.
Một số yếu tố khác cũng đƣợc cho là rất khó khăn nhƣ: “Kiểm tra đánh giá
TTSP trong đào tạo GVMN chưa thường xuyên” có 73,5 ý kiến; “Quy định TT
SPMN chưa đồng bộ” có 71,6 ý kiến. Đặt ra sự trăn trở cho các cấp quản lý TTSP
phải xây dựng đƣợc bộ công cụ kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và dựa trên chuẩn
đầu ra về NLSP cũng nhƣ cần phải hoàn thiện quy trình TTSP đồng bộ hơn.
Tiếp đến là yếu tố “Môi trường sư phạm của trường mầm non” có 69,9% ý
kiến. Trong TTSP nếu có một môi trƣờng sƣ phạm thân thiện, có đội ngũ giáo viên
lành nghề, đối tƣợng trẻ chăm ngoan, thuần túy là thuận lợi lớn. Nhƣng qua tìm
hiểu, chúng tôi đƣợc biết, có trƣờng mầm non đóng ngay trên địa bàn thành phố
nhƣng đối tƣợng học sinh lại đến 100% là con em ngƣời dân tộc thiểu số, các giáo
viên còn rất vất vả trong việc huy động học sinh đến lớp, nên còn gặp khó khăn
trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ;
Yếu tố “Thời lượng TTSP còn ngắn” có 62,9% ý kiến; “Kinh phí dành cho
TTSP MN còn hạn chế”,có 58,6% ý kiến; “Các trƣờng mầm non TTSP cách xa
trƣờng ĐTGVMN ” có 47,5% ý kiến; “Một bộ phận GVHD chƣa nêu cao tinh thần
trách nhiệm”, có 43,6% ý kiến; “Trƣởng đoàn TTSP chƣa sâu sát” có 42,3 ý
98
kiến.“Biên chế đoàn TTSP MNquá đông” có 40,4% ý kiến. Có một số yếu tố đƣa ra
còn ít ý kiến, một số yếu tố không nêu ra mà chỉ nắm bắt đƣợc qua sự trao đổi
nhƣng chúng tôi thấy hoàn toàn chính xác và thỏa đáng. Có ý kiến đƣợc nêu ra vừa
có thuận lợi lại vừa khó khăn, có thể coi là những hạn chế, chẳng hạn nhƣ yếu tố về
trƣởng đoàn TTSP hay cơ sở thực tập. Song đây là kênh thông tin hữu ích để các
cấp quản lý TTSP quan tâm, điều chỉnh các nội dung, các khâu trong TTSP nhằm
khắc phục, giảm bớt sự khó khăn để TTSP đạt kết quả nhƣ mục tiêu đề ra.
2.3.2.7. Mối quan hệ giữa các trường cao đẳng miền núi có nhiều dân tộc
với các trường mầm non trong hoạt động thực hành thực tập
Các trƣờng mầm non, cơ sở nuôi dạytrẻ là các trƣờng thực hành, thực tập do
đó có vị trí rất quan trọng trong việc dạy nghề cho sinh viên ngành GDMN. Đây
chính là môi trƣờng thuận lợi để cho sinh viên sƣ phạm đƣợc học tập, rèn luyện nhằm
hình thành tình cảm, nhân cách ngƣời giáo viên và các kỹ năng sƣ phạm, đồng thời
bƣớc đầu sinh viên đƣợc thể hiện năng lực thực tiễn của mình với nghề mà mình
đƣợc đào tạo. Trong những năm qua,các trƣờng cao đẳng trong khu vực đều thiết lập
đƣợc mối quan hệ tốt đẹp với các trƣờng mầm non thông qua các hoạt động THTT,
RLNVSP cho sinh viên. Xuất phát từ yêu cầu, mục tiêu trong hoạt động TTSP, các
trƣờng cao đẳng tiến hành khảo sát, liên hệ trƣớc và lựa chọn các trƣờng mầm non có
đủ điều kiện tổ chức TTSP cho sinh viên, sau đó đề nghị Sở GD&ĐT và các phòng
GD&ĐT ban hành quyết định chỉ định trƣờng thực hành thực tập. Các trƣờng mầm
non tham gia chỉ đạo THTTđều là các trƣờng công lập, trên khu vực này chƣa có sự
tham gia của các trƣờng mầm non tƣ thục hay nhóm trẻ. Hàng năm, số lƣợng các
trƣờng mầm non đƣợc huy động THTT tƣơng đối lớn, có nơi lên đến 13 trƣờng thực
tập ở rải rác các địa phƣơng trong mỗi tỉnh, còn hầu hết các trƣờng mầm non trên địa
bàn thành phố nơi trƣờng cao đẳng đóng đều đƣợc trƣng tập cho hoạt động thực hành
và RLNVSP. Trên thực tế phải thẳng thắn nhìn nhận rằng mối quan hệ phối hợp giữa
trƣờng thực hành và trƣờng đào tạo là mối quan hệ hai chiều, hợp tác cùng có lợi.
Không xét về các điều kiện kinh tế nhƣng sự phối hợp giữa trƣờng thực hành và
trƣờng đào tạo là rất ý nghĩa và có giá trị đối với sản phẩm đào tạo. Với mục tiêu và
nhiệm vụ chung là dạy nghề sƣ phạm, các nhà trƣờng cùng rèn luyện tay nghề cho
sinh viên với phƣơng châm “trăm nghe không bằng tay quen”.
99
Tuy nhiên, có những nơi quan hệ phối hợp giữa các trƣờng cao đẳng trong khu
vực với các trƣờng mầm non trong THTT thực sự chƣa nhịp nhàng, chủ yếu do đơn vị
đào tạo chủ động lựa chọn, thiết kế, tận dụng nguồn lực từ các đơn vị trƣờng. Quá trình
rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm, thực hành, thực tập những năm qua cho thấy đều do
trƣờngcao đẳng xây dựng, các trƣờng THTT phụ thuộc hoàn toàn vào nội dung mà
trƣờng đào tạo quy định. Điều đó làm cho trƣờng đào tạo không nắm bắt kịp sự chuyển
biến, phát triển trên nhiều phƣơng diện ở cấp học làm cho quá trình đổi mới đào tạo
giáo viên diễn ra chậm hoặc còn nan giải. Sự nhận thức về vai trò của hoạt động thực
hành, thực tập còn hạn chế dẫn đến sự phối hợp, cộng đồng trách nhiệm giữa trƣờng
đào tạo và một số trƣờng mầm non chƣa có chiều sâu đặc biệt đối với các cơ sở thực
hành, thực tập mới: Đào tạo sƣ phạm mầm non nhƣng lại không trƣờngmầm non thực
hành theo đúng nghĩa mà chỉ dựa trên sự thỏa thuận của các đơn vị nhà trƣờng để đề
xuất các cấp quản lý cho phép. Hệ thống trƣờng THTT không ổn định và duy trì không
thƣờng xuyên.Một số trƣờng THTT còn có thái độ e ngại khi nhận các đoàn giáo sinh
về thực hành thực tập thƣờng xuyên vì sợ ảnh hƣởng đến nề nếp và hoạt động chuyên
môn của nhà trƣờng. Một số trƣờng mầm non cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chƣa có đủ
trang thiết bị dạy học, phòng học, họp sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt là ở các điểm
trƣờng thuộc điểm bản; Kinh nghiệm quản lý, tổ chức và triển khai hoạt động thực
hành, thực tập chƣa đồng bộ; đội ngũ giáo viên còn thiếu, chƣa đạt chuẩn, chƣa có kinh
nghiệm hƣớng dẫn; trình độ học sinh không đồng đều, chủ yếu ngƣời dân tộc thiểu số
đặc biệt ở các trƣờng mầm non vùng khó khăn.
2.4. Thực trạng quản lý Thực tập sƣ phạm trong đào tạo GVMN ở các
trƣờng Cao đẳng khu vực Tây Bắc
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch TTSP
Điều tra về kết quả thực hiện các nội dung lập kế hoạch TTSP thu đƣợc trong
bảng sau:
100
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện các nội dung lập kế hoạch TTSP
TT Nội dung
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
X
Thứ
bậc SL % SL % SL %
1 Nghiên cứu các văn bản trong
đào tạo GVMN
219 40,6% 225 41,7% 95 17,6% 2,23 6
2 Phân tích thực trạng hoạt
động TT SPMN
203 37,7% 141 26,2% 195 36,2% 2,01 9
3 Xác định mục tiêu TT SPMN 220 40,8% 223 41,4% 96 17,8% 2,23 6
4 Xác định các nội dung cơ bản
TT SPMN
257 47,7% 230 42,7% 52 9,6% 2,38 4
5 Xác định thứ tự hoạt động cơ
bản trong TT SPMN
293 54,4% 222 41,2% 24 4,5% 2,50 2
6 Xác định quỹ thời gian cho
từng hoạt động TT SPMN
295 54,7% 224 41,6% 20 3,7% 2,51 1
7 Xây dựng kế hoạch TT
SPMN chi tiết
248 46,0% 233 43,2% 58 10,8% 2,35 5
8 Xác định các nguồn lực cần
thiết cho TT SPMN
271 50,3% 217 40,3% 51 9,5% 2,41 3
9 Dự kiến các biện pháp thực
hiện kế hoạch TT SPMN
216 40,1% 158 29,3% 165 30,6% 2,09 8
10 Xây dựng các kế hoạch phụ
trợ trong TT SPMN
202 37,5% 214 39,7% 123 22,8% 2,15 7
Điểm trung bình các nội dung lập kế hoạch 2,29
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên cho thấy CBQL và GVHD đánh giá việc thực hiện các
nội dung trong BP lập kế hoạch TTSP ở mức khá tốt, thể hiện điểm trung bình X =
2,29 điểm, 8/10 nội dung (chiếm 80%) có điểm trung bình nhỏ hơn 2,5.
Nhóm các nội dung đƣợc đánh giá thực hiện tốt gồm:“Xác định quỹ thời
gian cho từng hoạt động TTSP MN” có X = 2,51 xếp bậc 1; “Xác định hoạt động
cơ bản trong TT SPMN” có X = 2,50 xếp bậc 2.
101
Để hiểu rõ hơn, chúng tôi tiến hành phỏng vấn một số CBQL và giáo viên
khoa GDMN trƣờng cao đẳng Điện Biên, đƣợc biết: “TTSP cuối khóa cho sinh viên
ngành GDMN đã được thực hiện nhiều năm nên việc xác định các hoạt động cơ bản
và quỹ thời gian cho mỗi hoạt động đã được rút kinh nghiệm nhiều lần nên việc
thực hiện không khó khăn”.
Nhóm các nội dung đƣợc đánh giá thực hiện khá tốt gồm:“Xác định các
nguồn lực cần thiết cho TTSP MN”; “Xác định các nội dung cơ bản trongTTSP
MN”; “Xây dựng kế hoạch TT SPMN chi tiết” lần lƣợt có X = 2,41; X = 2,38; X =
2,35 xếp bậc 3,4,5. Chúng tôi thiết nghĩ sở dĩ nhƣ vậy là do CBQL và GVHD nghĩ
rằng đây là công việc thƣờng niên của các trƣờng cao đẳng nên các trƣờng sẽ chủ
động thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu, kế hoach đề ra.
Nhóm các nội dung đƣợc đánh giá ở mức độ khá thấp hơn cần phải tăng
cƣờng gồm: Ở vị trí thứ 6 là nội dung “Xác định mục tiêu TTSP MN”và“Nghiên
cứu các văn bản trong đào tạo GVMN ”có X = 2,23. Tiếp đó là các nội dung“Xây
dựng các kế hoạch phụ trợ trong TTSP MN”; “Dự kiến các biện pháp thực hiện kế
hoạch TTSP MN”; “Phân tích thực trạng hoạt động TTSP MN” theo thứ tự có X =
2,15; X = 2,09; X = 2,01 xếp bậc 7,8,9.
Để có cách nhìn khách quan hơn, chúng tôi tiến hành phỏng vấn đồng chí
Trần Thị Toan - Hiệu trƣởng trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Lai Châu và một số
GVHD, các ý kiến thống nhất nhƣ sau: “Kế hoạch cho đợt TTSP tương đối hợp lí
nhưng xác định mục tiêu TTSP còn chung chung, có thể áp dụng cho cả các hệ đào
tạo sư phạm chứ chưa dành riêng cho ngành GDMN. Việc xây dựng mục tiêu và
thiết kế các biện pháp thực hiện kế hoạch cần phải bám sát vào mục tiêu đổi mới
GDMN như trong các văn bản chỉ đạo đổi mới về GDMN”.
Với kết quả thu ở bảng trên, chúng tôi thấy một số nội dung trong lập kế hoạch
TTSP chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và chƣa quan tâm đúng mức. Việc nghiên
cứu các tài liệu, quy định, quy chế vàc ác văn bản trong đào tạo GVMN chƣa chu đáo
và khoa học dẫn đến việc phân tích thực trạng trong hoạt động TTSP còn hạn chế, từ
đó xác định và xây dựng mục tiêu, nội dung, chƣơng trình TTSP chƣ sát với thực tế
102
khu vực miền núi, các yêu cầu chuẩn kiểm tra đánh giá TTSP từ đó còn chƣa phù hợp
với yêu cầu đổi mới hiện nay.
2.4.2.Thực trạng tổ chức TTSP
Chúng tôi đƣa ra các nội dung quản lý cụ thể trong biện pháp Tổ chức TTSP
trong thực tiễn, kết quả thu đƣợc ở bảng sau:
Bảng 2.19. Kết quả thực hiện các nội dung tổ chức TTSP
TT Nội dung
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt X Thứ
bậc SL % SL % SL %
1 Xây dựng cơ cấu tổ chức TT
SPMN
258 47,9% 195 36,2% 86 16,0% 2,32 5
2 Phân công nhiệm vụ các
BCĐ TT SPMN
277 51,4% 198 36,7% 64 11,9% 2,40 4
3 Phân công nhiệm vụ các
thành viên trong mỗi BCĐ
254 47,1% 144 26,7% 141 26,2% 2,21 7
4 Tập huấn quy định TT
SPMN
257 47,7% 161 29,9% 121 22,4% 2,25 6
5 Hoạt động phối hợp giữa các
trƣờng ĐTGV với các Phòng
GD&ĐT
286 53,1% 198 36,7% 55 10,2% 2,43 3
6 Hoạt động phối hợp giữa các
trƣờng ĐTGV và các trƣờng
mầm non
309 57,3% 213 39,5% 17 3,2% 2,54 1
7 Hoạt động phối hợp giữa các
trƣờng ĐTGV với các Sở
GD&ĐT
291 54,0% 230 42,7% 18 3,3% 2,51 2
8 Sự tƣơng tác giữa các BCĐ
trong TT SPMN
256 47,5% 138 25,6% 145 26,9% 2,21 7
9 Đánh giá tình hình hoạt động
của các BCĐ TT SPMN
234 43,4% 133 24,7% 172 31,9% 2,12 8
Điểm trung bình các nội dung tổ chức TTSP 2,33
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên cho thấy điểm trung bình của tất cả các nội dung là X =
2,33, thể hiện rằng CBQL và GVHD đánh giá mức độ thực hiện các nội dung trong
103
BP tổ chức TTSP ở mức khá tốt, với dao động 1,96 ≤ X ≤ 2,51, tuy nhiên mức độ
thực hiện chƣa đồng đều, sự chênh lệch điểm số lớn hơn 0,5.
Nhƣ vậy, trong quá trình tổ chức TTSP có một số nội dung đƣợc ghi nhận với
mức tốt đƣợc CBQL và GVHD ghi nhận và đánh giá cao nhƣ: “Hoạt động phối hợp
giữa các trường cao đẳng và các trường mầm non” có điểm trung bình X = 2,54 xếp
thứ 1; “Hoạt động phối hợp giữa các trường ĐTGV với các Sở GD&ĐT” có điểm
trung bình X = 2,51 xếp thứ 2; “Hoạt động phối hợp giữa các trường ĐTGV với các
Phòng GD&ĐT” có X = 2,43, xếp thứ 3.
Để hiểu sâu hơn, chúng tôi tiến hành phỏng vấn đồng chí Nguyễn Đức
Hoàng, Hiệu trƣởng trƣờng cao đẳng Sơn La, đƣợc biết: “Những năm gần đây, xuất
phát từ yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực sư phạm có chất lượng, nhà trường luôn cố
gắng tranh thủ sự tư vấn, giúp đỡ và tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với các đơn vị
quản lý giáo dục và các trường thực tập”.
Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số nội dung chƣa đƣợc ghi nhận đƣợc đánh
giá với kết quả chưa tốt nhƣ “Đánh giá tình hình hoạt động của các BCĐ TTSP
MN”; “Sự tương tác giữa các Ban chỉ đạo TTSP MN”; “Phân công nhiệm vụ các
thành viên BCĐ TT SPMN” và “Tập huấn quy định TT SPMN” lần lƣợt xếp bậc
8,7,7,6. Chúng tôi đã gặp gỡ, trao đổi với một số CBQL và GVHD ở một số trƣờng
mầm non thành phố Sơn La, tổng hợp các ý kiến trên nhƣ sau: “Công tác tổ chức
TTSP được tiến hành tương đối đồng bộ, nhưng một số biện pháp còn chung chung,
hình thức hoặc khó đo lường, thực hiện được”. Tìm hiểu nguyên nhân chúng tôi
đƣợc biết các BCĐ còn ít có sự giao thoa, trao đổi trong một số hoạt động TTSP
nhƣ tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá các nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ; việc
phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong BCĐ phụ thuộc vào sự sắp xếp của
trƣởng ban chỉ đạo nên dẫn đến sự cảm tính trong điều hành. Bên cạnh đó, do sự xa
cách về địa lí, không gian của các địa phƣơng TTSP nên sự tƣ vấn của trƣờng đào
tạo GVMN với các trƣờng mầm non và đoàn giáo sinh về các hoạt động TTSP và
công tác phối hợp sẽ không thƣờng xuyên. Ý kiến khác cho rằng: “Nội dung tập
huấn quy định TTSP chưa được quan tâm đúng mức cũng sẽ là một rào cản lớn
trong việc hướng dẫn SV TTSP và đánh giá kết quả TT của sinh viên theo định
104
hướng chuẩn đầu ra về năng lực sư phạm”. Nhƣ vậy có thể nói rằng kết quả khảo
sát và các ý kiến thu đƣợc từ CBQL và GVHD đã phần nào phản ánh về mức độ
thực hiện các nội dung quản lý tổ chức TTSP. Đó là những trăn trở đòi hỏi chủ thể
quản lý phải có sự quan tâm điều chỉnh để có một hệ thống cơ sở THTT hỗ trợ đắc
lực cho SV trong việc rèn nghề, đồng thời xây dựng quy trình TTSP đồng bộ, có sự
tƣơng tác giữa các BCĐ TTSP nhằm nâng cao chất lƣợng TTSP cho sinh viên.
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo TTSP
Chúng tôi đƣa ra 8 nội dung trong biện pháp chỉ đạo TTSP để khảo sát, kết
quả thu đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện các nội dung chỉ đạo TTSP
TT Nội dung
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
X
Thứ
bậc SL % SL % SL %
1
Ban hành quyết định thành
lập BCĐ các cấp trong TT
SPMN
276 51,2% 195 36,2% 68 12,6% 2,39 1
2
Xây dựng kế hoạch thực hiện
quyết định của BCĐ TT
SPMN
264 49,0% 168 31,2% 107 19,9% 2,29 3
3
Thực hiện quyết định BCĐ
TT SPMN
272 50,5% 174 32,3% 93 17,3% 2,33 2
4
Giám sát thực hiện quyết định
BCĐ TT SPMN
222 41,2% 141 26,2% 176 32,7% 2,09 7
5
Điều chỉnh các quyết định
trong TT SPMN
248 46,0% 151 28,0% 140 26,0% 2,20 5
6
Đánh giá hiệu quả thực hiện
quyết định của các BCĐ
243 45,1% 142 26,3% 154 28,6% 2,17 6
7
Xác định tiềm năng trong TT
SPMN
269 49,9% 141 26,2% 129 23,9% 2,26 4
8
Bồi dƣỡng cách thức chỉ đạo
trong TT SPMN
214 39,7% 136 25,2% 189 35,1% 2,05 8
Điểm trung bình các nội dung chỉ đạo TTSP 2,22
Nhận xét:
Biện pháp quản lý “Chỉ đạo TTSP” hiện đang đƣợc thực hiện với 8 nội dung
cụ thể ở trên. Các nội dung này đều đƣợc đánh giá với kết quả khá, điểm trung bình
105
là X = 2.22; tất cả các nội dung quản lý đều ở mức điểm trung bình (dao động từ
2,05 ≤ X ≤ 2.39)
Nội dung đƣợc CBQL và GVHD đánh giá tốt hơn cả là việc “Ban hành
quyết định thành lập BCĐ các cấp trong TT SPMN” với điểm trung bình X = 2,39.
Nội dung “Thực hiện quyết định BCĐ TT SPMN” đƣợc đánh giá thực hiện thƣờng
xuyên thứ hai với điểm trung bình X = 2,33. Có thể nói đây là sự ghi nhận của các
trƣờng TTSP, song có nhiều nguyên nhân, qua trao đổi với đồng chí Lê Thị Lan -
Hiệu trƣởng trƣờng mầm non Bản Giang, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu đƣợc
biết “so với một số năm trước thì đến nay việc ban hành quyết định thành lập ban
chỉ đạo các cấp được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn”.
Kết quả đánh giá các nội dung tƣơng đối đồng đều, nội dung đƣợc đánh giá
là bình thƣờng nhƣng điểm thấp hơn cả là “Bồi dưỡng cách thức chỉ đạo trong TT
SPMN” có điểm trung bình X = 2,05 xếp bậc 8, nội dung “Giám sát thực hiện
quyết định BCĐ TT SPMN”có điểm trung bình X = 2,09 điểm xếp bậc 7. Nội dung
“Đánh giá hiệu quả thực hiện quyết định của các BCĐ” có điểm trung bình X =
2,17 điểm xếp bậc 6.
Để hiểu rõ nguyên nhân, chúng tôi tiến hành phỏng vấn bà Trƣơng Hải Yến,
Hiệu trƣởng trƣờng mầm non thuộc vùng thuận lợi ở thành phố Sơn La, đƣợc
biết:“Các nội dung chỉ đạo TTSP đã được nêu ra tương đối đầy đủ nhưng chưa
phát huy được tối đa ảnh hưởng của nó tới công tác quản lý TTSP bởi việc kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả TTSP chưa thường xuyên”. Một số ý kiến khác cho rằng,
việc bồi dƣỡng cách thức chỉ đạo trong TT SPMN cần phải tiến hành đồng loạt và
thực tế hơn, ngay từ mỗi cấp và đặc biệt ở các trƣờng mầm non. Ý kiến của một
đồng chí trong BGĐ Sở GD&ĐT tỉnh Lai Châu cho thấy: “Cần phải thực hiện chỉ
đạo TTSP MN có chiều sâu hơn và toàn diện hơn, từ việc xây dựng nội dung TTSP
trong đào tạo GVMN đến việc tổ chức RLNVSPTX cho SV thì mới đảm bảo được
chất lượng đào tạo”. Qua đó có thể khẳng định rằng biện pháp chỉ đạo TTSP trong
đào tạo GVMN ở các trƣờng cao đẳng khu vực miền núi có nhiều dân tộc còn nhiều
vấn đề phải xem xét và khắc phục đòi hỏi cấp quản lý TTSP phải lƣu ý thực hiện.
106
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra thực hiện kế hoạch TTSP trong đào tạo
giáo viên mầm non
Bảng 2.21. Kết quả thực hiện các nội dung kiểm tra TTSP
TT Nội dung
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
X
Thứ
bậc SL % SL % SL %
1 Xây dựng tiêu chí đánh giá nội
dung TT SPMN
261 48,4% 185 34,3% 93 17,3% 2,31 1
2 Đảm bảo các nguyên tắc kiểm
tra, đánh giá trong TTSP
254 47,1% 159 29,5% 126 23,4% 2,24 3
3 Bồi dƣỡng công tác KTĐG cho
các BCĐ TT SPMN
196 36,4% 103 19,1% 240 44,5% 1,92 9
4 Xem xét việc thực hiện nhiệm vụ
củacác BCĐ TT SPMN và các
thành viên
205 38,0% 117 21,7% 217 40,3% 1,98 8
5 Phát hiện sai sót trong trong thực
hiện kế hoạch TT SPMN
219 40,6% 112 20,8% 208 38,6% 2,02 7
6 Phối hợp với các đơn vị QLGD
tham gia kiểm tra, đánh giá TT
SPMN
253 46,9% 181 33,6% 105 19,5% 2,27 2
7 Nắm bắt thông tin phản hồi của
các bên liên quan trong TT
SPMN
241 44,7% 155 28,8% 143 26,5% 2,18 4
8 Tổng kết rút kinh nghiệm về kết
quả KTĐG trong TT SPMN
221 41,0% 148 27,5% 170 31,5% 2,09 6
9 Khen thƣởng, kỷ luật trong TT
SPMN
227 42,1% 153 28,4% 159 29,5% 2,13 5
Điểm trung bình các nội dung kiểm tra TTSP 2,12
Nhận xét:
Khi đƣa ra khảo sát 9 nội dung cụ thể trong biện pháp quản lý “kiểm tra
TTSP”, chúng tôi nhận thấy CBQL và GVHD đánh giá ở mức khá tốt với điểm
trung bình là X = 2,12 điểm; điểm trung bình các nọi dung tƣơng đối đồng đều, sự
chênh lệch không đáng kể (1,92 ≤ X ≤ 2,31)
Trong đó các nội dung đƣợc đánh giá với kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_thuc_tap_su_pham_trong_dao_tao_giao_vien_mam.pdf