Lời cam đoan. i
Lời cảm ơn . ii
Mục lục. iii
Danh mục chữ viết tắt trong luận án . vi
Danh mục bảng . vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ. ix
MỞ ĐẦU .1
1. Lý do chọn đề tài.1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .2
3. Giả thuyết khoa học .2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.3
6. Phương pháp nghiên cứu.3
7. Những đóng góp mới của đề tài .6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.7
1.1.1. Sự ra đời của thí nghiệm trong nhận thức loài người .7
1.1.2. Một số nghiên cứu sử dụng thí nghiệm trong dạy học.8
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về kĩ năng, rèn luyện kĩ năng cho người học.14
1.2. Cơ sở lí luận của đề tài.19
1.2.1. Thí nghiệm.19
1.2.2. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh học .29
1.2.3. Kĩ năng, kĩ năng thiết kế thí nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm .33
1.2.4. Kĩ năng dạy học và kĩ năng dạy học thí nghiệm .41
1.3. Cơ sở thực tiễn.42
1.3.1. Mục đích, nội dung và phương pháp điều tra.42
1.3.2. Kết quả và phân tích .43
Tiểu kết chƣơng 1.55iv
Chƣơng 2. SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC SINH LÍ THỰC
VẬT CHO SINH VIÊN NGÀNH SƢ PHẠM SINH HỌC Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM .57
2.1. Xác định mục tiêu học phần Sinh lí thực vật.57
2.2. Phân tích cấu trúc nội dung học phần.59
2.3. Xác định các loại thí nghiệm trong học phần Sinh lí thực vật .62
2.4. Quy trình sử dụng thí nghiệm trong dạy học sinh lí thực vật.68
2.4.1. Nguyên tắc sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh lí thực vật .68
2.4.2. Quy trình sử dụng thí nghiệm trong dạy học sinh lí thực vật .69
2.4.3. Các mức độ sử dụng quy trình tổ chức sử dụng thí nghiệm trong dạy học
Sinh lí thực vật .77
2.4.4. Vận dụng quy trình sử dụng thí nghiệm trong dạy học sinh lí thực vật.80
2.5. Tích hợp rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm về sử dụng thí nghiệm ở phổ thông .100
2.5.1. Định hướng sinh viên sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh lí thực vật cho
sinh viên Sư phạm Sinh học .101
2.5.2. Lựa chọn nội dung sinh lí thực vật để tích hợp rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
về sử dụng thí nghiệm ở phổ thông .101
2.5.3. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh lí thực vật bằng nhiều phương pháp
khác nhau .103
2.6. Đánh giá hiệu quả việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh lí thực vật .103
2.6.1. Mục đích đánh giá.103
2.6.2. Nội dung đánh giá.103
2.6.3. Phương pháp đánh giá.104
2.6.4. Công cụ đánh giá .104
Tiểu kết chƣơng 2.117
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.119
3.1. Mục đích thực nghiệm .119
3.2. Nội dung thực nghiệm.119
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .119
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm .119
3.3.2. Cách tiến hành thực nghiệm .120v
3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu và đo lường .121
3.3.4. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm .122
3.4. Kết quả thực nghiệm.124
3.4.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm .124
3.4.2. Phân tích định tính.137
Tiểu kết chƣơng 3.140
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .141
DANH MỤC CÔNG TRINH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN .143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .144
PHỤ LỤC
245 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Sử dụng thí nghiệm trong dạy học sinh thí thực vật cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học ở các trường Cao đẳng Sư phạm - Đỗ Thị Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N ảo
14
3.1. Hai pha của
quang hợp
3.1.1. Pha sáng
TN4.14. TN chứng minh vai trò quang
hóa của diệp lục
Bài tập TN
15 TN4.15. Nguồn gốc O2 trong quang hợp Bài tập TN
16
TN4.16. TN về quang phosphoryl hóa
quang hợp
Bài tập TN
84
TT Mạch nội dung Tên thí nghiệm
Hình thức
TN
17
3.1.2. Pha tối TN4.17. TN khám phá sản phẩm của
quang hợp
TN thực
18
TN4.18. TN nhận biết cây C3 và cây
C4
Bài tập TN
19
4. Tác nhân ngoại
cảnh ảnh hưởng
đến quang hợp
TN4.19. Ảnh hưởng cường độ ánh sáng
đến quang hợp
TN thực
20 TN4.20. TN về điểm bù ánh sáng Bài tập TN
21 TN4.21. TN về điểm bù CO2 Bài tập TN
22
5. Quang hợp và
năng suất cây trồng
TN4.22. TN ảnh hưởng của một số yếu tố
đến năng suất cây trồng (thông qua ảnh
hưởng đến cường độ quang hợp của cây)
Bài tập TN
Trong bảng trên, các TN4.1, TN4.2, TN4.3, TN4.5, TN4.12, TN4.17, TN4.20,
TN4.21 là các TN SV đã được học ở phổ thông nên SV sẽ thực hiện nhằm củng cố,
minh họa các kiến thức đã học, còn các TN còn lại là SV tìm tòi, nghiên cứu các tài
liệu giáo trình ở Cao đẳng, Đại học.
Bước 5. Xác định các phương pháp sử dụng thí nghiệm trong chủ đề
Các phương pháp sử dụng thí nghiệm trong chủ đề là:
+ Phương pháp thực hành TN – tái hiện kiến thức để củng cố, minh họa kiến
thức.
+ Phương pháp thực hành TN – tìm tòi bộ phận và phương pháp thực hành
TN – nghiên cứu tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
Bước 6. Tổ chức cho sinh viên thiết kế và thực hiện thí nghiệm
Kĩ thuật dạy học được sử dụng ở chủ đề này là kĩ thuật mảnh ghép. Lớp chia
thành 4 nhóm chuyên gia (3- 5 SV, tùy theo sĩ số lớp). Các nhóm chuyên gia thực
hiện hoạt động 1- Thiết kế và thực hiện các TN và hoạt động 2 - Báo cáo kết quả
TN, thảo luận. Sau đó, từ các nhóm chuyên gia sẽ xây dựng nhóm mảnh ghép để
thực hiện hoạt động 3 - Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề và 4 - Rút kinh nghiệm và
vận dụng kiến thức.
Hoạt động 1: Thiết kế và thực hiện các TN trong chủ đề
- GV phân công nhiệm vụ thiết kế và thực hiện 22 TN ở bảng 2.6 ở trên tùy
theo trình độ của SV. Có thể GV phân công 4 nhóm SV thực hiện các TN khác nhau
tìm hiểu từng phần của chủ đề quang hợp.
Ví dụ: Phân công các nhóm làm TN như sau:
Nhóm 1 thực hiện các TN: TN4.1 đến TN4.4 (là các TN thuộc phần khái
niệm quang hợp và cơ quan quang hợp);
85
Nhóm 2 thực hiện các TN: TN4.5 đến TN4.10 (là các TN về sắc tố quang
hợp và năng lượng quang hợp);
Nhóm 3 thực hiện các TN: TN4.11 đến TN4.17 (là các TN về bản chất 2 pha
quá trình quang hợp )
Nhóm 4 thực hiện TN:TN4.18 đến TN4.22 (là các TN về các yếu tố ngoại
cảnh ảnh hưởng đến quang hợp, quang hợp và năng suất cây trồng).
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả TN, thảo luận
Từng nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình: trình bày từng TN về
mục tiêu TN, vật liệu cần dùng, nội dung TN và kết luận rút ra từ TN theo bảng sau:
TN Vật liệu Nội dung Kết luận
TN4.1
TN4.2
Kết quả: Nội dung và kết quả TN sử dụng trong chủ đề “Quang hợp ở thực
vật” được trình bày trong bảng 2.7 :
Bảng 2.7. Nội dung và kết quả TN sử dụng trong chủ đề “Quang hợp ở thực vật”
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
TN4.1. TN
chứng minh
thực vật hấp
thụ khí CO2
trong quang
hợp
* Dụng cụ: 2
chai thủy
tinh, 2 cốc
thủy tinh, 2
ống hút, pipet
* Hóa chất:
nước vôi
trong
* Mẫu vật: lá
cây
Bước 1: Dùng ống hút thổi khí vào 2 chai
thủy tinh A và B. Ở chai thủy tinh B cho
thêm lá cây vào chai. Đậy nắp kín cả 2
chai.
Bước 2: Để 2 chai dưới ánh sáng mặt trời
trong 1 -2 giờ.
Bước 3: Cho vào mỗi chai A và B 15 ml
dung dịch nước vôi trong, lắc đều.
Bước 4: Đổ nước vôi trong trong mỗi chai
ra mỗi cốc thủy tinh. Và quan sát màu của
nước vôi trong trong mỗi cốc và nhận xét.
Quang hợp
hấp thụ khí
CO2
TN4.2. TN
chứng minh
khí oxi thải
ra trong
quang hợp có
nguồn gốc từ
phân tử H2O?
2 nhóm cây: nhóm cây 1 được cung cấp nước chứa đồng
vị phóng xạ O18 và được cung cấp CO2 chứa đồng vị
phóng xạ O16, nhóm cây 2 được cung cấp CO2 chứa đồng
vị phóng xạ O18, cung cấp nước chứa đồng vị phóng xạ
O
16
. O2 thu được từ quá trình quang hợp ở 2 nhóm cây có
đồng vị phóng xạ bao nhiêu?
khí oxi thải
ra trong
quang hợp
có nguồn
gốc từ
phân tử
H2O
TN4.3. TN
chứng minh
thực vật thải
khí O2 trong
Ống nghiệm, Cốc
thủy tinh, diêm,
nước, rong đuôi
chó
Bước 1: Lấy 2 cành rong đuôi chó
cho vào 2 ống nghiệm, đổ nước vào
đầy 2 ống nghiệm
Bước 2: Sau đó úp mỗi ống nghiệm
khí thải ra
trong
quang hợp
là khí O2
86
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
quang hợp vào 1 cốc thủy tinh A và B đựng đầy
nước, sao cho không có bọt khí lọt
vào ống nghiệm.
Bước 3: Để cốc A vào chỗ tối, cốc B
ra chỗ có nắng.
Quan sát và so sánh hiện tượng
trong cốc A và cốc B.
Bước 4: Sau 6 giờ, Lấy ống
nghiệm ra khỏi cốc A và B, đưa
nhanh que đóm vừa tắt (chỉ còn tàn
đỏ) vào miệng ống nghiệm. Quan
sát và so sánh hiện tượng trong cốc
A và cốc B.
TN4.4. TN
lục lạp của
tiêu bản lá
rong gai
Hydrilla
verticillata
kính hiển vi, lam
kính, lamen,
nước cất, lá rong
gai Hydrilla
verticillata
Bước 1: Ngắt 1 lá rong gai đưa lên
lam kính.
Bước 2: Nhỏ 1 giọt nước cất vào lá
rong gai trên lam kính, đậy lamen
lên và quan sát trên kính hiển vi.
Quan sát
hình thái
và sự vận
động của
lục lạp
thích nghi
với chức
năng quang
hợp
TN4.5. Xác
định dung
môi hòa tan
sắc tố quang
hợp
2 cốc thủy tinh,
nước cất, cồn hoặc
acetone, lá cây
Bước 1: Giã nhỏ lá cây cho vào 2
cốc thủy tinh.
Bước 2: 1 cốc đổ nước và 1 cốc đổ
cồn hoặc acetone
Bước 3: Quan sát màu của dung
dịch ở 2 cốc. Và rút ra nhận xét.
dung môi
hữu cơ:cồn
hoặc
acetone là
dung môi
hòa tan sắc
tố quang
hợp
TN4.6. Chiết
rút, định
lượng sắc tố
quang hợp
Cối chày sứ, phễu
lọc, giấy lọc, cân
kỹ thuật, cồn hoặc
acetone, CaCO3,
Lá cây tươi (rau
cải, rau ngót, rau
dền,)
Bước 1. Cân 3 gam lá tươi cho vào
cối nghiền với CaCO3 (để trung hòa
axit hữu cơ trong lá), nghiền thật
nhỏ với cồn hoặc acetone
Bước 2: Lọc qua phễu đặt trên ống
đong hoặc bình định mức, nghiền và
lọc cho đến khi dung dịch chảy qua
phễu không còn màu xanh. Định
mức bằng acetone đến thể tích cần
thiết.
Dung dịch thu được là hỗn hợp của
các sắc tố diệp lục a, diệp lục b,
carotenoit.
Xác định
hàm lượng
sắc tố
Chla, Chlb,
Chl (a+b),
carotenoit
87
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
Bước 3: Định lượng bằng máy
quang phổ
TN4.7. Sắc kí
giấy dung
dịch sắc tố
quang hợp
Cối chày sứ, phễu
lọc, giấy lọc, cân
kỹ thuật, cồn hoặc
acetone, CaCO3,
Lá cây tươi (rau
cải, rau ngót, rau
dền,)
Giấy sắc kí, dung
dịch sắc kí: dung
dịch ete dầu hỏa và
dung dịch cồn với
tỉ lệ là 14 : 1.
Bước 1. Chiết sắc tố như TN trên
thu được dung dịch sắc tố TN4.7.
Bước 2: Chuẩn bị dung dịch sắc kí:
dung dịch gồm dung dịch ete dầu
hỏa và dung dịch cồn với tỉ lệ là 14 :
1.
Bước 3: Chuẩn bị giấy sắc kí
Cắt giấy sắc ký với kích thước
31x16cm.
Dùng bút chì vạch 1 đường chì cách
mép 3cm để định hướng cho đường
chấm sắc tố.
Dùng ống mao dẫn nhỏ hút sắc tố và
đưa lên giấy sắc kí theo đường kẻ
chì. Yêu cầu: vạch hết 1 ml dung
dịch sắc tố lên giấy sắc kí được 1
đường sắc kí nhỏ, đậm.
Bước 4: Chạy sắc kí
Dựng giấy sắc kí vào trong bình
bocan chứa dung dịch chạy sắc kí
sao cho vạch sắc kí ở trên dịch dịch.
Để bình TN trong bóng tối tránh cho
diệp lục bị phân hủy. Sau 20 -25
phút bỏ ra quan sát.
- quan sát
từng sắc tố
(Chla,
Chlb,
carotenoit)
trên đường
sắc tố
- Giải thích
nguyên tắc
của sắc kí
giấy, qua
đó, tìm
hiểu được
về công
thức của
từng sắc tố
TN4.8. TN
về quang phổ
hoạt động
quang hợp
của
Engelman
Tảo lục Spirogyra,
vi khuẩn hiếu khí
Pseudomonas, lam
kính, lamen
- Bước 1: đưa sợi tảo lục Spirogyra
nằm dọc lam kính.Đồng thời, đưa vi
khuẩn lên lam kính. Đậy lamen.
Bước 2. Chiếu sáng sợi tảo với ánh
sáng được truyền qua lăng kính để
các đoạn tảo khác nhau tiếp cận các
bước sóng khác nhau.
Quan sát sự di chuyển, tập trung của
các vi khuẩn hiếu khí.
Quang phổ
hoạt động
quang hợp
TN4.9. TN
về tính huỳnh
quang của
diệp lục
Lá cây,
cồn/acetone, ống
nghiệm, đèn pin,
hộp kín
Bước 1: Chiết rút dung dịch sắc tố
bằng acetone hoặc cồn 96o. Cho
dung dịch sắc tố vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho ống nghiệm chứa sắc
tố vào bóng tối. Dùng đèn pin soi
vào dung dịch sắc tố.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
Sắc tố
phản xạ tia
sáng có
năng lượng
thấp hơn
tia sáng tới
- Huỳnh
88
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
quang là
phần năng
lượng bị
mất, liên
quan đến
trạng thái
kích thích
sơ cấp của
diệp lục
TN4.10. TN
về tính chất
hóa học của
diệp lục
Dung dịch sắc tố,
axit HCl 5%, KOH
5%
- Phản ứng diệp lục với axit: Cho
1ml dung dịch diệp lục vào ống
nghiệm và nhỏ vào đó 2 giọt axit
HCl. Quan sát màu của dung dịch.
- Phản ứng xà phòng hóa của diệp
lục: Cho 1ml dung dịch diệp lục vào
ống nghiệm và nhỏ vào đó 2 giọt
KOH. Quan sát màu của dung dịch.
TN về tính
chất hóa
học của
diệp lục
TN4.11. TN
chiếu sáng
bằng ánh
sáng nhấp
nháy cho cây
quang hợp
Chiếu sáng cho 2 lô cây A và B. Lô A được chiếu bằng
ánh sáng liên tục. Lô B được chiếu bằng ánh sáng nhấp
nháy. Đo cường độ quang hợp của 2 lô A và B.
Dự đoán và giải thích.
Quang hợp
có tính chất
hai pha
TN4.12. TN
chứng minh
ánh sáng cần
thiết cho
quang hợp
bếp ga hoặc đèn
cồn, giấy đen, kẹp
nhựa/kẹp gỗ
cồn, dung dịch I +
KI
cây đỗ/đậu hoặc
cây mồng tơi,
B1. Đặt cây trong tối 2-3 ngày
B2. Dùng giấy đen bọc 1 phần lá,
sau đó, đặt ra sáng 2-10h
B3. Ngắt lá cây ngâm lá vào nước
sôi 2-3 phút
B3. Ngâm lá cồn nóng đến khi lá
mất màu xanh chuyển lá sang cốc
nước cất.
B4: Chuyển lá sang đĩa dung dịch
Iot trong KI. Quan sát hiện tượng
chuyển màu của lá và rút ra kết luận.
Pha sáng
cần ánh
sáng
TN4.13. TN
chứng minh
CO2 cần thiết
cho quang
hợp
2 cốc thủy tinh, 2
túi nilong; dung
dịch vôi xút, dung
dịch hydro-
cacbonat, dung
dịch thuốc thử iot;
2 chậu cây (cây đỗ
hoặc mồng tơi,
cải..)
1) Đặt 2 chậu cây vào trong tối trong
48 giờ để loại bỏ tinh bột ra khỏi lá;
2) Ngắt lá từ mỗi chậu và thử tinh bột.
3) Cây A được bọc kín bằng túi
nilong trong suốt, bên trong có đặt 1
cốc chứa vôi xút để hút CO2 từ
không khí bao quanh cây. Cây B
được bọc kín bằng túi nilong trong
suốt với 1 cốc đựng dung dịch
hydro-cacbonat có tác dụng thải CO2
vào không khí bao quanh cây;
Pha tối cần
CO2
89
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
4) Đặt 2 chậu cây ra ngoài sáng 6-12
giờ.
5) Loại bỏ túi bọc cây, ngắt lá ở
từng cây và thử bằng thuốc thử iot.
Quan sát hiện tượng thử tinh bột và
giải thích. Rút ra kết luận từ TN trên.
TN4.14. TN
chứng minh
vai trò quang
hóa của diệp
lục [50]
Một nhà khoa học tiến hành cho các tinh thể axit ascorbic
là một chất khử mạnh vào một ống nghiệm chứa dung
dịch methyl đỏ là một chất ôxi hóa mạnh (có màu đỏ khi ở
trạng thái ôxi hóa và không màu khi ở trạng thái khử) đến
mức bão hòa thì thấy dung dịch vẫn có màu đỏ.
Sau đó, cho thêm một lượng vừa phải chlorophyll vừa
tách khỏi lá vào ống nghiệm và đặt ống nghiệm dưới ánh
sáng thì màu đỏ biến mất và xuất hiện màu xanh lục.
a) Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b) Nêu ý nghĩa của thí nghiệm này.
Diệp lục
được chiếu
sáng làm
nhiệm vụ
quang hóa:
chất truyền
electeron
TN4.15.
Nguồn gốc
O2 trong
quang hợp
2 nhóm cây: nhóm cây 1 được cung cấp nước chứa đồng
vị phóng xạ O18 và được cung cấp CO2 chứa đồng vị
phóng xạ O16, nhóm cây 2 được cung cấp CO2 chứa đồng
vị phóng xạ O18, cung cấp nước chứa đồng vị phóng xạ
O
16
. O2 thu được từ quá trình quang hợp ở 2 nhóm cây có
đồng vị phóng xạ bao nhiêu?
O2 có nguồn
gốc từ phân
tử H2O: sản
phẩm từ
phản ứng
quang phân
li nước trong
pha sáng.
TN4.16. TN
về quang
phosphoryl
hóa quang
hợp
Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như
sau: Đầu tiên, lục lạp được ngâm trong dung dịch acid có
pH=4 cho đến khi xoang thylakoid đạt pH=4, lục lạp được
chuyển sang một dung dịch kiềm có pH=8. Đưa lục lạp
vào trong tối. Lúc này lục lạp có tạo ATP không? Nếu có
thì phân tử ATP được hình thành bên trong hay bên ngoài
màng tilacoit? Giải thích?
Tính hóa
thẩm trong
quang hợp
TN4.17. TN
khám phá sản
phẩm của
quang hợp
bếp ga hoặc đèn
cồn, giấy đen, kẹp
nhựa/kẹp gỗ
cồn, dung dịch I +
KI
cây đỗ/đậu hoặc
cây mồng tơi,
B1. Đặt cây trong tối 2-3 ngày
B2. Dùng giấy đen bọc 1 phần lá,
sau đó, đặt ra sáng 2-10h
B3. Ngắt lá cây ngâm lá vào nước
sôi 2-3 phút
B3. Ngâm lá cồn nóng đến khi lá
mất màu xanh chuyển lá sang cốc
nước cất.
B4: Chuyển lá sang đĩa dung dịch
Iot trong KI. Quan sát hiện tượng
chuyển màu của lá và rút ra kết luận.
Sản phẩm
của QH là
tinh bột
TN4.18. Đưa hai cây C3 và Đặc điểm khác nhau giữa TV C3 và TN4.19.
90
Thí nghiệm Vật liệu Nội dung thí nghiệm Kết luận
Nhận biết cây
C3 và cây
C4[52]
C4 vào 1 chuông
thủy tinh được
chiếu sáng liên tục.
Sau một thời gian,
hãy phân biệt cây
C3 và cây C4.
C4 về điểm bù CO2 Nhận biết
cây C3 và
cây C4
TN4.19. Ảnh
hưởng cường
độ ánh sáng
đến quang
hợp
Dụng cụ: Ống
nghiệm, cốc thủy
tinh 500ml, đèn
điện 300w
Mẫu vật: Rong
đuôi chó
Bước 1. Cho ngược các cành rong
đuôi chó vào 3 ống nghiệm đựng
đầy nước (ngọn rong quay xuống
đáy ống). Mặt cắt của cành rong
chìm xuống, cách mặt nước trong
ống là 3cm. Số lượng, kích thước
cành rong bằng nhau. Đặt ống
nghiệm trong cốc thủy tinh 500ml.
Bước 2. Đặt 3 ống nghiệm xa dần
nguồn sáng (bóng điện 300w), đếm
số bọt khí nổi lên trong 5 phút ở
từng ống nghiệm, so sánh kết quả và
giải thích.
Ảnh hưởng
của cường
độ ánh
sáng đến
quang hợp
TN4.20. TN
về điểm bù
ánh sáng
Trồng 2 cây A và B cùng điều kiện ánh sáng và các
điều kiện khác. Sau một thời gian, cây A hấp thụ
CO2 và nhả O2 còn cây B hấp thụ O2 và nhả CO2.
Giải thích kết quả TN trên.
Ảnh hưởng của
cường độ ánh
sáng đến quang
hợp (điểm bù
ánh sáng)
TN4.21. TN
về điểm bù
CO2
Đưa hai cây C3 và C4 vào 1 chuông thủy tinh được
chiếu sáng liên tục. Sau 1 thời gian TN, nhận xét
hiện tượng xảy ra. Từ đó, rút ra kết luận về điểm bù
CO2 của thực vật C3 và C4.
Ảnh hưởng của
nồng độ CO2
đến quang hợp:
TV C3 có điểm
bù CO2 cao hơn
thực vật C4
TN4.22. TN
trồng cây
trong các
điều kiện
khác nhau
Trồng cây trong chậu với các điều kiện ánh sáng
khác nhau và so sánh các chỉ tiêu sinh trưởng, phát
triển của cây và rút ra kết luận.
Điều chỉnh
cường đồ ánh
sáng tăng năng
suất cây trồng
thông qua điều
khiển quá trình
quang hợp
Hoạt động 3: Phát triển kiến thức từ hệ thống TN, hệ thống hóa kiến thức
của chủ đề
91
Từ kết quả báo cáo các TN đã được tìm hiểu, thực hiện ở trên, GV định
hướng SV nghiên cứu chuyên sâu từng mạch nội dung chủ đề.
Ví dụ: Hoạt động tìm tòi, thực hiện TN về bản chất quá trình quang hợp: từ
TN: TN4.11 đến TN4.17, SV đã rút ra được những kết luận cốt lõi về bản chất quá
trình quang hợp: quang hợp có tính chất hai pha: pha sáng và pha tối. Pha sáng cần
ánh sáng, có sự phân li nước tạo sản phẩm khí O2, pha tối cần CO2 tạo sản phẩm là
tinh bột.
Thí nghiệm
Mục đích
TN
Kết luận rút ra từ thí nghiệm
TN4.11. TN chiếu sáng bằng ánh
sáng nhấp nháy cho cây quang
hợp
Củng cố,
minh họa
kiến thức
Quang hợp có tính chất hai pha
TN4.12. TN chứng minh ánh sáng
cần thiết cho quang hợp
Củng cố,
minh họa
kiến thức
Pha sáng cần ánh sáng
TN4.13. TN chứng minh CO2 cần
thiết cho quang hợp
Củng cố,
minh họa
kiến thức
Pha tối cần CO2
TN4.14. TN chứng minh vai trò
quang hóa của diệp lục
Tìm tòi,
nghiên cứu
kiến thức
Diệp lục được chiếu sáng làm
nhiệm vụ quang hóa: chất truyền
electron
TN4.15. Nguồn gốc O2 trong
quang hợp
Củng cố,
minh họa
kiến thức
O2 có nguồn gốc từ phân tử H2O:
sản phẩm từ phản ứng quang phân
li nước trong pha sáng
- Quang phân li nước
Phản ứng quang phân li nước:
2 H2O ↔ 4H
+
+ 4e
-
+ O2
TN4.16. TN về quang phosphoryl
hóa quang hợp
Tìm tòi,
nghiên cứu
kiến thức
Tính hóa thẩm trong quang hợp
TN4.17. TN khám phá sản phẩm
của quang hợp
Củng cố,
minh họa
kiến thức
Sản phẩm của QH là tinh bột
Chl
*
92
Những TN mà SV đã được biết từ phổ thông (biết đến TN nhưng có thể được
làm TN hoặc chưa) thì SV sẽ bố trí và thực hiện TN nhằm củng cố, minh họa cho
các kiến thức được rút ra từ TN.
Với các TN hình thành kiến thức mới với SV thì GV định hướng để SV tìm
hiểu sâu hơn về các kiến thức này bằng hệ thống các câu hỏi gợi ý hay qua các tư
liệu khác như video hay hình ảnh. Ví dụ với cơ chế các giai đoạn trong pha sáng
(quang lí và quang hóa) và quá trình khử CO2 theo chu trình Canvin trong pha tối:
? Giai đoạn quang lí ở pha sáng diễn ra như thế nào?
Các phân tử sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cộng hưởng cho
các phân tử sắc tố khác trong quang hệ hấp thụ ánh sáng như hình dưới đây.
Sơ đồ 2.2. Quang hệ hấp thụ ánh sáng trên màng thylacoid
Có thể tóm tắt giai đoạn quang lí của pha sáng bằng các phản ứng sau:
Phản ứng kích thích chlorophin:
Chl+hv Chl
*
(trạng thái bị kích thích) Chl (bền thứ cấp-biradical)
? Quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và
NADPHH
+
trong giai đoạn quang hóa diễn ra như thế nào?
- Quang phân li nước
- Quá trình truyền điện tử (dòng điện tử vòng và dòng điện tử không vòng)
Phản ứng quang phân li nước:
2 H2O ↔ 4H
+
+ 4e
-
+ O2
Dòng điện tử không vòng: sinh ra ATP và NADPHH+:
Chl
*
93
12H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP
+
=> 18ATP + 12NADPHH
+
+6O2
- Người ta đã xác định trong quá trình quang hợp của tảo và thực vật bậc cao
có sự tham gia của 2 trung tâm quang hợp. Dòng điện tử truyền từ PSII -> PSI.
- Dòng điện tử vòng: sinh ra ATP: điện tử truyền từ PSI PSI:
ADP + H3PO4 + hv ATP + H2O
Tìm hiểu về cơ chế hình thành ATP trong quang hợp: theo cơ chế hóa thẩm.
GV cho SV theo dõi video TN về quá trình hình thành ATP trong quang hợp. Yêu
cầu SV giải thích cơ chế hình thành ATP trong quang hợp theo các gợi ý:
? Nguyên tắc hóa thẩm hình thành ATP là do sự chênh lệch của chất nào?
? Sự chênh lệch chất đó được tạo ra như thế nào?
? Vai trò của chuỗi truyền electron trên màng thylacoid?
SV quan sát video và trả lời.
SV: quan sát video và trả lời:
Nguyên tắc của hóa thẩm là sự khác biệt về nồng độ ion và điện thế giữa 2
bên màng.
Khi electron (bật ra từ trung tâm phản ứng của quang hệ) được vận chuyển
qua chuỗi truyền điện tử trên màng thylacoid thì thế năng của nó giảm dần do năng
lượng bị giải phóng. Tại 1 vị trí khi năng lượng chênh lệch đủ lớn, nó sẽ sử dụng để
bơm H+ từ stroma vào xoang thylacoid. Cùng với lượng H
+
do quang phân li nước
tạo ra sự chênh lệch nồng độ H+ và điện thế giữa stroma và trong xoang
94
thylacoid. Để giải tỏa sự chênh lệch này, H+ được khuếch tán từ xoang thylacoid ra
ngoài stroma qua ATP synthase, xúc tác cho phản ứng tạo ATP từ ADP và gốc
phosphate.
Tóm lại, pha sáng tạo ra sản phẩm là ATP và NADPHH+ sẽ trở thành nguyên
liệu của pha tối để khử CO2 tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
? Từ TN4.13 và TN4.17 rút ra kết luận: pha tối cần CO2 và sản phẩm tạo ra
là tinh bột. Quá trình này xảy ra theo chu trình nào? Vẽ và giải thích chu trình.
SV:
+ Chất nhận CO2 là Ribulose bisphosphate (RuBP)
+ Sản phẩm đầu tiên: PGA; Sản phẩm cuối cùng: carbohydrate.
G3P ra khỏi chu trình để tổng hợp các hợp chất carbohydrate.
Chu trình gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cố định CO2
Liên kết CO2 với đường 5 các bon là ribulose 1,5 - bisphosphate-> hợp chất
C6 kém bền -> 2 phân tử 3-phosphoglycerate (PGA) (chu trình C3).
- Giai đoạn khử: cần ATP và NADPHH+
PGA 1,3- PG (cần ATP) G3P (cần NADPHH+).
- Giai đoạn tái sinh chất nhận
95
Tái sinh ribulose 1,5 - bisphosphate (cần ATP)
? Dựa vào chu trình Calvin, giải thích để tổng hợp được 1 phân tử C6H12O6
cần tiêu tốn bao nhiêu ATP và NADPHH+?
Để tổng hợp được 1 phân tử C6H12O6 cần tiêu tốn 18 ATP và 12 NADPHH
+
.
Hệ thống hóa kiến thức: GV yêu cầu SV hệ thống hóa kiến thức của chủ đề
bằng sơ đồ tư duy hoặc lập bảng tổng kết.
SV hệ thống hóa kiến thức theo các bảng hệ thống như:
- Bảng hệ thống hóa kiến thức về pha sáng và pha tối quang hợp.
- Bảng hệ thống hóa kiến thức về dòng điện tử vòng và dòng điện tử không
vòng trong pha sáng.
- Bảng hệ thống hóa kiến thức về quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM.
- Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về quang hợp ở thực vật về: Vai trò
của quang hợp với sinh giới, 2 pha: pha sáng (giai đoạn quang lí và quang hóa), pha
tối (chu trình calvin), quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM, các tác nhân ngoại cảnh
ảnh hưởng đến quang hợp, quang hợp và năng suất cây trồng.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm và vận dụng kiến thức
SV suy ngẫm, rút kinh nghiệm về quá trình thiết kế, thực hiện TN của mình
và vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.
Bài tập thực tiễn: Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người nông dân có
nhiều cách để tăng năng suất cây (thực chất đó là biện pháp điều khiển quá trình
quang hợp). Dựa vào các kiến thức về quang hợp, em hãy cho biết một số cách đó
có cơ sở khoa học như thế nào?
Bước 7. Đánh giá hiệu quả sử dụng thí nghiệm trong chủ đề
Xây dựng ma trận kiểm tra, câu hỏi, bài tập để đánh giá mức độ đạt mục tiêu
của chủ đề, từ đó, rút ra hiệu quả của việc sử dụng TN trong chủ đề.
Bảng 2.8. Ma trận các yêu cầu cần đạt sau khi học xong chuyên đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung 1. Khái niệm về quang hợp
- Nêu phương trình
quang hợp
- Phân tích được
phương trình bản
- Thiết kế TN
chứng minh nguồn
96
- Trình bày của
QH với đời sống
chất của QH
-
gốc của O2 trong
QH
Nội dung 2. Bộ máy quang hợp
- Nêu những đặc
điểm của lá cây
-Nêu đặc điểm của
bào quan lục lạp
- Kể tên các sắc tố
quang hợp
- Phân tích những
đặc điểm thích
nghi của lá cây với
chức năng quang
hợp
- Phân tích đặc
điểm của lục lạp
thích nghi với chức
năng quang hợp
- Vận dụng giải
thích một số hiện
tượng thực tế về
các quá trình sinh
lí của cây trồng
- Giải thích được
kết quả các TN
liên quan đến quá
trình QH ở thực
vật
Đề xuất các biện
pháp tăng năng
suất cây trồng
Nội dung 3. Bản chất của quá trình quang hợp
Nêu diễn biến của
pha sáng và pha tối
So sánh được dòng
vận chuyển e vòng
và không vòng
- Mối liên hệ giữa
pha sáng và pha tối
- Vận dụng giải
thích một số hiện
tượng thực tế về
quang hợp của cây
trồng
- vận dụng tính
NADPHH
và ATP
cần cho quá trình
tổng hợp chất
Nội dung 4. Ảnh hưởng của tác nhân ngoại cảnh đến quang hợp; Quang hợp và
năng suất cây trồng
Nêu các yếu tố ảnh
hưởng đến quang
hợp
Phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến
quang hợp
Đề xuất các biện
pháp tăng năng
suất cây trồng
Một số câu hỏi và bài tập chủ đề “quang hợp ở thực vật”
Câu 1. Phân tích những đặc điểm thích nghi của lá cây với chức năng quang hợp.
Câu 2. Cho phương trình: CO2 + H2O C6H12O6 + O2
Để giải phóng 6 phân tử thì cần bao nhiêu phân tử H2O tham gia? Giải thích?
Câu 3. Trình bày TN chiết rút, phân tích sắc tố quang hợp bằng phương pháp
sắc kí giấy. Giải thích cơ sở của phương pháp.
Câu 4. Thiết kế TN chứng minh sự hình thành khí O2 trong quang hợp.
Câu 5. Thiết kế TN chứng minh sự hình thành tinh bột trong quang hợp.
Câu 6 [52]. Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua một lăng kính vào một sợi tảo
dài trong dung dịch có các vi khuẩn hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi nhận thấy
vi khuẩn tập trung nhiều ở 2 đầu, số lượng vi khuẩn tập trung ở 2 đầu sợi tảo khác
nhau rõ rệt. Hãy giải thích hiện tượng trên.
97
Câu 7. Tại sao mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tương ứng với các bước
sóng riêng? Tại sao chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH?
Câu 8. a. Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau: Đầu
tiên, lục lạp được ngâm trong dung dịch acid có pH=4 cho đến khi xoang thylakoid
đạt pH=4, lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH=8. Đưa lục lạp vào
trong tối. Lúc này lục lạp có tạo ATP không? Nếu có thì phân tử ATP được hình
thành bên trong hay bên ngoài màng tilacoit? Giải thích?
Câu 9 [52]. Hãy nêu nguyên tắc của các TN phân biệt cây C3 và cây C4 sau đây:
a. Đưa hai cây vào chuông thủy tinh và chiếu sáng liên tục.
b. Trồng cây trong môi trường có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_su_dung_thi_nghiem_trong_day_hoc_sinh_thi_thuc_vat_c.pdf