Luận án Thiết kế cung cấp điện và chiếu sáng cho xí nghiệp cơ khí trung tâm vietsovpetro (VSP)

MỤC LỤC

 

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOVPETRO

Lời Nói Đầu

PHẦN I :TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP

I. Tổ Chức Hành Chính 3

II. Giới Thiệu Các Xưởng 5

III. Yêu Cầu Của Xí Nghiệp Khi Thiết Kế 6

PHẦN II:

Chương I :Xác Định Tâm Phụ Tải 9

I. Xác định tâm phụ tải tủ động lực 9

II. Xác Định Tâm Phụ Tải Tủ Phân Phối 17

Chương II :Xác Định Phụ Tải Tính Toán Của Các Tủ Động Lực 19

I. mục đích xác định phụ tải tính toán 19

II. Các Phương Pháp Xác Định Phụ Tải Tính Toán 19

III.Phương Pháp Xác Định Phụ Tải Tính Toán 22

IV. Xác Định Phủ Tải Tính Toán 23

PHẦN III :THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP SỬ DỤNG PHẦNMỀM LUXICON

Chương I :Các Yêu Cầu Đối Với Hệ Thống Chiếu Sáng 38

Chương II :Giới Thiệu Phần Mềm Luxicon 38

Chương III :Tính Toán Cho Xí Nghiệp Cơ Khí Trung Tâm Vietsopetro 41

Chương IV :Chiếu Sáng Ngoài Trời 52

Chương V :Tính Toán Phụ Tải Chiếu Sáng 58

PHẦN IV :THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP

Chương I: Chọn Máy Biến Ap Và Máy Phát Điện Dự Phòng Cho Xí Nghiệp 64

Chương II :Thiết Kế Lắp Đặt Tụ Bù Nâng Cao Hệ Số Công Suất 66

Chương III :Lựa Chọn Dây Dẫn Và Thiết Bị Bảo Vệ 69

Chương IV :Tính Toán Ngắn Mạch Và Độ Sụt Ap 80

Chương V :Tính Toán Sụt Ap 85

PHẦN V :TÍNH TOÁN AN TOÀN ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP

I. Mục Đích 94

II. Các Dạng Sơ Đồ Nối Đất Bảo Vệ 95

III. Phương Pháp Lựa Chọn Sơ Đồ 97

IV. Thiết Kế Hệ Thống Nối Đất 98

PHẦN CHUYÊN ĐỀ

Tính Toán Kinh Tế Chiếu Sáng 102

 

 

 

doc122 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2212 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế cung cấp điện và chiếu sáng cho xí nghiệp cơ khí trung tâm vietsovpetro (VSP), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về số lượng cũng như chất lượng chiếu sáng. THÔNG SỐ CÁC PHÒNG BAN VÀ CÁC NHÀ XƯỞNG TRONG CỦA XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM –VIETSOVPETRO (VSP) STT Tên phòng Kích thước Hệ số phản xạ Độ rọi tiêu chuẩn Etc(lux) Rộng a(m) Dài b (m) cao H( m) S (m2) Trần rtr Tường rt sàn rs TOÀ NHÀ VĂN PHÒNG Tầng 1 1 Mái đón 10 4.5 5 45 0.7 0.5 0.2 150 2 Hành lang 24 3 5 72 0.7 0.5 0.2 150 3 Hội trường 24 10 4 240 0.7 0.5 0.2 300 4 Y tế 10 5.5 4 55 0.7 0.5 0.2 300 5 Công đoàn 10 5.5 4 55 0.7 0.5 0.2 300 Tầng 2 1 Kế toán 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 2 TP kế toán 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 3 Kế hoạch 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 4 TP kế hoạch 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 5 LĐ-TL 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 6 TP LĐ-TL 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 7 WC 8 4.5 5 36 0.7 0.5 0.2 150 8 Hành lang 24 3 5 72 0.7 0.5 0.2 150 Tầng 3 1 Vật tư 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 2 TP vật tư 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 3 Giám đốc 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 4 P. Giám đốc 1 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 5 P. Giám đốc 2 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 6 Tạp vụ 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 200 7 WC 8 4.5 5 36 0.7 0.5 0.2 150 8 Hành lang 24 3 5 72 0.7 0.5 0.2 150 Tầng 4 1 Tổ chức 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 2 TP tổ chức 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 3 Kỹ thuật 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 4 TP kỹ thuật 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 5 CT công đoàn 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 6 Họp 10 5 4 50 0.7 0.5 0.2 300 7 WC 8 4.5 5 36 0.7 0.5 0.2 150 8 Hành lang 24 3 5 72 0.7 0.5 0.2 150 KHU VỰC SỬA CHỮA 1 Bảo vệ 3 2 4 6 0.7 0.5 0.2 200 2 Thay đồ 5 4 4 20 0.7 0.5 0.2 150 3 Giặt đồ 5 4 4 20 0.7 0.5 0.2 150 4 Garage 17 16 5 272 0.7 0.5 0.2 200 5 Kho vật tư 20 10 5 200 0.7 0.5 0.2 150 6 Nhà xe 6 4 4 24 0.7 0.5 0.2 150 7 Xưởng SCTB Điện-Mộc 33 20 5 660 0.7 0.5 0.2 500 8 Xưởng gia nhiệt 33 20 5 660 0.7 0.5 0.2 500 9 Xưởng SCTB cơ khí 33 20 5 660 0.7 0.5 0.2 500 10 Xưởng SCTB công nghệ 45 30 5 1350 0.7 0.5 0.2 500 11 Xưởng SCTB nặng 21 30 5 630 0.7 0.5 0.2 500 CHƯƠNG III : TÍNH CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIET SOVPETRO(VSP) I - TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO XƯỞNG SCTB ĐIỆN- MỘC I-1 Tính Toán Chiếu Sáng Bằng Phần Mềm Luxicon 1- Nhập kích thước của xưởng SCTB Điện-Mộc : Chọn add Room trên Toolbar hoặc chọn add/Room từ main menu. Màn hình new Room Defination hiển thị Nhập thông số của Xưởng : Tên : xưởng SCTB Điện - Mộc Kích thước : x=20(m), y=33(m), z=5(m) Vị trí : x=0(m), y= 0(m) Hệ số phản xạ :trần =0.7 ;trường =0.5 ; sàn = 0.2 Chiều cao bề mặt làm việc :0.8m Hình 1 : Các thông số xưởng SCTB Điện-Mộc 2- Chọn độ rọi trung bình : Etc =500(lux) 3- Bố trí cửa ra vào và cửa sổ : - Chọn addwindowns từ toolbar hoặc add/windown từ main menu. - Màn hình windown properties hiển thị Hình 2 Các thông số của cưả ra vào - Tên : windowns Kích thước : x= 4(m) ; y= 3(m) Vị trí : x= 22(m) ; y= 0(m) Giá trị hệ số phản xạ: 0.1 Hệ số truyền nhiệt : 0.9 Phân bố hướng đặc cửa Các cửa còn lại ta cũng thực hiện tương tự. Sau đó click chuột vào Isometric view để xem cảnh của Xưởng SCTB Địên - Mộc ở dạng 3 chiều Hình 3 : Cảnh của Xưởng SCTB Điện - Mộc ở dạng không gian 3 chiều 4- Lựa chọn bộ đèn : Quá trình lựa chọn : Chọn add luminaire từ menu hoặc chọn add luminaire to schedule trên toolbar rồi nhập các thông số chọn bộ đèn như hình dưới Hình 4 : nhập các thông số chọn bộ đèn Click lên nút search ta thấy hiển thị 46 bộ đèn được tìm Hình 5 : Lựa chọn bộ đèn Chọn bộ đèn cần tìm rồi nhấn OK Tại màn hình luminaire type : nhập kí hiệu bộ đèn được chọn vào hộp thoại Type click OK Màn hình luminaire Editor hiển thị Chọn thanh lamp để thay đổi thông số bóng đèn rồi nhập CRI, color temperature Hình 6 : nhập các thông số Chọn thanh Ballast/Emergency , rồi nhập giá trị điện áp,số Ballast, đánh dấu nguồn dự phòng(Order with Optional Battery) Hình 7 : nhập các thông số ballast Chọn thanh luminaire : xem các thông số bộ đèn Hình 8 : các thông số bộ đèn lựa chọn Vào thanh report xem thông số bộ đèn, hệ số sử dụng Hình 9 : thông số bộ đèn Hình 10 : hệ số sử dụng Click vào Quatity: để xác định số bộ đèn Hình 11 : số lượng bộ đèn 5- Chọn và phân bố các bộ đèn : Từ màn hình luminaire Editor : Click lên add to plan Chọn phương phân bố đèn :xoay đèn 1 góc 900 Hình 12 : lựa chọn phương án phân bố xoay đèn 1 góc 900 so với hướng bắc Click OK. Trên mặt bằng làm việc hiện 1 bộ đèn nằm ngang Để phân bố 78 bộ đèn :click lên bộ đèn, bấm chuột phải chọn Array rectangular Trên màn hình Array Difinition : + Nhập số hàng :6 + khoảng cách giữa các hàng : 3.33(m) + Số cột 13 + Khoảng cách giữa các cột :. 2.54(m) Hình 13 : nhập các thông số phân bố 78 bộ đèn 0.5m Click Center Array rồi click OK . màn hình mặt bằng phân bố đèn 3.3m 2.54m Hình 14: phân bố 78 bộ thành 6 dãy 6-Tạo lưới tính toán - Chọn add calc Grid trên toolbar hoặc chọn Add/Calculation Grid từ main menu. - Màn hình Grid Menu xuất hiện / - Chọn lưới : whole Room . - Màn hình calculation Grid Properties xuất hiện . + Tại phần Grid Geometries : để giá trị mặc định . + Phần calculation Types Contours : đánh dấu chọn độ rọi ngang, độ rọi đứng + Phần contours : đánh dấu chọn Dislay in CaD views (nếu muốn hiển thị các đường đẳng rọi cùng hiện trên plan view cùng với các bộ đèn) 7- Thực hiện tính toàn : - Chọn calculate/calculation menu từ main menu . Hình 15 : lựa chọn các thông số tính toán -Chọn Detailed calculations, Rended . - Ta tính 2 trường hợp :không có ánh sáng tự nhiên và có ánh sáng tự nhiên - Để tính ảnh hưởng của ánh sáng tự nhiên ta chọn daylight, Daylight settings . Hình 16 : nhập các thông số vị trí ,thời gian tính toán chiếu sáng tự nhiên Chọn thời gian tính toán chiếu sáng : lúc 11 giờ sáng, ngày 25 ,tháng 7 - Sau đó trên màn hình calculation menu chọn nút calculate selected. Quá trình tính toán thực hiện trong vài chục giây. 8- Xuất các kết quả : - Vào Output trên main menu để xem kết quả Trường hợp không có ánh sáng tự nhiên : - Muốn xuất kết quả dưới dạng số tại các điểm trên lưới tính toán ta vào output calculation results Hình 17: kết quả tính toán dạng số Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc (0.8m) :Etb =490.1 (Lux) Mật độ công suất : P0 = 10(W/m2) Độ rọi trung bình trên các mắt lưới : EAve = 498.1 (lux) Độ rọi lớn nhất : Emax = 591.3(lux) Độ rọi nhỏ nhất : Emin = 297.6lux) Tỉ số EAve/Emax =1.7, Emax/Emin =2 Bảng in kết quả độ rọi trên các mắt lưới Chọn contours/values ta được các đường đẳng rọi Hình 18: Sự phân bố đường công đẳng rọi không có ánh sáng tự nhiên Hình 20 : Aûnh căn phòng được chiếu sáng bởi 78 bộ đèn Trường hợp có ánh sáng tự nhiên : Hình 21: kết quả tính toán dạng số Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc (0.8m) :Etb =490.1 (Lux) Mật độ công suất : P0 = 10(W/m2) Độ rọi trung bình trên các mắt lưới : EAve = 1035.1 (lux) Độ rọi lớn nhất : Emax = 5658.1(lux) Độ rọi nhỏ nhất : Emin = 473.1(lux) Tỉ số EAve/Emim =22, Emax/Emin =11.9 Hình 22: các thông số Aûnh căn phòng được chiếc sáng bởi 78 bộ đèn và ánh sáng tự nhiên lúc 11 giờ I -2 TÍNH TOÁN BẰNG TAY : theo phương pháp quang thông 1- Kích thước : Chiều rộng :a = 33(m) Chiều dài : b = 20(m) Diện tích : S = 660(m2) Chiều cao : H = 5(m) 2-Chọn màu sơn, hệ số phản xạ : Trần : vàng kem hệ số phản xạ trần : rtr = 0.7 Tường : vàng nhạt hệ số phản xạ tường : rt = 0.5 Sàn : gạch hệ số phản xạ sàn : rs = 0.2 3-Chọn độ rọi yêu cầu : Etc = 500 (lux) 4-Chọn hệ số chiêú sáng chung đều: 5-Chọn nhiệt độ màu : Tm = 4000 (0K) 6-Chọn bóng đèn : + Quang thông của1 bóng :Fđ = 3400(lm) + Công suất của bóng : Pđ = 40(W) + Chỉ số màu : CRI = 85 7-Chọn bộ đèn : + Loại : 2-40W T-12 Rapid start 4’ industrial + Số bóng /bộ :2 bóng + Quang thông của bộ :Fb= 6800(lm) 8-Phân bố các bộ đèn : + Cách trần : h’ = 0.5(m) + Chiều cao bề mặt làm việc : hlv = 0.8(m) + Chiều cao từ đèn đến bề mặt làm việc : htt = h – (h’+hlv) =3.7(m) 9- Tỷ số điạ điểm : Dựa vào hệ số phản xạ(rtr , rt , rs ) và tỷ số địa điểm (RCR) ta tra được hệ số sử dụng (U) Bảng hệ số sử dụng Tra bảng hệ số sử dụng ta có : U= 0.82 10- Xác định số bộ đèn : bộ) Chọn số bộ đèn : Nbộ = 78 (bộ) để tiện cho việc phân bố . Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc: 12 -Phân bố các bộ đèn : Khoảng cách giữa các dãy đèn : Khoảng cách giữa các đèn trong dãy : So sánh ta thấy : Lngang > Ldọc thoả mãn điều kiện phân bố 13 –So sánh hai phương pháp: Ta thấy hai phương pháp tính toán chiếu sáng, sử dụng bằng phần mềm luxicon và tính toán bằng tay đều cho kết quả tương đối giống nhau. Nhưng phương pháp tính toán bằng phần mềm luxicon chi tiết hơn. Nó cho biết độ rọi trên từng mắt lưới và ta có thể chọn được bộ đèn phù hợp nhất. Các phòng còn lại tính tương tự bằng phần mềm Luxicon và các kết quả cho vào bảng tổng kết tính toán chiếu sáng. CHƯƠNG IV : CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI Ta có thể nhập các mặt bằng được tạo thành từ chương trình khác có phần mỡ rộng .DXF ( Data Exchange Format ) hoặc .DWG ( Auto CAD Drawing ) 1/Nhập File có phần mở rộng .DXF. Chọn File / Import from DXF/ DWG từ main Menu. Trong danh sách chọn File ( *.DXF) hoặc (*.DWG). Chon đường dẫn và chọn File CAD cần nhập từ Look in. Click Open. Bản vẽ sẽ hiện ra trên màn hình. Hình 1: Màn hình nhập File.DXF. Ta chọn Use luxicon Layer và Click OK. Màn hình sẽ hiển thị mặt bằng làm việc. Hình 2 : Mặt bằng làm việc của chiếu sáng ngoài trời. 2 / Chọn bộ đèn. Chọn Add / Luminaire từ Main Menu hoặc chọn Add luminaire to shedule trên Toolbar. Màn hình cooper Lighting Search Criteria hiển thị. Tại Luminaire Type : chọn Interior. Chọn , Industrial, Manufacturing tại Project Type. Chọn : Fluorescent, nhập số bóng đèn trong một bộ (# of Lamps):1, công suất bóng đèn ( Lamp Wattage) : 250 (w). Click lên nút Search, ta thấy hiển thị 25 loại bộ đèn. Hình 3 : Nhập các thông số chọn bộ đèn. Chọn thanh Search Resltats. Tại đây ta chọn bộ đèn HPWR-65S-250. Click OK. Hình 4 : Lựa chọn bộ đèn Tại màn hình Luminaire Type : Nhập ký hiệu bộ đèn được lựa chọn vào hợp thoại Type : A Cick OK. Màn hình Luminaire Editor hiển thị. Để thay đổi thông số bóng đèn: Ta chọn thanh Lamp. Hình 5 : Nhập thông số bóng đèn. + Nhập chỉ số màu (CRI ) : 65 + Nhập nhiệt độ màu ( color Temperature ) : 2200 Để thay đổi thông số ballast : ta chọn thanh Ballast / Emergency. Hình 6 : Nhập thông số ballast. + Nhập giá trị điện áp ( Votage ) : 220 (v) Chọn thanh Luminaire : xem các thông số bộ đèn. Hình 7 : Các thông số của bộ đèn lựa chọn. 3/ Chon cột đèn. Chọn Add A pole trên thanh Toolbar hoặc ( chọn Add/Pole từ Main Menu) hoặc ( chọn View/Luminaire Editor/ Create a Pole từ Main Menu). Đặt tên cho cột đèn hoặc nếu biết số trong catalog thì đánh vào hộp thoại. Hình 8 : Lựa chọn các thông số tạo cột đèn. Tại màn hình Luminaire Editor. + Tạo các nhóm đèn trên một cột đèn bằng cách click Add Group hoặc Delete Group. ( Các bộ đèn trên cùng một độ cao thuộc một nhóm đèn ). + Thanh của nhóm đèn xuất hiện. Đưa các thông số của nhóm đèn đó như : chiều cao của nhóm bộ đèn so với đỉnh cột ( Distance below pole top ), loại bộ đèn ( luminaire type ), số bộ đèn trong một nhóm ( Number of heads ), khoảng cách giữa bộ đèn và cột đèn ( Arm lengt ), góc của bộ đèn đầu so với hướng bắc ( Start angle ), góc giữa các bộ đèn ( Angle between heads ), hướng ( Orientation ), nghiêng (Tilt), độ xoay ( Spin)… 4 . Phân bố đèn và tạo lưới tính toán. Ta phân bố 27 cột, mỗi cột 1 bộ đèn xung quanh xưởng. Do phân bố các xưởng nên ta phân bố các cột đèn cho phù hợp với mặt bằng. - Chọn Add Calc Grid trên Toolbar hoặc chọn Add / Calculation Grid từ Main Menu. - Màn hình Grid Menu xuất hiện. - Chọn lưới : Horizontal. - Đặt chuột lên bề mặt tính toán và kéo rê tạo vùng lưới mong muốn. - Màn hình Calculation Grid Properties xuất hiện. + Tại phần Grid Geometries : Để giá trị mặc định. + Phần Calculation Types Contours : Đánh dấu chọn độ rọi ngang, độ rọi đứng… Chọn vùng bị che : Chọn lưới Mask Part of ExistingGrid/Mask Points Inside Rectangle. Ta click lên mặt bằng tính toán thì cửa sổ Mask/ Statistical Area xuất hiện. Click OK. Đặt chuột lên bề mặt tính toán và kéo rê tạo vùng lưới mong muốn che. Hình 9 : Phân bố các bộ đèn và lưới tính toán. Hình 10 : Mặt bằng nhìn từ mặt đứng. 5/ Xuất kết quả tính toán. Vào Ouput trên Main Menu để xuất kết quả : Hình 11: kết quả tính toán dạng số. Mật độ công suất : P0 = 0,5 (W/m2) Độ rọi trung bình trên các mắt lưới : EAve = 41,67 (Lux). Độ rọi lớn nhất : Emax = 186,93 (Lux) Độ rọi nhỏ nhất : Emin = 2,31 (Lux) Tỉ số EAve / Emax = 18,43 , Emax/ Emin = 82,71. CHƯƠNG V : TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG š¶› I – Tính toán công suất phụ tải cho từng phòng : Tầng 1 : Hội trường : 22 bbộ đèn huỳnh quang :Nbđ =22 bộ, Pbđ =94 (W) 8 ổ cắm đôi : 10A 6 máy lạnh : 1,5KW 1 cái 12quạt trần :80W 1 cái Phụ tải đèn: Pttđèn =NbđPbđKsdKđt Trong đó : -Nbđ : số bộ đèn -Pbđ : công suất của bộ đèn. -Ksd : hệ số sử dụng của bộ đèn , Ksd =1 -Kđt : hệ số đồng thời của bộ đèn ,Kđt = 1 Vậy : Pttđèn =22x94x1x1 =2086(W) Đèn huỳnh quang có cosj = 0,6 àtgj = 1,33 Qttđ = Pttđtgj = 2086x1,33 =2750,4(VAR) Phụ tải ổ cắm : Trong phòng ta phân bố 8 ổ cắm đôi loại 10A – 220V với cój = 0,8 Poc = 2.UIcosj = 2x220x10x0,8 =3520(W) Số 2 biểu thị cho ổ cắm đôi Pttoc = NocKsdKđtPoc Trong đó : - Noc : số ổ cắm -Poc : công suất của ổ cắm. -Ksd : hệ số sử dụng của ổ cắm , Ksd =0,8 -Kđt : hệ số đồng thời của ổ cắm ,Kđt = 0,2 Pttoc = 8x0,8x0,2x3520 = 4505,6 (W) Ta có :cosj = 0,8 àtgj = 0,75 Qttoc = Pttoctgj = 4505,6x0,75 = 3379,2 (VAR) Phụ tải quạt : Pttq = NqKsdKđtPqcosj - Nq : số lượng quạt -Poc : công suất của quạt -Ksd : hệ số sử dụng của quạt , Ksd =0,8 -Kđt : hệ số đồng thời của quạt ,Kđt = 0,7 Pttq = 12x0,8x0,7x80x0,8 = 430,08 (W) Ta có :cosj = 0,8 àtgj = 0,75 Qttq = Pttqtgj = 430,08x0,75 = 322,56 (VAR) Phụ tải máy lạnh : Pttml = NmlKsdKđtPml - Nml : số lượng máy lạnh -Pml : công suất của máy lạnh -Ksd : hệ số sử dụng của máy lạnh , Ksd =0,8 -Kđt : hệ số đồng thời của máy lạnh ,Kđt = 0,7 Pttml = 6x0,8x0,7x1500 = 5040 (W) Ta có :cosj = 0,8 àtgj = 0,75 Qttq = Pttqtgj = 5040x0,75 = 3780 (VAR) Phụ tải tính toán cho cả hội trường: Pttht =Pttd + Pttoc + Pttq +Pttml = 12061,68 (W) Qttht =Qttd + Qttoc + Qttq +Qttml = 10232,16 (VAR) Ta tính toán tương tự cho các phần tử khác và kết quả khi trong bảng sau : II )Tính công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài trời : Phụ tải đèn : Đèn NATRI cao áp có cosj = 0,95 àtgj =1,73 (tiêu chuẩn IEC – B25) +27 cột, mỗi cột 1 bóng. +công suất mỗi cột đèn Pcột = 275 (W) +công suất tổng 27 cột đèn : Pcôt tổng = Ncột KsdKđtPcột à Pcôt tổng =27x1x0,6x275 = 4455(W) àQcôt tổng = Pcôt tổngtgj = 7707,15(VAR) Trong đó : +Ncột :số cột đèn. +Ksd : hệ số sử dụng của cột đèn, Ksd =1 +Kđt : hệ số đồng thời của cột đèn,Kđt = 0,6 +Pcôt tổng : tổng công suất của tất cả các cột đèn. Vậy công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài trời là : Tổng công suất thực : Ptt cst = Pcôt tổngKdt=4455x0,95 = 4232,25 (W) (chọn Kđt = 0,95) Tổng công suất phản kháng : Qtt cst = Qcôt tổngKđt =7707,15x0,95 = 7231,79 (VAR) Tổng công suất biểu kiến : III – Phân chia nhóm phụ tải chiếu sáng cho xí nghiệp : Để đảo bảo tốt cho việc vận hành, và sửa chữa và thoả điều kiện về mặt kinh tế kỹ thuật và mỹ quan của xí nghiệp ta tiến hành phân chia phụ tâi tính toán chiếu sáng thành nhiều nhóm tủ chiếu sáng của xí nghiệp. Việc phân chia nhóm phụ thuộc vào các yếu tố như: mặt bằng, chức năng của các đối tượng cần chiếu sáng, công suất, … Dựa vào các yếu tố trên ta tiến hành chia phụ tải chiếu sáng của xí nghiệp như sau : Tủ chiếu sáng trung gian 1 (TCSTG1). Chiếu sáng cho tầng 1 và 2 của toà nhà văn phòng : Stt Tên phòng Ptt(kW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 Tầng 1 25.358 21.9 27.93 2 Tầng 2 36.72 34.53 50.43 Tổng TCSTG1 62,105 53.61 79.71 Công suất của tủ được xác định như sau : - Công suất thực của tủ : PTCSTG1 = KdtSPtt= 0,95x62,105 = 58,99 (KW) (chọn Kđt = 0,95) -Công suất phản kháng : Q TCSTG1 = KdtSQtt= 0,95x56,43 = 53,61 (KW) Tổng công suất biểu kiến : Tủ chiếu sáng trung gian 2 (TCSTG2). Chiếu sáng cho tầng 3 và 4 của toà nhà văn phòng : Stt Tên phòng Ptt(kW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 Tầng 3 34.86 32.38 47.62 2 Tầng 4 36.72 34.53 50.43 Tổng TCSTG2 68.001 63.56 93.08 Tủ chiếu sáng trung gian 3 (TCSTG3). Chiếu sáng cho xưởng Sửa chữa thiết bị điện – mộc xưởng Sửa chữa thiết bị công nghệ Garage, kho vật tư : Stt Tên phòng Ptt(kW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 SCTB điện – mộc 18.97 18.072 26.199 2 CSTB công nghệ 32.834 32.415 46.139 3 Garage 1.92 2.533 3.18 4 Kho vật tư 3.87 3.754 53.9 Tổng TCSTG3 54.711 53.937 76.828 Tủ chiếu sáng trung gian 4 (TCSTG4). Chiếu sáng cho xưởng Sửa chữa thiết bị nặng, xưởng Sửa chữa thiết bị cơ khí, xưởng gia nhiệt, bảo vệ, nhà giữ xe, phòng thay đồ công nghiệp, phòng giặt đồ công nghiệp, Stt Tên phòng Ptt(kW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 Xưởng SCTB nặng, 15.18 15.1 21.39 2 Xưởng SCTB cơ khí 18.97 18.07 26.199 3 Xưởng gia nhiệt 18.97 18.07 26.199 4 Nhà giữ xe 0.37 0.49 0.612 5 Bảo vệ 0.74 0.66 0.992 6 Phòng thay đồ công nghiệp 0.98 0.95 1.364 7 Phòng giặt đồ công nghiệp 1.58 1.41 2.118 Tổng TCSTG 4 53.94 52.003 74.93 Tủ chiếu sáng ngoài trời (TCSTG5): Phụ tải tính toán PTCSTG5 = PttCSNT =4232,25 (W) = 4,232 (KW) Q TCSTG5 = QttCSNT =7,231 (KVAR) IV –Tính toán sơ bộ tổng công suất tính toán của toàn xí nghiệp : 1)Sơ đồ khái quát cung cấp điện của toàn xí nghiệp : 2) Công suất tính toán toàn khu sản xuất. ở phần I (phần xác định phụ tải Tính toán) ta có 2 TPP với công suất mỗi tủ được liệt kê như sau : a)Tủ phân phối 1: Stt Tên phòng Ptt(KW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 TĐL T2 155.6 125.5 199.9 2 TĐL T3 160 128 204.9 3 TĐL T4 26.4 38.02 46.28 4 TĐL T5 37.24 31.24 48.6 Tổng TCSTG1 377.44 322.76 499.68 Công suất tính toán TPP1 PTT TPP1 = KĐT SPTĐL= 0,95x377,44 = 395,04 (KW) (lấy Kđt =0,95) Q TT TPP1 = KĐT SQTĐL=0,95x322,76=306,62 (KVAR) b) Tủ phân phối 2: Stt Tên phòng Ptt(KW) Qtt(KVAR) Stt(KVA) 1 TĐL T1 48.4 45.17 66.2 2 TĐL T6 112.14 173.3 206.4 3 TĐL T7 130.7 129.36 138.9 4 TĐL T8 55.08 79.2 96.47 5 TĐL T9 80.12 69.56 70.1 Tổng TCSTG2 430.44 496.59 578.07 Công suất tính toán TPP2 PTT TPP2 = KĐT SPTĐL= 0,95x430,44 = 408,92 (KW) (lấy Kđt =0,95) Q TT TPP2 = KĐT SQTĐL=0,95x496,59= 471,76 (KVAR) c) Tủ phân phối chiế sáng :Ta có 5 tủ chiếu sáng trng gian với công suất mỗi tủ được liệt kê trong bảng như sau : Stt Tên phòng Ptt(KW) Qtt(Kvar) Stt(Kva) 1 TCSTG1 58.99 53.61 79.71 2 TCSTG2 68.001 63.56 93.08 3 TCSTG3 54.71 53.94 76.83 4 TCSTG4 53.943 52.003 74.93 5 TCSTG5 4.232 7.231 8.38 Tổng TCSTG2 239.88 230.341 332.93 Công suất tính toán của TPPCS : PTT TPPCS = KĐT SPTT= 0,75x239,88 = 227,883 (KW) (lấy Kđt =0,75) Q TT TPPCS = KĐT SQTT=0,75x230,341= 218,824 (KVAR) 3) Tổng công suất tính toán của toàn xí nghiệp : Ptt TPPXN = Kđt(PTT TPP1 + PTT TPP2 + PTT TPPCS) =0,95(395,04+408,92+227,883) = 980,25(KW) Qtt TPPXN = Kđt(QTT TPP1 + QTT TPP2 + QTT TPPCS) =0,95(306,62+471,76+218,824) = 947,34(KVAR) Stt TPPXN = Dòng tính toán của TPPXN Itt TPPXN= Stt TPPXN /U =1363,2 / x0.38 = 2071,7 (A) Hệ số công suất : osj PHẦN IV THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP š¶› CHƯƠNG I : CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG CHO XÍ NGHIỆP * CHỌN MÁY BIẾN ÁP: Chọn MBA là một khâu quan trọng trong việc cung cấp điện cho xí nghiệp. Chọn MBA có ánh hưởng trực tiếp đến quy trình và tiến độ hoạt động của xí nghiệp. Vì khi có sự cố nào đó đối với MBA thì các thiết bị sử dụng điện trong phân xưởng được cung cấp điện thông qua MBA đều bị đình trệ, dẫn đến thất thoát về kinh tế, nhân công, vật chất, …vì vậy, khi chọn MBA phải đảo bảo cung cấp đầy đủ công suất điện năng trong khi làm việc bình thường cũng như khi sự cố. * CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG : Để nâng cao độ tin cậy về việc cung cấp điện một cách liên tục cho nhà máy trong sự cố mất điện của mạng lưới cung cấp. Ta nên chọn máy phát dự phòng có công suất đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng điện của xí nghiệp khi găp trường hợp mất điện. Lợi ích của việc chọn máy phát điện dự phòng là rất lớn. nếu có sự cố nào đó đối với xí nghiệp thì các thiết bị sử dụng điện trong phân xưởng đều bị đình trệ, dẫn đến thất thoát về kinh tế, nhân công, vật chất, …vì vậy, việc chọn máy phát điện dự phòng là việc cần thiết. I - CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO XÍ NGHIỆP : Tổng công suất phụ tải tính toán của xí nghiệp là : STT TPPXN =1363.2 (KVA) Phương án chọn MBA : Phương án 1 :chọn 1 MBA Phương án 2 :chọn 2 MBA Chọn máy theo điềøu kiện quá tải sự cố do hư 1 MBA Chọn dung lượng MBA : a) Chọn MBA : Theo điều kiện : SMBA STT XN = 1363.2 (KVA) Dựa vào tài liệu ta chọn MBA sau : SMBA (KVA) Điện áp DPo (KW) DPN (KW) UN% Giá tiền X103(VND) Hãng SX Uc Uh 1500 22 0.4 3.3 18 7 143.925 VN Ưu điểm của phương án này : chi phí về xây dựng lắp ráp rẻ. Tổn thất điện năng nhỏ. Thuận tiện trong việc vận hành. Đáp ứng được nhu cầu phát triển phụ tải của xí nghiệp trong tương lai. Nhượt điểm của phương án này : Khi MBA bị sự cố thì xí nghiệp ngưng hoạt động. b) Chọn MBA theo phương án 2 : Chọn MBA theo điều kiện quá tải sự cố theo điều kiện sau : SMBA STTXN/Kqt = 1363,2/1,4 = 973,7(KVA) Dựa vào điều kiện ta chọn 2 MBA với công súât của mỗi máy là : Số lượng SMBA (KVA) Điện áp DPo (KW) DPN (KW) UN% Giá tiền X103(VND) Hãng SX Uc Uh 2 1000 22 0.4 2.15 12 5.5 90.440 VN Ưu điểm của phương án này : Độ tin cậy cung cấp điện cao Đáp ứng được nhu cầu phát triển phụ tải của xí nghiệp trong tương lai. Nhượt điểm của phương án này : chi phí về xây dựng lắp ráp cao Tổn thất điện năng lớn. Vận hành phức tạp hơn. Kết luận : So sánh ưu điểm và nhược điểm giữa 2 phương án đã nêu ta chọn phương án 1 (chọn 1 MBA) là thích hợp hơn. Tuy nhiên, độ tin cậy ở phương án này là thất ta có thể khắc phục bằng cách mua thêm máy phát điện dự phòng khi có sự cố mất điện hoặc hư MBA. II- CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG CHO XÍ NGHIỆP : Dựa vào công suất của xí nghiệp và bảng catalogue máy phát điện của công ty TNHH MISUBISHI HEAVY INDUSTRIAL ta chọn loại máy phát điện như sau : Công suất cu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTONG QUAN.doc
  • docB 1.doc
  • docB 2.doc
  • docB 3.doc
  • docB 4.doc
  • docB 5.doc
  • docB 6.doc
  • docB7.doc
  • docBANG CHIEU SANG DOI COT.doc
  • docbia.doc
  • docCopy of BAO CAO.doc
  • dwgCHIEU SANG CONG TY.dwg
  • dwgMAT BANG.dwg
  • dwgSO DO DI DAY.dwg
  • docSO DO TINH TOAN CHIEU SANG.doc
  • dwgSO DONGUYENLY1.dwg
  • dwgSODONLT.dwg