Phường 8
Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt, đường Ngô Quyền, đường Nguyễn Trãi , đường An Dương Vương . Diện tích đất là 0,237 km² , dân số 9527 người , mật độ trung bình là 40198 người/ km² .
Trên địa bàn hiện có : Uỷ Ban Nhân Dân Quận 5 ,Mầm Non 8 , Mầm Non Sơn Ca , tiểu học ( Trần Quốc Toản , Phạm Hồng , Dân Lập Chợ Lớn ,Dân Lập Việt Úc) . Công Ty TNHH TM KimDiệp 139 Nguyễn Tri Phương , Công Ty Phát Triển Nhà Quận 5 141 Nguyễn Tri Phương , Công Ty TNHH TM Khách Sạn Hy Vọng 25 An Dương Vương , Công Ty Hóa Phẩm P/S 51-53A An Dương Vương , Khách Sạn An Đông 9 BIS An Dương Vương .
172 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂU
123--3ÁP-FG
NƯỚC SẢN XUẤT
ĐỨC
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
123KV
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
110KV
DÒNG ĐỊNH MỨC
3150A
BIẾN DÒNG
800/1A
CHU TRÌNH THAO TÁC
O –0,3s -CO - 3MIN- CO
THỜI GIAN CẮT
60MS
THỜI GIAN MỞ
32MS
THỜI GIAN ĐÓNG
55MS
CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
LÒ XO NÉN
SỐ PHA
3
TẦN SỐ
50HZ
MỨC CÁCH ĐIỆN
550KV
DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC
40KA
PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG
KHÍ FS6
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC
Máy cắt tổng phía 15kv :
MỤC
THÔNG SỐ
CHỈ DANH
531,532
HIỆU
ABC
KIỂU
EDF-SK1-1
NƯỚC SẢN XUẤT
ẤN ĐỘ
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
22KV
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
15KV
DÒNG ĐỊNH MỨC
2500A
BIẾN DÒNG
2500/1/1/1A
CHU TRÌNH THAO TÁC
O –0,3s -CO - 3MIN- CO
THỜI GIAN CẮT
3S
THỜI GIAN MỞ
35MS
THỜI GIAN ĐÓNG
60MS
CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
LÒ XO NÉN
SỐ PHA
3
TẦN SỐ
50HZ
MỨC CÁCH ĐIỆN
125KV
DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC
25KA
PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG
KHÍ FS6
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC
952,6MVA
Máy cắt phát tuyến :
MỤC
THÔNG SỐ
CHỈ DANH
571 , 572 , 573 , 574 , 575 , 576 , 577 , 578 , 579 , 580
HIỆU
SIEMENS
KIỂU
3AFO-01-36
NƯỚC SẢN XUẤT
ẤN ĐỘ
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
36KV
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
15KV
DÒNG ĐỊNH MỨC
160A
BIẾN DÒNG
800/1A
CHU TRÌNH THAO TÁC
O –0,3s -CO - 15S- CO
THỜI GIAN CẮT
60MS
THỜI GIAN MỞ
32MS
THỜI GIAN ĐÓNG
55MS
CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
LÒ XO NÉN
SỐ PHA
3
TẦN SỐ
50HZ
MỨC CÁCH ĐIỆN
170KV
DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC
25KA
PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG
KHÍ FS6
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC
800MVA
Phương thức vận hành Trạm :
Bình thường :
Hùng Vương – 2T và Xa Lộ – 1T :
MC100 , MC 500, MC500A , MC500B luôn mở
Đường dây Hùng Vương : cung cấp cho thanh cái C12 qua MC172 . Máy biến áp 2T được thanh cái C12 cấp. Phía hạ áp MC 532 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC52 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 572 ,774 ,576,578,880 .
Đường dây Xa Lộ: cung cấp cho thanh cái TC11 qua MC171 . Máy biến áp 1T được thanh cáiTC11 cấp. Phía hạ áp MC 531 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC51 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 571 ,573 ,575,577,579,581. Phía hạ áp máy cắt MC 531B đóng cung cấp điện cho thanh cái TC53 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 583,585,587,589 .
Lúc sự cố :
Khi một máy biến áp bị sựcố
Cô lập máy biến áp bị sự cố :
Mở tất cả các phát tuyến do máy cung cấp.
Mở máy cắt tổng phía hạ áp .
Mở máy cắt phía cao áp .
Chuyển tải:
Đóng máy cắt kết giàn 500 .
Đóng máy cắt kết giàn 500A , 500 B khi 1T bị sự cố .
Đóng tất cả các phát tuyến cấn cung cấp của thanh cái có máy bị sự cố
Trạm Chợ Lớn :
Trạm Chợ Lớn tọa lạc tại 277 Minh Phụng phường 2 quận 11 . Trạm có diện tích 3620 m² , Vị trí trạm thuận lợi trong việc vận chuyển vì nơi đây có hệ thống giao thông tương đối tốt , tuy nhiên trạm không thể mở rộng diện tích vì các phía của trạm làkhu dân cư , mặt trước của trạm là bùng binh .
Trạm nhận điện từ 2 đường dây : Trường Đua, Phú Lâm với điện áp 110kv. Trạm có 2 máy biến áp động lực 1T ,2T . Trạm cung cấp cho 12 tuyên dây 15 kv trong đó có tuyến SUD1 cung cấp cho khu vực .
Sơ đồ trạm : (sơ đồ bổ sung vào cuối chương 2)
Thông số kỉ thuật máy biến áp :
MỤC
THÔNG SỐ
HIỆU
ĐÔNG ANH
KIỂU
NGOÀI TRỜI
CHỈ DANH
1T-2T
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
115/23/15,7KV
SỐ PHA
3
TẦN SỐ ĐỊNH MỨC
50HZ
NƯỚC SẢN XUẤT
VIỆT NAM
CÔNG SUẤT
63 MVA
DÒNG ĐIỆN
2309 A
TỔ ĐẤU DÂY
Y/Y/d
BỘ ĐỔI NẤC CÓ TẢI
115±9x1,78%
MỨC CÁCH ĐIỆN
550/125/75KV
ĐIỆN ÁP NGẮN MẠCH
115-23KV
12,26%
115-75KV
14,40%
23-15,75KV
3,98%
DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
0,27%
TỔN HAO KHÔNG TẢI
39,6 KW
Phụ tải ngày đêm của trạm :
CHỢ LỚN
GIỜ
2
6
10
14
19
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
1T
1030
1060
2010
0,92
1910
0,93
1596
0,95
2T
1060
1060
1900
0,97
1810
0,97
1670
0,99
S(MVA)
54,300
55,079
101,585
96,648
84,853
ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
Các Thiết bị đóng cắt và bảo vệ :
Trạm Chợ Lớn sữ dụng máy cắt , dao cách ly để đóng cắt các đường dây trong trạm . Với những thiết bị bảo vệ trạm như : hệ thống kim thu sét ,nối đất chống sét và nối đất làm việc làm cho trạm được bảo vệ an toàn cao bên cạnh đó thiết bị chống sét van là thiết bị bảo vệ hữu hiệu máy biến được đặt tại đầu cực .
Thông số kỹ thuật các máy cắt :
Máy cắt tổng phía 15kv :
MỤC
THÔNG SỐ
CHỈ DANH
531 , 532
HIỆU
ABB
KIỂU
EDF-SK1-1
NƯỚC SẢN XUẤT
ẤN ĐỘ
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
22KV
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
15KV
DÒNG ĐỊNH MỨC
2500A
CHU TRÌNH THAO TÁC
O –0,3s -CO - 3MIN- CO
CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
LÒ XO NÉN
SỐ PHA
3
TẦN SỐ
50HZ
MỨC CÁCH ĐIỆN
170KV
DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC
25KA/3S
PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG
FS6
Máy cắt phát tuyến phía 15kv
MỤC
THÔNG SỐ
CHỈ DANH
571,572,573,574…582,584
HIỆU
SIEMENS
KIỂU
3AP01-36KV
NƯỚC SẢN XUẤT
ẤN ĐỘ
ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
36KV
DÒNG ĐỊNH MỨC
2000A
CHU TRÌNH THAO TÁC
O –0,3s -CO - 3MIN- CO
CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
LÒ XO NÉN
SỐ PHA
3
TẦN SỐ
50HZ
MỨC CÁCH ĐIỆN
170KV
DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC
25KA/3S
PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG
FS6
Phương thức vận hành Trạm :
Bình thường :
Phú Lâm – 2T và Trường Đua – 1T :
MC100 , MC 500 luôn mở
Đường dây Trường Đua: cung cấp cho thanh cái TC11 quamáy cắt MC171 . Máybiến áp 1T được thanh cáiTC11 cấp điện . Phía hạ áp máy cắt MC531 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC51 từ đây điện cung cấp cho các phát tuyến đi ra trạm thông qua các máy cắt 571 ,573 ,575,577,579,581.
Đường dây Phú Lâm: cung cấp cho thanh cái TC12 qua máy cắt MC172 . Máy biến áp2T được thanh cái TC12 cấp điện . Phía hạ áp máy cắt MC532 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC52 từ đây điện cung cấp cho các phát tuyến đi ra trạm thông qua các máy cắt 572 ,774 ,576,578,580 , 582 .
Lúc sự cố :
Khi một máy biến áp bị sựcố
Cô lập máy biến áp bị sự cố :
Mở tất cả các phát tuyến do máy cung cấp.
Mở máy cắt tổng phía hạ áp .
Mở máy cắt phía cao áp .
Chuyển tải:
Đóng máy cắt kết giàn 500 .
Đóng tất cả các phát tuyến cấn cung cấp của thanh cái có máy bị sự cố
Trạm Hùng Vương:
Trạm biến áp Hùng Vương hiện nay là một trạm GIS (GIS phía cao thế ) , trạm tọa lạc tại 132 Nguyễn Tri Phương phường 9 quận 5. Vị trí trạm thuận lợi trong việc vận chuyển vì nơi đây có hệ thống giao thông tương đối tốt , tuy nhiên trạm không thể mở rộng diện tích vì các phía của trạm làkhu dân cư .
Trạmnhận điện từ 2 đường dây : Phú Định và Bến Thành với điện áp 110kv . Trạm có 2 máy biến áp động lực 1T VÀ 2T . Trạm cung cấp cho 11 tuyến dây 15 kv ,trong đó có 5 tuyến cung cấp cho khu vực .
Sơ đồ trạm : (sơ đồ bổ sung vào cuối chương 2)
Thông số kỹ thuật máy biến áp :
Máy 1T :
Hạng mục
Thông số
Hiệu
ĐÔNG ANH
Kiểu
Ngoài trời
Chỉ danh
1T
Điện thế định mức
115/23 – 15,75/7KV
Số pha
3
Tần số định mức
50 Hz
Nước sản xuất
VIỆT NAM
Công suất
63 MVA
Dòng điện
316,3/1582 – 2310/5202,3A
Tổ đấu dây
YN/Yna0+d.11
Bộ đổi nấc có tải
115 ± 9 x 1,78%
Mức cách điện
550/125/75 KV
Dòng ngắn mạch
31,5kA/3s
Điện áp ngắn mạch Un% :
* 115 – 23KV
12,71%
* 115 – 15.75KV
11,62%
* 115 – 7KV
19,9%
* 23 – 15.75KV
3,81%
* 23 – 7KV
3,86%
* 15.75 – 7KV
4,96%
Tổn hao ngắn mạch (75OC, nấc 10 )
* Pk 115 – 23Kv
232,2Kw
* Pk 115 – 15.75Kv
234,852Kw
Tổn hao không tải
40,5KW
Máy 2T :
Hạng mục
Thông số
Hiệu
GEC ALSTHOM
Nơi lắp đặt
Ngoài trời
Chỉ danh
2T
Điện thế định mức
115(66)/23 – 15,75/7KV
Số pha
3
Tần số định mức
50 Hz
Nước sản xuất
Aán Độ
Công suất
63 MVA
Dòng điện
316 (551)/1581 – 2310/5202,3A
Tổ đấu dây
Yn/Yn/d,1
Bộ đổi nấc có tải
* 115KV
115 ± 9 x 1,78%
Bộ đổi nấc không tải
* Phía cao thế
110 – 66KV
* Phía trung thế
23 – 15,75KV
Mức cách điện
550/230 KV
Điện áp ngắn mạch Un% :
* HV/LV
12,75%
* HV/TV
24,1%
* LT/TV
8,8%
Phụ tải ngày đêm của trạm :
Trạm lấy phụ tải vào một số thời điểm trạm xem là cao điểm :
HÙNG VƯƠNG
GIỜ
2
6
10
14
19
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
I(A)
COS
1T
830
0,99
840
0,94
1560
0,94
1540
0,92
1570
0,92
2T
370
0,95
350
0,99
620
0,99
640
0,97
640
0,96
S(MVA)
31,177
30,917
56,638
56,638
57,417
ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
Các Thiết bị đóng cắt và bảo vệ :
Trạm Hùng Vương sữ dụng máy cắt , dao cách ly để đóng cắt các đường dây trong trạm . Với những thiết bị bảo vệ trạm như : hệ thống kim thu sét , nối đất chống sét và nối đất làm việc làm cho trạm được bảo vệ an toàn cao , bên cạnh đó thiết bị chống sét van là thiết bị bảo vệ hữu hiệu máy biến được đặt tại đầu cực .
Thông số kỹ thuật các máy cắt :
Máy cắt 110 kv :
Hạng mục
Thông số
Chỉ danh
171, 172, 131, 132, 100
Hiệu
Gec Alsthom
Kiểu
BHG – 112 – 123 KVA
Nước SX
ĐỨC
Điện áp định mức
123KV
Điện áp vận hành
110KV
Dòng điện định mức
1600A
Dòng điện cắt định mức
25KA/3s
Mức cách điện xung ( BIL )
550KV
Tần số
50Hz
Cơ cấu truyền động
Lò xo nén – kiểu : FKF 2 – 6
Phương thức dập hồ quang
Khí SF6
Chu trình thao tác
O – 0,3s – CO – 180s – CO
* Thời gian cắt
26ms
* Thời gian đóng
126ms
MÁY CẮT 15KV :
Máy cắt tổng và MC kết giàn phía15KV MBT – 1T ( 531, 500) :
Hạng mục
Thông số
Chỉ danh
531, 500
Hiệu
ALSTOM
Kiểu
VA A8031/24
Nước SX
ĐỨC
Điện áp định mức
24KV
Điện áp vận hành
15KV
Dòng điện định mức
3150A
Dòng điện cắt định mức
31,5KA/3s
Mức cách điện xung ( BIL )
125/50KV
Tần số
50Hz
Cơ cấu truyền động
Lò xo nén
Phương thức dập hồ quang
Chân không
Thời gian chịu dòng ngắn mạch đm
3giây
Chu trình thao tác
O – 0,3s – CO – 3min - CO
* Thời gian đóng
55ms
* Thời gian mở
55ms
MC tổng phía 15KV MBT – 2T ( 532 ) :
Hạng mục
Thông số
Chỉ danh
532
Hiệu
AEG
Kiểu
VA 8031/24 – 2
Nước SX
ĐỨC
Điện áp định mức
24KV
Điện áp vận hành
15KV
Dòng điện định mức
3150A
Dòng điện cắt định mức
31,5KA/3s
Mức cách điện xung ( BIL )
125KV
Công suất cắt đm
1039,2MVA
Tần số
50Hz
Cơ cấu truyền động
Lò xo nén
Phương thức dập hồ quang
Chân không
Chu trình thao tác
O – 0,3s – CO – 3min – CO
* Thời gian cắt
55ms
* Thời gian đóng
55ms
MC tuyến 15KV ( 571, 573, 575, 577, 579, 581 ) :
Hạng mục
Thông số
Chỉ danh
571, 573, 575, 577, 579, 581
Hiệu
ALSTOM
Kiểu
VA A8031/24
Nước SX
ĐỨC
Điện áp định mức
24KV
Điện áp vận hành
15KV
Dòng điện định mức
1250A
Dòng điện cắt định mức
31,5KA/3s
Mức cách điện xung ( BIL )
125/50KV
Tần số
50Hz
Cơ cấu truyền động
Lò xo nén
Phương thức dập hồ quang
Chân không
Thời gian chịu dòng ngắn mạch đm
3giây
Chu trình thao tác
O – 0,3s – CO – 3min – CO
* Thời gian đóng
55ms
* Thời gian mở
55ms
Máy cắt tuyến 15KV ( 572, 574, 576, 578, 580 ) :
Hạng mục
Thông số
Chỉ danh
572, 574, 576, 578, 580
Hiệu
AEG
Kiểu
VA 8031/24 – 2
Nước SX
ĐỨC
Điện áp định mức
24KV
Điện áp vận hành
15KV
Dòng điện định mức
1250A
Dòng điện cắt định mức
31.5KA/3s
Mức cách điện xung ( BIL )
125KV
Công suất cắt đm
1039.2MVA
Tần số
50Hz
Cơ cấu truyền động
Lò xo nén
Phương thức dập hồ quang
Chân không
Chu trình thao tác
O – 0,3s – CO – 3min – CO
* Thời gian cắt
55ms
* Thời gian đóng
55ms
Phương thức vận hành Trạm :
Tất cả các thao tác đóng cắt điện để đưa thiết bị vào vận hành hoặc tách ra khỏi vận hành, Điều hành viên trạm đều phải tuân theo lệnh của Điều Độ Miền hoặc Điều Độ Điện Lực tuỳ theo phân cấp chỉ huy điều hành thiết bị.
Phía 110KV :
Hiện nay trạm nhận điện chủ yếu từ đường dây 110KV Phú Định – Hùng Vương – Bến Thành.
Tình trạng vận hành trạm như sau :
MC 100 ở tình trạng đóng.
Cấp điện cho MBT – 2T qua MC 132
Cấp điện cho MBT – 1T qua MC 131
LƯU Ý :
- Trong trường hợp trạm vận hành theo phương thức này thì cần thường xuyêntheo dõi tổng phụ tải qua các MC 172, tránh tình trạng đường dây 110KV bị quá tải ( Phụ tải cho phép của đường dây Phú Định – Hùng Vương – Bến Thành là 850A )
Máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T được phép vận hành song song
Phía 15KV :
Tình trạng các máy biến thế vận hành độc lập cung cấp điện cho các thanh cái 15KV:
Máy biến áp – 1T cấp điện cho TC51, TC53 qua MC tổng 531.
Máy biến áp – 2T cấp điện cho TC52 qua MC tổàng 532.
MC 500 ở tình trạng mở và kéo ra khỏi vị trí vận hành ( trong trường hợp dự phòng nóng, để giảm thời gian thao tác, có thể đưa MC 500 vào vị trí vận hành)
Trường hợp cần cắt điện cô lập một MBT :
Cô lập máy biến áp – 1T :
Cắt điện cô lập MBT – 1T và các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC51, TC53:
Phương thức vận hành như sau :
Mở các MC 15KV thuộc TC51, TC53.
Kéo các MC 15KV thuộc TC51, TC53 ra khỏi vị trí vận hành.
Mở MC 531, kéo ra khỏi vị trí vận hành ( cô lập TC51, TC53 ).
Mở MC 131 và CD 131-1.
Đóng tiếp đất 131-03 ( cô lập MBT – 1T )
Cắt điện cô lập máy biến áp – 1T, chuyển tải các tuyến 15 thuộc thanh cái TC51, TC53 sang nhận điện từ máy biến áp – 2T.
Phương thức vận hành như sau :
Đóng vận hành song song máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T
Đưa MC 500 vào vị trí vận hành, đóng MC 500.
Mở MC 131 và CD 131-1.
Đóng tiếp đất 131-03 ( cô lập máy biến áp – 1T )
Trong trường hợp phụ tải máy biến áp – 2T vượt quá 3000A, điều hành viên báo Điều Độ Điện Lực để yêu cầu cắt giảm tải.
Cô lập máy biến áp – 2T :
Cắt điện cô lập máy biến áp – 2T và các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC52
Phương thức vận hành như sau :
Mở các MC 15KV thuộc TC52.
Kéo các MC 15KV thuộc TC52 ra khỏi vị trí vận hành
Mở MC 532 kéo ra khỏi vị trí vậnhành(cô lập TC52 ).
Mở MC 132, mở CD 132-2.
Đóng tiếp đất 132-03 ( cô lập máy biến áp – 2T )
Cắt điện cô lập máy biến áp – 2T, chuyển tải các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC52 sang nhận điện máy biến áp – 1T :
Phương thức vận hành như sau :
Đóng vận hành song song máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T
Đưa MC 500 vào vị trí vận hành, đóng MC 500.
Mở MC 132 và CD 132-2.
Đóng tiếp đất 132-03 ( cô lập máy biến áp – 2T )
Trong trường hợp phụ tải MBT – 1T vượt quá 3000A, điều hành viên báo Điều Độ Điện Lực để yêu cầu cắt giảm tải.
* LƯU Ý :
Trong các trường hợp cần cô lập MBT ra khỏi hệ thống vận hành, cần cô lập nguồn điện phía 110KV liên hệ với MBT ( tùy theo phương thức vận hành nêu trên ).
Theo dõi phụ tải MBT thường xuyên, tránh tình trạng phụ tải MBT vận hành quá mức cho phép.
LƯỚI PHÂN PHỐI:
Lưới phân phối trung thế:
Lưới trung thế do điện lực Chợ Lớn quản lý rất dầy đặc . Theo thống kê :
STT
Trạm
Tên phát tuyến
tiết diện trục chính
mm²
chiều dài trục chính
km
r0
W¤km²
x0
W¤km²
Icp
(A)
I(MAX)
(A)
S
(MVA)
1
CHÁNH HƯNG
1
BÁ TRẠC
ACV240
1150
0,1197
0,312
590
120
3,1
2
2
PHÚ LẠC
ACV240
2250
0,1197
0,312
590
420
10,9
3
3
CÁP LÒ HEO
3M240
1040
0,0770
0,075
505
340
8,8
ACV240
2630
0,1197
0,312
590
4
4
CÁP ĐA NHIM 2
3M182
150
0,0990
0,101
435
590
15,3
5
5
CÁP ĐA NHIM 3
4M182
150
0,0990
0,101
435
520
13,5
6
6
CÁP ĐA NHIM 4
4M182
150
0,0990
0,101
435
430
11,2
7
PHÚ ĐỊNH
1
CÁP XÓM CỦI
3M240
2165
0,0770
0,075
505
250
6,5
ACV240
2110
0,1197
0,312
590
8
2
DÂY CẦN GIUỘC
ACV240
2060
0,1197
0,312
590
200
5,2
9
3
DÂY NAM HẢI
ACV240
1900
0,1197
0,312
590
180
4,7
10
4
DÂY XA LỘ MỚI
ACV240
1710
0,1197
0,312
590
350
9,1
11
5
DÂY QUY ĐỨC
ACV240
1830
0,1197
0,312
590
410
10,7
12
6
DÂY BÌNH AN
ACV240
5000
0,1197
0,312
590
190
4,9
13
7
DÂY MỄ CỐC
ACV240
2960
0,1197
0,312
590
230
6,0
14
8
CÁP RẠCH CÁT
3M240
6307
0,0770
0,075
505
440
11,4
ACV240
2990
0,1197
0,312
590
15
CHỢ LỚN
1
CÁP SUD 1
2M240
3960
0,0770
0,075
505
50
1,3
16
HÙNG VƯƠNG
1
CÁP NGUYỄN HOÀNG 1
2X(3M240)
530
0,0770
0,075
505
360
9,4
17
2
CÁP NGUYỄN HOÀNG 2
2X(3M240)
530
0,0770
0,075
505
330
8,6
18
3
CÁP NGUYỄN HOÀNG 3
2X(3M240)
530
0,0770
0,075
505
350
9,1
19
4
HỒNG BÀNG
ACV240
3668
0,1197
0,312
590
280
7,3
20
5
NGUYỄN CHÍ THANH
ACV240
2756
0,1197
0,312
590
260
6,8
21
NGUYỄN HOÀNG
1
CÁP THÀNH THÁI 3
3M240
7628
0,0770
0,075
505
126
3,3
22
2
CÁP NHÂN VỊ 3
3M240
2671
0,0770
0,075
505
60
1,6
23
3
CÁP NGUYỄN TRÃI 3
3M240
3783
0,0770
0,075
505
60
1,6
24
4
CÁP HƯNG ĐẠO 3
3M240
7122
0,0770
0,075
505
180
4,7
25
5
CÁP HÀM TỮ 3
3M240
6146
0,0770
0,075
505
264
6,9
26
6
CÁP AN LẠC 3
3M240
2631
0,0770
0,075
505
162
4,2
27
7
DÂY NGUYỄN TRÃI
ACV240
1150
0,1197
0,312
590
96
2,5
28
8
DÂY TẢN ĐÀ
ACV240
2090
0,1197
0,312
590
124
3,2
29
9
DÂY AN BÌNH
ACV240
4165
0,1197
0,312
590
228
5,9
30
BẾN THÀNH
1
DÂY BÌNH TRỌNG
ACV240
1732
0,1197
0,312
590
230
6,0
31
CHỢ QUÁN
1
CÁP THÀNH THÁI
3M240
1554
0,0770
0,075
505
60
1,6
32
2
CÁP NHÂN VỊ
3M240
2792
0,0770
0,075
505
10
0,3
33
3
CÁP NGUYỄN TRÃI
3M240
934
0,0770
0,075
505
50
1,3
34
4
CÁP HƯNG ĐẠO
3M240
1301
0,0770
0,075
505
20
0,5
35
5
CÁP HÀM TỮ
3M240
2343
0,0770
0,075
505
480
12,5
36
6
CÁP AN LẠC
3M240
2636
0,0770
0,075
505
60
1,6
37
7
DÂY TÂN HƯNG 1
ACV240
4346
0,1197
0,312
590
350
9,1
38
8
DÂY TÂN HƯNG 3
ACV240
4346
0,1197
0,312
590
110
2,9
Lưới 15 kv sữ dụng các loại trụ bê tông ly tâm , các bác sứ dạng treo và dạng đứng của Minh Long .
Lưới phân phối hạ thế:
Lưới phân phối hạ áp của điện lực Chợ Lớn rất dầy ,đa số dây sữ dụng để phân phối tới các hộ dân là loại cáp ABC 4x 95mm2. Lưới làm việc theo sơ đồ hình tia từ các máy biến thế hạ áp đưa đến các hộ tiêu dùng .
Trạm hạ áp:
Trạm hạ áp tại chi nhánh hiện tại là1073 trạm với tổng công suất đạt tới 480402kva trong đó trạm lớn có công suất đạt 2000 kva , trạm nhỏ 25kva . Các trạm này chia làm 4 loại : trạm giàn , trạm nền , trạm treo , trạm phòng .
Các thiết bị đóng cắt trên lưới
Hiện tại thiết bị đóng cắt , bảo vệ lưới sữ dụng nhiều gồm những loại : máy cắt trung thế 15kv 81 cái , Recloser trung thế 33 cái , Oil switch , LBS 32 bộ ,DS trung thế 89 bộ , LTD 222 cái , LBCO có 219 cái , LBFCO là 75 cái ,RMU có 17 bộ , FCO là 2814 cái , TU là 738 cái ,TI có 738 cái …
PHẦN 3
TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CẦN CUNG CẤP
ĐẾN NĂM 2010 CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ BÁO:
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN :
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG :
CHƯƠNG 2
DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 TỪ NĂM 2004 ĐẾN 2010
DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGOẠI SUY THEO THỜI GIAN :
DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 BẰNG PHƯƠNG PHÁP TƯƠNG QUAN:
SO SÁNH VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO :
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ BÁO:
Dự báo là một môn khoa học trẻ, trong đó nhiều vấn đề chưa được hình thành chọn vẹn. Hiện nay đã có nhiều phương pháp luận trong công tác dự báo, mà phần lớn các phương pháp này dựa vào kinh nghiệm là chính nên chưa hoàn chỉnh vì những phương pháp dựa vào những kinh nghiệm của giai đoạn quá khứ mà những kinh nghiệm của quá khứ không phải lúc nào cũng phù hợp với tương lai vì trong tương lai có thể có nhiều biến động lớn . Cho nên hiện nay người ta đang từng bước hoàn thiện về mặt lý thuyết các vấn đề liên quan đến dự báo. Việc hoàn thiện những lý thuyết giúp chúng ta có thêm các phương pháp dự báo , từ đó đánh giá mức độ chính xác của dự báo , đồng thời có thể xác định khoảng thời gian lớn nhất có thể dùng dự báo .
Trong lĩnh vực quản lý kinh tế thì dự báo có tác dụng rất to lớn . Trong quản lý , công tác dự báo và lập kế hoạch là 2 công việc liên kết chặt chẽ với nhau mà trong đó phần dự báo giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
Xác định xu thế phát triển của kinh tế- khoa học kỹ thuật .
Đề xuất những nhân tố cụ thể quyết định các xu thế ấy.
Xác định được quy luật và đặc điểm của sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật dựa trên kết quả dự báo.
Trong ngành năng lượng , dự báo còn có tác dụng quan trọng và ý nghĩa quyết định. Vì năng lượng có mối quan hệ chặt chẽ đối với tất cả các ngành kinh tế quốc dân và đời sống sinh hoạt của con người , do đó khi dự báo không chính xác , sai lệch quá mức cho phép về khả năng cung cấp năng lượng hoặc nhu cầu tiêu thụ năng lượng thì dẫn đến hậu quả không tốt , có khi gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế , chính trị , đời sống xã hội của nhân dân và đất nước .
Người ta thường phân loại dự báo theo thời gian dài hạn hoặc ngắn hạn được gọi là tầm dự báo . Thời gian dự báo khoảng 1 đến 2 năm là dự báo ngắn hạn , 3 đến 10 năm là dự báo trung hạn và dự báo mà khoảng thời gian là 11 đến 20 năm hoặc xa hơn nữa thì được gọi là dự báo dài hạn .
Đối với loại dự báo dài hạn thì mục tiêu chính là nêu ra phương hướng phát triển có tính chiến lược , không yêu cầu xác định chỉ tiêu cụ thể và loại dự báo này lại có thêm tên là dự báo triển vọng .
Đối với những dự báo ngắn hạn , sai số dự báo cho phép vào khoảng 5% đến 10% .
Ngoài những loại dự báo nói trên , chúng ta còn gặp những loại dự báo điều độ với tầm dự báo khoảng vài tuần , vài ngày thậm chí vài giờ với sai số cho phép khoảng 3% đến 5% . Loại dự báo này thường được dùng cho công tác vận hành và điều độ .
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN :
Công tác dự báo trong ngành điện thường sữ dụng các phương pháp sau đây :
Phương pháp tính hệ số vượt trước
Phương pháp tính trực tiếp.
Phương pháp ngoại suy theo thời gian.
Phương pháp tương quan.
Phương pháp so sánh đối chiếu .
Phương pháp chuyên gia.
Sau đây chúng ta lần lượt tìm hiểu nội dung của từng phương pháp .
Phương pháp tính hệ số vượt trước :
Phương pháp này chính là xác định tỷ số của nhịp độ phát triển năng lượng điện với nhịp độ của toàn bộ nền kinh tế quốc dân . Phương pháp này giúp ta thấy được khuynh hướng phát triển của nhu cầu và sơ bộ cân đối nhu cầu này với nhịp độ phát triển nền kinh tế quốc dân.
sau đây là ví dụ cụ thể thể hiện tác dụng của phương pháp này
Ví dụ : trong thời gian 5 năm từ 1994 đến 1999 sản lượng công nghiệp tăng 185% và sản lượng điện năng tăng 194% , vậy hệ số vượt trước sẽlà :
K== 1,05
Phương pháp này chỉnói lên xu thế phát triển với một mất độ chính xác nào đó và trong tương lai xu thế này còn phải chịu ảnh hưỡng của nhiều yếu tố khác như :
Lượng điện năng cần thiết để tạo ra một sản phẩm công nghiệp ngày một giảm xuống do tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý .
Điện năng ngày càng sữ dụng rộng rãi trong mội lảnh vực kinh tế xã hội và đời sống .
Cơ cấu kinhn tế không ngừng thay đổi .
Vì những lý do trên mà giá trị hệ số vượt tr