Luận án Thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 đến năm 2010

Phường 8

 

Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt, đường Ngô Quyền, đường Nguyễn Trãi , đường An Dương Vương . Diện tích đất là 0,237 km² , dân số 9527 người , mật độ trung bình là 40198 người/ km² .

 

Trên địa bàn hiện có : Uỷ Ban Nhân Dân Quận 5 ,Mầm Non 8 , Mầm Non Sơn Ca , tiểu học ( Trần Quốc Toản , Phạm Hồng , Dân Lập Chợ Lớn ,Dân Lập Việt Úc) . Công Ty TNHH TM KimDiệp 139 Nguyễn Tri Phương , Công Ty Phát Triển Nhà Quận 5 141 Nguyễn Tri Phương , Công Ty TNHH TM Khách Sạn Hy Vọng 25 An Dương Vương , Công Ty Hóa Phẩm P/S 51-53A An Dương Vương , Khách Sạn An Đông 9 BIS An Dương Vương .

 

doc172 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂU 123--3ÁP-FG NƯỚC SẢN XUẤT ĐỨC ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 123KV ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC 110KV DÒNG ĐỊNH MỨC 3150A BIẾN DÒNG 800/1A CHU TRÌNH THAO TÁC O –0,3s -CO - 3MIN- CO THỜI GIAN CẮT 60MS THỜI GIAN MỞ 32MS THỜI GIAN ĐÓNG 55MS CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG LÒ XO NÉN SỐ PHA 3 TẦN SỐ 50HZ MỨC CÁCH ĐIỆN 550KV DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC 40KA PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG KHÍ FS6 CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC Máy cắt tổng phía 15kv : MỤC THÔNG SỐ CHỈ DANH 531,532 HIỆU ABC KIỂU EDF-SK1-1 NƯỚC SẢN XUẤT ẤN ĐỘ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 22KV ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC 15KV DÒNG ĐỊNH MỨC 2500A BIẾN DÒNG 2500/1/1/1A CHU TRÌNH THAO TÁC O –0,3s -CO - 3MIN- CO THỜI GIAN CẮT 3S THỜI GIAN MỞ 35MS THỜI GIAN ĐÓNG 60MS CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG LÒ XO NÉN SỐ PHA 3 TẦN SỐ 50HZ MỨC CÁCH ĐIỆN 125KV DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC 25KA PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG KHÍ FS6 CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC 952,6MVA Máy cắt phát tuyến : MỤC THÔNG SỐ CHỈ DANH 571 , 572 , 573 , 574 , 575 , 576 , 577 , 578 , 579 , 580 HIỆU SIEMENS KIỂU 3AFO-01-36 NƯỚC SẢN XUẤT ẤN ĐỘ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 36KV ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC 15KV DÒNG ĐỊNH MỨC 160A BIẾN DÒNG 800/1A CHU TRÌNH THAO TÁC O –0,3s -CO - 15S- CO THỜI GIAN CẮT 60MS THỜI GIAN MỞ 32MS THỜI GIAN ĐÓNG 55MS CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG LÒ XO NÉN SỐ PHA 3 TẦN SỐ 50HZ MỨC CÁCH ĐIỆN 170KV DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC 25KA PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG KHÍ FS6 CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC 800MVA Phương thức vận hành Trạm : Bình thường : Hùng Vương – 2T và Xa Lộ – 1T : MC100 , MC 500, MC500A , MC500B luôn mở Đường dây Hùng Vương : cung cấp cho thanh cái C12 qua MC172 . Máy biến áp 2T được thanh cái C12 cấp. Phía hạ áp MC 532 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC52 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 572 ,774 ,576,578,880 . Đường dây Xa Lộ: cung cấp cho thanh cái TC11 qua MC171 . Máy biến áp 1T được thanh cáiTC11 cấp. Phía hạ áp MC 531 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC51 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 571 ,573 ,575,577,579,581. Phía hạ áp máy cắt MC 531B đóng cung cấp điện cho thanh cái TC53 từ đây điện cung cấp cho các đường dây đi ra trạm thông qua các máy cắt 583,585,587,589 . Lúc sự cố : Khi một máy biến áp bị sựcố Cô lập máy biến áp bị sự cố : Mở tất cả các phát tuyến do máy cung cấp. Mở máy cắt tổng phía hạ áp . Mở máy cắt phía cao áp . Chuyển tải: Đóng máy cắt kết giàn 500 . Đóng máy cắt kết giàn 500A , 500 B khi 1T bị sự cố . Đóng tất cả các phát tuyến cấn cung cấp của thanh cái có máy bị sự cố Trạm Chợ Lớn : Trạm Chợ Lớn tọa lạc tại 277 Minh Phụng phường 2 quận 11 . Trạm có diện tích 3620 m² , Vị trí trạm thuận lợi trong việc vận chuyển vì nơi đây có hệ thống giao thông tương đối tốt , tuy nhiên trạm không thể mở rộng diện tích vì các phía của trạm làkhu dân cư , mặt trước của trạm là bùng binh . Trạm nhận điện từ 2 đường dây : Trường Đua, Phú Lâm với điện áp 110kv. Trạm có 2 máy biến áp động lực 1T ,2T . Trạm cung cấp cho 12 tuyên dây 15 kv trong đó có tuyến SUD1 cung cấp cho khu vực . Sơ đồ trạm : (sơ đồ bổ sung vào cuối chương 2) Thông số kỉ thuật máy biến áp : MỤC THÔNG SỐ HIỆU ĐÔNG ANH KIỂU NGOÀI TRỜI CHỈ DANH 1T-2T ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 115/23/15,7KV SỐ PHA 3 TẦN SỐ ĐỊNH MỨC 50HZ NƯỚC SẢN XUẤT VIỆT NAM CÔNG SUẤT 63 MVA DÒNG ĐIỆN 2309 A TỔ ĐẤU DÂY Y/Y/d BỘ ĐỔI NẤC CÓ TẢI 115±9x1,78% MỨC CÁCH ĐIỆN 550/125/75KV ĐIỆN ÁP NGẮN MẠCH 115-23KV 12,26% 115-75KV 14,40% 23-15,75KV 3,98% DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH 0,27% TỔN HAO KHÔNG TẢI 39,6 KW Phụ tải ngày đêm của trạm : CHỢ LỚN GIỜ 2 6 10 14 19 I(A) COS I(A) COS I(A) COS I(A) COS I(A) COS 1T 1030 1060 2010 0,92 1910 0,93 1596 0,95 2T 1060 1060 1900 0,97 1810 0,97 1670 0,99 S(MVA)  54,300  55,079  101,585  96,648  84,853 ĐỒ THỊ PHỤ TẢI Các Thiết bị đóng cắt và bảo vệ : Trạm Chợ Lớn sữ dụng máy cắt , dao cách ly để đóng cắt các đường dây trong trạm . Với những thiết bị bảo vệ trạm như : hệ thống kim thu sét ,nối đất chống sét và nối đất làm việc làm cho trạm được bảo vệ an toàn cao bên cạnh đó thiết bị chống sét van là thiết bị bảo vệ hữu hiệu máy biến được đặt tại đầu cực . Thông số kỹ thuật các máy cắt : Máy cắt tổng phía 15kv : MỤC THÔNG SỐ CHỈ DANH 531 , 532 HIỆU ABB KIỂU EDF-SK1-1 NƯỚC SẢN XUẤT ẤN ĐỘ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 22KV ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC 15KV DÒNG ĐỊNH MỨC 2500A CHU TRÌNH THAO TÁC O –0,3s -CO - 3MIN- CO CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG LÒ XO NÉN SỐ PHA 3 TẦN SỐ 50HZ MỨC CÁCH ĐIỆN 170KV DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC 25KA/3S PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG FS6 Máy cắt phát tuyến phía 15kv MỤC THÔNG SỐ CHỈ DANH 571,572,573,574…582,584 HIỆU SIEMENS KIỂU 3AP01-36KV NƯỚC SẢN XUẤT ẤN ĐỘ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC 36KV DÒNG ĐỊNH MỨC 2000A CHU TRÌNH THAO TÁC O –0,3s -CO - 3MIN- CO CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG LÒ XO NÉN SỐ PHA 3 TẦN SỐ 50HZ MỨC CÁCH ĐIỆN 170KV DÒNG CẮT ĐỊNH MỨC 25KA/3S PHƯƠNG THỨC DẬP HỒ QUANG FS6 Phương thức vận hành Trạm : Bình thường : Phú Lâm – 2T và Trường Đua – 1T : MC100 , MC 500 luôn mở Đường dây Trường Đua: cung cấp cho thanh cái TC11 quamáy cắt MC171 . Máybiến áp 1T được thanh cáiTC11 cấp điện . Phía hạ áp máy cắt MC531 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC51 từ đây điện cung cấp cho các phát tuyến đi ra trạm thông qua các máy cắt 571 ,573 ,575,577,579,581. Đường dây Phú Lâm: cung cấp cho thanh cái TC12 qua máy cắt MC172 . Máy biến áp2T được thanh cái TC12 cấp điện . Phía hạ áp máy cắt MC532 đóng cung cấp điện cho thanh cái TC52 từ đây điện cung cấp cho các phát tuyến đi ra trạm thông qua các máy cắt 572 ,774 ,576,578,580 , 582 . Lúc sự cố : Khi một máy biến áp bị sựcố Cô lập máy biến áp bị sự cố : Mở tất cả các phát tuyến do máy cung cấp. Mở máy cắt tổng phía hạ áp . Mở máy cắt phía cao áp . Chuyển tải: Đóng máy cắt kết giàn 500 . Đóng tất cả các phát tuyến cấn cung cấp của thanh cái có máy bị sự cố Trạm Hùng Vương: Trạm biến áp Hùng Vương hiện nay là một trạm GIS (GIS phía cao thế ) , trạm tọa lạc tại 132 Nguyễn Tri Phương phường 9 quận 5. Vị trí trạm thuận lợi trong việc vận chuyển vì nơi đây có hệ thống giao thông tương đối tốt , tuy nhiên trạm không thể mở rộng diện tích vì các phía của trạm làkhu dân cư . Trạmnhận điện từ 2 đường dây : Phú Định và Bến Thành với điện áp 110kv . Trạm có 2 máy biến áp động lực 1T VÀ 2T . Trạm cung cấp cho 11 tuyến dây 15 kv ,trong đó có 5 tuyến cung cấp cho khu vực . Sơ đồ trạm : (sơ đồ bổ sung vào cuối chương 2) Thông số kỹ thuật máy biến áp : Máy 1T : Hạng mục Thông số Hiệu ĐÔNG ANH Kiểu Ngoài trời Chỉ danh 1T Điện thế định mức 115/23 – 15,75/7KV Số pha 3 Tần số định mức 50 Hz Nước sản xuất VIỆT NAM Công suất 63 MVA Dòng điện 316,3/1582 – 2310/5202,3A Tổ đấu dây YN/Yna0+d.11 Bộ đổi nấc có tải 115 ± 9 x 1,78% Mức cách điện 550/125/75 KV Dòng ngắn mạch 31,5kA/3s Điện áp ngắn mạch Un% : * 115 – 23KV 12,71% * 115 – 15.75KV 11,62% * 115 – 7KV 19,9% * 23 – 15.75KV 3,81% * 23 – 7KV 3,86% * 15.75 – 7KV 4,96% Tổn hao ngắn mạch (75OC, nấc 10 ) * Pk 115 – 23Kv 232,2Kw * Pk 115 – 15.75Kv 234,852Kw Tổn hao không tải 40,5KW Máy 2T : Hạng mục Thông số Hiệu GEC ALSTHOM Nơi lắp đặt Ngoài trời Chỉ danh 2T Điện thế định mức 115(66)/23 – 15,75/7KV Số pha 3 Tần số định mức 50 Hz Nước sản xuất Aán Độ Công suất 63 MVA Dòng điện 316 (551)/1581 – 2310/5202,3A Tổ đấu dây Yn/Yn/d,1 Bộ đổi nấc có tải * 115KV 115 ± 9 x 1,78% Bộ đổi nấc không tải * Phía cao thế 110 – 66KV * Phía trung thế 23 – 15,75KV Mức cách điện 550/230 KV Điện áp ngắn mạch Un% : * HV/LV 12,75% * HV/TV 24,1% * LT/TV 8,8% Phụ tải ngày đêm của trạm : Trạm lấy phụ tải vào một số thời điểm trạm xem là cao điểm : HÙNG VƯƠNG  GIỜ 2 6 10 14 19 I(A) COS I(A) COS I(A) COS I(A) COS I(A) COS 1T 830 0,99 840 0,94 1560 0,94 1540 0,92 1570 0,92 2T 370 0,95 350 0,99 620 0,99 640 0,97 640 0,96 S(MVA) 31,177 30,917 56,638 56,638 57,417 ĐỒ THỊ PHỤ TẢI Các Thiết bị đóng cắt và bảo vệ : Trạm Hùng Vương sữ dụng máy cắt , dao cách ly để đóng cắt các đường dây trong trạm . Với những thiết bị bảo vệ trạm như : hệ thống kim thu sét , nối đất chống sét và nối đất làm việc làm cho trạm được bảo vệ an toàn cao , bên cạnh đó thiết bị chống sét van là thiết bị bảo vệ hữu hiệu máy biến được đặt tại đầu cực . Thông số kỹ thuật các máy cắt : Máy cắt 110 kv : Hạng mục Thông số Chỉ danh 171, 172, 131, 132, 100 Hiệu Gec Alsthom Kiểu BHG – 112 – 123 KVA Nước SX ĐỨC Điện áp định mức 123KV Điện áp vận hành 110KV Dòng điện định mức 1600A Dòng điện cắt định mức 25KA/3s Mức cách điện xung ( BIL ) 550KV Tần số 50Hz Cơ cấu truyền động Lò xo nén – kiểu : FKF 2 – 6 Phương thức dập hồ quang Khí SF6 Chu trình thao tác O – 0,3s – CO – 180s – CO * Thời gian cắt 26ms * Thời gian đóng 126ms MÁY CẮT 15KV : Máy cắt tổng và MC kết giàn phía15KV MBT – 1T ( 531, 500) : Hạng mục Thông số Chỉ danh 531, 500 Hiệu ALSTOM Kiểu VA A8031/24 Nước SX ĐỨC Điện áp định mức 24KV Điện áp vận hành 15KV Dòng điện định mức 3150A Dòng điện cắt định mức 31,5KA/3s Mức cách điện xung ( BIL ) 125/50KV Tần số 50Hz Cơ cấu truyền động Lò xo nén Phương thức dập hồ quang Chân không Thời gian chịu dòng ngắn mạch đm 3giây Chu trình thao tác O – 0,3s – CO – 3min - CO * Thời gian đóng 55ms * Thời gian mở 55ms MC tổng phía 15KV MBT – 2T ( 532 ) : Hạng mục Thông số Chỉ danh 532 Hiệu AEG Kiểu VA 8031/24 – 2 Nước SX ĐỨC Điện áp định mức 24KV Điện áp vận hành 15KV Dòng điện định mức 3150A Dòng điện cắt định mức 31,5KA/3s Mức cách điện xung ( BIL ) 125KV Công suất cắt đm 1039,2MVA Tần số 50Hz Cơ cấu truyền động Lò xo nén Phương thức dập hồ quang Chân không Chu trình thao tác O – 0,3s – CO – 3min – CO * Thời gian cắt 55ms * Thời gian đóng 55ms MC tuyến 15KV ( 571, 573, 575, 577, 579, 581 ) : Hạng mục Thông số Chỉ danh 571, 573, 575, 577, 579, 581 Hiệu ALSTOM Kiểu VA A8031/24 Nước SX ĐỨC Điện áp định mức 24KV Điện áp vận hành 15KV Dòng điện định mức 1250A Dòng điện cắt định mức 31,5KA/3s Mức cách điện xung ( BIL ) 125/50KV Tần số 50Hz Cơ cấu truyền động Lò xo nén Phương thức dập hồ quang Chân không Thời gian chịu dòng ngắn mạch đm 3giây Chu trình thao tác O – 0,3s – CO – 3min – CO * Thời gian đóng 55ms * Thời gian mở 55ms Máy cắt tuyến 15KV ( 572, 574, 576, 578, 580 ) : Hạng mục Thông số Chỉ danh 572, 574, 576, 578, 580 Hiệu AEG Kiểu VA 8031/24 – 2 Nước SX ĐỨC Điện áp định mức 24KV Điện áp vận hành 15KV Dòng điện định mức 1250A Dòng điện cắt định mức 31.5KA/3s Mức cách điện xung ( BIL ) 125KV Công suất cắt đm 1039.2MVA Tần số 50Hz Cơ cấu truyền động Lò xo nén Phương thức dập hồ quang Chân không Chu trình thao tác O – 0,3s – CO – 3min – CO * Thời gian cắt 55ms * Thời gian đóng 55ms Phương thức vận hành Trạm : Tất cả các thao tác đóng cắt điện để đưa thiết bị vào vận hành hoặc tách ra khỏi vận hành, Điều hành viên trạm đều phải tuân theo lệnh của Điều Độ Miền hoặc Điều Độ Điện Lực tuỳ theo phân cấp chỉ huy điều hành thiết bị. Phía 110KV : Hiện nay trạm nhận điện chủ yếu từ đường dây 110KV Phú Định – Hùng Vương – Bến Thành. Tình trạng vận hành trạm như sau : MC 100 ở tình trạng đóng. Cấp điện cho MBT – 2T qua MC 132 Cấp điện cho MBT – 1T qua MC 131 LƯU Ý : - Trong trường hợp trạm vận hành theo phương thức này thì cần thường xuyêntheo dõi tổng phụ tải qua các MC 172, tránh tình trạng đường dây 110KV bị quá tải ( Phụ tải cho phép của đường dây Phú Định – Hùng Vương – Bến Thành là 850A ) Máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T được phép vận hành song song Phía 15KV : Tình trạng các máy biến thế vận hành độc lập cung cấp điện cho các thanh cái 15KV: Máy biến áp – 1T cấp điện cho TC51, TC53 qua MC tổng 531. Máy biến áp – 2T cấp điện cho TC52 qua MC tổàng 532. MC 500 ở tình trạng mở và kéo ra khỏi vị trí vận hành ( trong trường hợp dự phòng nóng, để giảm thời gian thao tác, có thể đưa MC 500 vào vị trí vận hành) Trường hợp cần cắt điện cô lập một MBT : Cô lập máy biến áp – 1T : Cắt điện cô lập MBT – 1T và các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC51, TC53: Phương thức vận hành như sau : Mở các MC 15KV thuộc TC51, TC53. Kéo các MC 15KV thuộc TC51, TC53 ra khỏi vị trí vận hành. Mở MC 531, kéo ra khỏi vị trí vận hành ( cô lập TC51, TC53 ). Mở MC 131 và CD 131-1. Đóng tiếp đất 131-03 ( cô lập MBT – 1T ) Cắt điện cô lập máy biến áp – 1T, chuyển tải các tuyến 15 thuộc thanh cái TC51, TC53 sang nhận điện từ máy biến áp – 2T. Phương thức vận hành như sau : Đóng vận hành song song máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T Đưa MC 500 vào vị trí vận hành, đóng MC 500. Mở MC 131 và CD 131-1. Đóng tiếp đất 131-03 ( cô lập máy biến áp – 1T ) Trong trường hợp phụ tải máy biến áp – 2T vượt quá 3000A, điều hành viên báo Điều Độ Điện Lực để yêu cầu cắt giảm tải. Cô lập máy biến áp – 2T : Cắt điện cô lập máy biến áp – 2T và các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC52 Phương thức vận hành như sau : Mở các MC 15KV thuộc TC52. Kéo các MC 15KV thuộc TC52 ra khỏi vị trí vận hành Mở MC 532 kéo ra khỏi vị trí vậnhành(cô lập TC52 ). Mở MC 132, mở CD 132-2. Đóng tiếp đất 132-03 ( cô lập máy biến áp – 2T ) Cắt điện cô lập máy biến áp – 2T, chuyển tải các tuyến 15KV thuộc thanh cái TC52 sang nhận điện máy biến áp – 1T : Phương thức vận hành như sau : Đóng vận hành song song máy biến áp – 1T và máy biến áp – 2T Đưa MC 500 vào vị trí vận hành, đóng MC 500. Mở MC 132 và CD 132-2. Đóng tiếp đất 132-03 ( cô lập máy biến áp – 2T ) Trong trường hợp phụ tải MBT – 1T vượt quá 3000A, điều hành viên báo Điều Độ Điện Lực để yêu cầu cắt giảm tải. * LƯU Ý : Trong các trường hợp cần cô lập MBT ra khỏi hệ thống vận hành, cần cô lập nguồn điện phía 110KV liên hệ với MBT ( tùy theo phương thức vận hành nêu trên ). Theo dõi phụ tải MBT thường xuyên, tránh tình trạng phụ tải MBT vận hành quá mức cho phép. LƯỚI PHÂN PHỐI: Lưới phân phối trung thế: Lưới trung thế do điện lực Chợ Lớn quản lý rất dầy đặc . Theo thống kê : STT Trạm Tên phát tuyến tiết diện trục chính mm² chiều dài trục chính km r0 W¤km² x0 W¤km² Icp (A) I(MAX) (A) S (MVA) 1 CHÁNH HƯNG 1 BÁ TRẠC ACV240 1150 0,1197 0,312 590 120 3,1 2 2 PHÚ LẠC ACV240 2250 0,1197 0,312 590 420 10,9 3 3 CÁP LÒ HEO 3M240 1040 0,0770 0,075 505 340 8,8 ACV240 2630 0,1197 0,312 590 4 4 CÁP ĐA NHIM 2 3M182 150 0,0990 0,101 435 590 15,3 5 5 CÁP ĐA NHIM 3 4M182 150 0,0990 0,101 435 520 13,5 6 6 CÁP ĐA NHIM 4 4M182 150 0,0990 0,101 435 430 11,2 7 PHÚ ĐỊNH 1 CÁP XÓM CỦI 3M240 2165 0,0770 0,075 505 250 6,5 ACV240 2110 0,1197 0,312 590 8 2 DÂY CẦN GIUỘC ACV240 2060 0,1197 0,312 590 200 5,2 9 3 DÂY NAM HẢI ACV240 1900 0,1197 0,312 590 180 4,7 10 4 DÂY XA LỘ MỚI ACV240 1710 0,1197 0,312 590 350 9,1 11 5 DÂY QUY ĐỨC ACV240 1830 0,1197 0,312 590 410 10,7 12 6 DÂY BÌNH AN ACV240 5000 0,1197 0,312 590 190 4,9 13 7 DÂY MỄ CỐC ACV240 2960 0,1197 0,312 590 230 6,0 14 8 CÁP RẠCH CÁT 3M240 6307 0,0770 0,075 505 440 11,4 ACV240 2990 0,1197 0,312 590 15 CHỢ LỚN 1 CÁP SUD 1 2M240 3960 0,0770 0,075 505 50 1,3 16 HÙNG VƯƠNG 1 CÁP NGUYỄN HOÀNG 1 2X(3M240) 530 0,0770 0,075 505 360 9,4 17 2 CÁP NGUYỄN HOÀNG 2 2X(3M240) 530 0,0770 0,075 505 330 8,6 18 3 CÁP NGUYỄN HOÀNG 3 2X(3M240) 530 0,0770 0,075 505 350 9,1 19 4 HỒNG BÀNG ACV240 3668 0,1197 0,312 590 280 7,3 20 5 NGUYỄN CHÍ THANH ACV240 2756 0,1197 0,312 590 260 6,8 21 NGUYỄN HOÀNG 1 CÁP THÀNH THÁI 3 3M240 7628 0,0770 0,075 505 126 3,3 22 2 CÁP NHÂN VỊ 3 3M240 2671 0,0770 0,075 505 60 1,6 23 3 CÁP NGUYỄN TRÃI 3 3M240 3783 0,0770 0,075 505 60 1,6 24 4 CÁP HƯNG ĐẠO 3 3M240 7122 0,0770 0,075 505 180 4,7 25 5 CÁP HÀM TỮ 3 3M240 6146 0,0770 0,075 505 264 6,9 26 6 CÁP AN LẠC 3 3M240 2631 0,0770 0,075 505 162 4,2 27 7 DÂY NGUYỄN TRÃI ACV240 1150 0,1197 0,312 590 96 2,5 28 8 DÂY TẢN ĐÀ ACV240 2090 0,1197 0,312 590 124 3,2 29 9 DÂY AN BÌNH ACV240 4165 0,1197 0,312 590 228 5,9 30 BẾN THÀNH 1 DÂY BÌNH TRỌNG ACV240 1732 0,1197 0,312 590 230 6,0 31 CHỢ QUÁN 1 CÁP THÀNH THÁI 3M240 1554 0,0770 0,075 505 60 1,6 32 2 CÁP NHÂN VỊ 3M240 2792 0,0770 0,075 505 10 0,3 33 3 CÁP NGUYỄN TRÃI 3M240 934 0,0770 0,075 505 50 1,3 34 4 CÁP HƯNG ĐẠO 3M240 1301 0,0770 0,075 505 20 0,5 35 5 CÁP HÀM TỮ 3M240 2343 0,0770 0,075 505 480 12,5 36 6 CÁP AN LẠC 3M240 2636 0,0770 0,075 505 60 1,6 37 7 DÂY TÂN HƯNG 1 ACV240 4346 0,1197 0,312 590 350 9,1 38 8 DÂY TÂN HƯNG 3 ACV240 4346 0,1197 0,312 590 110 2,9 Lưới 15 kv sữ dụng các loại trụ bê tông ly tâm , các bác sứ dạng treo và dạng đứng của Minh Long . Lưới phân phối hạ thế: Lưới phân phối hạ áp của điện lực Chợ Lớn rất dầy ,đa số dây sữ dụng để phân phối tới các hộ dân là loại cáp ABC 4x 95mm2. Lưới làm việc theo sơ đồ hình tia từ các máy biến thế hạ áp đưa đến các hộ tiêu dùng . Trạm hạ áp: Trạm hạ áp tại chi nhánh hiện tại là1073 trạm với tổng công suất đạt tới 480402kva trong đó trạm lớn có công suất đạt 2000 kva , trạm nhỏ 25kva . Các trạm này chia làm 4 loại : trạm giàn , trạm nền , trạm treo , trạm phòng . Các thiết bị đóng cắt trên lưới Hiện tại thiết bị đóng cắt , bảo vệ lưới sữ dụng nhiều gồm những loại : máy cắt trung thế 15kv 81 cái , Recloser trung thế 33 cái , Oil switch , LBS 32 bộ ,DS trung thế 89 bộ , LTD 222 cái , LBCO có 219 cái , LBFCO là 75 cái ,RMU có 17 bộ , FCO là 2814 cái , TU là 738 cái ,TI có 738 cái … PHẦN 3 TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CẦN CUNG CẤP ĐẾN NĂM 2010 CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ BÁO: CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG : CHƯƠNG 2 DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 TỪ NĂM 2004 ĐẾN 2010 DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGOẠI SUY THEO THỜI GIAN : DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 BẰNG PHƯƠNG PHÁP TƯƠNG QUAN: SO SÁNH VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO : CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ BÁO: Dự báo là một môn khoa học trẻ, trong đó nhiều vấn đề chưa được hình thành chọn vẹn. Hiện nay đã có nhiều phương pháp luận trong công tác dự báo, mà phần lớn các phương pháp này dựa vào kinh nghiệm là chính nên chưa hoàn chỉnh vì những phương pháp dựa vào những kinh nghiệm của giai đoạn quá khứ mà những kinh nghiệm của quá khứ không phải lúc nào cũng phù hợp với tương lai vì trong tương lai có thể có nhiều biến động lớn . Cho nên hiện nay người ta đang từng bước hoàn thiện về mặt lý thuyết các vấn đề liên quan đến dự báo. Việc hoàn thiện những lý thuyết giúp chúng ta có thêm các phương pháp dự báo , từ đó đánh giá mức độ chính xác của dự báo , đồng thời có thể xác định khoảng thời gian lớn nhất có thể dùng dự báo . Trong lĩnh vực quản lý kinh tế thì dự báo có tác dụng rất to lớn . Trong quản lý , công tác dự báo và lập kế hoạch là 2 công việc liên kết chặt chẽ với nhau mà trong đó phần dự báo giải quyết những vấn đề cơ bản sau: Xác định xu thế phát triển của kinh tế- khoa học kỹ thuật . Đề xuất những nhân tố cụ thể quyết định các xu thế ấy. Xác định được quy luật và đặc điểm của sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật dựa trên kết quả dự báo. Trong ngành năng lượng , dự báo còn có tác dụng quan trọng và ý nghĩa quyết định. Vì năng lượng có mối quan hệ chặt chẽ đối với tất cả các ngành kinh tế quốc dân và đời sống sinh hoạt của con người , do đó khi dự báo không chính xác , sai lệch quá mức cho phép về khả năng cung cấp năng lượng hoặc nhu cầu tiêu thụ năng lượng thì dẫn đến hậu quả không tốt , có khi gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế , chính trị , đời sống xã hội của nhân dân và đất nước . Người ta thường phân loại dự báo theo thời gian dài hạn hoặc ngắn hạn được gọi là tầm dự báo . Thời gian dự báo khoảng 1 đến 2 năm là dự báo ngắn hạn , 3 đến 10 năm là dự báo trung hạn và dự báo mà khoảng thời gian là 11 đến 20 năm hoặc xa hơn nữa thì được gọi là dự báo dài hạn . Đối với loại dự báo dài hạn thì mục tiêu chính là nêu ra phương hướng phát triển có tính chiến lược , không yêu cầu xác định chỉ tiêu cụ thể và loại dự báo này lại có thêm tên là dự báo triển vọng . Đối với những dự báo ngắn hạn , sai số dự báo cho phép vào khoảng 5% đến 10% . Ngoài những loại dự báo nói trên , chúng ta còn gặp những loại dự báo điều độ với tầm dự báo khoảng vài tuần , vài ngày thậm chí vài giờ với sai số cho phép khoảng 3% đến 5% . Loại dự báo này thường được dùng cho công tác vận hành và điều độ . CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN : Công tác dự báo trong ngành điện thường sữ dụng các phương pháp sau đây : Phương pháp tính hệ số vượt trước Phương pháp tính trực tiếp. Phương pháp ngoại suy theo thời gian. Phương pháp tương quan. Phương pháp so sánh đối chiếu . Phương pháp chuyên gia. Sau đây chúng ta lần lượt tìm hiểu nội dung của từng phương pháp . Phương pháp tính hệ số vượt trước : Phương pháp này chính là xác định tỷ số của nhịp độ phát triển năng lượng điện với nhịp độ của toàn bộ nền kinh tế quốc dân . Phương pháp này giúp ta thấy được khuynh hướng phát triển của nhu cầu và sơ bộ cân đối nhu cầu này với nhịp độ phát triển nền kinh tế quốc dân. sau đây là ví dụ cụ thể thể hiện tác dụng của phương pháp này Ví dụ : trong thời gian 5 năm từ 1994 đến 1999 sản lượng công nghiệp tăng 185% và sản lượng điện năng tăng 194% , vậy hệ số vượt trước sẽlà : K== 1,05 Phương pháp này chỉnói lên xu thế phát triển với một mất độ chính xác nào đó và trong tương lai xu thế này còn phải chịu ảnh hưỡng của nhiều yếu tố khác như : Lượng điện năng cần thiết để tạo ra một sản phẩm công nghiệp ngày một giảm xuống do tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý . Điện năng ngày càng sữ dụng rộng rãi trong mội lảnh vực kinh tế xã hội và đời sống . Cơ cấu kinhn tế không ngừng thay đổi . Vì những lý do trên mà giá trị hệ số vượt tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctonghop.doc
  • docbia.DOC
  • docPHAN 1.1.doc
  • docPHAN 1.2.doc
  • docPHAN 1.3.doc
  • docPHAN 2.1.Doc
  • docPHAN 2.2.1.doc
  • docPHAN 2.2.2.doc
  • docPHAN 3.1.doc
  • docPHAN 3.2.1.doc
  • docPHAN 3.2.2.doc
  • docPHAN 3.2.3.doc
  • docPHAN 4.1.doc
  • docPHAN 4.2.doc
  • docPHAN 4.3.1.doc
  • docPHAN 4.3.2.doc
  • docPHAN 4.3.3.doc
  • docPHAN 4.3.4.doc
  • docPHAN 4.3.5.doc
  • docPHAN 4.3.7.doc
  • docPHAN 4.4.5.doc