MỤC LỤC
Trang
Danh mục từ viết tắt và thuật ngữ Anh–Việt . i
Danh mục các hình. iii
Danh mục các sơ đồ . vii
Danh mục các bảng . viii
MỞ ĐẦU.1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .4
1.1. Tổng quan về bệnh Alzheimer .4
1.2. Tổng quan về acetylcholinesterase .5
1.3. Tổng quan về β-secretase.8
1.4. Tổng quan về curcumin và dẫn chất .13
1.5. Tổng quan về flavonoid .16
1.6. Tổng quan về nghiên cứu in silico trong hóa dƣợc.20
1.7. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.36
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .41
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.42
Chƣơng 3. KẾT QUẢ .66
3.1. Kết quả nghiên cứu thiết kế các dẫn chất in silico.66
3.2. Kết quả nghiên cứu tổng hợp hóa học.93
3.3. Kết quả đánh giá hoạt tính sinh học.103
Chƣơng 4. BÀN LUẬN .107
4.1. Nghiên cứu thiết kế dẫn chất in silico.107
4.2. Tổng hợp hóa học.121
4.3. Đánh giá hoạt tính sinh học in vitro.141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.154DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
441 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế, tổng hợp và đánh giá tác động ức chế Acetylcholinesterase và Beta-amyloid của một số dẫn chất tương đồng Curcumin và Flavonoid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,88 (s, 3H); 2,56 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 2,24 (s, 6H); 1,98–2,04 (m,
2H).
13
C-NMR (125 MHz, MeOD): 191,5; 146,9; 146,1; 145,8; 138,2; 137,6; 133,9;
131,0 (2xC); 129,0; 128,4; 128,2; 125,4; 124,4; 124,1; 123,2; 122,4; 117,7; 117,3;
115,9; 114,6; 57,8; 55,9; 46,2; 45,3 (2xC); 25,4.
(E)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-2-yl)-3-(4-
methoxyphenyl)prop-2-en-1-on (AC3). iệu uất: 41%. Chất lỏng sệt ở nhiệt độ
phòng, màu đỏ cam, không tan trong nƣớc, acetonitril, ít tan trong ethanol, cloroform,
tan tốt trong methanol, ethylacetat, DMSO. IR (ν cm–1, KBr): 2968; 1655; 1593; 1462;
1254; 1036. MS: m/z [M+H]
+
(C27H29N2O2S) tính toán 445,1950; đo đƣợc 445,1923.
1
H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,76 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,68–7,70 (m, 2H); 7,64 (dd,
J1 = 2,0 Hz, J2 = 8,0 Hz, 1H); 7,56 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,52 (d, J = 1,5 Hz, 1H);
7,21–7,24 (m, 2H); 7,13 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 7,5 Hz, 1H); 7,02 (d, J = 7,5 Hz, 1H);
6,96–6,98 (m, 3H); 4,03 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 3;85 (s, 3H); 2,70 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 2,37
(s, 6H); 2,00–2,06 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, MeOD): 191,4; 146,7; 146,3; 145,6;
138,9; 133,6; 131,7 (2xC); 129,0; 128,8; 128,4; 128,2; 125,5; 124,3; 124,2; 120,3;
117,4; 117,3; 115,8; 115,5 (2xC); 57,4; 55,9; 45,9; 44,7 (2xC); 24,7.
(E)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-2-yl)-3-(3,4,5-
trimethoxyphenyl)prop-2-en-1-on (AC4). iệu uất: 51%. Chất rắn màu đỏ tƣơi,
không tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, cloroform, tan tốt trong
95
methanol, ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 167–168
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2925; 1657; 1582;
1461; 1280; 1124. MS: m/z [M+H]
+
(C29H33N2O4S) tính toán 505,2161; đo đƣợc
505,2132.
1
H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,75 (d, J =15,5 Hz, 1H); 7,74 (dd, J1 = 1,5
Hz, J2 = 7,5 Hz, 1H); 7,67 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,58 (d, J = 1,5 Hz, 1H); 7,28 (d, J =
8,0 Hz, 1H); 7,24 (td, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 1H); 7,15 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 7,5
Hz, 1H); 7,09 (s, 2H); 7,05 (d, J = 7,5 Hz, 1H); 6,98 (td, J = 1Hz, J = 6,5 Hz, 1H);
4,06 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 3,92 (s, 6H); 3,83 (s, 3H); 2,60 (t, J = 7,8 Hz, 2H); 2,28 (s,
6H); 1,99–2,04 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, MeOD): 191,5; 154,9 (2xC); 146,9;
146,4; 145,8; 141,7; 138,7; 133,9; 132,1; 129,0; 128,4; 128,2; 125,4; 124,5; 124,2;
122,3; 117,3; 115,8; 107,4 (2xC); 61,2; 57,7; 56,8 (2xC); 46,1; 45,2 (2xC); 25,2.
(E)-3-(4-chlorophenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-
2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC5). iệu uất: 78%. Chất lỏng sệt ở nhiệt độ
phòng, màu đỏ sậm, không tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, tan tốt
trong methanol, ethylacetat, DMSO. IR (ν cm–1, KBr): 2936; 1657; 1590; 1461;
1089; 744. MS: m/z [M+H]
+
(C26H26ClN2OS) tính toán 449,1454; đo đƣợc
449,1451; tín hiệu đồng vị 451,0703. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,67 (d, J = 16,0
Hz, 1H); 7,56–7,63 (m, 4H); 7,44 (s, 1H); 7,35 (d, J = 7,0 Hz, 2H); 7,18 (t, J = 7,5
Hz, 1H); 7,12 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 7,06 (d, J = 7,5 Hz, 1H); 6,91–6,94 (m, 2H); 3,91
(t, J = 5,5 Hz, 2H); 2,48 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 2,20 (s, 6H); 1,90–1,93 (m, 2H). 13C-
NMR (125 MHz, MeOD): 190,7; 146,7; 145,5; 144,3; 138,3; 137,4; 134,9; 133,7;
131,1 (2xC); 130,2 (2xC); 128,8; 128,3; 128,1; 125,1; 124,3; 124,1; 123,4; 117,2;
115,6; 57,6; 46,1; 45,2 (2xC); 25,2.
(Z)-3-(2,4-dichlorophenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-
phenothiazin-2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC6). iệu uất: 62%. Chất lỏng sệt
ở nhiệt độ phòng, màu đỏ gạch, không tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol,
acetonitril, cloroform, tan tốt trong methanol, ethylacetat, DMSO. IR (ν cm–1, KBr):
2940; 1658; 1584; 1463; 1222. MS: m/z [M+H]
+
(C26H25Cl2N2OS) tính toán
483,1065; đo đƣợc 483,1054; tín hiệu đồng vị 485,1742. 1H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 8,26 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 7,97–7,98 (m, 2H); 7,82 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 =
8,0 Hz, 1H); 7,78 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 7,57 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,56 (d, J = 8,5 Hz,
96
1H); 7,35 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,25 (td, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,5 Hz, 1H); 7,18 (dd, J =
1,5 Hz, J = 6,5 Hz, 1H); 7,08 (d, J = 7,5 Hz, 1H); 6,98 (td, J1 = 1,0 Hz, J2 = 6,5 Hz,
1H); 4,0 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 2,35 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 2,11 (s, 6H); 1,80–1,86 (m,
2H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 188,1; 144,9; 143,9; 137,2; 136,5; 135,6;
135,1; 131,3; 131,0; 129,8; 129,5; 128,0; 127,9; 127,2; 127,1; 125,3; 123,4; 122,8;
122,3; 116,2; 114,3; 56,2; 45,2 (2xC); 44,7; 24,1.
(E)-3-(2-chloro-6-fluorophenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-
phenothiazin-2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC7). iệu uất: 43%. Bột kết tinh màu
đỏ tƣơi, không tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, acetonitril, tan tốt trong
methanol, ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 152–155
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2935; 1660; 1596;
1467; 1062. MS: m/z [M+H]
+
(C26H25ClFN2OS) tính toán 467,1360; đo đƣợc
467,1368; tín hiệu đồng vị 469,1333. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6): 7,81 (d, J =
16,0 Hz, 1H); 7,74 (d, J = 16,0 Hz, 1H); 7,63 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 1H); 7,47–
7,54 (m, 3H); 7,37–7,41 (m, 1H); 7,33 (d, J = 7;5 Hz, 1H); 7,23 (td, J1 = 1,5 Hz, J2 =
8,5 Hz, 1H); 7,16 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 7,5 Hz, 1H); 7,06 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 6,97 (td,
J1 = 1,0 Hz, J2 = 7,5 Hz, 1H); 3,97 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 2,34 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 2,10 (s,
6H); 1,79–1,84 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 188,4; 161,2 (d,
1
JC-F =
249,4 Hz, C6); 144,8; 143,8; 136,4; 135,0 (d,
3
JC-F = 7,8 Hz, C2); 133,1; 132,1 (d,
3
JC-F
= 8,7 Hz, C4); 130,9; 128,8 (d,
3
JC-F = 7,1 Hz, Cb); 128,0; 127,2 (d,
4
JC-F = 3,9 Hz, Ca);
126,3 (d,
4
JC-F = 3,3 Hz, C3); 122,9 (d,
2
JC-F = 13,6 Hz, C1); 122,1; 121,4 ; 121,3;
116,1; 115,5 (d,
2
JC-F = 21,4 Hz, C5); 114,2; 56,2; 45,2 (2xC); 44,7; 24,0.
(E)-3-(2-chlorophenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-2-
yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC8). iệu uất: 81%. Bột kết tinh màu đỏ tƣơi, không
tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, acetonitril, tan tốt trong methanol,
ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 224–227
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2957; 1658; 1598; 1468;
1070. MS: m/z [M+H]
+
(C26H26ClN2OS) tính toán 449,1454; đo đƣợc 449,1475; tín
hiệu đồng vị 451,3333. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 8,23 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 8,03
(dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 7,0 Hz, 1H); 7,80 (d, J = 1,5 Hz, 1H); 7,78 (d, J = 15,5 Hz, 1H);
7,65 (s, 1H); 7,52 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 7,5 Hz, 1H); 7,40–7,46 (m, 2H); 7,37 (d, J =
8,0 Hz, 1H); 7,30 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 7,22 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,12 (d, J = 8,0 Hz,
97
1H); 7,04 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 4,19 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 3,24 (t, J = 8,0 Hz, 2H); 2,81
(s, 6H); 2,22–2,25 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, MeOD): 190,9; 146,8; 145,5; 141,3;
138,5; 136,5; 134,6; 134,2; 132,8; 131,2; 129,3; 129,2; 128,7; 128,6; 128,5; 125,9;
125,4; 124,9; 124,6; 117,5; 115,9; 56,9; 45,2; 43,8 (2xC); 23,4.
(E)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-2-yl)-3-(4-fluoro
phenyl)prop-2-en-1-on (AC9). iệu uất: 57%. Bột kết tinh màu đỏ tƣơi, không tan
trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, diclomethan, cloroform, tan tốt trong
methanol, ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 138–140
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2931; 1656; 1593;
1463; 1061. MS: m/z [M+H]
+
(C26H26FN2OS) tính toán 433,1750; đo đƣợc 433,1754.
1
H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,77–7,80 (m, 2H); 7,75 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,68 (d, J
= 6,0 Hz, 1H); 7,64 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,55 (s, 1H); 7,24 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 7,22
(d, J = 8,5 Hz, 1H); 7,18 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,16 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,14 (d, J = 8,5
Hz, 1H); 7,02–7,06 (m, 1H); 6,96–6,99 (m, 1H); 4,04 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 2,73 (t, J =
7,5 Hz, 2H); 2,39 (s, 6H); 2,02–2,06 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, MeOD): 191,1;
165,6 (d,
1
JC-F = 246,1 Hz, C4); 146,8; 145,6; 144,8; 138,6; 134,0; 132,7 (d,
4
JC-F = 2,9
Hz, C1); 132,0 (d,
3
JC-F = 9,2 Hz, C2&4); 129,0; 128,4; 128,2; 125,5; 124,4; 124,2;
122,7; 116,9; 115,8; 115,3 (d,
2
JC-F = 22,3 Hz, C3&5); 56,4; 45,8; 44,7 (2xC); 24,7.
(E)-3-(3-bromophenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-
2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC10). iệu uất: 51%. Bột màu đỏ gạch, không
tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, cloroform, acetonitril, tan tốt trong
methanol, ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 178–180
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2932; 1659;
1598; 1462; 1059. MS: m/z [M+H]
+
(C26H26BrN2OS) tính toán 493,0949; đo đƣợc
493,0949.
1
H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,94 (s, 1H); 7,67–7,73 (m, 4H); 7,57–7,58
(m, 1H); 7,55 (d, J = 16,0 Hz, 1H); 7,33–7,36 (m, 1H); 7,21–7,26 (m, 2H); 7,12 (dd,
J1 = 1,0 Hz, J2 = 6,5 Hz, 1H); 7,02 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 6,97 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 4,02
(t, J = 6,0 Hz, 2H); 2,52 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 2;22 (s, 6H); 1,97–2,03 (m, 2H). 13C-
NMR (125 MHz, MeOD): 190,9; 146,9; 145,7; 144,1; 138,6; 138,3; 134,3; 134,0;
132,2; 131,7; 129,0; 128,6; 128,4; 128,2; 125,3; 124,5; 124,4; 124,1; 124,0; 117,3;
115,8; 57,8; 46,2; 45,3 (2xC); 25,4.
98
(E)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazin-2-yl)-3-(2-trifluoro
methyl)phenyl)prop-2-en-1-on (AC11). iệu uất: 58%. Chất lỏng sệt ở nhiệt độ
phòng, màu vàng cam, không tan trong nƣớc, ít tan trong ethanol, diclomethan, tan tốt
trong methanol, ethylacetat, DMSO. IR (ν cm–1, KBr): 2942; 1662; 1592; 1463; 1123.
MS: m/z [M+H]
+
(C27H26F3N2OS) tính toán 483,1718; đo đƣợc 483,1721.
1
H-NMR
(500 MHz, MeOD): 8,13 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 8,07–8,11 (m, 1H); 7,76–7,78 (m, 1H);
7,74 (d, J = 7,0 Hz, 1H); 7,73 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,65–7,71 (m, 1H); 7,57–7,60 (m,
1H); 7,54 (d, J = 10,0 Hz, 1H); 7,20–7,25 (m, 2H); 7,10–7,12 (m, 1H); 7,01 (t, J = 8,5
Hz, 1H); 6,94–6,98 (m, 1H); 3,97–4,02 (m, 2H); 2,49–2,53 (m, 2H); 2,22 (s, 3H); 2,21
(s, 3H); 1,94–1,98 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz, MeOD): 190,5; 146,9; 145,6; 140,5;
138,1; 134,9; 134,2; 133,7; 131,2; 129,9; 129,5; 129,0; 128,4; 128,2; 127,1; 127,0;
126,7; 125,2; 124,4; 124,1; 117,3; 115,8; 57,7; 46,2; 45,3 (2xC); 25,3.
(E)-3-(4-(dimethylamino)phenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-pheno
thiazin-2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC12). iệu uất: 39%. Chất lỏng sệt ở nhiệt
độ phòng, màu nâu đỏ, không tan trong nƣớc, n-hexan, ít tan trong ethanol, acetonitril,
tan tốt trong methanol, ethylacetat, DMSO. IR (ν cm–1, KBr): 2936; 1647; 1572; 1459;
1168. MS: m/z [M+H]
+
(C28H32N3OS) tính toán 458,2266; đo đƣợc 458,2298.
1
H-NMR
(500 MHz, MeOD): 7,76 (d, J = 15,5 Hz, 1H); 7,57–7,61 (m, 3H); 7,51 (s, 1H); 7,43 (d,
J = 15,5 Hz, 1H); 7,22 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,20 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 7,11 (d, J = 7,0
Hz, 1H); 6,99 (d, J = 8,0 Hz, 1H); 6,95 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 6,72 (d, J = 9,0 Hz, 2H);
3,98 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 3,01 (s, 6H); 2,52 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 2,22 (s, 6H); 1,94–1,98
(m, 2H).
13
C-NMR (125 MHz, MeOD): 191,5; 153,9 (2xC); 147,8; 146,7; 145,8; 139,4;
132,9; 131,9 (2xC); 128,9; 128,4; 128,1; 125,4; 124,1; 123,7; 117,3; 117,0; 115,8;
113,0 (2xC); 57,7; 46,1; 45,3 (2xC); 40,2 (2xC); 25,3.
(E)-3-(4-(benzyloxy)phenyl)-1-(10-(3-(dimethylamino)propyl)-10H-pheno
thiazin-2-yl)-3-phenylprop-2-en-1-on (AC13). iệu uất: 40%. Chất rắn màu vàng
cam, không tan trong nƣớc, ít tan trong ethanol, acetonitril, diclomethan, tan tốt
trong methanol, ethylacetat, DMSO. T
o
nc: 183–185
o
C. IR (ν cm–1, KBr): 2936;
1655; 1592; 1459; 1247; 1060. MS: m/z [M+H]
+
(C33H33N2O2S) tính toán 521,2263;
đo đƣợc 521,2243. 1H-NMR (500 MHz, MeOD+DMSO-d6): 7,80 (d, J = 15,5 Hz,
99
1H); 7,78–7,80 (m, 2H); 7,74 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 1H); 7,67 (d, J = 15,5
Hz, 1H); 7,62 (d, J = 1,5 Hz, 1H); 7,51 (d, J = 7,0 Hz, 2H); 7,43–7,46 (m, 2H);
7,37–7,40 (m, 1H); 7,33 (d, J = 7,5 Hz, 1H); 7,28 (td, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,5 Hz, 1H);
7,20 (dd, J = 2,0 Hz, J = 7,5 Hz, 1H); 7,12–7,14 (m, 2H); 7;10 (d, J = 8,0 Hz, 1H);
7;00 (td, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 1H); 5,22 (s, 2H); 4,10 (t, J = 7,0 Hz, 2H); 2,55 (t,
J = 7,0 Hz, 2H); 2,24 (s, 6H); 1,98–2,05 (m, 2H). 13C-NMR (125 MHz,
MeOD+DMSO-d6): 190,8; 162,4; 146,8; 145,9; 145,8; 138,9; 138,3; 133,1 (3xC);
131,9 (2xC); 129,2; 129,1; 128,8 (3xC); 128,4; 128,2; 125,1; 124,3; 124,2; 120,7;
117,4; 116,6 (2xC); 115,9; 71,1; 57,8; 46,2; 45,6 (2xC); 25,5.
Kết quả đo phổ của các dẫn chất phenothiazin chalcon đƣợc trình bày cụ thể ở
Phụ lục 5
3.2.2. Tổng hợp các dẫn chất flavon
Các dẫn chất của baicalein đƣợc tổng hợp từ nguyên liệu baicalein, còn
diosmetin đƣợc tổng hợp từ diosmin để làm nguyên liệu cho tổng hợp các dẫn xuất
tƣơng ứng. Kết quả về hiệu suất tổng hợp, tính chất vật lý và phổ của các dẫn chất
flavon tổng hợp đƣợc nhƣ sau:
5-Hydroxy-6,7-dimethoxyflavon (B2). Hiệu suất: 65%. Bột màu vàng,
không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan tốt trong aceton, diclomethan,
DMSO. T
o
nc: 160–161 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3453; 3064; 2941; 1662; 1616; 1456;
1128. MS: m/z [M+H]
+
(C17H15O5) tính toán 299,0919; đo đƣợc 299,0917.
1
H-NMR
(500 MHz, DMSO-d6): 12,76 (s, 1H); 8,09 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 2H); 7,57–
7,63 (m, 3H); 7,02 (s, 1H); 6,97 (s, 1H); 3,94 (s, 3H); 3,75 (s, 3H).
13
C-NMR (125
MHz, DMSO-d6): 182,3; 163,4; 158,8; 152,7; 151,0; 132,1; 132,0; 130,6; 129,1
(2xC); 126,3 (2xC); 105,3; 104,9; 91,7; 60,0; 56,4.
6,7-Diethoxy-5-hydroxyflavon (B3). iệu uất: 50%. Bột màu vàng, không
tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan tốt trong aceton, diclomethan, DMSO. Tonc:
140–141 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3447; 3071; 2982; 1661; 1614; 1454; 1125. MS: m/z
[M+H]
+
(C19H19O5) tính toán 327,1232; đo đƣợc 327,1230.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 12,72 (s, 1H); 8,09 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,0 Hz, 2H); 7,56–7,64 (m,
3H); 7,00 (s, 1H); 6,94 (s, 1H); 4,19 (q, J = 7,0 Hz, 2H); 3,99 (q, J = 7,0 Hz, 2H);
100
1,40 (t, J = 7,0 Hz, 3H); 1,26 (t, J = 7,0 Hz, 3H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6):
182,3; 163,3; 158,3; 152,6; 152,2; 132,0; 130,9; 130,6; 129,0 (2xC); 126,3 (2xC);
105,2; 104,9; 92,1; 67,8; 64,6; 15,3; 14,3.
6,7-Diallyloxy-5-hydroxyflavon (B4). iệu uất: 69%. Bột màu vàng, không tan
trong nƣớc, tan trong methanol, tan tốt trong aceton, diclomethan, DMSO. Tonc: 132–
133 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3449; 3071; 2922; 1661; 1612; 1456; 1132. MS: m/z [M+H]+
(C21H19O5) tính toán 351,1233; đo đƣợc 351,1224.
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6):
12,79 (s, 1H); 8,09 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,5 Hz, 2H); 7,57–7,63 (m, 3H); 7,03 (s, 1H);
6,98 (s, 1H); 6,01–6,13 (m, 2H); 5,48 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 17,5 Hz, 1H); 5,33 (dd, J1 =
1,5 Hz, J2 = 17,0 Hz, 1H); 5,33 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 10,5 Hz, 1H); 5,18 (dd, J1 = 1,5
Hz, J2 = 10,5 Hz, 1H); 4,75 (d, J = 5,0 Hz, 2H); 4,51 (d, J = 5,5 Hz, 2H).
13
C-NMR (125
MHz, DMSO-d6): 182,3; 163,4; 157,8; 152,6; 152,3; 134,4; 132,7; 132,0; 130,6; 130,5;
129,1 (2xC); 126,3 (2xC); 117,8; 117,5; 105,3; 104,9; 92,5; 73,0; 69,2.
5,6,7-Triallyloxyflavon (B5). iệu uất: 48%. Bột màu trắng, không tan trong
nƣớc, tan trong methanol, tan tốt trong aceton, diclomethan, DMSO. Tonc: 117–118
°C. IR (ν cm–1, KBr): 3053; 2978; 1638; 1603; 1453; 1117. MS: m/z [M+H]+
(C24H23O5) tính toán 391,1546; đo đƣợc 391,1549.
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6):
8,05 (dd, J1 = 2,0 Hz, J2 = 8,0 Hz, 2H); 7,55–7,59 (m, 3H); 7,23 (s, 1H); 6,79 (s, 1H);
6,02–6,17 (m, 3H); 5,49 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 17,0 Hz, 1H); 5,37 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2
= 17,0 Hz, 1H); 5,36 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 17,0 Hz, 1H); 5,34 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 =
10,5 Hz, 1H); 5,20 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 10,5 Hz, 2H); 4,76 (d, J = 5,0 Hz, 2H); 4,54
(d, J = 5,5 Hz, 2H); 4,50 (d, J = 5,5 Hz, 2H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 175,7;
160,1; 156,4; 153,8; 150,4; 138,8; 134,6; 134,2; 132,6; 131,4; 130,9; 129,0 (2xC);
125,9 (2xC); 117,8; 117,4; 117,2; 112,4; 107,5; 98,2; 75,0; 73,8; 69,2.
5,6,7-Tribenzyloxyflavon (B6). iệu uất: 79%. Bột màu trắng, không tan
trong nƣớc, tan trong methanol, tan tốt trong aceton, diclomethan, DMSO. Tonc:
126–127 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3032; 2940; 1643; 1601; 1450; 1117. MS: m/z
[M+H]
+
(C36H29O5) tính toán 541,2015; đo đƣợc 541,2011.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 8,08 (dd, J1 = 2,0 Hz, J2 = 8,0 Hz, 2H); 7,45–7,61 (m, 8H); 7,43 (s, 1H);
7,26–7,41 (m, 10H); 6,85 (s, 1H); 5,33 (s, 2H); 5,03 (s, 2H); 4,97 (s, 2H). 13C-NMR
101
(125 MHz, DMSO-d6): 175,8; 160,2; 156,7; 154,0; 150,6; 139,2; 137,3; 137,1;
135,9; 131,5; 130,9; 129,0 (2xC); 128,5 (6xC); 128,2; 128,0 (2xC); 127,9 (4xC);
127,8 (2xC); 126,0 (2xC); 112,6; 107,6; 98,6; 75,6; 74,9; 70,6.
5,6,7-Triacetoxyflavon (B7). iệu uất: 58%. Bột kết tinh màu trắng, tinh
thể hình kim, không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton,
DMSO. T
o
nc: 196–197 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3065; 2936; 1784; 1645; 1452; 1175.
MS: m/z [M+H]
+
(C21H17O8) tính toán 397,0923; đo đƣợc 397,0916.
1
H-NMR (500
MHz, DMSO-d6): 8,08 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,5 Hz, 2H); 7,83 (s, 1H); 7,57–7,62
(m, 3H); 6,94 (s, 1H); 2,37 (s, 3H); 2,37 (s, 3H); 2,3 (s, 3H).
13
C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6): 175,3; 167,8; 167,5; 167,4; 162,0; 153,6; 146,7; 141,2; 132,6; 132,0;
130,4; 129,1 (2xC); 126,4 (2xC); 115,1; 111,1; 107,5; 20,4; 20,3; 19,7.
5,6,7-Tripropionoxyflavon (B8). iệu uất: 75%. Tinh thể hình kim, màu
trắng, không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton, DMSO.
T
o
nc: 167–168 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3063; 2984; 2943; 1782; 1643; 1454; 1111.
MS: m/z [M+H]
+
(C24H23O8) tính toán 439,1393; đo đƣợc 439,1384.
1
H-NMR (500
MHz, DMSO-d6): 8,08 (dd, J1 = 1,5 Hz, J2 = 8,5 Hz, 2H); 7,83 (s, 1H); 7,57–7,62
(m, 3H); 6,93 (s, 1H); 2,68 (q, J = 7,5 Hz, 2H); 2,67 (q, J = 7,5 Hz, 2H); 2,66 (q, J =
7,5 Hz, 2H); 1,18 (t, J = 7,5 Hz, 3H); 1,16 (t, J = 7,5 Hz, 3H); 1,16 (t, J = 7,5 Hz,
3H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 175,3; 171,0; 170,8; 170,7; 162,0; 153,6;
146,8; 141,2; 132,5; 132,0; 130,4; 129,1 (2xC); 126,3 (2xC); 115,1; 111,0; 107,5;
26,7; 26,6; 26,2; 9,0; 8,7; 8,6.
5,7,3’-Trihydroxy-4’-methoxyflavon (D1). iệu uất: 85%. Bột màu vàng
nhạt, không tan trong nƣớc, tan nhiều trong aceton, methanol, DMSO. Tonc: 277–
278 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3387; 3089; 2940; 2844; 1652; 1610; 1507; 1166. MS:
m/z [M+H]
+
(C16H13O6) tính toán 301,0712; đo đƣợc 301,0709.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 12,92 (s, 1H); 10,82 (s, 1H); 9,43 (s, 1H); 7,52 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,5
Hz, 1H); 7,42 (d, J = 2,5 Hz, 1H); 7,07 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 6,73 (s, 1H); 6,46 (d, J
= 2,0 Hz, 1H); 6,19 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 3,86 (s, 3H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-
d6): 181,6; 164,1; 163,5; 161,4; 157,3; 151,1; 146,7; 123,0; 118,6; 112,9; 112,1;
103,7; 103,5; 98,8; 93,8; 55,7.
102
5-Hydroxy-3’,4’,7-trimethoxyflavon (D2). iệu uất: 56%. Bột màu vàng
nhạt, không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton, DMSO.
T
o
nc: 200–201 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3444; 3001; 2951; 2835; 1662; 1589; 1502;
1168. MS: m/z [M+H]
+
(C18H17O6) tính toán 329,1025; đo đƣợc 329,1015.
1
H-NMR
(500 MHz, DMSO-d6): 12,92 (s, 1H); 7,72 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,0 Hz, 1H); 7,60
(d, J = 2,0 Hz, 1H); 7,14 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 7,00 (s, 1H); 6,82 (d, J = 2,0 Hz, 1H);
6,45 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 3,89 (s, 3H); 3,88 (s, 3H); 3,86 (s, 3H).
13
C-NMR (125
MHz, DMSO-d6): 182,0; 165,2; 163,6; 161,1; 157,3; 152,2; 149,0; 122,7; 120,1;
111,7; 109,5; 104,7; 104,0; 98,0; 92,7; 56,0; 55,9; 55,7.
3’,7-Diethoxy-5-hydroxy-4’-methoxyflavon (D3). iệu uất: 57%. Bột màu
vàng tƣơi, không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton,
DMSO. T
o
nc: 173–174 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3452; 3057; 2920; 2835; 1654; 1622;
1510; 1168. MS: m/z [M+H]
+
(C20H21O6) tính toán 357,1338; đo đƣợc 357,1327.
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6): 12,90 (s, 1H); 7,70 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,5 Hz,
1H); 7,58 (d, J = 2,5 Hz, 1H); 7,13 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 7,00 (s, 1H); 6,69 (d, J = 2,5
Hz, 1H); 6,45 (d, J = 2,5 Hz, 1H); 4,16 (q, J = 7,0 Hz, 2H); 4,15 (q, J = 7,0 Hz, 2H);
3,86 (s, 3H); 1,37 (t, J = 7,0 Hz, 3H); 1,36 (t, J = 7,0 Hz, 3H).
13
C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6): 181,9; 164,4; 163,6; 161,1; 157,3; 152,4; 148,2; 122,7; 120,1; 111,8;
110,5; 104,6; 103,9; 98,3; 93,1; 64,2; 64,1; 55,7; 14,6; 14,3.
3’,7-Diallyloxy-5-hydroxy-4’-methoxyflavon (D4). iệu uất: 81%. Bột màu
vàng nhạt, không tan trong nƣớc, tan nhiều trong aceton, methanol, DMSO. Tonc:
126–127 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3446; 3082; 2931; 2841; 1662; 1608; 1498; 1168. MS:
m/z [M+H]
+
(C22H21O6) tính toán 381,1338; đo đƣợc 381,1333.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 12,90 (s, 1H); 7,71 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,0 Hz, 1H); 7,61 (d, J = 2,0 Hz,
1H); 7,15 (d, J = 8,5 Hz, 1H); 6,99 (s, 1H); 6,82 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 6,40 (d, J = 2,0
Hz, 1H); 6,04–6,11 (m, 2H); 5,45 (dd, J1 = 17,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H); 5,44 (dd, J1 =
17,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H); 5,31 (dd, J1 = 10,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H); 5,29 (dd, J1 =
10,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H); 4,69–4,71 (m, 4H); 3,87 (s, 3H).
13
C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6): 181,9; 164,0; 163,5; 161,2; 157,2; 152,5; 147,8; 133,6; 132,8; 122,7;
120,4; 118,1; 117,9; 112,0; 111,1; 104,8; 104,0; 98,4; 93,4; 69,2; 68,9; 55,8.
103
3’,4’,5,7-Tetramethoxyflavon (D5). iệu uất: 42%. Bột màu trắng, không
tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton, DMSO. Tonc: 196–197
°C. IR (ν cm–1, KBr): 3001; 2938; 2841; 1605; 1514; 1018. MS: m/z [M+H]+
(C19H19O6) tính toán 343,1182; đo đƣợc 343,1179.
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6):
7,61 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,0 Hz, 1H); 7,51 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 7,08 (d, J = 8,5 Hz,
1H); 6,83 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 6,74 (s, 1H); 6,48 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 3,90 (s, 3H);
3,88 (s, 3H); 3,84 (s, 3H); 3,82 (s, 3H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 175,6;
163,5; 160,1; 159,5; 159,0; 151,5; 148,9; 123,0; 119,2; 111,5; 109,0; 108,2; 106,9;
96,0; 93,3; 55,9; 55,8; 55,7; 55,6.
3’,5,7-Triethoxy-4’-methoxyflavon (D6). iệu uất: 35%. Bột màu trắng
ngà, không tan trong nƣớc, tan trong methanol, tan nhiều trong aceton, DMSO. Tonc:
167–168 °C. IR (ν cm–1, KBr): 3082; 2977; 2929; 1601; 1514; 1115. MS: m/z
[M+H]
+
(C22H25O6) tính toán 385,1651; đo đƣợc 385,1645.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 7,62 (dd, J1 = 8,5 Hz, J2 = 2,0 Hz, 1H); 7,51 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 7,10
(d, J = 8,5 Hz, 1H); 6,82 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 6,69 (s, 1H); 6,45 (d, J = 2,0 Hz, 1H);
4,18 (q, J = 7,0 Hz, 2H); 4,14 (q, J = 7,0 Hz, 2H); 4,08 (q, J = 7,0 Hz, 2H); 3,85
(s, 3H); 1,37 (t, J = 7,0 Hz, 9H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 175,5; 162,6;
159,4; 159,3; 159,0; 151,6; 148,1; 123,1; 119,1; 111,6; 109,9; 108,3; 106,9; 97,1;
93,6; 64,2; 64,0; 63,9; 55,5; 14,6; 14,3 (2xC).
3’,7-Dibenzoyloxy-5-hydroxy-4’-methoxyflavon (D7). iệu uất: 68%. Bột
màu vàng, không tan trong nƣớc, tan ít trong methanol, tan nhiều trong aceton, DMSO.
T
o
nc: 227–228 °C. IR (ν cm
–1
, KBr): 3066; 1742; 1608; 1503; 1250; 1054. MS: m/z
[M+H]
+
(C30H21O8) tính toán 509,1236; đo đƣợc 509,1226.
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6): 12,93 (s, 1H); 8,11–8,16 (m, 6H); 7,76–7,79 (m, 2H); 7,61–7,64 (m, 4H);
7,39 (d, J = 9,0 Hz, 1H); 7,29 (d, J = 2,0 Hz, 1H); 7,14 (s, 1H); 6,84 (d, J = 2,0 Hz,
1H); 3,89 (s, 3H).
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): 182,4; 163,8; 163,7; 163,2; 160,7;
156,1; 155,8; 154,3; 139,6; 134,3; 134,2; 129,9 (2xC); 129,8 (2xC); 129,0 (2xC); 128,9
(2xC); 128,4; 128,3; 126,2; 122,7; 121,5; 113,3; 108,2; 105,3; 104,6; 101,7; 56,3.
Kết quả đo phổ của các dẫn chất flavon đƣợc trình bày cụ thể ở Phụ lục 6.
3.3. Kết quả đánh giá hoạt tính sinh học
Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế AChE và BACE-1 của các dẫn chất tổng hợp
đƣợc và các chất đối chiếu đƣợc trình bày ở các Hình 3.17, Hình 3.18, và Bảng 3.23.
104
Hình 3.17. Kết quả IC50 của các dẫn chất tổng hợp trong nghiên cứu đối với AChE
và BACE-1. *Galantamin và Quercetin tƣơng ứng là các chất đối chiếu trong thử
nghiệm đánh giá hoạt tính ức chế AChE và BACE-1.
33,88
30,90
11,48
3,63
60,26
19,95
40,74
15,85
25,12
24,55
186,21
1,10
11,75
37,15
25,51
30,01
51,81
191,47
80,32
51,29
66,24
147,91
87,10
128,82
151,36
73,82
75,91
340,09
1,26
6,34
3,00
4,48
0,16
1,24
0,50
0,45
2,97
3,72
1,99
0,40
0,35
3,03
69,18
43,65
3,98
70,79
16,98
12,59
31,62
22,39
43,65
2,14
3,16
3,60
1,66
1,58
2,86
9,55
0,00 50,00 100,00 150,00 200,00 250,00 300,00 350,00 400,00
AC1
AC2
AC3
AC4
AC5
AC6
AC7
AC8
AC9
AC10
AC11
AC12
AC13
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
Galantamin*
Quercetin*
BACE-1 AChE
IC50 (M)
105
Hình 3.18. Kết quả pIC50 của các dẫn chất tổng hợp trong nghiên cứu đối với AChE
và BACE-1. *Galantamin và Quercetin tƣơng ứng là các chất đối chiếu trong thử
nghiệm đánh giá hoạt tính ức chế AChE và BACE-1.
4,47
4,51
4,94
5,44
4,22
4,70
4,39
4,80
4,60
4,61
3,73
5,96
4,93
4,43
4,59
4,52
4,29
3,72
4,10
4,29
4,18
3,83
4,06
3,89
3,82
4,13
4,12
3,47
5,90
5,20
5,52
5,35
6,81
5,91
6,30
6,35
5,53
5,43
5,70
6,40
6,46
5,50
4,16
4,36
5,40
4,