Lời cam đoan.2
Lời cảm ơn .3
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.7
Danh mục các bảng .8
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.10
MỞ ĐẦU.13
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.18
1.1. Phân loại vật liệu Composite.18
1.2. Hệ số dẫn.19
1.3. Các mô đun đàn hồi.21
1.4. Phần tử thể tích đặc trưng .23
1.5. Các xấp xỉ và đánh giá xác định các giá trị hiệu dụng của
vật liệu.24
1.5.1. Phương pháp xấp xỉ trung bình.24
1.5.2. Đường bao của các giá trị hiệu dụng .29
1.5.3. Phương pháp cốt tương đương .30
1.6. Phương pháp số.34
1.7. Kết luận .35
CHƯƠNG 2. XẤP XỈ CỐT TƯƠNG ĐƯƠNG HỆ SỐ DẪN VĨ MÔ VẬT LIỆU
CÓ CỐT LIỆU PHỨC HỢP .36
2.1. Vật liệu cốt sợi phức hợp đồng phương, lớp phủ quanh
cốt đẳng hướng.37
2.1.1. Mô hình vật liệu.37
2.1.2. Các công thức đánh giá hệ số dẫn của vật liệu cốt tròn.38
2.1.3. Xấp xỉ tương đương với cốt tròn được phủ .43
2.1.4. So sánh với kết quả thực nghiệm.52
2.2. Vật liệu cốt sợi phức hợp đồng phương, lớp phủ quanh
cốt dị hướng .55
2.2.1. Mô hình vật liệu.55
2.2.2. Xấp xỉ tương đương với cốt tròn được phủ, lớp phủ
dị hướng .55
135 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xấp xỉ tương đương cơ tính vật liệu tổ hợp có các cốt liệu phức hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốt được phủ (cốt tương đương) 23c :
2
2
2
2
233
2
2
1
2
1
233
1
2
323
222
ΔΟ
c
cccc
m
c
cccc
m
m
Δ
cc
2
2
2
1
2
2
3
2
2
1
2
2
2
1
2
3
22
ΔΟ
cc
cccccΔ
c
2232212
2
2
1
2
2
2
1
2
3
2
2
ΔΟccc
cc
cc
.
Δ
c
(2.73)
Hay có thể viết:
223323 2
ΔΟccc
c.
Δ
cc TN
N
2232323 2
ΔΟcc
c.
Δ
cc I
N
(2.74)
Với
22122
2
1
2
2
2
1
22
2
1
2
2
2
1
ccccc,
cc
cc
c,ccc NTINT
(2.75)
2
2
1
2ccccc NTI (2.76)
cN, cT trong biểu thức (2.75) là hệ số dẫn theo phương pháp tuyến và tiếp tuyến
với đường tròn. Các hệ số dẫn này có thể là hàm của bán kính cN (r), cT (r) hoặc biến
đổi theo tỉ lệ thể tích của lớp vỏ bọc cN (υ), cT (υ).
Khi lớp phủ có tỉ lệ thể tích đáng kể, tương tự phương pháp xấp xỉ vi phân, từ
(2.74) ta xây dựng được:
N
I
c
cc
d
dc
21
1
22
(2.77)
Với điều kiện:
𝑐(0) = 𝑐3, 𝑐23 = 𝑐(𝑣2) (2.78)
Trường hợp cN = const, cT =const từ phương trình (2.77):
57
'
d
c
c
cc
dc
cc
dc
N
I
c
c II
323
3
1
0 1
'N
I
II
II ln
c
c
cccc
cccc
ln
3233
323 1
N
I
c
c
'
II
II
cccc
cccc
3233
323 1
(2.79)
23
3
3
333
333
23
'
c
c
'
II
c
c
'
IIII ,
cccc
cccccc
c
N
I
N
I
(2.80)
Vật liệu ba pha ban đầu có thể thay thế bằng vật liệu hai pha với pha cốt tương
đương có hệ số dẫn 23c (tính theo công thức (2.80)), tỉ lệ thể tích 3223 , đặt
trong pha nền có hệ số dẫn 1c , tỷ lệ thể tích 2311 1 thay thế vào công thức
(2.66) ta nhận được hệ số dẫn hữu hiệu
effc của vật liệu đồng nhất 3 pha nền, cốt và
lớp phủ dị hướng.
1
1
1
1
123
23
2
c
ccc
ceff
(2.81)
Khi 123 , chúng ta có được kết quả biểu diễn của phân bố thưa của cốt
tròn được phủ trong pha nền liên tục
123
1123
231
2
cc
c*cc
cceff
(2.82)
Như vậy trong mục 2.2 này ta đã xây dựng được công thức giải tích xác định
hệ số dẫn ngang của vật liệu cốt sợi dọc trục với cốt phức hợp có lớp vỏ bọc dị hướng
theo công thức (2.81) với cốt tương đương có hệ số dẫn theo công thức (2.80). Để so
sánh và kiểm nghiệm sự đúng đắn, trong chương 4 tác giả xây dựng kết quả số bằng
phương pháp phần tử hữu hạn để so sánh.
58
2.3. Kết luận
Xuất phát từ bài toán phân bố thưa của cốt liệu tròn được phủ và sử dụng mô hình đĩa
tròn lồng nhau, cùng sự hỗ trợ của các công thức xấp xỉ vi phân, xấp xỉ tương tác 3
điểm của vật liệu hai pha nền – cốt, luận án đã đạt được:
Thay thế cốt có lớp phủ bằng một cốt tương đương có cùng kích thước và
có hệ số dẫn phụ thuộc vào tỉ lệ thể tích và hệ số dẫn của các pha.
Tìm được các công thức xấp xỉ cho việc xác định giá trị hiệu dụng của hệ
số dẫn ngang vật liệu cốt sợi phức hợp đồng phương theo cách tiếp cận cốt
tương đương.
Với các công thức giải tích tìm được, tính toán cho mô hình phân bố ngẫu
nhiên của cốt liệu và so sánh với kết quả của đường bao Hashin-Strickman.
Đồng thời so sánh với kết quả thực nghiệm trên sợi abaca của Liu và rất sát
với kết quả thực nghiệm.
Các so sánh chứng tỏ độ tin cậy của các công thức tìm được. Riêng trường
hợp lớp phủ dị hướng , sẽ được so sánh với kết quả số trong chương 4.
Các công thức đạt được đều dễ sử dụng, phù hợp cho các kỹ sư bước đầu
đánh giá hệ số dẫn của vật liệu sử dụng.
Kết quả nghiên cứu trong chương này đã được tác giả công bố trong các công trình
khoa học [2, 4, 7, 8].
59
CHƯƠNG 3. XẤP XỈ CỐT TƯƠNG ĐƯƠNG HỆ SỐ ĐÀN HỒI VĨ MÔ VẬT
LIỆU CÓ CỐT LIỆU PHỨC HỢP
Trong chương 3, tác giả xem xét và giải quyết bài toán tính các mô đun đàn
hồi hiệu dụng của vật liệu Composite cốt hạt hình cầu với cốt phức hợp và các mô
đun đàn hồi hiệu dụng của vật liệu Composite cốt sợi phức hợp đồng phương. Cùng
với các giả thiết khác để giới hạn bài toán như :
- Vật liệu mang tính liên tục, liên kết giữa các pha là lý tưởng (các điều kiện
liên tục về chuyển vị và ứng suất giữa các pha được thỏa mãn).
- Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng tuân theo định luật Hooke.
- Vật liệu tổ hợp là đẳng hướng vĩ mô.
3.1. Mô đun đàn hồi của vật liệu composite cốt hạt hình cầu với cốt phức hợp
3.1.1. Mô hình vật liệu
Composite cốt hạt với cốt hình cầu (I2), có mô đun đàn hồi thể tích 2Ik mô
đun đàn hồi trượt 2I , tỉ lệ thể tích 2I . Lớp phủ quanh cốt giới hạn bởi hai hình cầu
(I1), mô đun đàn hồi 11, IIk , tỉ lệ thể tích 1I ( hình 3.1a). Đặt trong pha nền liên
tục với mô đun đàn hồi MMk , , tỉ lệ thể tích M . Các mô đun cần tìm là mô đun
đàn hồi thể tích hiệu dụng
effk , mô đun đàn hồi trượt hiệu dụng eff .
(a)
(b)
Hình 3.1. (a). Mô hình vật liệu composite với cốt hình cầu được phủ
(b). Mô hình cốt tương đương
60
Hình 3.1b là mô hình của nền – cốt tương đương. Giả sử đồng nhất pha cốt và
lớp vỏ bọc làm một, được một pha tương đương có cùng kích thước, với các mô đun
đàn hồi EIEIk , .
3.1.2. Mô đun đàn hồi thể tích
Đầu tiên chúng ta xây dựng công thức tính cho phân bố thưa của một hạt cốt
liệu ( hình 3.1) đặt trong pha nền vô tận dưới tác dụng của tải trọng áp lên mẫu vật
liệu được xác định qua ten xơ E đặc trưng cho biến dạng ở cấp độ vĩ mô. Trường ứng
suất và biến dạng tuyến tính phụ thuộc vào E.
Dưới tác dụng của áp lực thủy tĩnh lên pha nền vô tận, một phương trình cân bằng
duy nhất cần thỏa mãn là [74]:
,
rr
rr
rr 0
2
(3.1)
với . Phương trình (3.1) dưới dạng chuyển vị:
.u
rr
u
rr
u
r
rr 0
22
22
2
(3.2)
Giải phương trình (3.2), nghiệm có dạng:
.
r
B
Arur 2
(3.3)
Đối với từng pha trên mô hình 3.1a:
.
r
B
rAu
,
r
B
rAu
,
r
B
rAu
M
MM
I
IrI
I
IrI
2
2
1
11
2
2
22
(3.4)
Ứng suất tương ứng trên các pha:
.
r
B
Ak
,
r
B
Ak
,
r
B
Ak
M
MMMrrM
I
IIIrrI
I
IIIrrI
3
3
1
1111
3
2
2222
43
43
43
(3.5)
Với điều kiện biên:
61
Khi 0r thì 0ru nên suy ra 02 IB .
Khi 𝑟 → ∞ thì 00 EAEr . Với E0 là hằng số thỏa mãn E = E01.
Các hệ số A, B còn lại được tìm dựa vào điều kiện liên tục về chuyển vị và biến dạng
giữa các pha:
12122 , rIrIrIrII uuRr (3.6)
rMrIrIMrII uuRr 111 , (3.7)
Thay (3.4), (3.5) vào (3.6), (3.7) nhận được:
.
R
B
Ek
R
B
Ak
,
R
B
RE
R
B
RA
,
R
B
AkAk
,
R
B
RARA
M
M
MM
I
I
III
I
M
I
I
I
II
I
I
IIIII
I
I
IIII
303
1
1
111
2
1
102
1
1
11
3
2
1
11122
2
2
1
2122
4343
433
(3.8)
Giải hệ phương trình trên nhận được:
,R
RkRkRkkRkRk
RkRk/ERkkA
IMI
IIIIMIIIIIMIIII
IMIIIIIIIMMI
3
11
3
111
3
13
3
112
3
21
3
211
3
22
3
2220
2
1112
16
121291212
12124343
(3.9)
,RRk
RkRkkRkRkRk
Rk/ERkkkkA
IMIIII
IMIIIIIMIIIIIMI
IIIIMIIMMIMII
3
11
3
111
3
13
3
112
3
21
3
211
3
22
3
2220
2
111221
1612
129121212
121612129
(3.10)
,RRk
RkRkkRkRkRk
Rk/kkkkkkRERB
IMIIII
IMIIIIIMIIIIIMI
IIIMIIMMIMIIII
3
11
3
111
3
13
3
112
3
21
3
211
3
22
3
2221122
2
20
2
11
1612
129121212
1243433
(3.11)
62
.R
RkRkRkkRkRk
RkRk/RkRkRkk
RkkRkRkkRkRkkERB
IMI
IIIIMIIIIIMIIII
IMIIIIIIMIIIIIM
IIIIIIIIMIIIIMIIM
3
11
3
111
3
13
3
112
3
21
3
211
3
22
3
222
3
11
3
111
3
12
3
112
3
211
3
21
3
212
3
220
2
1
16
121291212
1212443
343433
(3.12)
Tương tự đối với mô hình 3. 1b, chuyển vị trên các pha:
.
r
B
rAu
,
r
B
rAu
M
MM
EI
EIrEI
2
2
(3.13)
Với 0,0 EAB MEI còn các hệ số khác được tính theo điều kiện liên tục về chuyển
vị và biến dạng:
rMrEIrMrEIIEI uuRRr ,1 . (3.14)
Thay (3.13) vào (3.14), ta có:
.
R
B
EkAk
,
R
B
RERA
I
M
MMEIEI
I
M
IIEI
3
1
0
2
1
101
433
(3.15)
.
k
kkRE
B
k
kE
A
MEI
MEII
M
MEI
MM
EI
43
3
43
43
2
10
0
(3.16)
Chuyển vị trên biên RI1 ở cả 2 mô hình là như nhau, từ đó ta có:
.RA
R
B
RARuRu IEI
I
I
IIIrEIIrI 12
1
1
11111 (3.17)
Thay (3.10), (3.11), (3.16) vào (3.17), kết quả nhận được:
.
RkRkRkR
kRkkRkRkR
k
IIIIIIII
IIIIIIIIIIII
EI
1
3
12
3
11
3
22
3
2
11
3
112
3
111
3
212
3
2
4333
4344
(3.18)
Nếu 3 3
2 1I Ia R / R , biểu thức (3.18) viết lại thành:
63
.
kakak
akkakakak
k
IIII
IIIIIIII
EI
1212
11121112
4333
4344
(3.19)
Khi tỉ lệ thể tích pha cốt nhỏ 1EI , dựa theo kết quả phân bố thưa của
Eshelby [9], suy ra:
.k,
kk
kk
kkkk MM*
M*EI
M*M
MEIEIM
eff
3
4
(3.20)
Ngoài ra, dựa theo mô hình quả cầu lồng nhau 2 pha của Hashin [34], tác giả
và cộng sự đề xuất công thức tính mô đun đàn hồi thể tích của cốt tương đương với
lớp phủ giống pha nền, như sau:
,k,k
kkkk
k II*I*
I*I
'
I
I*I
'
I
EI 111
1
11
1
12
2
3
4
(3.21)
với
.;
II
I'
I
II
I'
I
21
2
2
21
1
1
(3.22)
Dễ dàng thấy 'I 2 trong biểu thức (3.22) chính bằng a trong biểu thức (3.19). Biến
đổi vế phải của biểu thức (3.21), thật trùng hợp là bằng với vế phải của biểu thức
(3.19). Như vậy EIk nhận được theo hai cách tiếp cận khác nhau có kết quả trùng
khớp nhau.
3.1.3. Mô đun đàn hồi trượt
Ten xơ biến dạng vi mô ε(z) và ten xơ biến dạng vĩ mô E có mối liên hệ với
nhau qua biểu thức:
EAε :zz (3.23)
A(z): ten xơ mật độ biến dạng.
Trong trường hợp vật liệu đồng nhất, đẳng hướng, ten xơ độ cứng hiệu dụng
biểu diễn qua các mô đun thể tích và mô đun trượt hiệu dụng:
KJC
eff effeffK 23 (3.24)
với J, K là các ten xơ bậc 4 được xác định:
J.IK11J ;
3
1
(3.25)
64
I, 1 tương ứng lần lượt là các ten xơ đơn vị bậc 4 và bậc 2. Mật độ biến dạng trên mỗi
pha được biểu diễn:
KJA di
s
ii AA với (i = EI, I1, I2, M) (3.26)
Mô đun đàn hồi trượt của mô hình cốt tương đương (hình 1.1b) theo kết quả
phân bố thưa của Eshelby có dạng:
,A
M
EId
EIEIM
eff
11
(3.27)
hay
.
K
K
, M
MM
MM
M*
M*EI
M*M
MEIEIM
eff
126
89
(3.28)
So sánh (3.27) và (3.28) ta có:
.A
M*EI
M*Md
EI
(3.29)
Với mô hình cốt được phủ (hình 3.1a), tác giả đề xuất một dạng tương tự cho
mô đun đàn hồi trượt giống công thức (3.27):
.AA
M
Id
II
M
Id
IIM
eff
111 222
1
11
(3.30)
Đồng nhất (3.27) và (3.30), ta có:
,AAA
M
Id
II
M
Id
II
M
EId
EIEI
111 222
1
11
(3.31)
Biến đổi biểu thức (3.31) nhận được:
,
C
C
M
d
M*M
M*
d
M*MM
EI
(3.32)
với
.AAC
M
Id
II
M
Id
II
EI
d
11
1 2
22
1
11
(3.33)
Để xác định mô đun trượt hiệu dụng của cốt tương đương theo công thức
(3.32), cần xác định các thành phần của biến dạng lệch dI
d
I A,A 21 .
Xem xét vật liệu ở trạng thái trượt thuần túy. Các thành phần chuyển vị trong
hệ tọa độ cầu có dạng [74]:
65
.sinsinrUu
,coscossinrUu
,cossinrUu rr
2
2
22
(3.34)
Trong đó rU;rU;rU r là các hàm theo bán kính r được xác định từ các
phương trình cân bằng Cauchy trong biến dạng nhỏ. Phương trình cân bằng trong hệ
tọa độ cầu có dạng [74]:
,
r
u
r
u
r
r
u
r
u
rr
uu
r
u
rr
u
r
u
sinr
u
sinr
ctgu
sinr
u
sinr
u
sinr
ctg
u
r
ctg
u
r
ctg
u
r
u
r
u
rr
u
r
rr
r
rr
0
11
111111
11
11212
2
2
22
2
222
2
22
2
2
2
2
22
22
2
22
2
22
2
(3.35)
,
u
sinrr
u
sinr
u
sinr
u
r
ctgu
r
u
r
ctgu
rr
u
r
ctg
r
u
r
u
sinrr
u
sinr
u
r
ctg
r
u
r
ctgu
rr
u
r
u
rr
u
rr
u
rrr
r
rr
0
1111
1111
11222
2
2
2
2
222
2
2
22
2
2
2
22
2
22
2
(3.36)
.
u
sinr
u
sin
ctg
r
u
r
ctg
u
r
ctg
u
r
u
rr
u
rr
u
r
u
sinrr
u
r
u
sinr
u
r
ctg
u
r
u
r
u
rr
u
sinr
r
rr
0
11
11111
111212
2
222
2
2
2
22
2
22
22
2
2
2
22
(3.37)
66
Thay (3.34) vào (3.35) – (3.37) và cho các hệ số trước 2sin và các hệ số không
phụ thuộc vào bằng 0, cuối cùng nhận được 3 phương trình:
,U
r
U
r
U
r
U
r
U
r
U
r
U
r
U
'
r
'
r
'
r
''
r
0
336
21
3322
12
22
22
(3.38)
,U
r
UU
r
U
r
U
r
U
r
''''
rr
'
r 0
22
21
642
12
22
(3.39)
.UU 0 (3.40)
Trong đó dấu phẩy là đạo hàm theo biến r. Giải các phương trình trên nhận được:
,
r
d
.
r
c
brarUr 24
3
21
453
21
6
(3.41)
,
r
d
r
c
brarU
24
3 22
21
47
(3.42)
.UU (3.43)
Với các điều kiện biên:
- Khi r = 0 : 00 22 IIr dcU .
- Khi r → ∞ : 0,00 MMr bEarEU Với 0E - là một giá trị biến dạng
cho trước.
Khi 21, II RrRr : từ điều kiện liên tục về ứng suất rrrr ,, và chuyển vị
u,u,ur giữa các pha ta có các phương trình để xác định 8 hệ số còn lại:
,
R
d
.
R
c
RbRaRbRa
I
I
I
I
I
I
II
I
I
IIII
I
I
II 2
2
1
1
1
4
2
13
21
1
1
21
3
22
2
2
22
21
453
21
6
21
6
(3.44)
,
R
d
.
R
c
Ra
R
d
.
R
c
RbRa
I
M
M
M
I
M
IM
I
I
I
I
I
I
II
I
I
II 2
1
4
1
12
1
1
1
1
4
1
13
11
1
1
11
21
453
21
453
21
6
(3.45)
,
R
d
R
c
RbRaRbRa
I
I
I
I
II
I
I
IIII
I
I
II 2
2
1
4
2
13
21
1
1
21
3
22
2
2
22
22
21
47
21
47
(3.46)
,
R
d
R
c
Ra
R
d
R
c
RbRa
I
M
I
M
IM
I
I
I
I
II
I
I
II 2
1
4
1
12
1
1
4
1
13
11
1
1
11
2222
21
47
(3.47)
67
,
R
d
.
R
c
RbabRa
I
I
I
I
I
I
II
I
I
IIII
I
I
II
3
2
1
1
1
5
2
12
21
1
1
112
2
2
2
2
22
21
5
2
12
21
3
2
21
3
2
(3.48)
,
R
d
R
c
RbaRba
I
I
I
I
I
I
II
I
I
IIII
I
I
II
1
1
3
2
1
5
2
12
21
1
1
11
2
22
2
2
22
21
128
21
27
21
27
(3.49)
,
R
d
.
R
c
a
R
d
.
R
c
Rba
I
M
M
M
I
M
MM
I
I
I
I
I
I
II
I
I
II
3
1
5
1
3
1
1
1
1
5
1
12
11
1
1
11
21
5
2
12
2
21
5
2
12
21
3
2
(3.50)
.
R
d
R
c
a
R
d
R
c
Rba
M
M
I
M
I
M
MM
I
I
I
I
I
I
IIII
21
128
21
128
21
27
3
1
5
1
1
1
3
1
1
5
1
12
1111
(3.51)
Các phương trình từ (3.44) – (3.51), có thể viết gọn dưới dạng tổng quát:
,;k,RR kkkkkk 101111 VJVJ (3.52)
với
,
d
c
b
a
k
k
k
k
k
V (3.53)
.
RR
R
RR
RR
R
R
R
R
kk
kk
kk
kk
kk
kk
kk
k
k
k
k
kk
kkk
k
k
k
k
kk
k
k
kk
21
5412
21
6
2
21
128
21
27
22
21
7
21
453
21
6
3
1
5
1
2
1
3
1
5
1
2
1
4
1
1
4
1
1
1J (3.54)
Chỉ số k = 0 (tương ứng pha nền, M), k = 1 (tương ứng pha I1), k+1 =2 ( tương ứng
pha I2).
Từ (3.52) suy ra:
68
,RR kkkkkk 1111
1
VJJV (3.55)
,k
k
k 1
1
VNV (3.56)
với
.RR kkkk
k
111
11
JJN (3.57)
Bởi vậy cuối cùng ta có:
.j
kj
k 2
2
1
VNV
(3.58)
Khi k = 0, từ (3.58) suy ra:
2
2
QVVNNV 2
1
0 . (3.59)
Khi k = 1, từ (3.58) suy ra:
.2
2
1 VNV (3.60)
Kết quả cuối cùng nhận được:
,
QQQQ
QQQQE
d
,
QQQQ
QQQQE
c
,
QQQQ
QE
b
,
QQQQ
QE
a
M
M
I
I
21122211
214241220
21122211
213231220
21122211
210
2
21122211
220
2
(3.61)
và
.
QQQQ
QNNQE
bNaNd
,
QQQQ
QNNQE
bNaNc
,
QQQQ
QNNQE
bNaNb
,
QQQQ
QNNQE
bNaNa
III
III
III
III
21122211
21
2
42
2
41220
2
2
422
2
411
21122211
21
2
32
2
31220
2
2
322
2
311
21122211
21
2
22
2
21220
2
2
222
2
211
21122211
21
2
12
2
11220
2
2
122
2
111
(3.62)
69
Véc tơ chuyển vị ở mỗi pha tương ứng:
.esinsinuecossinuecossinuzu rr 222
2 (3.63)
Trung bình biến dạng ở pha I2 được xác định qua biểu thức:
.dSznzu
IRr
I
2
2ε (3.64)
Thay (3.41)- (3.43), (3.63) tương ứng với pha I2 vào (3.64) ta có:
,eeee
R
d
Rba
II
II
II
I
II 22113
22
222
22
2
22
215
544
215
21
ε (3.65)
,eeeeEA: dII 2211022 EAε (3.66)
.
ER
d
RbaA
II
II
II
I
I
d
I
0
3
22
222
22
2
22
1
215
544
215
21
(3.67)
Tương tự, trung bình biến dạng trên pha I1+I2:
,eeee
R
d
Rba
II
II
II
I
II 22113
11
112
11
1
112
215
544
215
21
ε (3.68)
.
ER
d
RbaA
II
II
II
I
I
d
I
0
3
11
112
11
1
112
1
215
544
215
21
(3.69)
Trong biểu thức (3.67), (3.69) với các hệ số a, b, d xác định ở (3.61), (3.62)
biểu diễn theo E0 , nên kết quả thu được cuối cùng của
d
I
d
I A,A 122 không còn E0, mà
chỉ phụ thuộc vào các đặc trưng cơ học và tỉ lệ thể tích giữa các pha.
Mặt khác:
,I
II
I
I
II
I
I 2
21
2
1
21
1
12 εεε
(3.70)
nên suy ra:
,AAA dI
II
Id
I
II
Id
I 2
21
2
1
21
1
12
.AAAA dIdI
I
Id
I
d
I 212
1
2
21
(3.71)
Với dI
d
I A,A 12 nhận được trong (3.67), (3.71) thay trở lại (3.32), (3.33) ta sẽ nhận được
mô đun đàn hồi trượt của cốt tương đương EI , và thay EI vào công thức (3.28) tính
được mô đun trượt hiệu dụng của mô hình nền – cốt tương đương. Dưới sự hỗ trợ của
70
phần mềm tính toán Maple, đưa ra được công thức cuối cùng của EI phụ thuộc vào
các đặc trưng cơ học và tỉ lệ thể tích giữa pha cốt và lớp vỏ bọc. Tuy nhiên, do công
thức nhận được quá lớn nên chúng tôi sẽ đưa vào phần phụ lục.
Với cách tìm EI như trên thực sự phức tạp, khối lượng tính toán lớn, gây khó
khăn cho kĩ sư trong quá trình tính toán. Vì thế, để có một công thức xấp xỉ đơn giản
cho mô đun đàn hồi trượt của cốt tương đương, ta quan sát trong mục 3.1.2: kết quả
của kEI trong công thức số (3.19) trùng với kết quả của EIk trong công thức (3.21)
khi biểu diễn tương tự như xấp xỉ Maxwell cho vật liệu hai thành phần nền – cốt, với
mô đun pha nền là 11, IIk mô đun pha cốt là 22 , IIk và tỉ lệ thể tích tương ứng
'
1
'
2 , II . Biểu diễn của mô đun thể tích kEI gợi ý cho chúng tôi một công thức tương
tự xấp xỉ Maxwell cho mô đun đàn hồi trượt :
1
11
11
11
1
12
2
11
1
126
89
I
II
II
I*I*
I*I
'
I
I*I
'
I
SEI
K
K
,
(3.72)
Với giá trị EIEIk , được đưa ra trong công thức (3.21) và (3.72), sẽ được sử
dụng như các mô đun đàn hồi của cốt tương đương đơn giản trong phương pháp của
tác giả và cộng sự để tìm các giá trị hiệu dụng của vật liệu ban đầu với cốt hình cầu
được phủ. Các công thức đó thuận lợi khi thực hành.
3.1.4. Công thức tổng quát
Ở trên mục 3.1.2 và 3.1.3 xét cho các cốt có kích thước giống nhau và cùng
một loại vật liệu. Một cách tổng quát, giả sử các cốt được phủ khác nhau. Có thể làm
từ các vật liệu khác nhau (hoặc cùng một loại), nhưng khác nhau về tỉ lệ thể tích giữa
pha cốt và lớp phủ ( 12 / II khác nhau). Sau khi đồng nhất tất cả các cốt được phủ
đó bằng cốt tương đương tương ứng, chúng ta nhận được hỗn hợp nhiều thành phần
với mô đun tương đương khác nhau 11, EIEIk (tỉ lệ thể tích 1EI ), 22 , EIEIk (tỉ lệ
thể tích 2EI ) ,..., EInEInk , (tỉ lệ thể tích EIn ) trong pha nền có mô đun MMk , và
tỉ lệ thể tích M . Sau đó chúng ta sử dụng phương pháp xấp xỉ phân cực đơn giản để
tính mô đun hiệu dụng của vật liệu tương đương ‘‘( Phạm và cộng sự [75])’’.
;k,k
kkkk
k MM*M*
n
M*M
M
M*EI
EIeff
3
4
1
1
(3.73)
71
.
k
k
, M
MM
MM
M*M*
n
M*M
M
M*EI
EIeff
126
89
1
1
(3.74)
Các công thức xấp xỉ trong (3.73), (3.74) được kì vọng là phù hợp với vật liệu
có tỉ lệ thể tích pha nền đáng kể và các pha cốt rời rạc. Nếu tỉ lệ thể tích pha nền nhỏ
và các cốt gần sát nhau, sai số chắc chắn sẽ xảy ra. Còn trong trường hợp nếu hỗn
hợp chỉ bao gồm các cốt được phủ ( 0M ), áp dụng xấp xỉ tự tương hợp với hỗn
hợp tương đương sẽ phù hợp:
;k,k
kk
k eff**
n
M*EI
EIeff
3
4
1
1
(3.75)
.
k
k
, eff
effeff
effeff
**
n
*EI
EIeff
126
89
1
1
(3.76)
3.1.5. Kiểm tra và so sánh
Để kiểm tra độ tin cậy của các công thức tính keff, μeff khi sử dụng xấp xỉ cốt
tương đương trong công thức (3.19), (3.32) hay xấp xỉ cốt tương đương đơn giản
trong công thức (3.21), (3.72). Tác giả so sánh với các kết quả đạt được trong nghiên
cứu của các tác giả khác như Qui và Weng [54], Sarvestani [76], Hori và Nemat-
Nasser [77]. Trong nghiên cứu của Sarvestani, Hori và Nemat-Nasser đều sử dụng
phương pháp tiếp cận cốt tương đương đồng nhất bằng cách bổ sung biến dạng riêng
thích hợp. Còn trong nghiên cứu của Qui và Weng, khi tính mô đun đàn hồi thể tích
tác giả sử dụng mô hình cốt tương đương và đưa ra giá trị mô đun đàn hồi thể tích
của cốt tương đương, còn mô đun đàn hồi trượt tác giả xây dựng đường bao dựa trên
nguyên lý năng lượng cực tiểu và bù cực tiểu.
Trường hợp thứ nhất khi GPaGPaGPa IIM 25,5,1 21 , hệ số
Poisson cho tất cả các pha là 0.3 và tỉ lệ thể tích 21 2 II . Kết quả thể hiện trên
bảng 3.1 cho giá trị của mô đun đàn hồi thể tích hiệu dụng, bảng 3.2 cho mô đun đàn
hồi trượt hiệu dụng của các nghiên cứu. Kí hiệu (U) - kết quả theo giới hạn trên và
(L)- giới hạn dưới cho mô đun đàn hồi trượt hiệu dụng μeff trong nghiên cứu của Qui
và Weng.
72
Trường hợp thứ hai khi GPaGPaGPa IIM 1,5,25 21 , hệ số
Poisson cho tất cả các pha là 0.3 và tỉ lệ thể tích 21 2 II . Kết quả thể hiện tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_xap_xi_tuong_duong_co_tinh_vat_lieu_to_hop_co_cac_co.pdf