MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ . i
LỜI CẢM ƠN . ii
TÓM LƯỢC . iii
MỤC LỤC . iv
DANH SÁCH BẢNG . vi
DANH SÁCH HÌNH . viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đề .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .1
CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 2
2.1 Giới thiệu chung vềquýt và họcitrus .2
2.1.1 Nguồn gốc.2
2.1.2 Tên khoa học và phân loại .2
2.1.3 Cấu tạo trái quýt.2
2.1.4 Thành phần dinh dưỡng .3
2.1.5 Biến đổi của trái quýt sau thu hoạch.4
2.1.6 Các loại bệnh của trái quýt sau thu hoạch.5
2.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của quýt sau thu hoạch.6
2.2 Các phương pháp bảo quản quýt dùng trong thí nghiệm.7
2.2.1 Phương pháp sửdụng hóa chất.7
2.2.2 Phương pháp MA.8
2.2.3 Tồn trữ ởnhiệt độthấp .8
2.3 Chitosan .8
2.3.1 Giới thiệu chung vềchitosan .8
2.3.2 Tính chất của chitosan trong bảo quản .9
2.3.3 Những ứng dụng của chitosan .10
2.3.4 Điều chếchitosan.11
2.4 Một sốkết quảnghiên cứu trước .12
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 13
3.1 Phương tiện .13
3.1.1 Nguyên vật liệu .13
3.1.2 Dụng cụ- Thiết bị .13
3.1.3 Hóa chất .13
3.2 Phương pháp thí nghiệm.13
3.3 Bốtrí thí nghiệm.13
3.4 Phương pháp phân tích .16
3.5 Phương pháp xửlý sốliệu .17
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN . 18
4.1 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độbảo quản đến hao
hụt khối lượng trong quá trình tồn trữ .18
4.1.1 Ảnh hưởng nhiệt độbảo quản đến hao hao hụt khối lượng trong quá trình tồn trữ18
4.1.2 Ảnh hưởng của việc xửlý, bao màng và bao gói đến tổn thất khối lượng ởnhiệt độ
máttrong quá trình tồn trữ .18
4.1.3 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng và bao gói đến tổn thất khối
lượng của các mẫu bảo quản ởnhiệt độphòng.22
4.2 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độbảo quản đến chất
khô hòa tan (
0
Brix ) của quýt đường trong quá trình bảo quản .26
4.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độbảo quản đến
0
Brix trong 11ngày tồn trữ .26
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công NghệThực Phẩm- Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang v
4.2.2 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng và bao gói đến
0
Brix của quýt
bảo quản ởnhiệt độmát. 27
4.2.3 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng và bao gói đến
0
Brix của quýt
bảo quản ởnhiệt độphòng.31
4.3 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độbảo quản đến hàm
lượng vitamin C của quýt đường trong quá trình bảo quản .35
4.3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độbảo quản đến hàm lượng vitamin C của quýt trong quá
trình bảo quản .35
4.3.2 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, chế độbao màng và chế độbao gói đến
hàm lượng vitamin C của quýt đường bảo quản ởnhiệt độmát.36
4.3.3 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng và bao gói đến hàm lượng
vitamin C của quýt đường bảo quản ởnhiệt độphòng .40
4.4 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độbảo đến độdày vỏ
của quýt đường trong quá trình tồn trữ .44
4.4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độbảo quản đến độdày vỏtrong quá trình tồn trữ .44
4.4.2 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, chế độbao màng và chế độbao gói đến độ
dày vỏcủa quýt bảo quản ởnhiệt độmát .45
4.4.3 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, chế độbao màng và chế độbao gói đến độ
dày vỏcủa quýt bảo quản ởnhiệt độphòng .49
4.5 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độ đến màu sắc vỏvà
thịt quả .53
4.5.1 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbat, bao màng, bao gói và nhiệt độbảo quản đến
chỉsốa của vỏquýt trong quá trình tồn trữ .53
4.5.2 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbat, bao màng và nhiệt độbảo quản đến chỉsốa
của thịt quảquýt trong 11 ngày tồn trữ .62
4.6 Ảnh hưởng của thời gian xửlý Kali sorbat, việc bao màng, bao gói, nhiệt độvà thời
gian tồn trữ đến chất lượng cảm quan nguyên liệu quýt.71
4.7 Ảnh hưởng của việc xửlý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độbảo quản đến tốc
độhô hấp của quýt trong quá trình bảo quản.73
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ . 75
5.1 Kết luận.75
5.2. Đềnghị .75
PHỤLỤC . i
110 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của xử lý Kalisorbate, bao màng, bao gói và nhiệt độ tôn trữ đến khả năng bảo quản quýt đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với mẫu không bao
gói. Do ở nhiệt độ phòng nên tốc độ bay hơi nước ở mẫu có bao gói cao, nên hàm
lượng vitamin C cao và khác biệt không ý nghĩa so với mẫu không bao gói.
12,8544 + 0,524403*x+ 0,228095*y- 0,0973596*x*x-0,00238077*y*y- 0,0295262*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
V
ita
m
in
C
(m
g/
10
0g
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
12
13
14
15
16
17
18
12,8544 + 0,524403*x+ 0,228095*y- 0,0973596*x*x-0,00238077*y*y- 0,0295262*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
12,0
12,6
13,2
13,8
14,4
15,0
15,6
16,2
16,8
17,4
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 18: Sự thay đổi hàm lượng vitamin C của mẫu không bao màng chitosan, có bao
gói theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng.
R2=90,7%
Vitamin C
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 43
12,9319 + 0,112858*x+ 0,25573*y+ 0,00134454*x*x-0,00326487*y*y- 0,0290441*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
V
ita
m
in
C
(m
g/
10
0g
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
12
13
14
15
16
17
18
12,9319 + 0,112858*x+ 0,25573*y+ 0,00134454*x*x-0,00326487*y*y- 0,0290441*x*y
Thoi gian bao quan (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
12,6
13,2
13,8
14,4
15,0
15,6
16,2
16,8
17,4
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 19: Sự thay đổi hàm lượng vitamin C của mẫu bao màng chitosan cao phân tử, có
bao gói theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng.
R2=89,8%
Vitamin C
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 44
13,5328 - 0,242531*x+ 0,252981*y + 0,0413767*x*x-0,00343265*y*y- 0,0252121*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
V
ita
m
in
C
(m
g/
10
0g
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
13
14
15
16
17
18
13,5328 - 0,242531*x+ 0,252981*y + 0,0413767*x*x-0,00343265*y*y- 0,0252121*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
13,0
13,5
14,0
14,5
15,0
15,5
16,0
16,5
17,0
17,5
18,00 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 20: Sự thay đổi hàm lượng vitamin C của mẫu bao màng chitosan phân tử thấp,
có bao gói theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng.
4.4 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độ bảo đến
độ dày vỏ của quýt đường trong quá trình tồn trữ
4.4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến độ dày vỏ trong quá trình tồn trữ
Các mẫu được xử lý theo bố trí thí nghiệm, tiến hành xác định độ dày vỏ (mm) theo
thời gian bảo quản. Kết quả thống kê trung bình nghiệm thức độ dày vỏ giữa các mẫu
bảo quản ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ mát sau các ngày bảo quản được cho trong
bảng 28.
Bảng 28: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến độ dày vỏ trong quá trình tồn trữ
Nhiệt độ tồn trữ Phòng Mát
Trung bình nghiêm thức 1,63b 1,79a
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng, 5%)
Kết quả thống kê ANOVA cho thấy nhiệt độ ảnh hưởng đến độ dày vỏ ở mức ý nghĩa
5%. Mẫu bảo quản ở nhiệt độ mát có độ dày vỏ dày hơn mẫu bảo quản ở nhiệt độ
R2=90,7%
Vitamin C
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 45
phòng và khác biệt có ý nghĩa. Do ở nhiệt độ mát, sự bay hơi nước chậm, quá trình hô
hấp ở cường độ nhỏ nên các chất cấu thành vỏ cũng như nước ít bị tổn thất vì vậy độ
dày vỏ dày hơn mẫu bảo quản ở nhiệt độ phòng.
4.4.2 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, chế độ bao màng và chế độ bao gói đến
độ dày vỏ của quýt bảo quản ở nhiệt độ mát
Bảng 29: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao màng đến độ dày vỏ ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao màng Thời gian xử
lý (phút)
Bao màng Hw Bao màng Lw Không bao màng
Trung bình
nghiệm thức
0 2,05 1,95 1,9 1,97a
2 1,98 1,92 1,85 1,92ab
4 1,91 1,87 1,81 1,86b
6 1,9 1,89 1,88 1,89b
Trung bình
nghiệm thức
1,96a 1,91ab 1,86b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Bảng 30: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao gói đến độ dày vỏ ở nhiệt độ mát
Chế độ bao gói Thời gian xử lý (phút)
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
0 1,95 1,98 1,97a
2 1,95 1,89 1,92ab
4 1,94 1,78 1,86b
6 1,94 1,83 1,89b
Trung bình nghiệm thức 1,95a 1,87b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 46
Bảng 31: Ảnh hưởng của chế độ bao màng và chế độ bao gói đến độ dày vỏ ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao gói Chế độ bao màng
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
Bao màng Hw 2 1,92 1,96a
Bao màng Lw 1,96 1,85 1,91ab
Không bao màng 1,88 1,83 1,86b
Trung bình nghiệm thức 1,95a 1,87b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Kết quả thống kê ANOVA cho thấy chế độ bao màng và chế độ bao gói ảnh hưởng
đến độ dày vỏ ở mức ý nghĩa 5%. Chế độ xử lý kali sorbate ảnh hưởng đến độ dày vỏ
ở mức ý nghĩa 5%, tương tác giữa các nhân tố ảnh hưởng đến độ dày vỏ không ý
nghĩa. Mẫu xử lý trong thời gian 2 phút, 4 phút, 6 phút có độ dày vỏ nhỏ nhất và khác
biệt không ý nghĩa, mẫu không xử lý, xử lý 2 phút có độ dày vỏ cao nhất và khác biệt
không ý nghĩa. Mẫu xử lý càng lâu tổn thương bề mặt càng lớn, dẫn đến mất ẩm
nhiều, hô hấp nhiều hơn làm tổn hao các thành phần cấu thành vỏ, nên mẫu có bề dài
vỏ càng nhỏ.
Các mẫu bao màng chitosan cao phân tử và bao màng chitosan phân tử thấp có độ
dày vỏ cao nhất và khác biệt không ý nghĩa. Các mẫu không bao màng và mẫu bao
màng chitosan phân tử thấp có độ dày vỏ thấp nhất. Màng chitosan có tác dụng hạn
chế mất ẩm, hạn chế hô hấp dẫn đến ít tổn hao các chất cấu thành vỏ, nên sau quá
trình bảo quản vỏ dày hơn mẫu không bao màng. Màng chitosan cao phân tử có câu
trúc chằn chịt hơn màng chitosan phân tử thấp nên hạn chế mất ẩm, hạn chế hô hấp tốt
hơn, nên có độ dày vỏ cao hơn sau quá trình bảo quản.
Các mẫu có bao gói có độ dày vỏ cao hơn các mẫu không bao gói và khác biệt có ý
nghĩa. Do bao gói có tác dụng hạn chế hô hấp, giảm sự mất nước.
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 47
1,62704 - 0,0273323*x+ 0,0192213*y -0,00115436*x*x- 0,000145112*y*y+ 0,00146147
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quanD
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
1,4
1,6
1,8
2
2,2
2,4
2,6
1,62704 - 0,0273323*x+ 0,0192213*y -0,00115436*x*x- 0,000145112*y*y+ 0,00146147
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,4
1,52
1,64
1,76
1,88
2,0
2,12
2,24
2,36
2,48
0 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 21: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu không bao màng, có bao gói theo thời gian xử
lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
R2=92,7%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 48
1,65492 + 0,0180917*y- 0,0463156*x+0,00397225*x*x - 0,0000688455*y*y+ 0,00076214
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
D
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
1,5
1,7
1,9
2,1
2,3
2,5
1,65492 + 0,0180917*y- 0,0463156*x+0,00397225*x*x - 0,0000688455*y*y+ 0,00076214
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2,0
2,1
2,2
2,3
2,4
2,50 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 22: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu bao màng chitosan cao phân tử, có bao gói theo
thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
R2=90,2%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 49
1,65954 - 0,0300596*x + 0,0149546*y +0,00169279*x*x- 0,0000220974*y*y+ 0,0008940
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quanD
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
1,5
1,7
1,9
2,1
2,3
2,5
2,7
1,65954 - 0,0300596*x + 0,0149546*y +0,00169279*x*x- 0,0000220974*y*y+ 0,0008940
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,5
1,62
1,74
1,86
1,98
2,1
2,22
2,34
2,46
2,58
0 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 23: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu bao màng chitosan phân tử thấp, có bao gói
theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
4.4.3 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, chế độ bao màng và chế độ bao gói đến
độ dày vỏ của quýt bảo quản ở nhiệt độ phòng
Bảng 32: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao màng đến độ dày vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao màng Thời gian xử
lý (phút)
Bao màng Hw Bao màng Lw Không bao màng
Trung bình
nghiệm thức
0 1,97 1,86 1,75 1,86ab
2 1,83 2,33 1,7 1,96a
4 1,74 1,79 1,78 1,77bc
6 1,75 1,66 1,57 1.66c
Trung bình
nghiệm thức
1,83ab 1,91a 1,7b
R2=90,4%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 50
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Bảng 33: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao gói đến độ dày vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao gói Thời gian xử lý (phút)
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
0 2,02 1,7 1,86ab
2 2,32 1,59 1,96a
4 2,06 1,48 1,77bc
6 1,9 1,42 1.66c
Trung bình nghiệm thức 2,07a 1,55b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Bảng 34: Ảnh hưởng của chế độ bao màng và chế độ bao gói đến độ dày vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao gói Chế độ bao màng
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
Bao màng Hw 2,07 1,58 1,83ab
Bao màng Lw 2,25 1,57 1,91a
Không bao màng 1,9 1,5 1,7b
Trung bình nghiệm thức 2,07a 1,55b
Kết quả thống kê ANOVA cho thấy thời gian xử lý, bao gói và tương tác giữa thời
gian xử lý với chế độ bao màng ảnh hưởng đến độ dày vỏ ở mức ý nghĩa 1%. Chế độ
bao màng ảnh hưởng đến độ dày vỏ ở mức ý nghĩa 5%. Các tương tác còn lại ảnh
hưởng không ý nghĩa đến độ dày vỏ.
Mẫu xử lý trong thời gian 6 phút, 4 phút do tổn thương bề mặt nhiều và bảo quản ở
nhiệt độ phòng nên sự bay hơi nước mạnh, cường độ hô hấp cao dẫn đến tổn thất
lượng nước, cũng như lượng chất khô cấu thành vỏ nên độ dày vỏ nhỏ hơn các mẫu
còn lại. Các mẫu không xử lý, xử lý 2 phút có độ dày vỏ lớn nhất và khác biệt không ý
nghĩa.
Mẫu bao màng chitosan phân tử thấp và mẫu bao màng chitosa cao phân tử có độ dày
vỏ lớn nhất và khác biệt không có ý nghĩa. Các mẫu không bao màng và bao màng
chitosan cao phân tử có độ dày vỏ lớn nhất và khác biệt không ý nghĩa.
Mẫu bao gói có độ dày vỏ nhỏ hơn mẫu không bao gói và khác biệt có ý nghĩa.
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 51
1,56286 + 0,225807*x + 0,105217*y- 0,0424406*x*x- 0,0032374*y*y- 0,00532927*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quanD
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
1,1
1,4
1,7
2
2,3
2,6
1,56286 + 0,225807*x + 0,105217*y- 0,0424406*x*x- 0,0032374*y*y- 0,00532927*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,1
1,25
1,4
1,55
1,7
1,85
2,0
2,15
2,3
2,45
2,60 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 24: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu không bao màng chitosan, có bao gói theo thời
gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ phòng.
R2=92,4%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 52
1,53496 + 0,157854*x+ 0,12221*y- 0,0264574*x*x -0,00367998*y*y- 0,00646872*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quanD
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
1,3
1,6
1,9
2,2
2,5
2,8
1,53496 + 0,157854*x+ 0,12221*y- 0,0264574*x*x -0,00367998*y*y- 0,00646872*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,3
1,45
1,6
1,75
1,9
2,05
2,2
2,35
2,5
2,65
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 25: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu không bao màng chitosan, có bao gói theo thời
gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ phòng.
R2=89,7%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 53
1,52795 + 0,149343*x+ 0,126372*y- 0,0242012*x*x- 0,00374929*y*y - 0,00719521*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quanD
o
da
y
v
o
(m
m
)
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
1,2
1,5
1,8
2,1
2,4
2,7
1,52795 + 0,149343*x+ 0,126372*y- 0,0242012*x*x- 0,00374929*y*y - 0,00719521*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
1,2
1,35
1,5
1,65
1,8
1,95
2,1
2,25
2,4
2,55
2,70 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 26: Sự thay đổi độ dày vỏ của mẫu không bao màng chitosan, có bao gói theo thời
gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ.
4.5 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, bao màng, bao gói, nhiệt độ đến màu
sắc vỏ và thịt quả
4.5.1 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbat, bao màng, bao gói và nhiệt độ bảo quản
đến chỉ số a của vỏ quýt trong quá trình tồn trữ
Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chỉ số a của vỏ quýt trong quá trinh bảo quản
Các mẫu được xử lý theo bố trí thí nghiệm, tiến hành đo màu theo thời gian bảo quản.
Kết quả thống kê trung bình nghiệm thức chỉ số a của vỏ giữa các mẫu bảo quản ở
nhiệt độ phòng và nhiệt độ mát sau các ngày bảo quản được cho trong bảng 34.
Bảng 35: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chỉ số a của vỏ quýt trong quá trình
tồn trữ
Nhiệt độ bảo quản Nhiệt độ mát Nhiệt độ phòng
Trung bình nghiệm thức -13,58a -14,77b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng, 5%)
R2=91,8%
Do day vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 54
Kết quả thống kê ANOVA cho thấy nhiệt độ ảnh hưởng đến chỉ số a_vỏ ở mức ý
nghĩa 5%. Mẫu bảo quản ở nhiệt độ mát có giá trị a_vỏ nhỏ hơn mẫu bảo quản ở nhiệt
độ thường và khác biệt có ý nghĩa. Ở nhiệt độ mát các quá trình biến đổi diễn ra chậm,
sự chuyển màu từ xanh sang vàng cũng chậm hơn ở nhiệt độ thường.
Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, bao màng, bao gói đến chỉ số a của vỏ quýt
bảo quản ở nhiệt độ mát.
Bảng 36: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao màng đến chỉ số a_vỏ ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao màng Thời gian xử
lý (phút)
Bao màng Hw Bao màng Lw Không bao màng
Trung bình
nghiệm thức
0 -13,47 -12,61 -7,00 -11,03a
2 -12,84 -12,04 -8,00 -10,96a
4 -13,07 -10,29 -9,01 -10,79a
6 -12,76 -12,55 -6,83 -10,71a
Trung bình
nghiệm thức
-13,04c -11,87b -7,71a
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Bảng 37: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao gói đến chỉ số a_ vỏ ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao gói Thời gian xử lý (phút)
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
0 -10,00 -12,05 -11,03a
2 -9,33 -12,59 -10,96a
4 -9,24 -12,34 -10,79a
6 -9,74 -11,69 -10,71a
Trung bình nghiệm thức -9,58a -12,16b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 55
Bảng 38: Ảnh hưởng của chế độ bao màng và chế độ bao gói đến chỉ số a_ vỏ ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao gói Chế độ bao màng
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
Bao màng Hw -12,55 -13,52 -13,04c
Bao màng Lw -10,83 -12,91 -11,87b
Không bao màng -5,35 -10,07 -7,71a
Trung bình nghiệm thức -9,58a -12,16b
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Kết quả ANOVA cho thấy chế độ bao màng, chế độ bao gói và tương tác giữa chế độ
bao màng với chế độ bao gói ảnh hưởng đến chỉ số a của vỏ ở mức ý nghĩa 5%. Chế
độ xử lý và các tương tác còn lại ảnh hưởng không ý nghĩa đến chỉ số a của vỏ.
Mẫu có bao màng chitosan cao phân tử có chỉ số a của vỏ thấp nhất, kế đến là mẫu có
bao màng chitosan phân tử thấp, mẫu không bao màng có chỉ số a của vỏ cao nhất và
các khác biệt có ý nghĩa. Do có lớp màng làm hạn chế hô hấp, hạn chế các quá trình
sinh lí, sinh hóa nên quá trình phân hủy clorophyl cũng chậm hơn dẫn đến giữ màu
xanh tốt hơn. Vậy mẫu bao màng chitosan cao phân tử giữ màu xanh tốt nhất, kế đến
là mẫu bao màng chitosan phân tử thấp, mẫu không bao màng giữ màu xanh kém
nhất.
Mẫu bao gói có trị số a_vỏ cao hơn mẫu không bao gói và khác biệt có ý nghĩa. Vậy
mẫu bao gói giữ màu xanh kém hơn mẫu không bao gói.
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 56
-14,2529 - 1,69674*x - 0,0195497*y+ 0,279984*x*x +0,00869455*y*y + 0,0396009*x*
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
-17
-7
3
13
23
-14,2529 - 1,69674*x - 0,0195497*y+ 0,279984*x*x +0,00869455*y*y + 0,0396009*x*
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-17,0
-13,0
-9,0
-5,0
-1,0
3,0
7,0
11,0
15,0
19,0
0 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 27: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu không bao màng chitosan, có bao gói theo
thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
R2=90,7%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 57
-16,1208 + 0,676278*x + 0,0221687*y - 0,127751*x*x +0,00592874*y*y+ 0,0328992*x*
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
-17
-12
-7
-2
3
8
13
-16,1208 + 0,676278*x + 0,0221687*y - 0,127751*x*x +0,00592874*y*y+ 0,0328992*x*
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-17,0
-14,0
-11,0
-8,0
-5,0
-2,0
1,0
4,0
7,0
10,0
0 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 28: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu bao màng chitosan cao phân tử, có bao gói
theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
R2=89,7%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 58
-17,0284 + 1,258*x + 0,0530374*y - 0,188491*x*x +0,00623063*y*y+ 0,0158057*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
1020
3040
50
-18
-13
-8
-3
2
7
-17,0284 + 1,258*x + 0,0530374*y - 0,188491*x*x +0,00623063*y*y+ 0,0158057*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-18,0
-15,5
-13,0
-10,5
-8,0
-5,5
-3,0
-0,5
2,0
4,5
7,00 1 2 3 4 5 6
0
10
20
30
40
50
Hình 29: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu bao màng chitosan phân tử thấp, có bao gói
theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ mát.
Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbate, bao màng, bao gói đến chỉ số a của vỏ quýt
bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Bảng 39: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao màng đến chỉ số a_vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao màng Thời gian xử
lý (phút)
Bao màng Hw Bao màng Lw Không bao màng
Trung bình
nghiệm thức
0 -13,26 -14,06 -13,65 -13,66a
2 -13,13 -13,24 -13,26 -13,21a
4 -12,81 -13,81 -13,50 -13,37a
6 -13,45 -13,70 -13,16 -13,44a
Trung bình
nghiệm thức
-13,17a -13,71a -13,39a
R2=88,7%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 59
Bảng 40: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao gói đến chỉ số a_ vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao gói Thời gian xử lý (phút)
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
0 -13,93 -13,39 -13,66a
2 -13,86 -12,56 -13,21a
4 -13,65 -13,07 -13,37a
6 -13,68 -13,02 -13,44a
Trung bình nghiệm thức
-13,81b -13,01a
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng, 5%)
Bảng 41: Ảnh hưởng của chế độ bao màng và chế độ bao gói đến chỉ số a_ vỏ ở nhiệt độ
phòng
Chế độ bao gói Chế độ bao màng
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
Bao màng Hw -13,26 -13,07 -13,17a
Bao màng Lw -14,33 -13,08 -13,71a
Không bao màng -13,90 -12,88 -13,39a
Trung bình nghiệm thức -13,81b -13,01a
Kết quả ANOVA cho thấy chỉ có chế độ bao gói ảnh hưởng dến chỉ số a_vỏ ở mức ý
nghĩa 1%, các nhân tố chế độ xử lý, chế độ bao gói và tương tác giữa các nhân tố ảnh
hưởng không có ý nghĩa đến chỉ số a_vỏ.
Mẫu bao gói có chỉ số a_vỏ thấp hơn mẫu không bao gói và khác biệt có ý nghĩa.
Do mẫu bao gói hô hấp yếu hơn, các quá trình sinh lý sinh hóa diễn ra chậm, theo đó
clorophyl ít bị phân hủy hơn mẫu không bao gói.
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 60
-14,4116 - 0,30997*x + 0,114284*y+ 0,0266655*x*x -0,0051594*y*y+ 0,0331308*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
-16
-15
-14
-13
-12
-11
-10
-14,4116 - 0,30997*x + 0,114284*y+ 0,0266655*x*x -0,0051594*y*y+ 0,0331308*x*y
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-15,4
-14,8
-14,2
-13,6
-13,0
-12,4
-11,8
-11,2
-10,6
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 30: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu không bao màng chitosan, có bao gói theo
thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ phòng.
R2=90,2%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 61
-14,3771 - 0,243459*x + 0,0939201*y+ 0,0214379*x*x- 0,00401528*y*y+ 0,0281817*x
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
-16
-15
-14
-13
-12
-11
-14,3771 - 0,243459*x + 0,0939201*y+ 0,0214379*x*x- 0,00401528*y*y+ 0,0281817*x
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-15,5
-15,0
-14,5
-14,0
-13,5
-13,0
-12,5
-12,0
-11,5
-11,0
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 31: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu bao màng chitosan cao phân tử, có bao gói
theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ phòng.
R2=91,2%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 62
-14,7702 + 0,144067*x+ 0,0486626*y - 0,0320463*x*x- 0,00241772*y*y+ 0,0278655*x
Thoi gian xu ly (phut)
Ngay bao quan
a
_
v
o
0 1 2 3 4 5 6 0
5 10
1520
25
-16
-15
-14
-13
-12
-11
-14,7702 + 0,144067*x+ 0,0486626*y - 0,0320463*x*x- 0,00241772*y*y+ 0,0278655*x
Thoi gian xu ly (phut)
N
ga
y
ba
o
qu
a
n
Function
-15,5
-15,0
-14,5
-14,0
-13,5
-13,0
-12,5
-12,0
-11,5
-11,0
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Hình 32: Sự thay đổi chỉ số a _vỏ của mẫu bao màng chitosan phân tử thấp, có bao gói
theo thời gian xử lý kali sorbate và thời gian tồn trữ ở nhiệt độ phòng.
4.5.2 Ảnh hưởng của việc xử lý kali sorbat, bao màng và nhiệt độ bảo quản đến chỉ số
a của thịt quả quýt trong 11 ngày tồn trữ
Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chỉ số a của thịt quýt.
Các mẫu được xử lý theo bố trí thí nghiệm, tiến hành đo màu theo thời gian bảo quản.
Kết quả thống kê trung bình nghiệm thức chỉ số a của thịt giữa các mẫu bảo quản ở
nhiệt độ phòng và nhiệt độ mát sau các ngày bảo quản được cho trong bảng 41.
Bảng 42: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến chỉ số a của thịt quýt
Nhiệt độ bảo quản Nhiệt độ mát Nhiệt độ phòng
Trung bình nghiệm thức 1,99a 2,08a
Kết quả thống kê ANOVA cho thấy nhiệt độ ảnh hưởng đến chỉ số a_thịt không có ý
nghĩa . Mẫu bảo quản ở nhiệt độ mát có chỉ số a_thịt nhỏ hơn mẫu bảo quản ở nhiệt độ
thường nhưng khác biệt không ý nghĩa.
R2=86,7%
a vo
Luận văn tôt nghiệp khóa 28-2007 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp & SHUD
Trang 63
Ảnh hưởng của việc xử lý, bao màng, bao gói đến chỉ số a_thịt của quýt bảo quản ở
nhiệt độ mát.
Bảng 43: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao màng đến chỉ số a_thịt ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao màng Thời gian xử
lý (phút)
Bao màng Hw Bao màng Lw Không bao màng
Trung bình
nghiệm thức
0 2,12 2,25 3,01 2,46b
2 2,28 2,26 2,80 2,45b
4 2,42 2,35 2,56 2,45b
6 2,66 2,54 3,00 2,73a
Trung bình
nghiệm thức
2,37b 2,35b 2,84a
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý nghĩa theo hàng và cột, 5%)
Bảng 44: Ảnh hưởng của thời gian xử lý và chế độ bao gói đến chỉ số a_ thịt ở nhiệt độ
mát
Chế độ bao gói Thời gian xử lý (phút)
LDPE (đục lỗ 0,5%) Không bao gói
Trung bình
nghiệm thức
0 2,40 2,52 2,46b
2 2,50 2,39 2,45b
4 2,58 2,31 2,45b
6 2,68 2,79 2,73a
Trung bình nghiệm thức 2,54a 2,50a
(Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt ý n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0261.pdf