Luận văn đã trình bày các vấn đề cơ bản của lý thuyết bài toán biên tuần hoàn cho
phương trình vi phân hàm bậc cao. Cụ thể, trong chương 1, chúng tôi đã nghiên cứu sự tồn
tại nghiệm đối với bài toán biên tổng quát cho phương trình vi phân hàm phi tuyến, các kết
quả chính của chương là định lý 1.3 và hệ quả 1.8. Trong chương 2, khi áp dụng các kết quả
của chương 1 chúng tôi đã thiết lập các điều kiện đủ cho sự tồn tại nghiệm tuần hoàn cho
phương trình vi phân hàm bậc cao (2.1), kết quả cụ thể là các định lý (2.8), (2.9). Tiếp theo
chúng tôi đã thiết lập các điều kiện đủ cho bài toán (2.1) có duy nhất nghiệm tuần hoàn, kết
quả chính là các định lý (2.10), (2.11). Khi áp dụng các kết quả trên cho phương trình vi
phân đối số lệch (2.3), chúng tôi cũng thiết lập các điều kiện đủ cho sự tồn tại và duy nhất
nghiệm tuần hoàn cho phương trình (2.3) với kết quả là định lý (2.12), (2.13), (2.14).
44 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
R thỏa điều kiện
Caratheodory, các toán tử : ; 1,2nit C I R I i và : ; n n nA C I R R là tiên tục.
Đặt
0 1 : ; nI t x x C I R
0 max : , 1nA x A x y y R y
Định lý 1.9
Giả sử tồn tại các hàm khả tích 1 2: , :g I R g I R và một số 0,1 sao cho:
0 0 1 2, .sgnf t x t t x g t x g t với 0 0, ,
nt I t I x R (1.19)
và
2
1
1 2 1 0
exp .sgn
t x
t x
g t dt t x t x A x
với ; nx C I R (1.20)
Khi đó bài toán (1.3), (1.4) có nghiệm.
Chứng minh
Với mỗi , , nx y C I R , đặt 0 ,f x t f t x t , 1 2 0h x x t x A x x t x c ,
1 1 1, sgn , ,p x y t g t t t x y t x y y t x
Ta chứng minh toán tử : ; ; ;n n np C I R C I R L I R và : ; ;n n nC I R C I R R
là các toán tử liên tục và cặp toán tử ,p là nhất quán. Thật vậy,
(i) Rõ ràng do cách xác định hàm it mà : ; ; ;n n np C I R C I R L I R ,
: ; ;n n nC I R C I R R và với cách đặt như trên thì ,p tuyến tính theo đối
số thư hai.
(ii) Ta có , , ,p x y t x y thỏa (ii) của định nghĩa 1. 5 với 1 0, 1Lg
(iii) Với mọi ; nx C I R , ; nq C I R và 0 nc R .
Đặt
1
1 1sgn
t
t x
R t g s s t x ds . Khi đó nghiệm của bài toán (1.5) trong định
nghĩa 1.3 là
1
0
t
R t R s R t
t x
y t c e q s e ds
Chọn 1 1Lge b a không phụ thuộc vào 0, ,x q c thì 0C Ly c q
Với bất kì 0,1 , ta xét bài toán
1 1 01 sgn ,
dx t
g t t t x x t f t x t
dt
,
1 2 0x t x A x x t x c
Gọi x là nghiệm bất kỳ của bài toán trên ứng với 0,1 . Đặt u t x t ,
Ta chứng minh sgnu t x t x t hầu khắp nơi trên I. Thật vậy,
giả sử 1 2, ,..., nx t x t x t x t khi đó ta có sgni i ix t x t x t hầu khắp nơi trên
I. Do đó
1 1
sgn sgn
n n
i i i
i i
u t x t x t x t x t x t x t
hầu khắp nơi
trên I.
Từ (1.19) và x t là nghiệm của bài toán trên nên:
1 1
1 0 1
1 0 1
sgn sgn sgn
1 sgn , sgn sgn
1 , sgn
u t t t x x t x t t t x
g t x t x t f t x t t t x x t
g t x t f t x t t t x x t
1 2
1 2
g t x t g t
g t u t g t
(Do 2 0g t )
với t I (1.21)
Mặt khác, từ 1 2 0x t x A x x t x c ta suy ra
1 2 00u t x A x u t x c (1.22)
Từ bất đẳng thức (1.21) ta có
1
1 1 1 1exp sgn
t
t x
u t g s s t x ds u t x
(1.23)
trong đó 1 1 2exp L Lg g .
Thay 2t t x vào (1.23), và từ (1.20) và (1.22) thì :
2
1
2
1
2 1 1 1 1
1 1 2 0 10
exp sgn
exp sgn
t x
t x
t x
t x
u t x g s s t x ds u t x
g s s t x ds A x u t x c
2
1
2
1
1 1 20
1 1 0 1
2 1 1
exp sgn
exp sgn
exp
t x
t x
t x
t x
oL
g s s t x ds A x u t x
g s s t x ds c
u t x g c
Suy ra 2 2u t x (1.24)
với 2 0 1 1
1
exp
1 L
c g
.
Từ (1.20), ta cũng có
2
1
1 2 1 10
exp .sgn exp
t x
L
t x
A x g t dt t x t x g
Từ bất đẳng thức trên và từ (1.22) – (1.24) ta suy ra x thỏa bất đẳng thức (1.9), với
0 1 2 0 1exp 2 Lg c là hằng số dương không phụ thuộc và x
Chương 2. NGHIỆM TUẦN HOÀN CHO
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC CAO
2.1 Giới thiệu bài toán
Cho số tự nhiên 2n và 0 , 1: nf C L
là toán tử liên tục.Ta xét phương trình
vi phân hàm:
nu t f u t (2.1)
với f thỏa
* . sup . :rf f u u r L với 0r (2.2)
Định nghĩa 2.1
Một hàm
1n
u C
được gọi là nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1) nếu thỏa
phương trình (2.1) hầu hết trên R .
Trường hợp đặc biệt của phương trình (2.1) là:
11 2, , ,...,n n nu t g t u t u t u t (2.3)
trong đó : ng R R R là hàm thuộc lớp Caratheodory, tuần hoàn theo biến thứ nhất, tức là
thỏa đẳng thức
1 1, ,..., , ,...,n ng t x x g t x x (2.4)
hầu hết t R , mọi 1 2, ,...,
n
nx x x R . Các hàm : 1,2,...,k R R k n đo được trên mọi
khoảng hữu hạn và
k kt t
là một số nguyên 1,...,k n (2.5)
Trong chương này ta sử dụng một số kí hiệu như sau:
2
10,..., 2 , 1
2 2
n k
k nv k n v
(2.6)
0 0
_
02
x x khi x
x
x khi x
(2.7)
min : 0u u t t với u C (2.8)
Trước khi đi vào các định lý chính, ta có các bổ đề sau.
2.2 Một số bổ đề quan trọng
2.2.1 Bổ đề đánh giá tiên nghiệm
Bổ đề 2.2 Nếu 1nu C
, thì
10
n
C
C
u u v u
(2.9)
1 1,..., 1k nk
C C
u v u k n
(2.10)
Chứng minh
Ta lấy 0 0;t sao cho 0u u t (2.11)
Đặt 0t u t u t (2.12)
Thì 0 0 0 0 0 00, 0t u t u t t u t u t .
Do đó
0 0
0 0
,
t t
t t
t t
t t
t s ds s ds
t s ds s ds
(2.13)
với 0 t
Cộng hai bất đẳng thức trong (2.13) ta có
0
0
2
t
t
t s ds
với 0 t (2.14)
Do đó
0
0
1
2
t
C
t
s ds
(2.15)
Hơn nữa C Cu u
(Vì 0u t t u t )
và
0
0 0
t
t
s ds u s ds
(do (2.12) và
1nu C
) (2.16) Từ (2.15),
(2.16)
1
1 2
22
0 0
1 1
2 2C
u u u s ds u u s ds
(2.17)
Mặt khác, theo bất đẳng thức Wirtinger,
2 4 2 42 22 1 1
0 0
2 2
n n
n n
C
u s ds u s ds u
(2.18)
Từ (2.17), (2.18),
1
1 2 3 22
12
2 4
2
1
1
0
1
2 2
2 2
n
n
C n C
n
n
C
n
C
u u u
u u
u v u
Chứng minh tương tự với 1
k n ku C
và 0 1,...,ku k n thì ta có (2.10) ■
Bổ đề 2.3
Cho 1nu C
và
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
(2.19)
với 0c và 0,..., 1k k n là các hằng số không âm. Hơn nữa
1
0
1
n
k k
k
v
(2.20)
Khi đó
11 0 01
n
C
u c u
(2.21)
1
1
1
0 0
0
1n
n
kC
k
u u c u v
(2.22)
Chứng minh
Theo bổ đề 2.2, hàm u thỏa các bất đẳng thức (2.9), (2.10). Từ (2.19), ta có
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
1
0 0
1
n
k
kC
Ck
c u u
1
1 1
0 0 0 0
1
n
n n
k k
C Ck
c u v u v u
1
1
0 0
0
n
n
k k
Ck
c u v u
10 0
n
C
c u u
Suy ra 1 0 01
n
C
u c u
và do 1 0 nên (2.21) thỏa.
Hơn nữa,
1
1 1 1
0
2 2
1
1
0
1
1
0 0
0
1
do2.21
n
n n
k n n
kC C
C C Ck k
n
n
k
C k
n
k
k
u u u u v u v u
u u v
u c u v
Vậy (2.22) thỏa, bổ đề được chứng minh. ■
Bổ đề 2.4
Cho 1nu C
thỏa
1 ,n
C
u u
(2.23)
1
1
0
1
n
n k
k
C Ck
u c u
(2.24)
với : 0; 0; là hàm không giảm, 0 0, 0 1,..., 1kc k n và
1
1
1
n
k k
k
v
(2.25)
Khi đó 1 0nCu r
(2.26)
với
1
1 1
0 0 0
0
1 1
n
k
k
r c c v
(2.27)
Chứng minh
Với 0 0 , từ các bất đẳng thức (2.23), (2.24), (2.25) suy ra các bất đẳng thức
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
và
1
0
1
n
k k
k
v
.
Áp dụng bổ đề 2.3 ta có các bất đẳng thức sau
11
0 0
1
0 0
1
1 do 0
n
C
u c u
c
(2.28)
Và 1
1
1
0 0
0
1n
n
kC
k
u u c u v
1
1
0
0
1
n
k
k
u c v
(2.29)
Mặt khác, do không giảm nên từ (2.28) ta có:
11 01n
C
u u c
(2.30)
Từ (2.29), (2.30) ta có
1
1
1 1
0 0
0
0
1 1n
n
kC
k
u c c v
r
với 0r được xác định bởi (2.27) ■
Bổ đề 2.5 Cho 1nu C
và
1
1
0 0
0
,
n
n k
k
C Ck
u c u c u
(2.31)
với 0 0, 0 0,..., 1kc k n . Hơn nữa nếu (2.20) thỏa, khi đó bất đẳng thức (2.26) thỏa,
với
1
1
0 0 0
0
1 1 1
n
k
k
r v c
(2.32)
Chứng minh
Từ (2.29) và (2.20), áp dụng bổ đề 2.3 ta có
1
1
1
0 0
0
1
1
0 0 0 0
0
0
1
1
do
n
n
kC
k
n
k
k
u u c u v
c c c v
u c
1
1
0 0
0
0
1 1 1
n
k
k
v c
r
với 0r được xác định bởi (2.32). ■
2.2.2 Bổ đề về sự tồn tại nghiệm
Trong phần này ta xây dựng một số bổ đề về tính giải được của bài toán biên tuần
hoàn bậc cao trong trường hợp tổng quát.
Xét phương trình vi phân hàm bậc n
nu t f u t (2.33)
Với điều kiện biên tuần hoàn
1 10 1,2,...,i iu u i n (2.34)
trong đó 1: 0; 0;nf C L là toán tử liên tục và thỏa điều kiện Caratheodory
1 0;. .sup : 0;nr Cf f u u r L (2.35)
với mỗi 0r .
Khi đó từ hệ quả 1.8 ta nhận được kết quả sau:
Bổ đề 2.6
Giả sử tồn tại toán tử tuyến tính bị chặn 1: 0; 0;np C L và một hằng số
dương 0r sao cho phương trình vi phân tuyến tính
nu t p u t (2.36)
với điều kiện tuần hoàn (2.34) chỉ có nghiệm tầm thường và với bất kỳ 0;1 mỗi nghiệm
của phương trình vi phân
1nu t p u t f u t (2.37)
thỏa điều kiện(2.34) và thỏa
1 00;nCu r (2.38)
Khi đó bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm.
Áp dụng kết quả trên cho toán tử 0p u au ta có kết quả sau:
Bổ đề 2.7
Cho 1: nf C L
là toán tử liên tục thỏa điều kiện (2.2). Hơn nữa, tồn tại hằng số
0a và 0 0r sao cho với bất kỳ 0;1 , mỗi nghiệm - tuần hoàn của phương trình vi
phân hàm
0 1nu t au f u t (2.39)
thỏa (2.25). Khi đó bài toán (2.1) có nghiệm -tuần hoàn .
Chứng minh
Với các hằng số 1,..., nc c bất kỳ, bài toán
2 1 10, 0 0, 1,...,n i i iy t y y c i n
(2.40)
có nghiệm duy nhất. Khi đó ta đặt 1, ,..., ny t c c là nghiệm của bài toán trên.
Với 1 0;nu C , đặt
1 1; 0 ,..., 0n nz u t u t y t u u u u với 0 t
(2.41)
Và mở rộng tuần hoàn .z u lên R với chu kỳ .
Ta thấy 1 1: 0,n nz C C
là toán tử tuyến tính bị chặn.
Giả sử f u t f z u t (2.42)
Xét phương trình (2.33), (2.34).
- Nếu hàm u là một nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1) thì ta xét u là hạn chế của u
lên 0; , khi đó u thỏa (2.34) tức là 1 10 1,2,...,i iu u i n , từ (2.40) ta có
0y ,từ (2.41) suy ra z u t u t và u thỏa (2.1) nên thỏa (2.33). Vậy u là nghiệm
của (2.33), (2.34).
- Ngược lại, nếu u là nghiệm của bài toán (2.33), (2.34) thì mở rộng của u lên R thành
một hàm ω-tuần hoàn thì đó là nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1).
Do đó để chứng minh bổ đề này, ta cần chứng minh bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm.
Theo đẳng thức (2.41), (2.42) và điều kiện (2.2), 1: 0; 0;nf C L là toán tử liên
tục, thỏa điều kiện (2.35) với mọi 0r .
Mặt khác, nếu 0p u t au , thì bài toán (2.33), (2.34) chỉ có nghiệm tầm thường. Theo
các điều kiện của bổ đề (2.6), bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm với mọi 0;1 .
Giả sử u là nghiệm của bài toán (2.34), (2.37) với 0;1 . Khi đó mở rộng tuần hoàn lên
R với chu kỳ là nghiệm của bài toán (2.39) và thỏa (2.26) nên thỏa (2.38) ■
2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (2.1)
2.3.1 Định lý tồn tại nghiệm của bài toán (2.1)
Trong phương trình (2.1) ta giả sử toán tử f thỏa một trong các điều kiện sau trong
không gian 1nC
:
1
1
10
sgn 0
n
k
k
Ck
f u s ds u h u u c
với 0u
(2.43)
1
2
1
. 0
x n
n
k
Ckt
f u s ds h u u c t x
(2.44)
Hay điều kiện
0
sgn 0 0f u s ds u
với 0u c (2.45)
1
0
0
x n
k
k
Ckt
f u s ds c u
với 0 t x (2.46)
Định lý 2.8
Giả sử tồn tại hàm số tăng : 0; 0;h và hằng số 0c ,
0 1,2; 1,.., 1 , 1ik i k n và 1;1 sao cho h x khi x ,
1
1 2
1
. 1
n
k k k
k
v
(2.47)
và các bất đẳng thức (2.43), (2.44) thỏa.
Khi đó bài toán (2.1) có nghiệm -tuần hoàn.
Chứng minh
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 0 0h , theo điều kiện (2.47), ta có thể
chọn hằng số a (đủ nhỏ) sao cho 0a và các số
1 2 1,..., 2k k k k n và 1 1 1 2 1 0n n n v a (2.48)
thỏa (2.20) tức là
1 2
1 2 1 1 2 1 0 1
0 0
1
n n
k k k k k n n n
k k
v v v a v
Đặt 0 min ,h x a x h x (2.49)
Ta thấy với mọi ,x y và x y thì a x a y và h x h y nên 0 0h x h y .
Do đó 0 : 0; 0;h tăng nghiệm ngặt nên tồn tại hàm ngược, đặt
1
0h
là hàm ngược
của 0h và
1
1
0 1 0
1
, 2
n
k k
k
x h v x c c c
(2.50)
Vì 0h tăng, suy ra
1
0h
tăng và
1
1
1
0
n
k k
k
v
nên : 0, 0, cũng là hàm tăng.
Gọi 0r là hằng số được cho bởi đẳng thức (2.27). Theo bổ đề 2.7 để chứng minh định lý, ta
chỉ cần chứng minh với bất kỳ 0;1 thì mọi nghiệm -tuần hoàn của (2.39) thỏa bất đẳng
thức (2.26)
Theo điều kiện (2.44), từ (2.39), ta có
1
2
1
0 1
0 1
0 1
x x
n
t t
x
t
n
k
k
C
k
u s ds au f u s ds
a u x t f u s ds
a u h u u c
Ta thấy u là hàm tuần hoàn trên 0, nên 2nu cũng là hàm tuần hoàn, tức là
2 20n nu u , khi đó tồn tại 0,s sao cho 1 0nu s ,
suy ra 1 1max : 0, max : 0
x
n n n
C
t
u u t t u s ds t x
Kết hợp bất đẳng thức trên ta có
1
1
2
1
0 1
n
n k
k
C Ck
u a u h u u c
(2.51)
Mặt khác, nếu 0u , thì theo điều kiện (2.43) ta có
0 0
0
0 sgn 0 0 1 sgn 0
sgn . 0 sgn 0
1 sgn 0
n
u s ds u au f u s ds u
a a u u
f u s ds u
1
1
1
0 1
n
k
k
Ck
a u h u u c
(2.52)
Do đó
1
1
1
0 1
n
k
k
Ck
a u h u u c
(2.53)
Từ (2.51) và (2.53) ta có:
1
1
2
1
1 1
1 2
1 1
1
0
1
0 1
2
n
n k
k
C Ck
n n
k k
k k
C Ck k
n
k
k
Ck
u a u h u u c
u u c
u c
Từ bổ đề (2.1) và (2.53) thì
0
1
1
1
1
1
1
1
min , 0 1
n
k
k
Ck
n
n
k k
Ck
h u a u h u a u h u
u c
v u c
1
0
n
C
h u
Suy ra 1n
C
u u
Vậy khi 0u , bất đẳng thức (2.23) được thỏa mãn.
Khi 0u , rõ ràng (2.23) đúng, hơn nữa theo bổ đề 2.2,
100
n
C
C
u u v u
(2.54)
Mặt khác, 0 0h u h , từ (2.51) ta có
1
1 1
0 2
1
2
1
0 2 1 2
1
1
0
1
n
n n k
k
C C k C
n
n k
n k
C k C
n
k
k
k C
u v a u u c
v a u u c
u c
(2.55)
Từ (2.55) ta có (2.23), (2.24) vẫn đúng khi 0u
Do đó, các điều kiện của bổ đề 2.4 thỏa mãn nên ta có (2.26).
Định lý được chứng minh.
Định lý 2.9
Giả sử tồn tại các hằng số 0 0, 0 0,1,..., 1kc k n , 1;1 sao cho
1
0
1
n
k k
k
v
(2.56)
và các bất đẳng thức (2.45), (2.46) thỏa.
Khi đó bài toán (2.1) có nghiệm -tuần hoàn .
Chứng minh
Từ điều kiện (2.56) ta có (2.20) thỏa. Giả sử 0r là hằng số được cho bởi đẳng thức (2.27)
Đặt 0a
(2.57)
Theo bổ đề 2.7, để chứng minh định lý ta cần chứng minh rằng với mọi 0;1 , mọi
nghiệm -tuần hoàn của (2.39) thỏa (2.26)
Giả sử 0u c (2.58)
Từ (2.45),(2.56) và (2.39) ta có
0 0
0
0
0
0 sgn 0 0 1 sgn 0
. 0 sgn 0 1 sgn 0
0 sgn 0
0
n
u s ds u au f u s ds u
au u f u s ds u
u u
u
0 (mâu thuẫn)
Do đó 0u c (2.59)
Mặt khác từ (2.46), (2.39), (2.56) ta có
1
1
0 0
0
1
0
0
max : 0
0 1
x
n n
C
t
n
k
k
Ck
n
k
k
Ck
u u s ds t x
u u c
u c
(2.60)
(vì 0 0 00 1u u u )
Từ (2.59), (2.60) bất đẳng thức (2.23), (2.34) thỏa mãn. Theo bổ đề 2.7, ta được (2.26). Định
lý được chứng minh.
2.3.2 Định lý duy nhất nghiệm của bài toán (2.1)
Tính duy nhất nghiệm của bài toán 2.1 được chứng minh trong trường hợp toán tử f
thỏa một trong các điều kiện sau với bất kỳ 1, nu v C
:
1
10 1
10
sgn 0
n
k
k
Ck
f u v s f v s ds u u u
với 0u (2.61)
1
20 2
1
x n
k
k
Ckt
f u v f v s ds u u
với 0 t x
(2.62)
Hay
0
sgn 0 0f u v s f v s ds u
với 0u (2.63)
0
x
C
t
f u v f v s ds u
với 0 t x (2.64)
Định lý 2.10
Giả sử tồn tại các hằng số 20 10 0, 0 1,2; 1,..., 1ik i k n và 1;1 , sao
cho với bất kỳ 1, nu v C
, toán tử f thỏa điều kiện (2.61), (2.62). Hơn nữa, bất đẳng thức
(2.47) thỏa, với 20
10
. Khi đó bài toán (2.1) có duy nhất nghiệm -tuần hoàn .
Chứng minh
Thay 0v t vào (2.61) ta có
1
10 1
10
0 sgn 0
n
k
k
Ck
f u s f s ds u u u
Suy ra
1
10 1
10 0
1
10 1
1 0
sgn 0 0 sgn 0
0
n
k
k
Ck
n
k
k
Ck
f u s ds u f s ds u u u
u u f s ds
Tương tự
0v t vào (2.62) ta có
1
20 2
1
0 0
x x x
t t t
n
k
k
Ck
f u s ds f s ds f u f s ds
u u
Suy ra
1
10 2
1
1
10 2
1 0
. 0
. 0
x xn
k
k
Ckt t
n
k
k
Ck
f u ds u u f s ds
u u f s ds
Do đó với 10
0
, 0h x x c f s ds
(2.65)
thì (2.43), (2.44) thỏa.
Do đó tất cả các điều kiện của định lý 2.8 được thỏa mãn nên (2.1) có nghiệm -tuần hoàn.
Ta cần chứng minh (2.1) có không quá một nghiệm -tuần hoàn. Thật vậy, giả sử 1 2,u u là hai
nghiệm -tuần hoàn của (2.1), đặt
1 2u t u t u t (2.66)
Nếu 0u , thì từ (2.61)
1 2
0
2 2
0
1
10 1
1
0 sgn 0
sgn 0
n n
n
k
k
Ck
u s u s ds u
f u u s f u s ds u
u u
Do đó
1
10 1
1
n
k
k
Ck
u u
(2.67)
Rõ ràng (2.67) cũng đúng với trường hợp 0u , theo (2.67) và (2.62) thì
1
1 1
max : 0
max : 0
x
n n
C
t
x
t
u u s ds t x
f u u s f u s ds t x
1
20 2
1
1
10 2
1
n
k
k
Ck
n
k
k
Ck
u u
u u
1 1
1 2
1 1
1
1
n n
k k
k k
C Ck k
n
k
k
Ck
u u
u
(2.68)
Với 1 2. 1,..., 1k k k k n . Hơn nữa, theo (2.47) các số 1,..., 1k k n thỏa
(2.20) . Mặt khác, theo bổ đề 2.2 từ (2.67) ta có:
1
1
10 1
1
n
n
k k
Ck
u v u
hay
1
11
10 1
1
n
n
k k
Ck
u v u
(2.69)
Do đó bất đẳng thức (2.23), (2.24) thỏa mãn, với
1
1
10 1 0
1
, 0
n
k k
k
x v x c
(2.70)
Áp dụng bổ đề 2.4, thì ta có 0u t . Do đó 1 2u t u t
Định lý 2.11
Giả sử tồn tại hằng số 0 0 và 1;1 , toán tử f thỏa điều kiện (2.63), (2.64)
và
0 0
0
0 0, 1f s ds v
(2.71)
Khi đó (2.1) có duy nhất nghiệm -tuần hoàn.
Chứng minh
Thay 0v t vào (2.63), (2.64) ta có
0
sgn 0f u s ds u
0
0 0 sgn 0
0
f u s f s ds u
và
1
0 0
0
0
x x n
k
kC
Ckt t
f u s ds f s ds u c u
với 0
0
0 , 0 1,..., 1kc f s ds k n
(2.72)
Các bất đẳng thức (2.45), (2.46) thỏa, hơn nữa vì
1
0 0
0
1
n
k k
k
v v
nên tất cả các điều kiện của định lý 2.9 đều thỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2011_11_07_1176252066_0736_1872676.pdf