MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .1
CÁC KÍ HIỆU .5
MỞ ĐẦU .7
CHƯƠNG 1: BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM PHI TUYẾN .9
1.1 Giới thiệu bài toán: .9
1.2 Tính giải được của bài toán (1.1), (1.2): . 12
1.3 Các hệ quả về tính giải được của bài toán (1.1), (1.2): . 15
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN DẠNG CAUCHY CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM PHI TUYẾN HAI
CHIỀU . 18
2.1 Giới thiệu bài toán: . 18
2.2 Các định lí về tính giải được của bài toán (2.1), (2.2): . 22
2.3 Tính giải được của bài toán biên dạng Cauchy cho hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến
đối số lệch hai chiều:. 52
2.4 Các ví dụ và phản ví dụ:. 58
KẾT LUẬN. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 70
73 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài toán dạng cauchy cho hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến hai chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a có:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )* *1 1 1 2 2 2sgn , sgnq t x t q t q t x t q t≤ ≤ , với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.28)
Để làm rõ ràng, chúng ta sẽ phân chia những trường hợp sau để thảo luận:
(a) Hàm 1 2, x x không đổi dấu và ( ) ( )1 2 0x t x t ≥ , với [ ] ,t a b∈ (2.29)
(b) Hàm 1 2, x x không đổi dấu và ( ) ( )1 2 0x t x t ≤ , với [ ] ,t a b∈ (2.30)
(c) Hàm 1x đổi dấu. Hàm 2x xảy ra những trường hợp sau:
(c1) ( )2 0x t ≥ , với [ ] ,t a b∈ ;
(c2) ( )2 0x t ≤ , với [ ] ,t a b∈ ;
(c3) Hàm 2x đổi dấu.
Trường hợp (a): Hàm 1 2, x x không đổi dấu và ( ) ( )1 2 0x t x t ≥ , với [ ] ,t a b∈ .
Vì (2.28) và giả thiết 0 1, , abp g g ∈ , từ (2.26) và (2.27) ta có:
( ) ( )( ) ( )*1 2 1x t p x t q t′ ≤ + , với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.31)
( ) ( )( ) ( )*2 0 1 2x t g x t q t′ ≤ + , với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.32)
Vì hàm 1 2, x x không đổi dấu và [ ]( )1 2, , ;x x C a b∈ nên tồn tại
( ) [ ]{ }1 1max : , Cx t t a b x∈ = và ( ) [ ]{ }2 2max : , Cx t t a b x∈ =
Vậy tồn tại [ ]1 2, ,t t a b∈ sao cho:
( )1 1 1 Cx t x= và ( )2 2 2 Cx t x= (2.33)
Lấy tích phân hai vế của (2.31) từ a đến 1t , ta có:
( ) ( )( ) ( )
11 1
*
1 2 1
tt t
a a a
x s ds p x s ds q s ds′ ≤ + ∫∫ ∫
( ) ( )( ) ( )
( ) ( ) ( )( ) ( )
1
11
11
*
2 1
*
1 1 1 2 1
1
tt
a a
tt
a a
t
a
p x s ds q s ds
x t x a p x s ds q
x s
s ds
+
⇔ − ≤ +
⇔ ≤ ∫∫
∫∫
Theo (2.5), (2.33) và giả thiết abp∈ suy ra:
( )( ) ( )
( )( )
11
1
* *
1 1 2 1
* *
1 2 1
2 1
1
tt
C
a a
t
L
a
C
C
x c p x s ds q s ds
c x p s ds q
x P f
≤ + +
≤ +
≤ +
+
∫∫
∫
,với * *1 1 1 Lf c q= +
Tiếp tục lấy tích phân hai vế (2.32) từ a đến 2t , ta có:
( ) ( )( ) ( )
22 2
*
2 0 1 2
tt t
a a a
x s ds g x s ds q s ds′ ≤ + ∫∫ ∫
( ) ( )( ) ( )
( ) ( ) ( )( ) ( )
22
22
2 *
0 1 2
*
2 2 1
2
2 0 2
tt
a a
tt
a a
t
a
g x s ds q s ds
x t x a g x s ds q s ds
x s +
⇔ − ≤ +
⇔ ≤ ∫∫
∫∫
Theo (2.5), (2.33) và giả thiết 0 abg ∈ suy ra:
( )( ) ( )
( )( )
22
2
* *
2 2 0 1 2
* *
2 1 0 2
1 0 2
1
tt
C
a a
t
C L
a
C
x c g x s ds q s ds
c x g s ds q
x G f
≤ + +
≤ + +
≤ +
∫∫
∫
,với *2 2
*
2 Lf c q= + (2.34)
Hai bất đẳng thức sau cùng suy ra:
1 1 0 2 1C C
x x PG Pf f≤ + +
2 2 0 0 1 2C C
x x PG G f f≤ + +
Và do đó sử dụng bất đẳng 0 1PG < trong (2.13), ta có:
0
1 1 2 2 1 2
0 0 0 0
1 1;
1 1 1 1C C
GPx f f x f f
PG PG PG PG
≤ + ≤ +
− − − −
Suy ra:
0
1 2 1 2
0 0
1 1
1 1C C
G Px x f f
PG PG
+ +
+ ≤ +
− −
Do đó, đánh giá (2.8) thỏa với 𝜚1, 𝜚2 được cho bởi (2.24) và (2.25).
Trường hợp (b): Hàm 1 2,x x không đổi dấu và ( ) ( )1 2 0x t x t ≤ , với [ ] ,t a b∈ .
Vì (2.28) và giả thiết 0 1, , abp g g ∈ , từ (2.26) và (2.27) ta có:
( ) ( )*1 1x t q t′ ≤ , với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.35)
( ) ( )( ) ( )*2 1 1 2x t g x t q t′ ≤ + , với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.36)
Vì hàm 1 2, x x không đổi dấu và [ ]( )1 2, , ;x x C a b∈ nên ta cũng có [ ]1 2, ,t t a b∈
sao cho:
( )1 1 1 Cx t x= và ( )2 2 2 Cx t x= (2.33)
Lấy tích phân hai vế (2.35) từ a đến 1t , theo (2.5) và (2.33) ta có:
( )
1
* *
1 1 1 1
t
C
a
x c q s ds f≤ + ≤∫
với * *1 1 1 Lf c q= + .
Lấy tích phân (2.36) từ a đến 2t , từ (2.5), (2.33) và giả thiết 1 abg ∈ , suy ra:
( )( ) ( )
2 2
* *
2 2 1 1 2 1 1 2 1 1 2
t t
C C
a a
x c g x s ds q s ds x G f G f f≤ + + ≤ + ≤ +∫ ∫
với *2
*
2 2 L
f c q= +
Suy ra: ( )1 2 1 1 21C Cx x G f f+ ≤ + +
Do đó, đánh giá (2.8) thỏa với 1 2, được cho bởi (2.24) và (2.25).
Trường hợp (c): Hàm 1x đổi dấu. Với 1, 2i = , ta đặt:
( ) [ ]{ }
( ) [ ]{ }
max : ,
min : ,
i i
i i
M x t t a b
m x t t a b
= ∈
= − ∈
, (2.37)
Và ta chọn [ ], , , 1, 2i i a b iα β ∈ = sao cho:
( ) ( ), i i i i i ix M x mα β= = − , với 1, 2i = . (2.38)
Hiển nhiên 1 0M > và 1 0m > . Do đó, theo (2.5), tồn tại [ ]3 1,t a α∈ và [ ]4 1,t a β∈
sao cho:
( ) ( )* *1 3 1 1 4 1, x t c x t c≤ ≤ (2.39)
Nếu 3 1t α , với [ ]3 1,t t α∈ (2.40)
Nếu 4 1t β< thì ( )1 0x t < , với [ ]4 1,t t β∈ (2.41)
Rõ ràng[ ] [ ]3 1 4 1, ,t tα β∩ =∅ . Đặt:
( )( ) ( )( )
1 1
3 4
1 21 , 1
t t
P p s ds P p s ds
α β
= =∫ ∫
Lấy tích phân của (2.26) từ 3t đến 1α ta có:
( ) ( )( ) ( )
1 1 1
3 3 3
1 2 1
t t t
x s ds p x s ds q s ds
α α α
′ = +∫ ∫ ∫
( ) ( )( ) ( )
( ) ( ) ( )( ) ( )
1 1
1
3
3 3
1 1
3 3
1 2 1
1 1 1 3 2 1
t
t t
t t
x s p x s ds q s ds
x x t p x s ds q s ds
α α
α
α α
α
′⇔ = +
⇔ − = +
∫ ∫
∫ ∫
Theo (2.28), (2.37), (2.38), (2.39), (2.40) và abp∈ suy ra:
( ) ( )( ) ( )
1 1
3 3
1 1 3 2 1
t t
M x t p x s ds q s ds
α α
= + + ≤∫ ∫
( )( ) ( )
1 1
3 3
* *
1 2 1 2 1 11
t t
c M p s ds q s ds M P f
α α
≤ + + ≤ +∫ ∫ (2.42)
Tiếp tục lấy tích phân (2.26) từ 4t đến 1β ta có:
( ) ( )( ) ( )
1 1 1
4 4 4
1 2 1
t t t
x s ds p x s ds q s ds
β β β
′ = +∫ ∫ ∫
( ) ( )( ) ( )
( ) ( ) ( )( ) ( )
1 1
1
4
4 4
1 1
4 4
1 2 1
1 1 1 4 2 1
t
t t
t t
x s p x s ds q s ds
x x t p x s ds q s ds
β β
β
β β
β
′⇔ = +
⇔ − = +
∫ ∫
∫ ∫
Theo (2.28), (2.37), (2.38), (2.39), (2.41) và abp∈ suy ra:
( ) ( )( ) ( )
1 1
4 4
1 1 4 2 1
t t
m x t p x s ds q s ds
β β
− = + +∫ ∫
( ) ( )( ) ( )
1 1
4 4
1 1 4 2 1
t t
m x t p x s ds q s ds
β β
⇔ = − − −∫ ∫
( )( ) ( )
1 1
4 4
* *
1 2 1 2 2 11
t t
c m p s ds q s ds m P f
β β
≤ + + ≤ +∫ ∫ (2.43)
, với * *1 1 1 Lf c q= + .
Bây giờ chúng ta thảo luận những trường hợp từ (c1) – (c3).
Trường hợp (c1): ( )2 0x t ≥ , với [ ],t a b∈ .
Rõ ràng 2 2 CM x= và 2 0m ≤ .
Do đó, vì giả thiết abp∈ , (2.42) và (2.43) ta có:
1 2 1 1 1, M M P f m f≤ + ≤ (2.44)
Theo (2.28) và (2.37) và các giả thiết 𝑔0,𝑔1 ∈ 𝒫𝑎𝑏, từ (2.27), ta có:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )*2 1 0 1 1 21 1x t M g t m g t q t′ ≤ + + , với mỗi [ ],t a b∈
Lấy tích phân của bất đẳng thức trên từ 2a α→ , theo (2.5) và (2.38) ta có:
( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
* *
2 2 1 0 1 1 21 1
a a a
M c M g s ds m g s ds q s ds
α α α
≤ + + + ≤∫ ∫ ∫
1 0 1 1 2M G m G f≤ + + (2.45)
Kết hợp (2.44) và (2.45) , ta có:
2 2 0 0 1 1 1 2M M PG G f G f f≤ + + +
Và do đó, sử dụng bất đẳng thức 0 1PG < trong (2.13) ta được:
0 1
2 2 1 2
0 0
1
1 1C
G Gx M f f
PG PG
+
= ≤ +
− −
Mặt khác, từ (2.44) và (2.45) ta cũng có:
( )
( )
1 1 0 1 1 2 1
1 0 1 1 21
M M G m G f P f
M PG PG f Pf
≤ + + +
≤ + + +
( )1
1 1 2
0 0
1
1 1
PG pM f f
PG PG
+
⇒ ≤ +
− −
{ } 11 1 1 1 2
0 0
1max ,
1 1C
PG Px M m f f
PG PG
+
⇒ = ≤ +
− −
(2.46)
Suy ra:
0 1 1
1 2 1 2
0 0
1 1
1 1C C
G G PG Px x f f
PG PG
+ + + +
+ ≤ +
− −
Do đó, đánh giá (2.8) thỏa với 𝜚1, 𝜚2 được cho bởi (2.24) và (2.25).
Trường hợp (c2): ( )2 0x t ≤ , với [ ],t a b∈ .
Rõ ràng, 2 0M ≤ và 2 2 Cm x= .
Do đó, từ (2.42) và (2.43) suy ra:
1 1 1 2 1, M f m m P f≤ ≤ + (2.47)
Vì (2.28), (2.37) và giả thiết 0 1, abg g ∈ , từ (2.27) suy ra:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )2 0 1 1 1 2x t g x t g x t q t′− = − + −
( ) ( )( ) ( )( ) ( )*2 1 0 1 1 21 1x t m g t M g t q t⇒ − ≤ + + , với mỗi [ ],t a b∈ .
Lấy tích phân bất đẳng thức trên từ 2a β→ , ta có:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2 2
*
2 1 0 1 1 21 1
a a a a
x s ds m g s ds M g s ds q s ds
β β β β
′− ≤ + +∫ ∫ ∫ ∫
( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
*
2 2 2 1 0 1 1 21 1
a a a
x x a m g s ds M g s ds q s ds
β β β
β− + ≤ + +∫ ∫ ∫
Theo (2.5) và (2.38) suy ra:
( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
* *
2 2 1 0 1 1 2 1 0 1 1 21 1
a a a
m c m g s ds M g s ds q s ds m G M G f
β β β
≤ + + + ≤ + +∫ ∫ ∫ (2.48)
,với *2
*
2 2 L
f c q= +
Từ (2.47) và (2.48) suy ra:
2 2 0 0 1 1 1 2m m PG G f G f f≤ + + +
Và do đó, sử dụng bất đẳng thức 0 1PG < trong (2.13), ta có:
0 1
2 2 1 2
0 0
1
1 1C
G Gx m f f
PG PG
+
= ≤ +
− −
Mặt khác, từ (2.47) và (2.48) ta cũng có:
1 1m f≤
( )1 1 0 1 1 2 1m m G M G f P f≤ + + +
1 1 0 1 1 1 2
1
1 1 2
0 0
1
1 1
m m PG PG f f Pf
PG Pm f f
PG PG
⇒ ≤ + + +
+
⇒ ≤ +
− −
Suy ra:
{ } 11 1 1 1 2
0 0
1max ,
1 1C
PG Px m M f f
PG PG
+
= ≤ +
− −
Do đó,
0 1 1
1 2 1 2
0 0
1 1
1 1C C
G G PG Px x f f
PG PG
+ + + +
+ ≤ +
− −
Vậy đánh giá (2.8) được thỏa mãn với 𝜚1, 𝜚2 được cho bởi (2.24) và (2.25).
Trường hợp (c3): Hàm 2x đổi dấu.
Rõ ràng 2 0M > và 2 0m > . Do đó, theo (2.5), tồn tại [ ]5 2,t a α∈ và [ ]6 2,t a β∈ sao
cho:
( ) ( )* *2 5 2 2 6 2, x t c x t c≤ ≤ (2.49)
Nếu 5 2t α , với [ ]5 2,t t α∈ (2.50)
Nếu 6 2t β< thì ( )2 0x t < , với [ ]6 2,t t β∈ (2.51)
Rõ ràng [ ] [ ]5 2 6 2, ,t tα β∩ =∅ .
Đặt:
( )( ) ( )( )
2 2
5 6
,1 ,21 , 1i i i i
t t
G g s ds G g s ds
α β
= =∫ ∫ , với 0, 1i =
Lấy tích phân của (2.27) từ 5 2t α→ , ta có:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2 2
5 5 5 5
2 0 1 1 1 2
t t t t
x s ds g x s ds g x s ds q s ds
α α α α
′ = − +∫ ∫ ∫ ∫
( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
5 5 5
2 2 2 5 0 1 1 1 2
t t t
x x t g x s ds g x s ds q s ds
α α α
α⇔ − = − +∫ ∫ ∫
Do (2.28), (2.37), (2.38), (2.49), (2.50) và giả thiết 0 1, abg g ∈ suy ra:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
5 5 5
2 2 5 0 1 1 1 2
t t t
M x t g x s ds g x s ds q s ds
α α α
= + − +∫ ∫ ∫
( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
5 5 5
* *
2 1 0 1 1 21 1
t t t
c M g s ds m g s ds q s ds
α α α
≤ + + +∫ ∫ ∫
1 0,1 1 1,1 2 M G m G f≤ + + (2.52)
Tiếp tục lấy tích phân (2.27) từ 26t β→ , ta có:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2 2
6 6 6 6
2 0 1 1 1 2
t t t t
x s ds g x s ds g x s ds q s ds
β β β β
′ = − +∫ ∫ ∫ ∫
( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )
( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
6 6 6
2 2 2
6 6 6
2 2 2 6 0 1 1 1 2
2 2 2 6 0 1 1 1 2
t t t
t t t
x x t g x s ds g x s ds q s ds
x x t g x s ds g x s ds q s ds
β β β
β β β
β
β
⇔ − = − +
⇔ − = − − + −
∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫
Do (2.28), (2.37), (2.38), (2.49), (2.51) và giả thiết 0 1, abg g ∈ suy ra:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
6 6 6
2 2 6 0 1 1 1 2
t t t
m x t g x s ds g x s ds q s ds
β β β
= − − + −∫ ∫ ∫
( )( ) ( )( ) ( )
2 2 2
6 6 6
* *
2 1 0 1 1 21 1
t t t
c m g s ds M g s ds q s ds
β β β
≤ + + −∫ ∫ ∫
1 0,2 1 1,2 2 m G M G f≤ + + (2.53)
, với *2
*
2 2 L
f c q= + .
Thay (2.52) vào (2.42) và thay (2.53) vào (2.43), ta có:
1 1 1 0,1 1 1 1,1 1 2 1M M PG m PG P f f≤ + + +
1 1 2 0,2 1 2 1,2 2 2 1m m P G M P G P f f≤ + + +
Do đó theo bất đẳng thức 0 1PG < trong (2.13), suy ra:
( )1 1 0,1 1 1 1,1 1 2 10 1M PG m PG P f f< − ≤ + + (2.54)
( )1 2 0,2 1 2 1,2 2 2 10 1m P G M P G P f f< − ≤ + + (2.55)
Kết hợp (2.54) và (2.55) ta có:
( )( )1 1 0,1 2 0,21 1M PG P G− − ≤
( )( )1 1 2 1,1 1,2 1 2 1,1 2 1 1,1 1 2 0,2 1 2 11M PP G G PP G f PG f P G P f f≤ + + + − + (2.56)
Mặt khác, ta có:
( )2 21 2 1 2
1 1 ,
4 4
PP P P P≤ + ≤
( )2 21,1 1,2 1,1 1,2 11 14 4G G G G G≤ + ≤
Và:
( )( )1 0,1 2 0,2 1 0,1 2 0,2 01 1 1 1 .PG P G PG P G PG− − ≥ − − ≥ −
Từ đó, suy ra:
( ) 2 2 211 0 1 1 2 1 1 2 1
11
16 4
MM PG P G P G f PG f Pf f− ≤ + + + +
Và do đó sử dụng bất đẳng thức 1 04 1PG PG< − trong (2.13), ta có:
( )
( )
( )
( )
1 1
1 1 22 2 2 2
0 1 0 1
16 1 4 4
16 1 16 1
PG P PG
M f f
PG P G PG P G
+ +
≤ +
− − − −
Chứng minh tương tự, 1m có cùng bị chặn dưới như 1M . Do đó,
{ } ( )( )
( )
( )
1 1
1 1 1 1 22 2 2 2
0 1 0 1
16 1 4 4
max ,
16 1 16 1C
PG P PG
x M m f f
PG P G PG P G
+ +
= ≤ +
− − − −
(2.57)
Mặt khác, từ (2.52) và (2.53) suy ra rằng:
{ } ( )
( )( )
( )
( )( )
( )
2 2 2 0 1 1 2
1 0 1 1 0 1
1 22 2 2 2
0 1 0 1
max ,
16 1 4 4
1
16 1 16 1
C C
x M m G G x f
PG G G P PG G G
f f
PG P G PG P G
≤
= ≤ + +
+ + + +
+ + − − − −
(2.58)
Suy ra:
( )( )
( )
( )( )
( )
1 0 1 1 0 1
1 2 1 22 2 2 2
0 1 0 1
16 1 1 4 4 1
1
16 1 16 1C C
PG G G P PG G G
x x f f
PG P G PG P G
+ + + + + +
+ ≤ + + − − − −
Do đó, đánh giá (2.8) thỏa mãn với 1 2, được cho bởi (2.24) và (2.25).
Chứng minh Định lí 2.8:
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng 1k = .
Theo giả thiết (2.13) và (2.14) của Định lí ta có:
0 1 01, 4 1PG PG PG< < −
với ( )( )1 ,
b
a
P p s ds= ∫ ( )( )1
b
i i
a
G g s ds= ∫ , với 1, 2i =
thỏa các giả thiết của Bổ đề 2.11 nên theo Bổ đề suy ra:
( )0 1, ,0 abp g g− ∈
Với 1k = , từ các giả thiết (2.9), (2.10), (2.11), (2.12) của Định lí 2.8 , ta có:
( ) ( ) ( )1 2 1 2, sgn i i i C Cu u u a u uϕ η≤ + , với 1, 2i =
( )( ) ( )( ) ( ) ( )1 1 2 2 1 1 1 2, sgn , C CF u u t p u t u t t u uω − ≤ + , với mỗi [ ],t a b∈
( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )2 1 2 1 2 1 2 1 2, sgn , C CF u u t g u t u t l u t t u uω − ≤ + + , với mỗi
[ ],t a b∈ , với [ ]( )1 2, , ;K a bω ω + +∈ × và 1 2, : η η + +→ thỏa:
( ) ( )1lim , 0
b
i ir
a
r s r ds
r
η ω
→+∞
+ =
∫ , với 1,2i =
Từ đó các giả thiết của Bổ đề 2.10 được thỏa mãn, suy ra bài toán (2.1), (2.2) có ít
nhất một nghiệm.
Định lí 2.12:
Giả sử { }1,2k∈ , giả thiết ( )1H và ( )2H được thoả mãn và giả sử tồn tại
0 1, , abp g g ∈ sao cho, với [ ]( )1 2, , ;u u C a b∈ bất kỳ, các bất đẳng thức:
( ) ( ) ( )1 2 1 2, sgn i i i C Cu u u a u uϕ η≤ + , với 𝑖 = 1, 2 (2.9)
( )( ) ( )( ) ( )1 2 3, .sgn k k kF u u t p u t u t− − ≤ ( )1 2,k C Ct u uω + , với mỗi
[ ], t a b∈ (2.10)
Và
( )( ) ( )( ) ( )3 1 2 1 3, .sgn k k kF u u t g u t u t− − + ≤ ( )( ) ( )0 3 1 2,k k C Cg u t t u uω −+ + , với
mỗi [ ], t a b∈ (2.59)
được thực hiện, với [ ]( )1 2 ,, ;K a bω ω + +∈ × và 1 2 : ,η η + +→ thoả mãn:
( ) ( )1lim , 0
b
i ir
a
r s r ds
r
η ω
→+∞
+ =
∫ , với 1,2i = (2.13)
Hơn nữa, nếu:
( ) ( ) ( ) ( )2 20 1, , ,ab abp g S a p g S a∈ − ∈ (2.60)
Thì bài toán (1.1), (1.2) có ít nhất một nghiệm.
Chú ý:
Giả thiết (2.60) trong Định lí trên không thể được thay thế bởi giả thiết:
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )2 21 2 0 11 , 1 , , ab abp g S a p g S aε ε− − ∈ − ∈ (2.61)
Cũng không được thay thế bởi giả thiết:
( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )2 20 1 2 1, , 1 , 1 ab abp g S a p g S aε ε∈ − − − ∈ (2.62)
với 1 2, ε ε nhỏ tuỳ ý thuộc [ ]0,1 và 1 2 0ε ε+ > (xem Ví dụ 2.31 và 2.32).
Để chứng minh định lí ta cần những bổ đề bổ trợ sau:
Bổ đề 2.13: (xem [27], Bổ đề 4.4)
Giả sử 0, abp g ∈ và giả sử bài toán thuần nhất:
( ) ( )( )1 2 ;z t p z t′ = ( ) ( )( )2 0 1 z t g z t′ =
( )1 0;z a = ( )2 0z a =
chỉ có nghiệm tầm thường.
Thì tồn tại một số 0 0> sao cho với
* *
1 2, c c ∈ tùy ý và [ ]( )* *1 2, , ;q q L a b∈ ,
( )1 2,z z là một nghiệm của bài toán:
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )* *1 2 1 2 0 1 2; z t p z t q t z t g z t q t′ ′= + = + (2.63)
( ) ( )* *1 1 2 2; z a c z a c= = (2.64)
Khi đó 1 2,z z thỏa đánh giá:
( ) ( )* * * *1 2 0 1 21 0 2C C L Lz z c q c q+ ≤ + + + .
Bổ đề 2.14:
Giả sử 0 1, , abp g g ∈ thỏa:
( ) ( ) ( ) ( )2 20 1, , ,ab abp g S a p g S a∈ − ∈ (2.60)
Thì ( )1 0, , abp g g− ∈ .
Chứng minh:
Vì ( ) ( )20, abp g S a∈ nên các giả thiết của Bổ đề 2.13 được thỏa mãn. Giả sử 0 là số
dương trong Bổ đề 2.13, * *1 2, c c +∈ , [ ]( )* *1 2, , ;q q L a b +∈ và [ ]( )1 2, , ;x x C a b∈
thỏa những điều kiện sau:
( ) *i ix a c≤ , với 1,2i = (2.5)
( ) ( )( ) ( ) ( )*1 2 1 1sgn x t p x t x t q t′ − ≤ , với mỗi [ ],t a b∈ (2.6)
( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )*2 1 2 1 2sgn x t g x t x t l x t q t′ − ≤ + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.7)
Với 1 0 , g g l g= − = . Ta sẽ chứng tỏ rằng đánh giá sau là đúng:
( ) ( )* * * *1 2 1 1 21 2 2C C L Lx x c q c q+ ≤ + + + . (2.8)
Ta đặt:
( ) ( )1 0 0 1 2 0 0 11 ; 1 1G G G G= + + = + + + (2.65)
,và ( )( )1
b
i i
a
G g s ds= ∫ , với 1, 2i = .
Rõ ràng 1 2, x x thỏa:
( ) ( )( ) ( )1 2 1x t p x t q t′ = + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.26)
( ) ( )( ) ( )2 1 1 2x t g x t q t′ = − + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.66)
với ( ) ( ) ( )( )1 1 2 q t x t p x t′= − , ( ) ( ) ( )( )2 2 1 1q t x t g x t′= + , với mỗi [ ],t a b∈ .
Sử dụng (2.6) và (2.7), ta có:
( ) ( ) ( )*1 1 1sgnq t x t q t≤ , với mỗi [ ],t a b∈ (2.67)
( ) ( ) ( )( ) ( )*2 2 0 1 2sgnq t x t g x t q t≤ + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.68)
Do abp∈ và (2.67) nên từ (2.26) suy ra:
( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )11 2 1 2 1
sgn 11 sgn
2 2
x t
x t p x t x t p x t q t
+
+′ = + +
[ ]( )( ) ( )
*
2 1 p x t q t+≤ + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.69)
( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )11 2 1 2 1
sgn 11 sgn
2 2
x t
x t p x t x t p x t q t
−
−′ = − +
[ ]( )( ) ( )
*
2 1 p x t q t−≤ + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.70)
Do 0 1, abg g ∈ và (2.68) nên từ (2.66) ta có:
( ) ( )( ) ( ) ( )( )( ) ( ) ( )22 1 1 2 1 1 2
sgn 11 sgn
2 2
x t
x t g x t x t g x t q t
+
+′ = − − +
[ ]( )( ) ( )( ) ( )*1 1 0 1 2 g x t g x t q t−≤ + +
[ ]( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )*1 1 1 1 0 1 2g x t g x t g x t q t+= − + + + , với mỗi [ ],t a b∈ (2.71)
Và
( ) ( )( ) ( ) ( )( )( ) ( ) ( )22 1 1 2 1 1 2
sgn 11 sgn
2 2
x t
x t g x t x t g x t q t
−
−′ = − + +
[ ]( )( ) ( )( ) ( )*1 1 0 1 2 g x t g x t q t+≤ + +
[ ]( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )*1 1 1 1 0 1 2g x t g x t g x t q t−= − + + + , với mỗi [ ],t a b∈
(2.72)
Từ (2.5) suy ra:
( ) ( )* *, i i i ix a c x a c+ − ≤ ≤ , với 1, 2i = . (2.73)
Theo giả thiết ( ) ( )21, abp g S a− ∈ và Chú ý 2.6, bài toán:
( ) ( )( ) ( )*1 2 1u t p u t q t′ = + (2.74)
( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )*2 1 1 1 1 0 1 2u t g u t g x t g x t q t′ = − + + + (2.75)
( ) ( )* *1 1 2 2,u a c u a c= = (2.76)
có nghiệm duy nhất ( )1 2,u u .
Vì ( ) ( )21, abp g S a− ∈ , từ (2.69) – (2.76) ta có:
( ) ( ) ( ) ( ) [ ]1 1 1 1, , ,x t u t x t u t t a b+ − ≤ ≤ ∈
Do đó, ( ) ( ) [ ]1 1 , ,x t u t t a b≤ ∈ (2.77)
Ta chứng minh ( )1u t bị chặn
Do 0 1, abg g ∈ , từ (2.74) và (2.75) suy ra rằng:
( ) ( )( ) ( )*1 2 1u t p u t q t′ = + ,
( ) ( )( ) ( )*2 0 1 2u t g u t q t′ ≤ + , với mỗi [ ],t a b∈
Vì ( ) ( )20, abp g S a∈ nên hàm 1u thỏa:
( ) ( ) [ ]1 1 , ,u t z t t a b≤ ∈ ,với ( )1 2,z z là nghiệm của bài toán (2.63), (2.64).
Từ (2.77) và Bổ đề 2.13 suy ra:
( ) ( )* * * *1 0 1 1 0 2 2C L Lx c q c q≤ + + + (2.78)
Mặt khác, vì 0 1, abg g ∈ và (2.68), từ (2.66) suy ra:
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )
( )( ) ( )( ) ( )
2 1 1 2 2 2
*
1 1 0 1 2
sgn sgnx t g x t x t q t x t
g x t g x t q t
′ = − +
≤ + +
( )( ) ( )( ) ( )*0 1 1 21 1 Cg t g t x q t≤ + + , với mỗi [ ],t a b∈ .
Lấy tích phân hai vế bất đẳng thức trên từ a đến t , theo (2.5) ta có:
( ) ( )( ) ( )( ) ( )* *2 2 0 1 1 21 1
t t t
C
a a a
x t c g s ds g s ds x q s ds
≤ + + +
∫ ∫ ∫ , với [ ],t a b∈ .
Suy ra:
( ) * *2 0 1 1 2 2C C Lx G G x c q≤ + + + (2.79)
,với 0 1,G G được định nghĩa bởi (2.14).
Khi đó, từ (2.78) và (2.79) suy ra:
( ) ( ) ( )
( )( ) ( )( )
* * * * * *
2 0 1 0 1 1 0 2 2 2 2
* * * *
0 0 1 1 1 0 0 1 2 21
C L L L
L L
x G G c q c q c q
G G c q G G c q
≤ + + + + + +
≤ + + + + + +
Suy ra:
( )( ) ( ) ( )
( ) ( )
* * * *
1 2 0 0 1 1 1 0 0
* * * *
1 1 1
1
2
2
2
2
2
1 1 1
C C
L
L L
L
x x G G c q G G c q
c q c q
+ ≤ + + + + + + + +
+ + +
≤
Vậy đánh giá (2.8) thỏa mãn, với 𝜚1, 𝜚2 được cho bởi (2.65).
Chứng minh Định lí 2.12:
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng 1k = .
Theo giả thiết (2.60) ta có:
( ) ( ) ( ) ( )2 20 1, , ,ab abp g S a p g S a∈ − ∈
thỏa các giả thiết của Bổ đề 2.14 nên theo bổ đề này suy ra:
( )1 0, , abp g g− ∈
Từ các giả thiết của Định lí 2.12, với 1k = ta có:
( ) ( ) ( )1 2 1 2, sgn i i i C Cu u u a u uϕ η≤ + , với 𝑖 = 1, 2
( )( ) ( )( ) ( )1 21 2 1, .sgn F u u t p u t u t − ≤ ( )11 2, C Ct u uω + , với mỗi [ ], t a b∈
( )( ) ( )( ) ( )2 1 21 2 1, .sgn F u u t g u t u t + ≤ ( )( ) ( )20 21 1, C Cg u t t u uω+ + , với
mỗi [ ], t a b∈
Với [ ]( )1 2 ,, ;K a bω ω + +∈ × và 1 2 : ,η η + +→ thoả :
( ) ( )1lim , 0
b
i ir
a
r s r ds
r
η ω
→+∞
+ =
∫ , với 1,2i =
Khi đó các giả thiết của Bổ đề 2.10 được thỏa mãn với 1 0, ,p p g g l g= = − =
Do đó theo Bổ đề 2.10 suy ra bài toán (2.1), (2.2) có ít nhất một nghiệm.
Định lí 2.15:
Giả sử { }1,2k∈ , giả thiết ( )1H và ( )2H được thoả mãn và giả sử tồn tại
0 1, , abp g g ∈ sao cho, với [ ]( )1 2 1 2, , , , ;u u v v C a b∈ bất kỳ, các bất đẳng thức:
( ) ( ) ( ) ( )( )1 2 1 2, , sgn 0i i i iu u v v u a v aϕ ϕ − − ≤ với 1,2i = (2.80)
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( )1 2 1 2 3 3 , , sgn 0k k k k k kF u u t F v v t p u v t u t v t− − − − − − ≤ , (2.81)
Và
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( )3 1 2 3 1 2 0 1 3 3 , , sgn 0k k k k k k k kF u u t F v v t g u v t g u v t u t v t− − − − − − − + − − ≤
, với mỗi 𝑡 ∈ [𝑎, 𝑏].
được thực hiện.
Hơn nữa, nếu điều kiện (2.13) thoả mãn với 0 1, , P G G được định nghĩa bởi (2.14),
thì Bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất.
Để chứng minh định lí ta cần bổ đề sau:
Bổ đề 2.16:
Giả sử các giả thiết ( )1H và ( )2H được thỏa mãn và tồn tại một bộ ba
( ), , abp g l ∈ sao cho [ ]( )1 2 1 2, , , , ;u u v v C a b∈ bất kỳ, các bất đẳng thức sau được
thực hiện:
( ) ( ) ( ) ( )( )1 2 1 2, , sgn 0i i i iu u v v u a v aϕ ϕ − − ≤ với 1, 2i = , (2.80)
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) [ ]1 1 2 1 1 2 2 2 1 1, , sgn 0, ,F u u t F v v t p u v t u t v t t a b − − − − ≤ ∈ (2.82)
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )( )2 1 2 2 1 2 1 1 2 2 1 1, , sgnF u u t F v v t g u v t u t v t l u v t − − − − ≤ − ,
với mỗi [ ] ,t a b∈ (2.83)
Thì bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh:
Với [ ]( )1 2, , ;u u C a b∈ bất kỳ, chọn 1 20, 0v v≡ ≡ , từ (2.80), (2.82), (2.83) ta có:
( ) ( ) ( )( )1 2, 0,0 sgn 0i i iu u u aϕ ϕ − ≤ với 1, 2i = ,
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) [ ]1 1 2 1 2 1, 0,0 sgn 0, ,F u u t F t p u t u t t a b − − ≤ ∈
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( )2 1 2 2 1 2 1, 0,0 sgnF u u t F t g u t u t l u t − − ≤ ,
với mỗi [ ] ,t a b∈
Suy ra:
( ) ( )( ) ( )1 2, sgn 0,0i i iu u u aϕ ϕ ≤ với 1, 2i = ,
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) [ ]1 1 2 2 1 1, sgn 0,0 , ,F u u t p u t u t F t t a b − ≤ ∈
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( )2 1 2 1 2 1 2, sgn 0,0F u u t g u t u t l u t F t − ≤ + ,
với mỗi [ ] ,t a b∈
Đặt:
( )0,0i iη ϕ≡ , 1, 2i =
( )0,0i iFω ≡ , 1, 2i =
Khi đó các giả thiết (2.9), (2.21), (2.22) của Bổ đề 2.10 được thỏa mãn.
Suy ra bài toán (2.1), (2.2) có ít nhất một nghiệm.
Giả sử ( )1 2,x x và ( )1 2,y y là nghiệm của bài toán (2.1), (2.2):
( ) ( )( )1 2,i ix t F x x t′ =
( ) ( )1 2, , 1,2.i ix a x x iϕ= =
Đặt: ( ) ( ) ( )i i iz t x t y t= − với [ ] ,t a b∈ , 1, 2i = .
Ta có: ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )1 2 1 2, , sgn ii ii iz a x x y y x a y aϕ ϕ= − −
Theo (2.80), ta có:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )1 2 1 2, , sgn 0ii i i iz a x x y y x a y aϕ ϕ= − − ≤ , với 1, 2i =
Theo (2.82), ta có:
( ) ( )( ) ( )1 2 1sgn z t p z t z t′ −
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( )1 1 2 1 1 2 2 2 1 1, , sgn 0F x x t F y y t p x y t x t y t= − − − − ≤ ,
với mỗi [ ] ,t a b∈
Theo (2.83), ta có:
( ) ( )( ) ( )2 1 2sgn z t g z t z t′ −
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )2 1 2 2 1 2 1 1 2 2 1, , sgnF x x t F y y t g x y t x t y t l z= − − − − ≤
, với [ ] ,t a b∈
Do đó, theo giả thiết ( ), , abp g l ∈ suy ra 1 2 0C Cz z+ =
Suy ra: 1 1 2 2, x y x y≡ ≡ .
Vậy bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh Định lí 2.15:
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng 1k = .
Theo giả thiết (2.13) và (2.14) của Định lí ta có:
0 1 01, 4 1PG PG PG< < −
với ( )( )1 ,
b
a
P p s ds= ∫ ( )( )1
b
i i
a
G g s ds= ∫ , với 1, 2i =
thỏa các giả thiết của Bổ đề 2.11 nên theo Bổ đề suy ra:
( )0 1, ,0 abp g g− ∈
Từ các giả thiết của Định lí 2.15, với 1k = , ta có:
( ) ( ) ( ) ( )( )1 2 1 2, , sgn 0i i i iu u v v u a v aϕ ϕ − − ≤ với 1,2i =
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( )1 1 21 2 2 21 1 1 , , sgn 0F u u t F v v t p u v t u t v t − − − − ≤ ,
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( )1 2 1 22 2 1 1 1 1 2 20 1 , , sgn 0F u u t F v v t g u v t g u v t u t v t − − − + − − ≤
, với mỗi 𝑡 ∈ [𝑎, 𝑏].
Khi đó các giả thiết của Bổ đề 2.16 được thỏa mãn với 0 1, , 0p p g g g l= = − =
Vậy theo Bổ đề 2.16 suy ra bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất.
Định lí 2.17:
Giả sử { }1,2k∈ , giả thiết ( )1H và ( )2H được thoả mãn và giả sử tồn tại
0 1, , abp g g ∈ sao cho, với [ ]( )1 2 1 2, , , , ;u u v v C a b∈ bất kỳ, các bất đẳng thức
(2.80), (2.81) và
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )( )3 1 2 3 1 2 1 3 3 0 , , sgnk k k k k k k kF u u t F v v t g u v t u t v t g u v t− − − − − + − − ≤ −
, với mỗi [ ],t a b∈ .
được thực hiện. Hơn nữa, nếu điều kiện (2.60) thoả mãn thì Bài toán (2.1), (2.2) có
duy nhất một nghiệm.
Chứng minh:
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng 1k = . Do điều kiện (2.60) của Định
lí 2.17 thỏa các giả thiết của Bổ đề 2.14 suy ra ( )1 0, , abp g g− ∈ . Do đó Định lí
2.17 được suy ra từ Bổ đề 2.16.
2.3 Tính giải được của bài toán biên dạng Cauchy cho hệ phương trì
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_01_18_3212517466_7235_1869246.pdf