Mục lục
Lờinóiđầu.2
1Nhữngkiếnthứ vềgiảitíhlồi 5
1.1Tậpaffinvàtậplồi.5
1.2Hàmlồi.14
2Cábàitoántốiưu 18
2.1Cákháiniệmơbản.18
2.2Bàitoántốiưukhôngràngbuộc.23
2.3Bàitoántốiưuóràngbuộc.25
3Bàitoántốiưuvớihàmthuầnnhấtdương 32
3.1Hàmthuầnnhất.32
3.2Bàitoántốiưuvớihàmthuầnnhấtdương.38
3.3Cákếtquảđốingẫuhính.38
3.4Tốiưutoàn.44
Kếtluận.53
Tàiliệuthamkhảo.54
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- global minimizer), hoặ
đơn giản
hỉ là nghiệm
18
www.VNMATH.com
ủa bài toán (P1). Người ta
òn gọi một nghiệm tối ưu là một phương án tối
ưu hay lời giải
ủa bài toán đã
ho. Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt (stri
tly global minimizer) nếu
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗
Không phải bài toán (P1) nào
ũng
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
và nếu bài
toán
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
thì
hưa
hắ
ó nghiệm toàn
hặt.
Nghiệm
ự
tiểu Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
toàn
không
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Hình 2.1.
Giá trị tối ưu (hay giá trị
ự
tiểu)
ủa bài toán (P1) đượ
kí hiệu là
minx∈D f(x) hoặ
min{f(x) | x ∈ D}
Nếu bài toán (P1)
ó nghiệm tối ưu là x
∗
thì
f(x∗) = min{f(x) | x ∈ D}
Ta kí hiệu Agrmin{f(x) | x ∈ D} để
hỉ tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán
(P1). Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết
x∗ = agrmin{f(x) | x ∈ D} hay x∗ ∈ Agrmin{f(x) | x ∈ D}.
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≤ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa
điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
19
www.VNMATH.com
Hình 2.4. Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Nghiệm
ự
tiểu
toàn
không
hặt
Người ta
ũng thường phát biểu bài toán (P1) dưới dạng
min{f(x) | x ∈ D} hoặ
minx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ min với x ∈ D
Tương tự, bài toán (P2)
ũng thường phát biểu dưới dạng
max{f(x) | x ∈ D} hoặ
maxx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ max với x ∈ D
Cá
khái niệm tương tự
ũng đượ
định nghĩa
ho bài toán (P2). C thể, nếu
tồn tại một ǫ - lân
ận B(x∗, ǫ)
ủa điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
thì x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
ủa bài toán (P2). Nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) > f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
thì x∗ đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
hặt
ủa bài toán (P2).
Điểm x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu
hoặ
nghiệm tối ưu toàn
hoặ
nghiệm
ự
đại toàn
(global maximizer)
hoặ
hỉ đơn giản là nghiệm
ủa bài toán (P2).
Nếu x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) > f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗ thì ta gọi x∗ là
nghiệm tối ưu toàn
hặt (stri
tly global maximizer)
ủa bài toán (P2). Giá
trị tối ưu (hay giá trị
ự
đại)
ủa bài toán (P2) đượ
kí hiệu là
20
www.VNMATH.com
maxx∈D f(x) hoặ
max{f(x) | x ∈ D}
Tương tự như đối với bài toán (P1), ta kí hiệu Agrmax{f(x) | x ∈ D} là
tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán P2. Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết x∗ = agrmax{f(x) | x ∈ D} hoặ
x∗ ∈ Agrmax{f(x) | x ∈ D}.
Nhận xt 2.1.
a) Bài toán (P1) tương đương với bài toán
max −f(x) với x ∈ D
theo nghĩa tập nghiệm tối ưu
ủa hai bài toán này trùng nhau và giá trị tối ưu
ủa
húng thì ngượ
dấu, tứ
min{f(x) | x ∈ D} = −max{−f(x) | x ∈ D}.
Vì vậy, không giảm tính tổng quát, ta
hỉ
ần xt bài toán (P1) hoặ
bài toán
(P2).
b) Nếu D = Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu không ràng buộ
. Ngượ
lại, nếu D ⊂ Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu
ó ràng buộ
. Trong
á
bài
toán tối ưu
ó ràng buộ
, tập D thường đượ
xá
định bởi
D = {x ∈ Rn | gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , m}, (2.1)
trong đó, gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm thự
xá
định trên tập A ⊃ D
(thông thường A = Rn). Ta gọi gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm ràng buộ
.
Mỗi hệ thứ
gi(x) ≤ 0, (i = 1, 2, ã ã ã , m) đượ
gọi là một ràng buộ
ủa bài
toán. Vì ràng buộ
gi(x) ≥ 0 ⇔ −gi(x) ≤ 0 và
gi(x) =
gi(x) ≤ 0−gi(x) ≤ 0
nên rõ ràng biểu diễn (2.1) bao gồm hết
á
loại ràng buộ
.
Nhận xt 2.2. Nghiệm tối ưu toàn
ũng là nghiệm tối ưu địa phương nhưng
điều ngượ
lại
hưa
hắ
đúng. Tuy nhiên, nếu D là tập lồi và f(x) là hàm lồi
thì nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán (P1)
ũng là nghiệm tối ưu toàn
21
www.VNMATH.com
ủa bài toán đó. C thể, ta
ó
Mệnh đề 2.1 Cho hàm lồi f : Rn → R và tập lồi khá
rỗng D ⊂ Rn. Xt bài
toán tối ưu min{f(x) | x ∈ D}. Khi đó:
a) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán thì x∗
ũng là nghiệm
tối ưu toàn
;
b) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
f là hàm lồi
hặt thì x∗
ũng là nghiệm tối ưu toàn
duy nhất
ủa bài toán.
Nhận xt 2.3. Nếu bài toán (P1) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là inf f(D), là
ận dưới lớn nhất (hay giá trị infimum)
ủa hàm f trên D. Giả sử t0 = inf f(D) với t0 ∈ R ∪ {−∞}. Khi đó,
f(x) ≥ t0, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t0
Tương tự, nếu bài toán (P2) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là sup f(D), là
ận trên nhỏ nhất (hay giá trị supremum)
ủa hàm f trên D. Nếu t∗ = sup f(D) với t∗ ∈ R ∪ {+∞}. Khi đó,
f(x) ≤ t∗, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t∗
Ví d 2.1. Cho f(x) = cosx, x ∈ D = R. Khi đó, bài toán (P1) tương ứng
ó
vô số nghiệm tối ưu toàn
và
Argmin{cos(x) | x ∈ D} = {x = (2k+1)π, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối
ưu là min{cos(x) | x ∈ R} = −1
Argmax{cos(x) | x ∈ D} = {x = 2kπ, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối ưu
là max{cos(x) | x ∈ R} = 1.
Ví d 2.2. Cho f(x) = x1 và D =
{
x ∈ R2 | x12 + x22 ≤ 4, x12 ≥ 1
}
. Hàm f
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
duy nhất trên D là x = (−2, 0)T và vô số nghiệm
ự
tiểu địa phương, đó là
ả đoạn thẳng nối x = (1,
√
3)T và x = (1,−√3)T .
Giá trị tối ưu
ủa bài toán (P1) tương ứng là minx∈D f(x) = −2.
Tương tự, x = (2, 0)T là nghiệm
ự
đại toàn
duy nhất
ủa bài toán (P2)
22
www.VNMATH.com
tương ứng, tất
ả những điểm nằm trong đoạn thẳng nối x = (−1,√3)T và
x = (−1,−√3)T đều là nghiệm
ự
đại địa phương và giá trị tối ưu
ủa bài
toán (P2) tương ứng là maxx∈D f(x) = 2.
−2 O 2 x1
x2
Hình 2.3
2.2 Bài toán tối ưu không ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến không ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min f(x) với x ∈ Rn (P krb)
trong đó f : Rn → R là một hàm phi tuyến.
Định lý 2.1. (Điều kiện tối ưu bậ
nhất) Cho hàm f xá
định, khả vi liên t
trên R
n
. Nếu x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (P krb) thì
▽f(x∗) = 0.
Hệ quả 2.1. Giả sử f là hàm lồi khả vi trên Rn. Khi đó x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán (P krb) khi và
hỉ khi ▽f(x∗) = 0.
Định lý 2.2. (Điều kiện tối ưu bậ
hai) Giả sử hàm f hai lần khả vi liên t
trên R
n
. Khi đó:
a) Nếu x∗ ∈ Rn là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa f trên Rn thì
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) nửa xá
định dương;
b) Ngượ
lại, nếu
23
www.VNMATH.com
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) xá
định dương
thì x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên Rn.
Ví d 2.3. Xt hàm số f(x1, x2) = e
3x2 − 3x1ex2 + x31. Ta
ó
▽f(x) =
−3ex2 + 3x21
3e3x2 − 3x1ex2
và
▽2f(x) =
6x1 −3ex2
−3ex2 9e3x2 − 3x1ex2
tại x0 = (1, 0)T ,
▽f(x0) =
0
0
và
▽2f(x0) =
6 −3
−3 6
Vì ▽f(x0) = 0 và ▽2f(x0) là ma trận xá
định dương nên x0 = (1, 0)T là
điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên R2. Ta
ó,
f(1, 0) = −1 > f(−3, 0) = −17.
Vậy x0 không phải là điểm
ự
tiểu toàn
ủa f trên R2.
Ví d 2.4. Giải bài toán tối ưu không ràng buộ
(P krb) với n = 2 và hàm m
tiêu f(x1, x2) = x
2
1 + x1x2 + x
2
2 + 3(x1 + x2 − 2)
Giải: Ta
ó
▽f(x) =
2x1 + x2 + 3
x1 + 2x2 + 3
Giải hệ phương trình ▽f(x) = 0 ta nhận đượ
điểm dừng
ủa f trên R2 là
x∗ = (−1,−1)T . Vì
▽2f(x∗) =
2 1
1 2
24
www.VNMATH.com
là ma trận đối xứng, xá
định dương nên f(x) là hàm lồi
hặt và điểm dừng
x∗ = (−1,−1)T là nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán đang xt. Hơn nữa, x∗ là
nghiệm
ự
tiểu duy nhất
ủa bài toán này.
2.3 Bài toán tối ưu
ó ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến
ó ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min{f(x) | x ∈ D} (P rb)
trong đó D ⊂ Rn và f : D → R là hàm số xá
định trên D
2.3.1. Nón tiếp xú
và điều kiện tối ưu
Định nghĩa 2.1. Cho dãy {xk} ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ Rn. Ta nói dãy {xk} hội
t đến x0 theo hướng v ∈ Rn và viết {xk} v−→ x0 nếu tồn tại dãy số dương tk,
lim
k→∞
tk = 0 sao
ho x
k = x0 + tkv + 0(tk)
Định nghĩa 2.2. Cho D ⊂ Rn, tập tất
ả
á
hướng v ∈ Rn sao
ho nó
ó một
dãy {xk} ⊂ D hội t đến x0 theo hướng v tạo thành một nón. Ta gọi đó là nón
tiếp xú
với D tại x0, kí hiệu là T (D, x0), nghĩa là
T (D, x0) =
{
v ∈ Rn | ∃{xk} ⊂ D : {xk} v−→ x0}
Nhận xt 2.3.
a) Nếu x0 ∈ intX thì T (D, x0) = Rn
b) Nếu D ⊂ Rn là tập lồi đóng thì T (D, x0) = cone{(x− x0) | x ∈ D}
Bổ đề 2.1. Giả sử {xk} là một dãy thuộ
D ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ D theo
hướng v và f là hàm khả vi liên t
ấp một trên D. Khi đó
= lim
tk→0+
f(xk)− f(x0)
tk
Định lý 2.3.
a) Giả sử f khả vi trên một tập mở
hứa D. Nếu x0 ∈ D là nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P rb) thì
25
www.VNMATH.com
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
b) Ngượ
lại, nếu x0 ∈ D thoả mãn điều kiện
> 0, ∀v ∈ T (D, x0)
thì x0 là một nghiệm tối ưu địa phương
hặt
ủa bài toán (P rb).
Một điểm x0 ∈ D thoả mãn
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
đượ
gọi là một điểm dừng hay điểm tới hạn
ủa hàm f trên D.
Ví d 2.5. Xt bài toán min
{
f(x1, x2) = x
2
1 − x22 | x21 + x22 ≤ 1
}
Tập
hấp nhận đượ
ủa bài toán là hình tròn đóng B(0, 1), tâm O, bán kính
1. Ta
ó ▽f(x) = (2x1,−2x2)T và ▽f(x0) = 0 với x0 = (0, 0)T . Vì
x0 ∈ intB(0, 1) nên T(B(0, 1), x0) = R2 và ≥ 0, ∀v ∈
T (B(0, 1), x0). Tuy nhiên, x0 = (0, 0)T không phải là nghiệm
ự
tiểu địa
phương
ủa bài toán đang xt vì f(0,±ǫ) = −ǫ2 0.
Hệ quả 2.2. Giả sử x0 ∈ intX và x0 là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán
(P rb). Khi đó, ▽f(x0) = 0.
Định lý 2.4. Cho f là hàm lồi khả vi trên một tập mở
hứa tập lồi D ⊂ Rn.
Điều kiện
ần và đủ để x∗ ∈ D là điểm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán tối ưu
lồi min{f(x) | x ∈ D} là
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x∗)
Ví d 2.6. Xt bài toán min
{
f(x1, x2) = x
2
1 + x
2
2 | x21 + x22 ≤ 1
}
Tập
hấp nhận đượ
ủa bài toán là hình tròn đóng B(0, 1). Ta
ó ▽f(x) =
(2x1, 2x2)
T
và ▽f(x0) = 0 với x0 = (0, 0)T . Dễ thấy ma trận Hess ▽f(x)2 là
xá
định dương nên hàm m
tiêu f(x) là hàm lồi
hặt.
Hệ quả 2.3. Cho f là hàm lồi khả vi trên một tập mở
hứa tập lồi D ⊂ Rn.
Điểm x∗ ∈ D là điểm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán lồi min{f(x) | x ∈ D}
khi và
hỉ khi
≥ 0, ∀x ∈ D
26
www.VNMATH.com
2.3.2. Điều kiện tối ưu Karush - Kuhn - Tu
ker (điều kiện KKT)
Xt bài toán tối ưu phi tuyến
min{f(x) | x ∈ D} (NLP)
với D ⊂ Rn là tập nghiệm
ủa hệ phương trình phi tuyến
gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , mhj(x) = 0, j = 1, 2, ã ã ã , p
trong đó f, gi, hj : R
n → R là những hàm số khả vi
ho trướ
. Cho x0 ∈ D là
một nghiệm
hấp nhận đượ
ủa bài toán (NLP). Đặt
I(x0) =
{
i ∈ {1, ã ã ã , m} | gi(x0) = 0
}
là tập
hỉ số
ủa
á
ràng buộ
gi(x
0) ≤ 0 (i = 1, ã ã ã , m) thoả mãn
hặt tại
x0.
Kí hiệu S(x0) là tập hợp
á
v
tơ v ∈ Rn thoả mãn hệ tuyến tính
< ▽gi(x
0), v > ≤ 0, i ∈ I(x0)
= 0, j = 1, 2, ã ã ã , p.
ó thể
hứng minh rằng với ∀x0 ∈ D ta
ó T (D, x0) ⊆ S(x0).
Định nghĩa 2.3. Ta nói điều kiện
hính quy (regular
ondition) đượ
thoả mãn
tại x0 ∈ D nếu
T (D, x0) = S(x0)
Định lý 2.5. Điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn tại x0 nếu
ó một trong
á
điều kiện sau:
a) Cá
hàm gi, i = 1, ã ã ã , m và hj , j = 1, ã ã ã , p đều là
á
hàm affine;
b) Cá
hàm gi, i = 1, ã ã ã , m là lồi, hj, j = 1, ã ã ã , p là affine và điều kiện
Slater sau đây đượ
thoả mãn:
∃ x ∈ Rn : gi(x) < 0 (∀i) và hj(x) = 0 (∀j);
27
www.VNMATH.com
) Cá
v
tơ ▽gi(x0), i ∈ I(x0) và ▽hj(x0), j = 1, ã ã ã , p là độ
lập
tuyến tính.
Định lý 2.6. (Karush-Kuhn-Tu
ker) Cho f, gi, i = 1, ã ã ã , m và hj , j =
1, ã ã ã , p là
á
hàm khả vi liên t
trên một tập mở
hứa D. Giả sử x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn
tại x∗. Khi đó, điều kiện Karush-Kuhn-Tu
ker (KKT) sau đượ
thoả mãn:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m và
á
số à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) gi(x
∗) ≤ 0, i = 1, ã ã ã , m, hj(x∗) = 0, j = 1, ã ã ã , p (điều kiện
hấp
nhận đượ
, nghĩa là x∗ ∈ D)
Nhận xt 2.4.
a) Điểm x∗ ∈ Rn thoả mãn điều kiện KKT đượ
gọi là một điểm KKT
ủa
bài toán (NLP) tương ứng,
b) Nếu x∗ là một nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và tại đó
thoả mãn điều kiện
hính quy thì x∗ là điểm KKT, nhưng điều ngượ
lại
hưa
hắ
đúng.
Ví d 2.7. Xt bài toán min −x21 − x22 với điều kiện x1 ≤ 1
Bài toán này thuộ
lớp bài toán tối ưu phi tuyến (NLP) và hàm m
tiêu
min −x21 − x22 lõm
hặt. Vì g(x) = x1 − 1 là hàm affine nên điều kiện
hính
quy thoả mãn tại mọi điểm
hấp nhận đượ
ủa bài toán. Ta
ó:
▽f(x) =
−2x1
−2x2
và
▽g1(x) =
1
0
28
www.VNMATH.com
Điều kiện KKT tương ứng
ủa bài toán này là
▽f(x) + λ1 ▽ g1(x) = 0
λ1g1(x) = 0, λ1 ≥ 0
g1 = x1 − 1 ≤ 0
⇔
−2x1 + 1λ1 = 0
−2x2 + 0λ1 = 0
λ1(x1 − 1) = 0, λ1 ≥ 0
x1 − 1 ≤ 0
Giải hệ này ta nhận đượ
hai điểm KKT là x1 = (0, 0)
T
ứng với λ1 = 0 và
x2 = (1, 0)
T
ứng với λ1 = 2. Dễ thấy x1 = (0, 0)
T
là nghiệm
ự
đại toàn
ủa bài toán đang xt,
òn điểm x1 = (0, 0)
T
không phải là nghiệm
ự
tiểu địa
phương
ũng không phải là nghiệm
ự
đại địa phương (x2 là điểm yên ngựa).
2.3.3. Hàm Lagrange và điều kiện tối ưu KKT
Hàm số
L(x, λ, à) = f(x) = λTg(x) + àTh(x);
trong đó λ = (λ1, ã ã ã , λm)T ≥ 0, à = (à1, ã ã ã , àp)T , g(x) = (g1(x), ã ã ã ,
gm(x))
T , h(x) = (h1(x), ã ã ã , hp(x))T gọi là hàm Lagrange tương ứng với bài
toán (NLP). Cá
số λ1 ≥ 0, λ2 ≥ 0, ã ã ã , λm ≥ 0, à1, à2, ã ã ã , àp đượ
gọi là
á
nhân tử Lagrange.
Kí hiệu ▽xL,▽λL,▽àL là gradient
ủa hàm L theo x, λ, à tương ứng. Khi
đó, định lý 2.6 đượ
phát biểu theo ngôn ngữ hàm Lagrange như sau.
Định lý 2.7. Cho f, gi (i = 1, ã ã ã , m), hj (j = 1, ã ã ã , p) là
á
hàm khả vi
liên t
trên R
n
. Giả sử x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (NLP) và
tại x∗ điều kiện
hính quy đượ
thoả mãn. Khi đó,
ó
á
điều kiện:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m và
á
số à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽xL(x∗, λ∗, à∗) = ▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
29
www.VNMATH.com
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) ▽λL(x∗, λ∗, à∗) = g(x∗) = (g1(x∗), ã ã ã , gm(x∗))T ≤ 0
▽àL(x∗, λ∗, à∗) = h(x∗) = (h1(x∗), ã ã ã , hp(x∗))T = 0 (x∗ ∈ D)
Nhận xt 2.5. Giả sử f, gi (i = 1, ã ã ã , m), hj (j = 1, ã ã ã , p) là
á
hàm hai
lần khả vi liên t
trong lân
ận
ủa điểm x∗ và x∗ là một điểm KKT
ủa bài
toán (NLP). Khi đó, với d ∈ Rn
ó ‖ d ‖ đủ nhỏ, khai triển Taylor
ủa hàm
Lagrange tại (x∗, λ, à) là
L(x∗ + d, λ, à) = L(x∗, λ, à) + dT (▽x(x∗, λ, à) + 12dT ▽2 L(ξ, λ, à)d =
L(x∗, λ, à) + 12d
T ▽2 L(ξ, λ, à)d,
trong đó x∗ ≤ ξ ≤ x∗ + d, λ = (λ1, ã ã ã , λm)T , à = (à1, ã ã ã , àp)T . Như đã
biết nếu ma trận ▽2L(x∗, λ, à) nửa xá
định dương thì ▽2L(ξ, λ, à)
ũng nửa
xá
định dương và x∗ là một nghiệm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa (NLP).
2.3.4. Bài toán tối ưu lồi
Xt bài toán tối ưu lồi sau đây
min{f(x) | x ∈ D} (CP)
trong đó D = {x ∈ Rn | gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , m, hj(x) = 0, j =
1, 2, ã ã ã , p} với f, gi (i = 1, 2, ã ã ã , m) là
á
hàm lồi khả vi và hj , (j =
1, 2, ã ã ã , p) là hàm affine. Khi đó, ta
ó điều kiện tối ưu (
ần và đủ)
ho
nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán quy hoạ
h lồi (CP) như sau.
Định lý 2.8. Giả sử f và gi, (i = 1, 2, ã ã ã , m) là
á
hàm lồi, khả vi liên t
trên một tập mở
hứa D và điều kiện Slater đượ
thoả mãn. Khi đó x∗ ∈ Rn
là nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán (CP) khi và
hỉ khi thoả mãn
á
điều kiện:
a) Tồn tại
á
số λ∗i ≥ 0, i = 1, ã ã ã , m, à∗j , j = 1, ã ã ã , p sao
ho
▽xL(x∗, λ∗, à∗) = ▽f(x∗) +
m∑
i=1
λ∗i ▽ gi(x∗) +
p∑
j=1
à∗j ▽ hj(x∗) = 0
b) λ∗i gi(x
∗) = 0, ∀i = 1, ã ã ã , m (điều kiện bù)
) ▽λL(x∗, λ∗, à∗) = g(x∗) = (g1(x∗), ã ã ã , gm(x∗))T ≤ 0
▽àL(x∗, λ∗, à∗) = h(x∗) = (h1(x∗), ã ã ã , hp(x∗))T = 0 (x∗ ∈ D)
30
www.VNMATH.com
Tóm lại,
hương này đã trình bày vắn tắt
á
khái niệm và kết quả
ơ bản
ủa bài toán tối ưu phi tuyến, phân biệt tối ưu địa phương và tối ưu toàn
,
tối ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
,
á
điều kiện
ần và điều kiện
đủ
ủa tối ưu, đặ
biệt là điều kiện KKT
ho tối ưu
ó ràng buộ
.
Cá
khái niệm nón tiếp xú
, khái niệm
hính quy, hàm Lagrange và nhân tử
Lagrange
ũng đượ
giới thiệu. Nhiều ví d đã đượ
đưa ra để minh hoạ
ho
á
khái niệm và kết quả đã trình bày.
31
www.VNMATH.com
Chương 3
Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương
Hàm thự
thuần nhất thường gặp trong nhiều ứng dng, đặ
biệt trong nghiên
ứu kinh tế vi mô. Chương này đề
ập đến
á
hàm thuần nhất dương (
òn gọi
đơn giản là hàm thuần nhất) và xt bài toán tối ưu với
á
hàm đặ
biệt này.
Tiếp đó giới thiệu những kết quả đáng
hú ý
ủa bài toán, dựa trên
á
phương
pháp và
ông
tối ưu đã đề
ập ở
hương trướ
. Nội dung trình bày ở
hương
này
hủ yếu dựa trên
á
tài liệu [3℄, [4℄ và [5℄.
3.1 Hàm thuần nhất
Định nghĩa 3.1. Hàm thự
f : Rn → R gọi là hàm thuần nhất bậ
k nếu
f(tx) = tkf(x), ∀t > 0.
Hàm thuần nhất bậ
k = 1
òn gọi là hàm thuần nhất tuyến tính
f(tx) = tf(x), ∀t > 0.
Hàm thuần nhất bậ
k = 0 nếu f(tx) = f(x), ∀t > 0.
Tính thuần nhất là một đặ
trưng toàn
(đúng với mọi x ∈ Rn). Hàm
thuần nhất biểu lộ hành vi rất đều đặn, khi mọi biến tăng theo
ùng một tỉ lệ.
Chẳng hạn, nếu hàm là thuần nhất bậ
1 thì khi tăng gấp đôi (gấp ba) mọi biến
thì giá trị
ủa hàm
ũng tăng lên gấp đôi (gấp ba). Với hàm thuần nhất bậ
0,
khi
á
biến thay đổi theo
ùng một tỉ lệ thì giá trị
ủa hàm không hề thay đổi.
32
www.VNMATH.com
Ví d 3.1. Hàm Cobb-Douglas
ó dạng
f(x1, x2) ≡ Axα1xβ2 , A > 0, α > 0, β > 0.
Đây là hàm thuần nhất bậ
α + β > 0. Thật vậy,
f(tx1, tx2) ≡ A(tx1)α(tx2)β ≡ tαtβAxα1xβ2 ≡ tα+βf(x1, x2).
Nếu α và β thoả mãn α + β = 1 thì đó là hàm thuần nhất bậ
1.
Ví d 3.2. Có thể xt hàm thuần nhất trên một nón K ⊂ Rn
a) Hàm f(x1, x2, x3) =
√
x1 + 2x2 + 3x3 là thuần nhất bậ
1
2 trên K = R
3
+
vì
f(tx1, tx2, tx3) =
√
tx1 + 2tx2 + 3tx3
=
√
t.
√
x1 + 2x2 + 3x3 = t
1
2f(x1, x2, x3).
b) Hàm
f(x1, x2) =
x31 + 2x
2
1x2 − 3x32
x21 + x
2
2
là hàm thuần nhất bậ
1 trên K = R2+, vì
f(tx1, tx2) =
(tx1)
3 + 2(tx21)(tx2)− 3(tx2)3
(tx1)2 + (tx2)2
= t.f(x1, x2).
) Hàm f(x1, x2) = (x1 − x2). 3
√
x21 + x
2
2 là thuần nhất bậ
5
3 trên K = R
2
+,
vì
f(tx1, tx2) = (tx1 − tx2). 3
√
(tx1)2 + (tx2)2
= t.
3
√
t2(x1 − x2). 3
√
x21 + x
2
2 = t
5
3 .f(tx1, tx2).
Từ định nghĩa hàm thuần nhất dễ dàng suy ra:
1. Nếu f(x1, x2, ã ã ã , xn) là hàm thuần nhất bậ
k thì
F (x1, x2, ã ã ã , xn) =
[
f(x1, x2, ã ã ã , xn)
]q
là hàm thuần nhất bậ
kq.
2. Nếu f(x1, x2, ã ã ã , xn) là hàm thuần nhất bậ
k và g(x1, x2, ã ã ã , xn) là
hàm thuần nhất bậ
r thì:
33
www.VNMATH.com
a. Tí
h f(x1, x2, ã ã ã , xn) ì g(x1, x2, ã ã ã , xn) là một hàm thuần nhất bậ
k + r.
b. Thương f(x1, x2, ã ã ã , xn)/g(x1, x2, ã ã ã , xn) là một hàm thuần nhất bậ
k − r.
Ta
hú ý một số lớp hàm thuần nhất quan trọng:
• Dạng thứ
tuyến tính f(x) = cTx với c ∈ Rn(K = Rn và k = 1)
• Hàm tựa SC(x) = supy∈C xTy với C ⊆ Rn(K = Rn \ {0} và k = 1)
• Dạng toàn phương f(x) = 1
2
xTQx với Q ∈ Rnìn(K = Rn và k = 2)
• Đa thứ
thuần nhất bậ
d (K = Rn và k = d), v.v ...
Định lý 3.1. Hàm thuần nhất tuyến tính f : Rn → (−∞,+∞] là lồi khi và
hỉ khi
f(x + y) ≤ f(x) + f(y) ∀x, y ∈ Rn.
Chứng minh. a) Giả sử hàm thuần nhất tuyến tính f là lồi. Lấy bất kỳ x, y ∈ Rn.
Khi đó
f(x + y) = 2f
(
1
2
x +
1
2
y
)
≤ 2
[
1
2
f(x) +
1
2
f(y)
]
= f(x) + f(y).
b) Ngượ
lại, giả sử f(x + y) ≤ f(x) + f(y) ∀x, y ∈ Rn. Lấy bất kỳ
(xi, ti) ∈ epi f (i = 1, 2) ta
ó (x1 + x2, t1 + t2) ∈ epi f , bởi vì
f(x1 + x2) ≤ f(x1) + f(x2) ≤ t1 + t2.
Hơn nữa, f là hàm thuần nhất tuyến tính nên nếu (x, t) ∈ epi f thì f(x) ≤ t
và
λf(x) = f(λx) ≤ λt (0 < λ < ∞) ⇒ λ(x, t) ∈ epi f.
Như vậy epi f đóng đối với php
ộng và php nhân vô hướng, nghĩa là epi f
là một nón lồi. Vậy f là hàm lồi.
Hệ quả 3.1. Giả sử f là hàm lồi
hính thường, thuần nhất tuyến tính. Khi
đó, ∀xi ∈ Rn, ∀λi > 0, i = 1, ã ã ã , m (Chứng minh theo quy nạp):
f(λ1x
1 + ã ã ã+ λmxm) ≤ λ1f(x1) + ã ã ã+ λmf(xm).
34
www.VNMATH.com
Hệ quả 3.2. Giả sử f là hàm lồi
hính thường, thuần nhất tuyến tính. Khi
đó,
f(x) + f(−x) ≥ 0 (∀x ∈ Rn).
Chứng minh. áp dng Định lý 2.2 với y = −x ta sẽ
ó f(x) + f(−x) ≥
f(x− x) = f(0) = 0 với mọi x ∈ Rn.
Một đặ
trưng
ủa hàm thuần nhất là
á
đạo hàm riêng
ủa một hàm thuần
nhất
ũng là một hàm thuần nhất. Định lý sau nói rõ điều này.
Định lý 3.2. Đạo hàm riêng
ủa hàm thuần nhất
(Partial Derivatives of Homogeneous Fun
tion)
Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
k thì
á
đạo hàm riêng
ủa nó là hàm
thuần nhất bậ
k − 1. Nói
á
h khá
, ▽f : Rn → Rn là hàm thuần nhất bậ
k − 1.
Chứng minh. Giả sử f(x) là hàm thuần nhất bậ
k. Khi đó:
f(tx) ≡ tkf(x) ∀t > 0. (P.1)
Lấy đạo hàm vế trái theo xj ta
ó:
∂
∂xj
(f(tx)) =
∂f(tx)
∂xj
=
∂f(tx)
∂xj
∂(tx)
∂xj
=
∂f(tx)
∂xj
t, (P.2)
Lấy đạo hàm vế phải theo xj ta đượ
:
∂
∂xj
(tkf(x)) = tk
∂f(x)
∂xj
(P.3)
Do (P.1) là một đồng nhất thứ
nên (P.2) phải bằng (P.3) nghĩa là
∂f(tx)
∂xj
t = tk
∂f(x)
∂xj
Chia
ả hai vế
ho t ta nhận đượ
∂f(tx)
∂xj
= tk−1
∂f(x)
∂xj
với = 1, 2, ã ã ã , n và ∀t > 0.
Định lý đượ
hứng minh.
35
www.VNMATH.com
Nhiều ứng dng thường gặp khi hàm là thuần nhất bậ
1. Ta ghi lại kết quả
này như một hệ quả trự
tiếp.
Hệ quả 3.3. Hàm thuần nhất tuyến tính
(Linear Homogeneous Fun
tion)
Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
1 thì
∂f(tx)
∂xj
=
∂f(x)
∂xj
với mỗi = 1, 2, ã ã ã , n và ∀t > 0.
Hệ quả nói rằng nếu hàm là thuần nhất tuyến tính thì khi tăng mọi biến theo
ùng mọt tỉ lệ, tất
ả n đạo hàm riêng
ủa hàm sẽ không thay đổi.
Ta hãy kiểm tra lại tính
hất này đối với hàm Cobb-Douglas.
Ví d 3.3. Giả sử f(x1, x2) = Ax
α
1x
β
2 và α + β = 1, vì thế hàm là thuần
nhất tuyến tính
∂f(x1, x2)
∂x1
= αAxα−11 x
β
2
Nhân x1, x2 với t và lấy đạo hàm riêng theo x1 tại (tx1, tx2) ta nhận đượ
∂f(tx1, tx2)
∂x1
= αA(tx1)
α−1(tx2)β = tα+β−1αAxα−11 x
β
2 =
∂f(x1, x2)
∂x1
do α+β = 1 nên tα+β−1 = t0 = 1. Đạo hàm riêng theo biến x2
ũng tương tự.
Tính
hất
uối
ùng
ủa hàm thuần nhất đượ
nêu
hi tiết trong định lý
Euler, đôi khi gọi là định lý
ộng (Adding-up Theorem): Hàm thuần nhất
ó
thể biểu diễn đượ
theo
á
đạo hàm riêng
ủa nó. Ta
ũng nhận đượ
kết quả
quan trọng đối với hàm tuyến tính thuần nhất.
Định lý 3.3. Định lý Euler (Euler's Theorem)
1. Nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
k thì
kf(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj = , ∀x ∈ Rn.
2. Nói riêng, nếu f(x) là hàm thuần nhất bậ
1 thì
f(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj = , ∀x ∈ Rn.
36
www.VNMATH.com
Chứng minh. Giả thiết f(x) là hàm thuần nhất bậ
k. Theo định nghĩa
tkf(x) = f(tx) ∀t > 0
Cá
h
hứng minh là xem đồng nhất thứ
này như một hàm
ủa t, rồi lấy vi
phân hai vế
ủa nó theo t. Trướ
hết lấy vi phân vế trái ta đượ
:
ktk−1f(x). (P.1)
Khi lấy vi phân vế phải đối với t ta
ần nhớ rằng f ph thuộ
n biến và t
tá
động vào tất
ả n biến này. Ta
ần xem hàm f
ó dạng f(g1(t), ã ã ã , gn(t))
với gj(t) ≡ txj, áp dng quy tắ
lấy đạo hàm
ủa hàm hợp ta đượ
n∑
j=1
∂f(tx1, ã ã ã , txn)
∂xj
∂(txj)
∂t
.
Nhưng
∂(txj)
∂t
= xj,
vì thế biểu thứ
này trở thành
n∑
j=1
∂f(tx)
∂xj
xj. (P.2)
Php lấy vi phân bảo toàn đẳng thứ
, vì thế (P.1) và (P.2) bằng nhau:
ktk−1f(x) =
n∑
j=1
∂f(tx)
∂xj
xj.
Đẳng thứ
này đúng với mọi t > 0. Đặt t = 1 ta đượ
kf(x) =
n∑
j=1
∂f(x)
∂xj
xj.
Đó là điều
ần
hứng minh. Phần hai là trường hợp riêng khi k = 1.
37
www.VNMATH.com
3.2 Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương
Xt bài toán quy hoạ
h phi tuyến (NLP)
ó dạng:
min{f(x) : x ∈ K, gi(x) ≤ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m}
với f, gi : K → Rn là hàm thuần nhất dương bậ
p, qi trên nón mở K ⊆ Rn.
Một số trường hợp riêng quan trọng
ủa bài toán (P):
• Quy hoạ
h tuyến tính:
f(x) = → min
gi(x) =< a
i, x > ≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 1, qi = 1)
với ai, c ∈ Rn và b ∈ Rm
ho trướ
.
• Quy hoạ
h bậ
hai với ràng buộ
tuyến tính:
f(x) =
1
2
→ min
gi(x) =
1
2
≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 2, qi = 1)
với ai ∈ Rn, b ∈ Rm và Q0 ∈ Rnìn
ho trướ
.
• Quy hoạ
h bậ
hai với ràng buộ
bậ
hai (dùng trong kỹ thuật):
f(x) =
1
2
→ min
gi(x) =
1
2
≤ bi, i = 1, ã ã ã , m ( bậ
p = 2, qi = 2)
với ai ∈ Rn, b ∈ Rm và Q0, Qi ∈ Rnìn
ho trướ
.
3.3 Cá
kết quả đối ngẫu
hính
3.3.1. Điều kiện tối ưu KKT
Bài toán (P ) đối với biến x ∈ Rn sẽ đượ
lồng trong bài toán mới (P̂ ) đối
với
á
biến (x, u) ∈ Rn+1 như sau (giả thiết p 6= 0):
(P̂ ) min
{
u.f(x) : x ∈ K, [gi(x)−bi(1−q
p
)
]
u ≤ q
p
bi, i = 1, 2, ã ã ã , m, u ≥ 0
}
38
www.VNMATH.com
Đị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV-TOI-UU-VOI-HAM-THUAN-NHAT-DUONG.pdf