Dựa vào yêu cầu của quá trình bồi dưỡng năng lực tựhọc và liên hệthực tếcủa học sinh,
chúng tôi đã soạn thảo chi tiết từng bài cụthểdưới dạng nhưmột giáo án, áp dụng trực tiếp
trong giảng dạy chương “Dòng điện xoay chiều”. Mỗi đơn vịbài học sẽbao gồm các mục:
Mục đích và yêu cầu của bài học:Trình bày các kỹnăng,kiến thức mà học sinh cần
nắm và những vấn đềcần liên hệ đến thực tếthông qua bài học.
Chuẩn bịbài học:Gồm bốn phần: bộcâu hỏi tìm hiểu vấn đề, các tài liệu tham khảo,
đồdùng dạy học hoặc dụng cụthí nghiệm và bài tập. Bộcâu hỏi tìm hiểu vấn đềlà phần quan
trọng nhất trong quá trình bồi dưỡng năng lực tựhọc cho học sinh, do đó chúng tôi cốgắng
biên soạn theo đầy đủcác cấp độnhận thức như đã trình bày trong phần “Công đoạn giao
nhiệm vụcho học sinh” ởmục 1.1.3.2 (Tổchức hoạt động tựhọc vật lý của học sinh). Để
không phải mất thời gian cho việc ghi chép, bộcâu hỏi được in và đóng thành tập sách phát cho
học sinh. Học sinh sẽghi câu trảlời và những ghi chú cần thiết trong giờlên lớp ngay trong tập
sách này thay cho vởghi chép. Mô hình tập sách được chúng tôi thiết kếnhưsau:
138 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3463 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bồi dưỡng năng lực tự học và liên hệ thực tế của học sinh trong dạy học chương Dòng điện xoay chiều lớp 12 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trở đó được gọi là cảm
kháng, ký hiệu LZ :
LZ L
5’ * Trình bày câu 14 và câu
15: Chứng minh biểu thức
cường độ dòng điện
0 sin 2
i I t nếu hiệu
điện thế hai đầu mạch là:
0 sinu U t và đi tới kết
luận về độ lệch pha giữa u
và i .
Hiệu điện thế xoay chiều làm phát sinh
trong cuộn cảm dòng điện xoay chiều
0 sini I t . Giả sử tại thời điểm t dòng
điện qua L tăng.
0 0' cos sin 2
e Li LI t LI t
Coi điện trở thuần không đáng kể thì
u e . Đặt 0 0LI U , ta có:
0 sin 2
u U t
Ngược lại ta cũng có thể viết:
0 sinu U t
0 sin 2
i I t
Vậy, trong mạch điện xoay chiều chỉ có
D
M
N
A
B
cuộn cảm thuần, cường độ tức thời trễ pha
2
so với hiệu điện thế tức thời.
1’ * Trình bày câu 16: Vẽ giản
đồ vectơ, giải thích giản đồ.
1’ * Trình bày câu 17, viết biểu
thức định luật Ohm.
Trong mạch điện xoay chiều có cuộn cảm
thuần, cường độ hiệu dụng có giá trị bằng
thương số của hiệu điện thế hiệu dụng và
cảm kháng của mạch.
L
U UI
Z L
2’ * Phát biểu và giải thích câu
18.
Trong thực tế, cuộn cảm nào cũng có một
điện trở thuần, dù là rất nhỏ.
Hoạt động 5 của giáo viên: Tổng kết toàn bài và hướng dẫn học sinh giải bài tập ở
nhà.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Giải bài tập 1: Dung kháng của tụ điện:
6
1 1 1
2 20.10 .100C
Z
C C f
159
* Giải bài tập 2: Cảm kháng của cuộn dây:
32 31,84.10 .100LZ L L f
10
2.3.3 Bài “Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh”.
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI:
O
0U
0I
x
Kiến thức:
- Nắm được quan hệ giữa hiệu điện thế với cường độ dòng điện trong mạch không phân
nhánh
- Hiểu được hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC và những ứng dụng của nó trong
thực tế.
Kỹ năng:
- Biết cách dùng giản đồ vectơ để giải các bài toán về đoạn mạch RLC.
- Biết cách tính tổng trở và độ lệch pha của đoạn mạch RLC.
Liên hệ thực tế:
- Biết mạch điện trong các hộ gia đình là mạch song song.
- Nắm được sơ đồ mạch đèn huỳnh quang.
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
1. Tài liệu tham khảo:
- Sách Giáo Khoa Vật lý 12.
- Phạm Thế Dân (2005), 96 câu hỏi lý thuyết vật lý 12, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Nguyễn Thanh Hải (2005), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế, NXB Giáo dục, TP.
HCM.
- Vũ Thị Phát Minh (2005), Các câu hỏi suy luận và vận dụng lý thuyết vật lý 12, NXB
Đại học Quốc gia TP.HCM.
2. Bộ câu hỏi:
Vấn đề Câu hỏi
Câu 1: (Ôn lại kiến thức cũ) Trong mạch RLC,
cường độ dòng điện tại mọi điểm khác nhau khác
nhau như thế nào ?
I. DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN
MẠCH RLC:
Hệ thống đèn huỳnh
quang, quạt điện, máy thu
thanh có cả điện trở thuần,
cảm kháng, dung kháng bố trí
một cách phức tạp. Biểu thức
của hiệu điện thế và cường độ
Câu 2: Giả sử cường độ dòng điện qua mạch có
biểu thức 0 sini I t , hãy thiết lập biểu thức của
các hiệu điện thế Ru ở hai đầu điện trở, Lu ở hai
đầu cuộn dây, Cu ở hai đầu tụ điện.
dòng điện trong các mạch này
như thế nào ?
Hình 2.4
Câu 3: Trong giản đồ Frexnen người ta chọn trục
chuẩn như thế nào ? Khi biểu diễn các vectơ 0RU
,
0LU
và 0CU
ta phải dựa vào các thông số nào ?
Câu 4: Em hãy biểu diễn các vectơ hiệu điện thế
lên giản đồ Frexnen và trình bày cách xác định
hiệu điện thế hai đầu mạch 0U
.
Câu 5: Tìm công thức xác định độ lệch pha
giữa hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ dòng
điện trong mạch. Từ đó suy ra biểu thức tổng quát
của hiệu điện thế u
II. QUAN HỆ GIỮA DÒNG
ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
TRONG ĐOẠN MẠCH
RLC:
Việc tìm phương trình dao
động của hiệu điện thế hai
đầu mạch u bằng phép đại
số: R L Cu u u u là rất
phức tạp nên người ta không
sử dụng phương pháp này mà
dùng phương pháp Frexnen.
Em hãy tìm hiểu phương
pháp Frexnen và phương
trình tổng quát của u
Câu 6: Em hãy biện luận các trường hợp sau đây
trong mạch RLC: Khi nào hiệu điện thế sớm pha,
trễ pha và cùng pha so với dòng điện ?
Câu 7: Em hãy viết biểu thức định luật Ohm tổng
quát từ đó suy ra biểu thức xác định tổng trở của
một đoạn mạch.
III. ĐỊNH LUẬT OHM
CHO ĐOẠN MẠCH RLC:
Biểu thức định luật Ohm
cho đoạn mạch xoay chiều có
gì khác so với dòng điện
không đổi ?
Câu 8: (Câu hỏi nhóm) Khi dùng biểu thức định
luật Ohm để xác định một trong các đại lượng U ,
I và Z ta cần lưu ý điều gì ?
Câu 9: Trong biểu thức tính tổng trở
22 L CZ R Z Z , giả sử các giá trị dung
kháng và cảm kháng là có thể thay đổi được. Em
hãy tìm giá trị nhỏ nhất của tổng trở.
IV. HIỆN TƯỢNG CỘNG
HƯỞNG TRONG MẠCH
RLC:
Dao động điện trong mạch
RLC cũng xảy ra một hiện
tượng gần giống như trong Câu 10: Hiện tượng cộng hưởng điện là gì ?
dao động cơ học là biên độ
dòng điện đạt giá trị cực đại
khi có các điều kiện cần thiết.
Em hãy tìm hiểu hiện tượng
này.
Câu 11: (Câu hỏi nhóm) Nếu trong mạch có hiện
tượng cộng hưởng xảy ra thì những hệ quả nào xảy
ra đồng thời với nó.
3. Bài tập.
Bài 1: Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang như sau:
Trên bóng đèn loại 1,2m có ghi 40W.
Mắc đèn vào mạch có điện thế 220V
và có tần số 50f Hz
Khi đèn hoạt động, hiệu điện thế
ở hai đầu bóng đèn vào khoảng 60V.
Xem bóng đèn như một điện trở thuần và cuộn chấn lưu là cuộn cảm, hãy xác định hệ số tự cảm
của cuộn chấn lưu.
Bài 2: Mạch điện xoay chiều trong gia đình là mạch mắc song song. Giả sử ta có 2 mạch song
song như hình vẽ:
Đoạn mạch (1) là một bóng đèn chỉ có điện trở
thuần. Đoạn mạch (2) là một máy điện coi như một cuộn
dây có hệ số tự cảm 1,7L H và điện trở thuần
500r , tần số dòng điện trong mạch 50f Hz .
Gọi 1i là dòng điện qua bóng đèn và 2i là dòng điện qua máy điện. Xác định độ lệch pha
giữa 1i và 2i .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: (1 tiết – 45’)
Hoạt động 1 của giáo viên: Theo dõi công việc soạn bài ở nhà của học sinh - Trắc
nghiệm đầu giờ.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
5’ * Trình, nộp vở hoặc phiếu
có ghi các câu trả lời.
Trắc nghiệm đầu giờ: Tìm câu phát biểu
đúng trong các câu sau:
cuoän chaán löu
R
r, L
A. Trong mạch RLC thứ tự vị trí của điện trở
R , cuộn cảm L và tụ điện C có ảnh hưởng
đến biểu thức điện thế ở hai đầu mạch
B. Trong giản đồ Frexnen, vectơ 0CU
trùng
với vectơ cường độ dòng điện 0I
.
C. Nếu mạch chỉ có điện trở thuần và tụ điện
thì hiệu điện thế hai đầu mạch u sớm pha
hơn cường độ dòng điện i .
D. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong
mạch RLC thì L CU U .
Hoạt động 2 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu nội dung “Dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn mạch RLC”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
1’ * Trả lời câu 1, ôn lại kiến
thức đã học ở bài “Hiệu điện
thế DĐĐH, DĐXC”
Trong mạch không phân nhánh RLC,
cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm
4’ * Trả lời câu 2 và viết các
biểu thức , ,R L Cu u u
Nếu cường độ dòng điện qua mạch là
0 sini I t thì:
- Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở cùng pha
với dòng điện.
0 sinR Ru U t
- Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thuần
cảm sớm pha hơn dòng điện
2
.
0 sin 2L L
u U t
- Hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện trễ pha
hơn dòng điện
2
.
0 sin 2C C
u U t
Hoạt động 3 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh trình bày và thảo luận nội dung
“Quan hệ giữa dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch RLC”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
5’ * Trình bày câu 3 và thực
hiện câu 4 bằng cách vẽ lên
bảng giản đồ vectơ.
Trong giản đồ Frexnen, người ta chọn
trục chuẩn là trục cường độ dòng điện và
các vectơ 0RU
, 0LU
và 0CU
được biểu diễn
thông qua hai thông số là độ lớn của chúng
và góc lệch pha của chúng so với dòng
điện.
4’ * trình bày câu 5 bằng cách
dựa vào giản đồ Frexnen đã
vẽ tính góc theo công
thức tính tan.
- Bước đầu xác định tan
theo các giá trị hiệu điện thế:
tan L C
R
U U
U
- Sau đó chia tử và mẫu cho
- Công thức xác định độ lệch pha giữa
hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ
dòng điện trong mạch:
tan L C
R
U U
U
Hoặc :
tan L CZ Z
R
- Biểu thức tổng quát của hiệu điện thế hai
đầu mạch:
0LU
0 0L CU U
0CU
0R
U
0U
i
cùng đại lượng I, ta được:
tan L CZ Z
R
0 sinu U t
Với được xác định như trên.
3’ * Trình bày câu 6, dựa trên
giản đồ biện luận các trường
hợp cùng pha, sớm pha, trễ
pha.
- Nếu L CZ Z thì 0 , hiệu điện thế u
cùng pha với dòng điện i .
- Nếu L CZ Z , mạch có tính cảm kháng,
0 , hiệu điện thế u sớm pha hơn dòng
điện i .
- Nếu L CZ Z , mạch có tính dung kháng,
0 , hiệu điện thế u trễ pha hơn dòng
điện i .
Hoạt động 4 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh trình bày và thảo luận nội dung
“Định luật Ohm cho đoạn mạch RLC”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
3’ * Trình bày câu 7 bằng cách
viết và giải thích các biểu
thức.
Biểu thức định luật Ohm tổng quát:
UI
Z
Trong đó: 22 L CZ R Z Z là tổng
trở đoạn mạch.
5’ * Thảo luận câu 8 kết hợp
gợi ý của giáo viên để phát
hiện những nhầm lẫn của
học sinh khi sử dụng định
luật Ohm: U của đoạn mạch
nào thì Z lấy theo đoạn mạch
đó.
Trong biểu thức định luật Ohm tổng quát, U
là hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch có tổng
trở Z.
Hoạt động 5 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh trình bày và thảo luận nội dung
“Hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC”.
TG HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN NẮM
3’ * Trình bày câu 9 dưới dạng
phát biểu cá nhân để tìm giá
trị nhỏ nhất của Z .
Ta luôn luôn có:
22 L CZ R Z Z R
minZ R khi L CZ Z
3’ * Trình bày câu 10 về hiện
tượng cộng hưởng điện.
Khi L CZ Z thì Z R , dòng điện sẽ có
cường độ ( I hoặc 0I ) cực đại, đó là hiện
tượng cộng hưởng.
5’ * Thảo luận câu 11 để tìm ra
tất cả những hệ quả của hiện
tượng cộng hưởng. Lập luận
và chứng minh bằng công
thức.
Khi trong mạch có hiện tượng cộng
hưởng thì:
- Hiệu điện thế biến thiên cùng pha với
dòng điện.
- Công suất tỏa nhiệt trên mạch là lớn nhất
- Cường độ dòng điện hiệu dụng lúc này
bằng: U UI
Z R
Hoạt động 6 của giáo viên: Tổng kết toàn bài và hướng dẫn học sinh giải bài tập ở
nhà.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Giải bài tập 1:
Giáo viên gợi ý các bước
tiến hành giải: để tính được hệ
số tự cảm L ta phải biết cảm
kháng LZ , muốn tính LZ ta
cần tìm hiệu điện thế ở hai
đầu chấn lưu LU và cường độ
Điện thế ở hai đầu cuộn chấn lưu:
2 2 2 2220 60 212L RU U U V
Cường độ dòng điện qua mạch:
40 2
60 3R
PI A
U
Cảm kháng của cuộn chấn lưu:
dòng điện qua mạch I . Sơ đồ
để học sinh giải từng bước:
( , )
( , )
R L
L
U U U
Z Z
P U I
212 3182
3
L
L
UZ
I
Hệ số tự cảm của cuộn chấn lưu:
318 1
2 2 .50
LZL H
f
* Giải bài tập 2:
- 1i lệch pha như thế nào so
với u ?
- 2i lệch pha như thế nào so
với u ?
Vì đoạn mạch (1) chỉ có điện trở thuần nên
dòng 1i cùng pha với u .
Độ lệch pha của 2i so với u :
2 1,7.100tan
500
LZ L f
r r
534
500
0 4747
180
Độ lệch pha giữa 1i và 2i là:
47
180
2.3.4 Bài “Công suất của dòng điện xoay chiều”.
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI:
Kiến thức: Nắm được công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều, và ý nghĩa
của hệ số công suất cos .
Kỹ năng: Biết cách tính công suất của dòng điện xoay chiều.
Liên hệ thực tế:
- Hiểu ý nghĩa thông số công suất ghi trên các máy điện ; những ảnh hưởng của hệ số
công suất trong quá trình sử dụng điện và cách nâng cao hệ số công suất.
- Biết đơn vị đo điện năng tiêu thụ trong thực tế, từ đó có thể nhận biết sự tiêu thụ điện
năng của các thiết bị điện thông dụng.
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
1. Tài liệu tham khảo:
- Sách Giáo Khoa Vật lý 11, Chương V.
- Sách Giáo Khoa Vật lý 12.
- Phạm Thế Dân (2005), 96 câu hỏi lý thuyết vật lý 12, NXB Đại học Quốc gia,
TP.HCM.
- Nguyễn Thanh Hải (2005), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế, NXB Giáo dục, TP.
HCM.
2. Bộ câu hỏi:
Vấn đề Câu hỏi
Câu 1: (Câu hỏi nhóm) Thông số công suất ghi trên
máy điện cho ta biết điều gì ? Hãy lấy ví dụ thực tế
chứng minh nhận định của bạn.
Câu 2: Có công suất tỏa nhiệt trên cuộn thuần cảm và
tụ điện hay không ? Vì sao ?
Câu 3: Em hãy viết công thức tính công suất tỏa nhiệt
trên mạch, có ghi chú các ký hiệu và đơn vị của từng
đại lượng.
Câu 4: Em hãy cho biết mối quan hệ giữa hệ số công
suất và độ lệch pha của dòng điện so với hiệu điện
thế.
Câu 5: Em hãy giải thích đơn vị kW.h là đơn vị mà
người ta thường dùng để tính điện năng tiêu thụ trong
các hộ gia đình.
I. CÔNG SUẤT CỦA
DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU:
Khi sử dụng các thiết
bị điện, người ta thường
quan tâm đến công suất
tiêu thụ điện của chúng.
Vì sao người ta lại quan
tâm đến đại lượng này ?
Các em hãy tìm hiểu ý
nghĩa của đại lượng này
qua các câu hỏi sau.
Câu 6: Em hãy tìm hiểu các máy điện sau, trong cùng
khoảng thời gian sử dụng, máy nào tiêu thụ điện năng
nhiều nhất ? Máy nào tiêu thụ điện năng ít nhất ?
1. Quạt bàn 2. Truyền hình 3. Ấm điện
Câu 7: (Câu hỏi nhóm) Hệ số công suất cho ta biết điều
gì ?
II. Ý NGHĨA CỦA HỆ
SỐ CÔNG SUẤT:
Thông thường công
suất tiêu thụ trên mạch
Câu 8: Bằng giản đồ Frexnen, em hãy lập biểu thức
tính hệ số công suất.
Câu 9: Em hãy biện luận các trường hợp:
- Khi nào hệ số công suất cos 1 ? Khi đó mạch RLC
có đặc điểm gì ? Công suất tiêu thụ của mạch thế nào ?
- Khi nào hệ số công suất cos 0 ? Khi đó mạch RLC
có đặc điểm gì ? Công suất tiêu thụ của mạch thế nào ?
- Khi nào hệ số công suất 0 cos 1 ?
Câu 10: (Câu hỏi nhóm) Trong thực tế, những thiết bị
sử dụng dòng điện xoay chiều thường có hệ số công
suất khoảng bao nhiêu ?
nhỏ hơn công suất cung
cấp cho mạch, nghĩa là
có sự hao phí điện năng.
Nguyên nhân nào gây ra
hao phí ? Các em hãy
tìm hiểu thông qua các
câu hỏi sau.
Câu 11: Bằng cách lập luận dựa trên lý thuyết em thử
đưa ra cách nâng cao hệ số công suất để giảm hao phí
điện năng.
3. Bài tập.
Bài 1: Một bóng đèn điện quang loại 0,6m có công suất là 20W. Em hãy tính xem nếu thắp
bóng đèn này liên tục 10 giờ liền thì tiêu hao bao nhiêu điện năng ? Tính ra kW.h.
Bài 2: Một nồi cơm điện loại 2l có công suất 1000W và một nồi cơm điện loại 1,5l có công suất
600W. Cả hai cùng có hiệu suất như nhau. Nếu cùng nấu một lượng gạo như nhau (Giả sử
lượng gạo nhỏ hơn định mức của nồi nhỏ) thì sử dụng nồi nào có lợi cho ta hơn ?
Bài 3: Trên bảng thông số kỹ thuật của một quạt điện có ghi 60W-220V. Điện trở thuần của bộ
dây quấn trong động cơ khi quạt điện hoạt động ở mức cao nhất đo được là 350 . Xác định
tổng cảm kháng của các cuộn dây.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: (1 tiết – 45’)
Hoạt động 1 của giáo viên: Theo dõi công việc soạn bài ở nhà của học sinh - Trắc
nghiệm đầu giờ.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
5’ * Trình, nộp vở hoặc phiếu
có ghi các câu trả lời.
Trắc nghiệm đầu giờ: Tìm câu phát biểu
đúng trong các câu sau:
A. Công suất của một máy điện cho biết sự
tiêu thụ điện năng của máy.
B. Công suất trong mạch RLC tỉ lệ với R, LZ
và CZ
C. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu
mạch u và cường độ dòng điện qua mạch i
càng lớn thì công suất tỏa nhiệt trên mạch
càng lớn.
D. Để nâng cao hiệu suất hoạt động của các
động cơ điện, người ta mắc thêm một tụ điện.
Hoạt động 2 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh trình bày và thảo luận nội dung
“Công suất của dòng điện xoay chiều”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
5’ * Thảo luận câu 1, liên hệ
thực tế để tìm hiểu ý nghĩa
của đại lượng công suất.
Công suất của một máy điện vừa cho biết
sự tiêu thụ điện năng của máy, vừa cho
biết gần đúng công mà máy sản ra trong
một giây.
Ví dụ: cùng loại đèn huỳnh quang, bóng đèn
40W (đèn 1,2m) tiêu tốn nhiều điện năng hơn
bóng đèn 20W (đèn 0,6m) nhưng tỏa ánh
sáng nhiều hơn.
3’ * Thảo luận câu 2 và cho kết
luận của nhóm.
Không có công suất tỏa nhiệt trên cuộn
thuần cảm và tụ điện vì công suất tỏa nhiệt
chỉ xảy ra trên điện trở thuần: 2P RI
4’ * Thảo luận câu 3 và câu 4:
ghi lên bảng công thức và
giải thích các ký hiệu, đơn vị
từng đại lượng.
Biểu thức tính công suất:
. .P U I k
P : Công suất (W)
k : Hệ số công suất.
Giữa hệ số công suất và độ lệch pha
của dòng điện so với hiệu điện thế có mối
liên hệ như sau: cosk
2’ * Thảo luận câu 5, tìm hiểu
đơn vị kW.h trong thực tế.
Chú ý:
1 . 1 .3600 3600kW h kW s kJ
Trong thực tế người ta nói “1 kí điện” nghĩa
là 1kW.h
2’ * Trả lời câu 6, dựa vào sự
tìm hiểu trong thực tế.
Điện năng tiêu thụ của các máy:
- Ấm điện: 1000W – 1200W
- Truyền hình: 75W
- Quạt máy: 30W – 60W
Hoạt động 3 của giáo viên: Tổ chức cho học sinh trình bày và thảo luận nội dung “Ý
nghĩa của hệ số công suất”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
5’ * Thảo luận câu 7 để thấy
được ý nghĩa của hệ số công
suất.
- Hệ số công suất của một máy điện cho ta
biết khả năng sử dụng công suất nguồn của
máy điện. Nếu thiết bị làm việc với
cos 1 , thì công suất cung cấp được tận
dụng hoàn toàn.
- Trên mạng điện, dòng điện tải tiêu thụ tỉ
lệ nghịch với cos ; cos càng thấp dòng
điện tải tiêu thụ càng lớn làm tăng tổn thất
điện áp và năng lượng trên đường dây.
4’ * Trình bày câu 8 bằng việc
vẽ giản đồ lên bảng và tính
cos .
0LU
0 0L CU U
0CU
0R
U
0U
i
0
0
cos R RU U R
U U Z
5’ * Trình bày câu 9, biện luận
các trường hợp của cos .
- Trường hợp cos 1 , tức là 0 : Mạch
chỉ có điện trở thuần hoặc có cộng hưởng
( )L CZ Z . Công suất tiêu thụ trên đoạn
mạch là lớn nhất.
- Trường hợp cos 0 , tức là
2
:
Mạch không có điện trở. Công suất tiêu
thụ trên mạch bằng không ( 0)P .
- Trường hợp 0 cos 1 , tức là
2
:
Đây là trường hợp thường gặp. Công suất
tiêu thụ trên mạch nhỏ hơn công suất cung
cấp.
4’ * Thảo luận câu 10, liên hệ
thực tế để tìm câu trả lời.
Những thiết bị sử dụng dòng điện xoay
chiều thường có cos 0,85 .
3’ * Phát biểu câu 11 để đưa ra
các biện pháp nâng cao hệ số
công suất.
Trong thực tế, người ta thường mắc song
song một tụ điện vào mạch để làm tăng
cos .
Hoạt động 4 của giáo viên: Tổng kết toàn bài và hướng dẫn học sinh giải bài tập ở
nhà.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Giải bài tập 1: Tính năng
lượng theo công thức
.A P t
Năng lượng tiêu thụ của bóng đèn trong 10h
. 20 .10 200 . 0,2 .A P t W h W h kW h
* Giải bài tập 2: Thảo luận
nhóm và cho kết luận về sự
lựa chọn khi sử dụng nồi
Thực ra có lợi về điện năng hay không không
phụ thuộc công suất của từng nồi cơm điện, vì
năng lượng cần cung cấp để làm chín một
cơm điện. lượng gạo là giá trị không đổi Q. Vấn đề ở đây
là sử dụng nồi nào thì năng lượng mất mát sẽ
ít hơn. Như vậy, sử dụng nồi nhỏ sẽ có lợi hơn
vì mất mát năng lượng ít hơn.
* Giải bài tập 3: Ta xem
như mạch điện gồm một
điện trở thuần 350R
mắc nối tiếp với một cuộn
cảm có cảm kháng LZ .
Ta có:
2
2cos . .
U R U RP UI U
Z Z Z
2
2 2
L
U R
R Z
2 2
2 2220 .350 350
60L
U RZ R
P
400
2.3.5 Bài “Máy phát điện xoay chiều”.
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI:
Kiến thức:
- Hiểu được nguyên tắc hoạt động của các máy phát điện xoay chiều.
- Nắm được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha.
- Nắm được cách mắc điện hình sao và hình tam giác, phân biệt được hiệu điện thế pha
và hiệu điện thế dây.
Kỹ năng:
- Giải thích được vì sao dòng điện trên dây trung hòa bằng 0 khi tải đối xứng.
- Biết vận dụng các công thức để tính tần số và suất điện động của máy phát điện xoay
chiều.
Liên hệ thực tế:
- Nhận biết máy phát điện xoay chiều.
- Biết mạng điện dân dụng là mạng điện mắc hình sao và mạng điện công nghiệp là mạng
điện mắc hình tam giác ; điện thế trong các hộ gia đình là điện thế pha.
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
1. Tài liệu tham khảo:
R L
- Sách Giáo Khoa Vật lý 12.
- Phạm Thế Dân (2005), 96 câu hỏi lý thuyết vật lý 12, NXB Đại học Quốc gia,
TP.HCM.
- Nguyễn Thanh Hải (2005), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế, NXB Giáo dục, TP.
HCM.
2. Bộ câu hỏi:
Vấn đề Câu hỏi
Câu 1: Công dụng của máy phát điện là gì ? Nó biến
đổi dạng năng lượng nào thành năng lượng điện ?
Câu 2: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay
chiều dưa trên hiện tượng gì ? Em hãy mô tả hiện tượng
đó.
Câu 3: Em hãy trình bày qua hình vẽ hoặc tranh minh
họa tên gọi và công dụng của các bộ phận trong máy
phát điện xoay chiều một pha:
- Phần nào là phần cảm, phần nào là phần ứng.
- Phần nào là rôto, phần nào là stato ?
- Bộ góp là gì ?
Câu 4: (Câu hỏi nhóm) Tại sao các cuộn dây được
quấn bằng nhiều vòng dây ? Và tại sao các lõi thép
được ghép bằng nhiều lá thép mỏng cách điện nhau ?
Câu 5: Viết biểu thức tính tần số dòng điện do máy
phát ra (Giải thích ký hiệu và đơn vị các đại lượng).
I. NGUYÊN TẮC
HOẠT ĐỘNG VÀ
CẤU TẠO CỦA MÁY
PHÁT ĐIỆN XOAY
CHIỀU MỘT PHA:
Nguồn điện được sử
dụng hiện nay chủ yếu là
từ các máy phát điện
kiểu cảm ứng. Máy phát
điện xoay chiều một pha
là một trong số đó. Các
em hãy tìm hiểu nguyên
tắc hoạt động của máy
này.
Câu 6: Bộ phận tạo ra từ trường trong các máy loại nhỏ
như Dynamo xe đạp có gì khác với các máy loại lớn ?
Câu 7: Máy phát ba pha còn có tên gọi là gì ? Trên
nguyên tắc, phần ứng của máy phát ba pha có bao nhiêu
cuộn dây ?
II. NGUYÊN TẮC
HOẠT ĐỘNG CỦA
MÁY PHÁT ĐIỆN
XOAY CHIỀU BA
PHA:
Câu 8: Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa máy
phát một pha và máy phát ba pha.
Câu 9: Khi rôto quay suất điện động xuất hiện trên ba
cuộn dây có giống nhau không ? Vì sao ?
Câu 10: Hãy giải thích chi tiết quá trình lệch pha của
ba suất điện động trên.
Câu 11: Nếu nối các đầu dây của ba cuộn dây với ba
mạch ngoài giống nhau thì ba dòng điện trong các mạch
đó có dạng như thế nào ? Hãy viết ra dạng biểu thức
tổng quát.
Câu 12: Mô tả bằng đồ thị ba dòng điện trên.
Trong công nghiệp
người ta thường sử dụng
dòng điện xoay chiều ba
pha. Dòng điện xoay
chiều ba pha được tạo ra
từ các máy phát điện
xoay chiều ba pha. Vậy
máy phát điện ba pha có
đặc điểm gì khác máy
phát điện xoay chiều một
pha ?
Câu 13: (Câu hỏi nhóm)Nếu ta đưa mỗi pha điện ra
một mạch ngoài riêng rẽ thì công dụng của nó có khác
gì máy phát một pha không ?
Câu 14: Em hãy trình bày cách đấu dây ở ba cuộn dây
để tạo ra cách mắc hình sao.
Câu 15: Vẽ hình cách mắc hình sao, chỉ rõ dây nào là
dây pha ? dây nào là dây trung hòa ?
Câu 16: Em hãy chứng minh dòng điện trên dây trung
hòa bằng không khi ba tải đối xứng.
Câu 17: Trên thực tế có phải lúc nào dòng điện trên
dây trung hòa cũng bằng không ? Tại sao ?
II. CÁCH MẮC HÌNH
SAO:
Để tiết kiệm dây dẫn
cũng như để nâng cao
các đặc tính kỹ thuật
trong quá trình sản xuất
và tiêu thụ điện ba pha,
người ta không dẫn ba
pha điện bằng 6 dây mà
chỉ dẫn bằng 3 dây hoặc
4 dây. Cách dẫn hay
cách mắc bằng 4 dây gọi
là cách mắc hình sao.
Câu 18: (Câu hỏi nhóm) Nếu trên dây trung hòa dòng
điện bằng không thì ta có thể bỏ dây này được không ?
Vấn đề này được ứng dụng trong kỹ thuật như thế nào?
Câu 19: Em hãy trình bày cách đấu dây ở ba cuộn dây
để tạo ra cách mắc hình tam giác.
III. CÁCH MẮC
HÌNH TAM GIÁC:
Cách dẫn hay cách
mắc điện ba pha bằng 3
Câu 20: Trong cách mắc hình tam giác có dây trung
hòa không ? Vẽ mô hình cách mắc hình tam giác.
Câu 21: Hiệu điện thế dây dU là gì ? Hiệu điện thế pha
PU là gì ? Hãy cho biết mối quan hệ giữa dU và pU
trong các cách mắc hình sao và cách mắc hình tam giác.
Hiệu điện thế đang sử dụng trong các hộ gia đình là
hiệu điện thế pha hay hiệu điện thế dây ?
dây được gọi là cách
mắc hình tam giác. Em
hãy tìm hiểu đặc điểm
của cách mắc này.
Câu 22: Cách mắc hình sao được sử dụng trong trường
hợp nào ? Cách mắc hình tam giác được sử dụng trong
trường hợp nào ?
3. Bài tập.
Bài 1: Có thể tạo ra máy phát điện xoay chiều 2 pha hay 4 pha được không ? Vì sao người ta
không sản xuất các máy phát điện như vậy ?
Bài 2: Một máy phát điện có ba cặp cực, rôto cần phải quay bao nhiêu vòng trong 1 phút để tạo
ra dòng điện có tần số 50Hz.
Bài 3: Trên mạng điện ba pha mắc hình sao, thỉnh thoảng do sự cố mà một pha nào đó bị hỏng
(Người ta gọi là mất pha). Xác định biểu thức cường độ dòng điện trên dây trung hòa lúc đó,
biết cường độ dòng điện ở một trong hai pha còn lại là: 6 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVVLPPDH002.pdf