Bộchứng từhàng hóa phải ñược nhà xuất khẩu trình trong thời hạn có
hiệu lực của L/C (ñược qui ñịnh ởtrường 48 trên L/C), thông thường thời gian
xuất trình chứng từlà từ15 ñến 21 ngày kểtừngày phát hành L/C hay L/C ñược
gửi ñến ngân hàng thông báo tùy theo qui ñịnh giữa người mua và người bán.
Bộchứng từhàng hóa ñược xuất trình phụthuộc vào sựthỏa thuận giữa nhà xuất
khẩu và nhập khẩu mà nhà xuất khẩu sẽchuẩn bịcác loại chứng từ, sốlượng
từng loại chứng từtheo ñúng qui ñịnh ởtrường 46A
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứng từ ñã hợp lệ (bộ chứng từ ñược xem là hợp lệ khi các nội
dung của chứng từ ñều hoàn toàn phù hợp với nội dung các ñiều khoản trong
L/C), các thanh toán viên sẽ lưu vào máy tính và tính phí phải thu từ nhà xuất
khẩu. ðồng thời tiến hành thanh toán tiền cho khách hàng, khoản tiền ñó sẽ là số
tiền ghi trên L/C sau khi trừ ñi tất cả các khoản phí mà nhà xuất khẩu phải chịu.
Cách tính phí ñối với nhà xuất khẩu:
- Thông báo L/C:
Thông báo sơ lược L/C: 10 USD
Thông báo toàn bộ L/C:
+ Khách hàng có tài khoản tại HSBC: 20 USD
+ Khách hàng không có tài khoản tại HSBC: 50 USD
- Tu chỉnh L/C:
+ Khách hàng có tài khoản tại HSBC: 10 USD
+ Khách hàng không có tài khoản tại HSBC: 25 USD
- Xác nhận L/C do HSBC trong Group phát hành: thỏa thuận theo từng
trường hợp, tính theo từng quí.
- Phí chuyển nhượng L/C: 0,15% Giá trị hối phiếu (tối
thiểu là 100 USD)
- Phí kiểm tra chứng từ 0,2% Giá trị hối phiếu (tối thiểu
là 50 USD)
- Chứng từ bất hợp lệ
+ Xin chấp nhận của Ngân hàng phát hành: 35 USD
+ Ký chấp nhận bồi hoàn: 0,125% Giá trị hối phiếu
+ Bảo ñảm bồi hoàn: 0,1% Giá trị hối phiếu
- Các loại phí khác:
+ Telex: 25 USD (ngoài nước)
5 USD (trong nước)
+ Cước chuyển phát nhanh: tối thiểu 40 USD
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 41
+ Cước bưu ñiện: tối thiểu 3 USD (trong nước)
tối thiểu 5 USD (ngoài nước)
+ Những yêu cầu thông tin khác:
• Gửi fax 2 USD/trang
• Photo chứng từ 2 USD/trang
- Phí VAT 10% tổng phí
5. Sau khi ñược kiểm tra một cách hoàn chỉnh, bộ chứng từ ñược tách thành 3
phần:
• Bộ chứng từ: gởi sang ngân hàng phát hành ñể họ kiểm tra lại và ñòi tiền
thanh toán từ phía họ. ðặc biệt, nếu ngân hàng phát hành là một ngân
hàng thuộc Tập ñoàn HSBC thì trách nhiệm kiểm tra chứng từ sẽ do HTV
– HSBC Việt Nam phụ trách, ngân hàng ñó sẽ không kiểm tra lại mà tiến
hành thanh toán ngay.
• L/C: L/C gốc khách hàng sẽ giữ lại hay lưu kí tại HSBC (Safe Custody)
nếu khách hàng có ñăng ký sử dụng dịch vụ này. L/C copy sẽ ñược ngân
hàng ñưa vào tủ lưu trữ của HTV.
• Collection order: trước tiên sẽ ñược lưu vào “hồ sơ chờ ñược thanh toán”
Sau khi nhận tiền thanh toán từ ngân hàng phát hành, collection order sẽ
ñược lưu trữ vào một thư mục khác (gọi là Bill payment file).
6. Cuối cùng sau khi nhận ñược tiền thanh toán từ ngân hàng phát hành, các
thanh toán viên sẽ ñóng dấu xác nhận L/C ñã ñược thanh toán vào mặt sau của
L/C gốc.
* Nếu là L/C thanh toán từng phần hoặc L/C dành cho nhiều lô hàng khác
nhau thì phải ñược qui ñịnh cụ thể trên L/C. Và như vậy L/C sẽ ñược lưu lại và
ñóng dấu xác nhận ở mặt sau của L/C sau mỗi lần giao hàng và thanh toán. L/C
sẽ hết hiệu lực cho ñến khi lô hàng cuối cùng ñược thanh toán. L/C sẽ ñược lưu
kho hoặc trả lại cho khách hàng.
Với uy tín và qui mô lớn trên thế giới, hàng ngày HSBC tiếp nhận một
khối lượng lớn các L/C ñược gởi về từ các ngân hàng mở L/C ở khắp các nước
trên thế giới từ châu Âu ñến Châu Á trung bình số lượng L/C cần phải thông báo
cho khách hàng từ 20 ñến 25 L/C mỗi ngày, nếu vào mùa cao ñiểm của xuất khẩu
gạo thì số lượng L/C có thể lên hơn 35 L/C trên ngày. Con số khách hàng xuất
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 42
khẩu mà HTV hiện ñang phục vụ ñã lên ñến 162 (theo số liệu thống kê vào tháng
3 năm 2007 của HTV) chiếm khoảng 46,63% tổng số khách hàng của HTV, phần
lớn là khách hàng ở các mặt hàng xuất khẩu ñang là thế mạnh của Việt Nam như
gạo, thủy sản, gỗ, dệt may, hàng nông sản….
Với phương châm “Ngân hàng toàn cầu am hiểu ñịa phương” HTV luôn
ñặt lợi ích khách hàng lên hàng ñầu. Các bộ chứng từ hay L/C về trong ngày ñều
ñược giải quyết nhanh và chính xác, kiểm tra chặt chẽ trong ngày làm việc ñó.
Các thanh toán viên nhanh nhẹn có chuyên môn vững vàng trong việc kiểm tra
chứng từ, giải ñáp các thắc mắc về L/C cho khách hàng.
3.2.1.2 Thanh toán nhờ thu kèm chứng từ:
Tại ngân hàng HSBC ở hình thức thanh toán nhờ thu chủ yếu ñược thực
hiện là nhờ thu kèm chứng từ, không thực hiện hình thức nhờ thu trơn.
Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ ñược chia làm 2 loại là:
- D/A: (documentary against acceptance): phương thức nhờ thu trả chậm:
Ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi nhà nhập khẩu chấp
nhận thanh toán.
- D/P: (documentary against payment): phương thức nhờ thu trả ngay:
Ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu nhận hàng sau khi nhà nhập
khẩu ñã kí chấp nhận hối phiếu hoặc ñã thanh toán tiền.
Quy trình thanh toán nhờ thu tại HTV – HSBC:
1. Khách hàng sẽ gởi ñơn yêu cầu HSBC nhờ thu bộ chứng từ hàng hóa. (xem
phụ lục 1). Bộ chứng từ hàng hóa yêu cầu cung cấp cũng tương tự như phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2. Thanh toán viên sẽ kiểm tra số lượng chứng từ ñúng theo nhà xuất khẩu ñã ghi
trên ñơn yêu cầu thu hộ.
3. Sau khi kiểm tra hoàn tất, thanh toán viên sẽ lưu dữ liệu vao máy tính, và tính
phí nhờ thu ñối với khách hàng.
4. Bộ chứng từ ñược tách thành 2 phần chính:
+ Chứng từ hàng hóa: bao gồm các chứng từ cần thiết như hối phiếu, hóa ñơn,
vận ñơn, các giấy chứng nhận… ñược gửi sang ngân hàng ở nước nhập khẩu theo
chỉ thị ñược ghi trong ñơn yêu cầu nhờ thu của nhà xuất khẩu ñể ñòi tiền người
mua.
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 43
Chú ý:
Chứng từ hợp lệ, ñược nộp ñầy ñủ trước 2h chiều sẽ ñược xử lý và gửi ñi
cùng ngày.
Các chứng từ nộp sau 2h chiều sẽ ñược xử lý và gửi ñi trong 24h làm việc
tiếp theo.
+ ðơn yêu cầu nhờ thu (Collection Order): trước tiên sẽ ñược lưu vào “hồ sơ
chờ ñược thanh toán”. Sau khi khách hàng nhập khẩu ñồng ý và tiến hành thanh
toán, collection order sẽ ñược lưu vào một thư mục khác (bill payment).
7. Tiền thanh toán từ ngân hàng nhà nhập khẩu sẽ ñược chuyển về tài khoản của
HSBC. Các thanh toán viên sẽ thông báo cho khách hàng biết, sẽ ghi có vào tài
khoản khách hàng. Số tiền ñược ghi có cho khách hàng xuất khẩu sẽ là số tiền
trên hối phiếu trừ ñi các khoản phí như sau:
Phí xử lý 0,3% trên trị giá hối phiếu
(tối thiểu 30 USD, tối ña 200 USD)
Phí tính thêm ñối với bộ 50 USD/tháng
chứng từ quá hạn
Cước phí chuyển phát nhanh theo giá cước (tối thiểu 40 USD)
Gửi fax 2 USD/trang
Photo chứng từ 2 USD/trang
Nhận xét ñánh giá:
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ thực hiện ñơn giản hơn so với thanh
toán bằng L/C, cho nên phương thức này thường ñược sử dụng cho các hợp ñồng
xuất khẩu có giá trị tương ñối thấp, áp dụng khi nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu
có quan hệ làm ăn thân thiết tin tưởng lẫn nhau. Vì một số hạn chế như không có
những ràng buộc qui ñịnh ñể hạn chế rủi ro ñối với các bên tham gia do ñó hiện
nay phương thức thanh toán nhờ thu ít ñược áp dụng hơn so với phương thức
thanh toán chứng từ. Hàng ngày HTV tiếp nhận trung bình từ 5 ñến 10 ñơn yêu
cầu nhờ thu của các khách hàng xuất khẩu, chiếm khoảng 20 ñến 30% tổng số
ñơn yêu cầu thanh toán xuất khẩu mỗi ngày, trung bình giá trị mỗi bộ chứng từ
thường thấp hơn 50.000 USD.
Hàng ngày bình quân HSBC tiếp nhận hơn 10 ñơn yêu cầu nhờ thu của
khách hàng xuất khẩu. Do tính chất ñơn giản của việc thực hiện phương thức này
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 44
nên các bộ chứng từ ñều ñược kiểm tra, lưu ký và gửi ñi trong ngày làm việc, nếu
trễ hơn sẽ ñược hoàn tất trong ngày làm việc tiếp theo.
3.2.2 Phân tích, ñánh giá chung về hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại HSBC
Hiện nay HTV ñang phục vụ cho khoảng hơn 160 khách hàng xuất khẩu
chủ yếu ở các khu vực miền Tây và ðông Nam Bộ như các tỉnh ðồng Nai, Biên
Hoà, Bình Dương, khu vực ðBSCL, và một số lượng lớn các công ty nước ngoài
hiện ñang ñặt chi nhánh tại Tp. HCM. Số lượng khách hàng tăng dần qua các
năm, nhiều nhất là năm 2006, khi số lượng khách hàng tăng ñến hơn 50%, từ 104
lên ñến 159 doanh nghiệp vào cuối năm 2006. Từ ñó cũng giúp cho khối lượng
ngoại tệ giao dịch thanh toán xuất khẩu thông qua HSBC cũng tăng ñều qua các
năm:
Bảng 1: TỔNG KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH THANH TOÁN XUẤT KHẨU
CỦA HSBC TỪ NĂM 2004 ðẾN NĂM 2006
Năm
Thực hiện
(1000 USD)
Kế hoạch
(1000 USD)
So với kế
hoạch (%)
So với năm
trước (%)
2004 398.580,00 420.350,00 94,82 -
2005 430.167,00 480.425,00 89,54 107,92
2006 561.075,00 606.547,00 92,50 130,43
(Nguồn: Theo báo cáo kết quả hoạt ñộng hàng năm của HTV)
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
1000 U SD
2004 2005 2006
Thực hiện
Kế hoạch
Hình 5: Biểu ñồ tăng trưởng khối lượng giao dịch xuất khẩu của
HSBC từ năm 2004 ñến năm 2006
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 45
Qua bảng số liệu và biểu ñồ trên ta có thể thấy ñược tốc ñộ tăng trưởng
khối lượng giao dịch xuất khẩu của HTV là khá lớn, nhất là vào năm 2006, tốc
ñộ này là 30,43% ñạt hơn 561 triệu USD. Ở giai ñoạn này do số lượng khách
hàng tăng lên khá nhanh do ñó giúp cho tổng khối lượng giao dịch thanh toán
qua HTV cũng tăng trưởng khá mạnh, ñiều ñó không chỉ khẳng ñịnh uy tín của
ngân hàng và sự tín nhiệm của khách hàng dành cho HSBC mà còn mang lại một
nguồn doanh thu lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch thực tế vẫn
còn thấp hơn so với kế hoạch ñề ra, nhưng tỉ lệ thấp hơn vẫn ở mức ñộ chấp nhận
ñược. Mức ñộ hoàn thành kế hoạch giảm qua các năm mặc dù khối lượng giao
dịch thực tế tăng nhanh với tỉ trọng khá lớn, nhưng lại không tăng nhanh như kế
hoạch mà bộ phận CMB chỉ ñịnh. ðây còn là một hạn chế khá lớn của HTV, do
ñó cần phải ñẩy nhanh công tác xúc tiến mở rộng khu vực hoạt ñộng và tìm kiếm
khách hàng mới, và áp dụng hơn nữa nhiều các hình thức hỗ trợ thu hút khách
hàng.
Hoạt ñộng thanh toán xuất khẩu diễn ra nhộn nhịp tại HTV ñã ñóng góp
vào thu nhập chung của HTV:
Bảng 2: TỔNG DOANH THU TỪ HOẠT ðỘNG CỦA HTV TỪ
NĂM 2004 ðẾN NAY
ðvt: 1000 USD
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007(KH)
Thu nhập từ lãi 1.666,20 1.893,40 2.462,00 4.107,00
Thu nhập từ phí và hoa hồng: 2.484,20 2.822,90 3.469,00 3.410,00
+ Xuất khẩu 962,50 1.100,00 1.352,00 1.395,00
+ Nhập khẩu 1.521,70 1.722,90 2.117,00 2.015,00
Tổng thu nhập 4.150,40 4.748,30 5.931,00 7.517,00
(%) Xuất khẩu/Tổng thu nhập 23,19 23,17 22,80 18,56
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñịnh kì hàng năm của HTV)
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 46
Tính từ năm 2004 ñến nay tổng thu nhập từ hoạt ñộng của HTV vẫn tăng
nhưng ở một mức mức ñộ ổn ñịnh chưa có sự tăng trưởng mạnh. Trong ñó mức
doanh thu của hoạt ñộng xuất khẩu chiếm khoảng hơn 22% từ năm 2004 ñến nay.
Doanh thu của HTV tăng nhiều là dựa vào thu nhập từ lãi cho vay và hoạt ñộng
nhập khẩu hơn là do xuất khẩu mang lại. Trên thực tế, thì hoạt ñộng xuất khẩu dù
hoạt ñộng nhộn nhịp hơn, khối lượng công việc lớn hơn nhưng mức thu nhập và
lợi nhuận mang lại không cao, nguyên nhân là do các tỉ lệ hoa hồng và mức phí
tính cho khách hàng xuất khẩu thấp hơn các doanh nghiệp nhập khẩu, nguyên
nhân chủ yếu là hiện nay HTV ñang chú trọng thu hút thêm các khách hàng mới
trong nước, ưu tiên hỗ trợ cho xuất khẩu do ñó ñang áp dụng nhiều hình thức ưu
ñãi cho các doanh nghiệp này. Trong năm 2007 khi số lượng khách hàng tăng
cao, nền kinh tế nước ta ñã có nhiều chuyển biến tích cực, giao thương quốc tế
tăng nhanh cùng với những lợi thế tích cực, cũng như mức ñộ uy tín ngày càng
cao của mình HTV ñã mạnh dạn ñề ra mức doanh thu kế hoạch tăng so với năm
2006 là 26,74%, trong ñó mức doanh thu từ xuất khẩu sẽ tăng lên 4%. Tính cho
ñến cuối quí 1 năm 2007 doanh thu thực từ hoạt ñộng chung ñã ñạt ñược 1,65
triệu USD, hơn 20% so với mức kế hoạch ñề ra, trong ñó doanh thu từ xuất khẩu
0,56 triệu USD, mặc dù ñây chưa phải là mùa cao ñiểm của các hoạt ñộng xuất
khẩu. Do ñó, HTV tin tưởng vào khả năng hoạt ñộng sẽ hoàn thành ñược kế
hoạch.
Tại HTV có 2 phương thức thanh toán xuất khẩu chủ yếu ñược thực hiện
là thanh toán tín dụng chứng từ và thanh toán nhờ thu. ðây là những phương
thức phổ biến ñược tin tưởng và sử dụng rộng rãi hiện nay trong hoạt ñộng ngoại
thương vì những ưu ñiiểm nổi bật của chúng:
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 47
Bảng 3: TỔNG KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH THANH TOÁN XUẤT KHẨU
ðƯỢC PHÂN LOẠI THEO CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN
ðvt: 1000 USD
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tổng giá trị XK tính theo L/C 224.002,00 281.760,00 386.581,00
Tổng giá tri XK tính theo phương thức nhờ thu: 174.578,00 148.408,00 174.494,00
+ Tổng giá trị XK tính theo D/P 88.086,00 79.151,00 111.093,00
+ Tổng giá trị XK tính theo D/A 86.492,00 69.257,00 63.401,00
Tổng cộng 398.580,00 430.167,00 561.075,00
% Tăng giảm so với năm trước - 7,92 30,43
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả hoạt ñộng ñịnh kì hàng năm của HTV do bộ phận
phát triển kinh doanh lập)
Theo thống kê ở bảng trên, thì trong các phương thức hoạt ñộng ñược thực
hiện thanh toán tại ñây thì phương thức thanh toán bằng L/C ñược thực hiện với
khối lượng lớn nhất khi tổng giá trị giao dịch tăng ñều qua các năm từ 224 triệu
USD năm 2004 lên ñến hơn 386 triệu USD vào năm 2006. Song song với sự tăng
trưởng của phương thức tín dụng chứng từ thì sự phát triển của phương thức nhờ
thu có dấu hiệu chững lại, khi hình thức thanh toán L/C bắt ñầu gia tăng và trở
nên phổ biến ở năm 2005 thì phương thức nhờ thu ñã giảm xuống. Cho ñến năm
2006 khối lượng giao dịch thông qua phương thức này lại tăng lên, là do số
lượng khách hàng tăng lên, tốc ñộ gia tăng của hình thức này không cao bằng
thanh toán tín dụng chứng từ (17,6% so với 37,2%). Trong thanh toán nhờ thu thì
hình thức thanh toán trả ngay ñược khách hàng áp dụng phổ biến hơn so với nhờ
thu trả chậm, bởi vì mặt thuận lợi của nó về thời hạn thu tiền. Chính vì vậy qua
các năm thì khối lượng giao dịch bằng phương thức nhờ thu trả chậm (D/A) ñã
có xu hướng giảm xuống so với nhờ thu trả ngay.
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 48
0%
20%
40%
60%
80%
100%
D/A 21 ,7 16 ,1 11 ,3
D/P 22 ,1 18 ,4 19 ,8
Tín dụng chứng từ 56 ,2 65 ,5 68 ,9
2004 2005 2006
Hình 6: Biểu ñồ thể hiện tỉ trọng của các phương thức thanh toán xuất khẩu
ñược thực hiện tại HSBC (2004 – 2006)
Qua biểu ñồ trên giúp ta có thể thấy ñược phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ ngày càng ñược các doanh nghiệp xuất khẩu áp dụng nhiều hơn
các phương thức khác, tỉ trọng ñược áp dụng của phương thức này từ 56,2% năm
2004 tăng ñến 68,9% năm 2006, trong khi hình thức thanh toán D/P và D/A lại
giảm ñi từ 21,7% năm 2004 xuống còn 11,3% năm 2006 (thanh toán D/A) và từ
22,1% năm 2004 xuống 19,8% năm 2006 (thanh toán D/P). Sự sụt giảm của các
phương thức này vì mức ñộ rủi ro của nó lại cao hơn so với thanh toán bằng L/C.
L/C ñược áp dụng ngày càng phổ biến hơn vì những ưu ñiểm của nó, nổi bật nhất
nó là phương thức ñảm bảo lợi ích cho các bên tham gia vào hoạt ñộng ngoại
thương này.
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 49
3.3 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TRONG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT
KHẨU THỦY SẢN ðBSCL TẠI HSBC
Thị trường khách hàng mà HSBC phục vụ chủ yếu trải rộng ở các khu vực
phía Nam, trong ñó có một số lượng lớn khách hàng ở ðBSCL. ðây chủ yếu là
các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, nông sản, thủy sản… Từ năm 2004 ñến nay
khách hàng xuất khẩu thủy sản hợp tác với HSBC bắt ñầu gia tăng, số lượng
khách hàng tăng nhanh ở năm 2005 lúc ñó là 15 doanh nghiệp, sau ñó bắt ñầu
chững lại chỉ tăng thêm một khách hàng vào năm 2006, và không có sự gia nhập
của doanh nghiệp thủy sản mới nào ñến nay:
Bảng 4: SỰ GIA TĂNG SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN ðBSCL TẠI HSBC QUA CÁC NĂM
Năm
Tổng số
KH
KH xuất
khẩu
KHXK
thủy sản
Tỉ lệ %
KHTS/KHXK
2004 225 96 10 10.42
2005 240 104 15 14.42
2006 341 159 16 10.06
Q1/2007 350 162 16 9.88
(Nguồn: Báo cáo kết quả phát triển khách hàng Quí 1 năm 2007)
Theo bảng số liệu trên, trong khi ñó số khách hàng xuất khẩu chung của
HTV lại tăng khá nhanh từ 96 doanh nghiệp năm 2004, chỉ trong 2 năm, ñến năm
2006 tăng ñến 159 doanh nghiệp, tốc ñộ tăng là 65,6%, thì số khách hàng thủy
sản lại chững lại. Do ñó làm cho tỉ lệ % khách hàng thủy sản so với tổng khách
hàng thì lại có xu hướng giảm qua các năm.
Mặc dù số lượng khách hàng vẫn ở mức ổn ñịnh, nhưng khối lượng giao
dịch qua ngân hàng vẫn tăng lên dù tốc ñộ tăng có giảm xuống. Nguyên nhân của
việc giảm tốc ñộ này phần lớn là do môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp
ở khu vực này bị ảnh hưởng, ñó hậu quả của vụ kiện bán phá giá tôm của Hiệp
hội tôm ở Mỹ, và một loạt các lô hàng thủy sản xuất khẩu bị trả về do phát hiện
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 50
tạp chất… Những nguyên nhân này làm cho qui mô xuất khẩu của các doanh
nghiệp giảm xuống, ảnh hưởng ñến tỷ trọng thanh toán xuất khẩu ñối với tổng
giao dịch xuất khẩu tại HSBC:
Bảng 5: KẾT QUẢ GIAO DỊCH THANH TOÁN XUẤT KHẨU
THỦY SẢN TẠI HTV TỪ NĂM 2004 ðẾN NĂM 2006
ðvt: 1000 USD
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tổng giao dịch thủy sản 72.035,00 84.984,00 96.038,00
Tổng giao dịch xuất khẩu 398.580,00 430.167,00 561.075,00
Tỉ lệ khối lượng giao dịch TS
so với tổng giao dịch XK (%)
18,07 19,76 17,12
Tốc ñộ tăng khối lượng giao
dịch thủy sản (%)
- 17,98 13,01
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả hoạt ñộng xuất khẩu ñịnh kì của HTV)
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
2004 2005 2006
1.000 U SD
Tổng giao dịch TS
Tổng giao dịch xuấ t khẩu
Hình 7: Biểu ñồ thể hiện giá trị thanh toán xuất khẩu thủy sản ðBSCL so
với tổng khối lượng giao dịch xuất khẩu tại HTV – HSBC
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 51
Như vậy khối lượng giao dịch thủy sản tại HSBC tăng nhiều nhất vào
năm 2005 với tốc ñộ tăng 17,98% ñạt 84,984 triệu USD. Khối lượng giao dịch
tiếp tục tăng lên vào năm 2006 nhưng tốc ñộ lại giảm xuống cùng với tỉ trọng của
xuất khẩu thủy sản trong tổng khối lượng giao dịch. Với tổng khối lượng giao
dịch như vậy từ năm 2004 ñến nay tỉ trọng giao dịch xuất khẩu thủy sản của
HSBC chỉ dao ñộng trong khoản từ 4 ñến hơn 5% giá trị kim ngạch xuất khẩu
thủy sản vùng ðBSCL.
Bảng 6: SO SÁNH TỔNG KHỐI LƯỢNG THANH TOÁN
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA HSBC VỚI GIÁ TRỊ KIM NGẠCH
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA ðBSCL
ðvt: 1000 USD
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tổng khối lượng giao dịch thủy sản 72.035,00 84.984,00 96.038,00
Kim ngạch xuất khẩu thủy sản ðBSCL 1.460.000,00 1.631.000,00 2.025.000,00
Tỉ trọng TT XK thủy sản của HSBC so
với kim ngạch XK ðBSCL (%)
4,93 5,21 4,74
(Nguồn: www.vasep.com.vn)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỉ trọng thanh toán xuất khẩu thủy sản của
HSBC không có sự biến ñộng lớn, lúc cao nhất cũng chỉ ñạt khoảng 5,21% giá trị
kim ngạch xuất khẩu thủy sản của ðBSCL. ðó là do tại khu vực này HSBC gặp
phải sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong nước, mặt khác các doanh
nghiệp ở ñây ñã có sự gắn bó hợp tác với các ngân hàng này từ trước.
Có thể nói sự tăng trưởng của hoạt ñộng thanh toán xuất khẩu thủy sản
qua HSBC chưa thật sự như mong ñợi nhưng với mức giá trị giao dịch tương ñối
ổn ñịnh và nhiều hơn một số ngành hàng khác cho nên thủy sản vẫn là một trong
những mặt hàng chủ lực ñóng góp vào lợi nhuận chung của HTV:
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 52
Dệt, may mặc,
giày da: 28%
Thuỷ sản: 15 ,4%
Gạo , nông sản:
18 ,6%
Thép, ximăng,
dầu: 5%
Các loại khác:
33%
(Nguồn: www.vn.hsbcnet.com)
Hình 8: Biểu ñồ thể hiện cơ cấu lợi nhuận tính theo ngành hàng của
HTV – HSBC năm 2006
Xếp thứ 3 sau mặt hàng dệt may, và nhóm hàng gạo, nông sản trên biểu
ñồ cơ cấu lợi nhuận của HTV cho thấy thủy sản ðBSCL luôn là một ngành hàng
tiềm năng cho HSBC; vì những thuận lợi về ñiều kiện tự nhiên, kinh nghiệm sản
xuất chế biến xuất khẩu của vùng ðBSCL cũng như sự ưu ñãi hỗ trợ của nhà
nước dành cho khu vực này nói chung và ngành hàng này nói riêng. ðây là một
thị trường khách hàng tiềm năng cho bộ phận phát triển khách hàng trên quá
trình tìm kiếm ñối tác kinh doanh ổn ñịnh và hiệu quả.
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 53
Chương 4:
CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ TRONG THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA HSBC ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
THỦY SẢN TẠI ðBSCL
4.1 CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ GIAO DỊCH XUẤT KHẨU TẠI HTV –
HSBC
4.1.1 Tài trợ trước xuất khẩu
Hoạt ñộng tài trợ trước xuất khẩu ñang ñược thực hiện khá phổ biến tại
HSBC. Mục ñích của hình thức hỗ trợ này là nhằm tài trợ vốn lưu ñộng cho nhà
xuất khẩu ñể hoàn thành ñơn hàng cho nhà nhập khẩu.
Có 2 trường hợp ñể hỗ trợ trước xuất khẩu tại HSBC hiện nay là cho vay
trực tiếp theo yêu cầu của nhà xuất khẩu (có thể dựa trên hợp ñồng ngoại thương)
hoặc cho vay dựa trên bộ chứng từ hàng xuất. Hiện nay các mặt hàng xuất khẩu
ñang ñược HSBC chú trọng tài trợ là các mặt hàng thuộc nhóm nông sản là thế
mạnh của Việt Nam như gạo, thủy sản, hoa quả và các sản phẩm dệt may, thủ
công mỹ nghệ…
Trước tiên ñể yêu cầu sự tài trợ của HSBC khách hàng ñược yêu cầu kí
thỏa thuận chung về tín dụng thương mại (gọi tắt là TFGA – Trade Finance
General Agreement). ðây là một thỏa thuận lâu dài giữa ngân hàng và khách
hàng nhằm thống nhất với nhau về những ñiều khoản chung về hoạt ñộng thanh
toán cũng như các vấn ñề hỗ trợ thanh toán như: hạn mức tín dụng, lãi suất cho
vay, lãi suất chiết khấu, mức bồi thường, hình thức thế chấp, cầm cố... ðồng thời
khách hàng phải ñăng kí mẫu chữ kí của các chức danh có thẩm quyền trong
doanh nghiệp như Chủ tịch hội ñồng quản trị (công ty cổ phần), Tổng giám ñốc,
giám ñốc, kế toán trưởng, quản lý tài chính…
Khi có nhu cầu khách hàng sẽ nộp ñơn yêu cầu cho vay theo ñúng mẫu
ñơn do ngân hàng cung cấp (xem phụ lục 2). Hoặc sẽ kèm theo lá ñơn xác nhận
chữ kí theo mẫu ngân hàng cung cấp (xem phụ lục 3). Sau khi nhận ñơn các
thanh toán viên sẽ tiến hành xác nhận chữ kí trên ñơn yêu cầu so với mẫu chữ kí
ñã có trong hệ thống, nếu các chữ kí không thống nhất với mẫu ñã ñăng kí thì
ñơn yêu cầu cho vay ñó xem như không có hiệu lực.
Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC ñối với các DNXK thủy sản ðBSCL
GVHD: Th.S Trần Ái Kết SVTH: Tiêu Bích Hạnh 54
Sau khi xác nhận chữ kí các thanh toán viên sẽ tiến hành kiểm tra hạn
mức tín dụng ñể xác nhận mức vay mà khách hàng ñề nghị có thuộc phạm vi ñã
quy ñịnh của ngân hàng không.
Hạn mức tín dụng của mỗi khách hàng là khác nhau do bộ phận Tín dụng
thương mại doanh nghiệp (CMB – Commercial Banking) qui ñịnh.
Cơ sở ñể ra quyết ñịnh hạn mức tín dụng là căn cứ vào:
- Hồ sơ pháp lý:
+ Giấy phép kinh doanh
+ ðiều lệ thành lập doanh nghiệp
+ Quyết ñịnh bổ nhiệm tổng giám ñốc, phó giám ñốc, kế toán trưởng…
- Hồ sơ kinh tế:
+ Báo cáo tài chính thời ñiểm gần ñây nhất
+ Bảng cân ñối kế toán
+ Kế hoạch phương án kinh doanh hiện tại
+ Hợp ñồng thế chấp, cầm cố cho vay hoặc bảo lãnh cùng các loại giấy tờ gốc
khác có liên quan ñến tài sản cầm cố thế chấp…
- Ngoài ra CMB còn căn cứ vào các yếu tố khác như tình hình hoạt ñộng
hiện tại của doanh nghiệp, thông tin và nhu cầu thị trường ñối với hàng hóa mà
nhà xuất khẩu ñang kinh doanh. Trên các cơ sở này CMB sẽ thẩm ñịnh ñể xác
ñịnh nhu cầu về vốn, khả năng sử dụng vốn, khả năng thanh toán nợ mà ñề ra
một hạn mức tín dụng phù hợp.
Mỗi hạn mức tín dụng ñược ñề ra và áp dụng trong một thời ñiểm nhất
ñịnh, và trong thời ñiểm ñó tổng tất cả các khoản vay của nhà xuất khẩu không
ñược vượt quá hạn mức cho phép. Tuy nhiên ñể hỗ trợ khách hàng ñược tốt hơn
ñặc biệt là các khách hàng thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của HSBC, có
những khoản vay vượt quá hạn mức, các trưởng bộ phận sẽ ñề nghị lên bộ phận
CMB tăng hạn mức tức thời cho doanh nghiệp, thông thường phần hạn mức tăng
thêm là khoản 10% hạn mức qui ñịnh.
ðối với ñồng tiền giải ngân, ngân hàng luôn ñảm bảo ñáp ứng theo yêu
cầu của khách hàng. Trên thực tế, ña số hợp ñồng tín dụng xuất khẩu là sử dụng
ñồng tiền mà nhà x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các hình thức hỗ trợ thanh toán quốc tế của HSBC đối với các DNxuất khẩu thủy sản ĐBSCL.pdf