đối với những đôi giày có nhiều tiện lợi, cảm giác thoải mái/dễchịu khi sử
dụng là những điều mà người chơi thểthao thường chia xẻvới người thân của mình.
điều này cũng phù hợp với những người đang sửdụng một chiếc xe gắn máy ít hao
xăng, chạy êm, đèn sáng, màu sơn đẹp thường là những thông điệp tác động rất
mạnh mẽ đến bạn bè và người thân. Ngoài ra, những cảm giác được tôn trọng/được thể
hiện đẳng cấp khi sửdụng một đôi giày thểthao hay khi đi một chiếc xe gắn máy là
những thông điệp đối với người xung quanh. Những thông điệp dạng này không chỉ
thểhiện dưới dạng lời nói mà đôi khi được thểhiện dạng thông điệp không lời, những
thông điệp không lời thường tác động lên những người xung quanh cực kỳmạnh mẽ.
Kết quảtừnghiên cứu cho biết thông tin sẽtruyền đi nhanh chống khi người tiêu dùng
cảm thấy có nhiều cảm xúc hay nhận được nhiều tiện ích khi sửdụng một sản phẩm
hay một loại hình dịch vụnào đó. Kết quảnày nhất quán với nghiên cứu của
(Pihlstrom và Brush, 2008; VũTrần Anh, 2010). điều này một lần nữa bổsung ý
nghĩa vềlý thuyết giá trịcảm nhận đến hành vi người tiêu dùng một cách nhất quán tại
Mỹvà Việt Nam cũng nhưcác quốc gia khác trên thếgiới
114 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá tiếp
theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. 22 biến quan sát ñược ñưa
vào phân tích sử dụng phương pháp Principal Components với phép xoay Varimax,
kết quả phân tích nhân tố trích ñược 6 nhân tố hay 6 thành phần như trong bảng sau:
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các thang ño
Nhân tố thành phần
Biến quan sát Ký hiệu
1 2 3 4 5 6
Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng loại giày thể thao
này
CON2 .745
Tôi cảm thấy thoải mái khi sử dụng loại giày thể
thao này
EOM2 .742
Tôi ñánh giá cao tính dễ sử dụng của loại giày thể
thao này
CON3 .691
Tôi cảm thấy tự tin khi sử dụng loại giày thể thao
này
EOM3 .683
Loại giày thể thao mà tôi chọn có nhiều tính năng
(ngoài việc chơi thể thao)
CON1 .646
41
Tôi cảm thấy thú vị khi sử dụng loại giày thể thao
này
EOM1 .615
Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể xem
sản phẩm có những tính năng mới nào
EPI1 .847
Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể kiểm
tra sản phẩm có những tính năng nào mới về công
nghệ
EPI2 .839
Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể thỏa
mãn sự hiếu kỳ của tôi
EPI3 .744
Tôi có ý ñịnh tiếp tục sử dụng loại giày thể thao
này trong tương lai
REP2 .869
Sắp tới, khi tôi cần mua một loại giày thể thao, tôi
sẽ chọn loại giày này
REP1 .818
Tôi sẽ dùng thêm những loại giày thể thao cùng
nhãn hiệu mà tôi ñang dùng trong tương lai
REP3 .727
Loại giày thể thao mà tôi ñang sử dụng có giá trị
tốt, tương ñương với số tiền tôi bỏ ra ñể mua
MON2 .747
Loại giày thể thao mà tôi ñang sử dụng với giá tiền
có thể chấp nhận ñược
MON1 .732
Tôi tiết kiệm ñược thời gian và tiền bạc khi tôi lựa
chọn loại giày thể thao này do ñộ bền của nó
CON4 .659
Loại giày thể thao tôi ñang sử dụng có giá trị tốt
hơn với số tiền bỏ ra ñể mua một loại giày thể thao
khác cùng giá
MON3 .651
Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tôi hòa
nhập với mọi người.
SOC1 .830
Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tôi tạo
ấn tượng tốt ñối với người khác.
SOC2 .809
Sử dụng loại giày thể thao này cho tôi biết rằng tôi
ñược xã hội chấp thuận.
SOC3 .776
42
Kết quả phân tích (Phụ lục 5 và bảng 4.3) cho thấy hệ số KMO = 0.873, kiểm ñịnh
Bartllet có ý nghĩa về mặt thống kê với giá trị p value < 0.05. Như vậy thỏa mãn ñiều
kiện về phân tích nhân tố. Cả 6 nhân tố ñều có Eigenvalues > 1 và tổng phương sai
trích là 70.586. Các trọng số nhân tố ñều lớn hơn 0.4, do ñó tất cả các nhân tố thỏa
mãn nội dung của thang ño. Kết quả của phân tích nhân tố trên (FEA) có sự tách/gộp
giữa các biến:
Nhân tố 1 = Giá trị cảm xúc (EMO1, EMO2, EMO3) + Giá trị tiện lợi (CON1,
CON2, CON3)
Nhân tố 4 = Giá trị mua (MON1, MON2, MON3) + 1 thành phần của giá trị tiện
lợi (CON4)
ðể tiện lợi cho các phân tích tiếp theo, các biến có sự tách/gộp ñược ñặt lại một tên
gọi khác có ý nghĩa:
Nhân tố 1 = Giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMOENCE Value)
Nhân tố 4 = Giá trị mua (MONETARY Value)
Tôi thường xuyên nói về loại giày thể thao mà tôi
mua cho bạn bè và người thân của mình
WOM2 .826
Tôi vui mừng ñể kể cho những người thân của
mình là tôi ñã mua ñược loại giày thể thao mà tôi
thích
WOM3 .780
Tôi rất sẵn lòng truyền ñạt những cảm nhận của
mình về loại giày thể thao mà tôi mua ñến những
người bạn của tôi
WOM1 .663
Eigenvalues 3.490 2.593 2.478 2.446 2.407 2.115
Variance explained (%) 15.866 11.785 11.266 11.118 10.940 9.612
Cumulative variance explained (%) 15.866 27.651 38.916 50.035 60.974 70.586
43
4.5. Hiệu chỉnh mô hình và các giả thuyết
Sau khi phân tích nhân tố, khái niệm về giá trị tiện lợi ñược tách ra hai phần
(Thành phần 1 gồm CON1, CON2, CON3) và thành phần hai là CON4. Trong ñó,
thành phần 1 ñã gộp chung với khái niệm giá trị cảm xúc ñược tạo thành giá trị cảm
xúc – tiện lợi (EMONENCE VALUE) và thành phần hai gộp vào khái niệm về giá trị
mua. Kết quả như sau:
+ Khái niệm giá trị cảm xúc – tiện lợi gồm 6 biến quan sát: EMO1, EMO2, EMO3,
CON1, CON2, CON3. Các biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại
diện là khái niệm giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMONENCE).
+ Khái niệm giá trị mua gồm 4 biến quan sát: MON1, MON2, MON3, CON4. Các
biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị mua
(MONETARY).
+ Khái niệm giá trị tính mới gồm 3 biến quan sát: EPI1, EPI2, EPI3. Các biến quan
sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị tính mới
(EPISTEMIC).
+ Khái niệm giá trị xã hội gồm 3 biến quan sát: SOC1, SOC2, SOC3. Các biến
quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị xã hộ
(SOCIAL).
+ Khái niệm xu hướng mua lặp lại gồm 3 biến quan sát: REP1, REP2, REP3. Các
biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm xu hướng
mua lặp lại (REPURCHASE).
+ Khái niệm khả năng truyền miệng gồm 3 biến quan sát: WOM1, WOM2,
WOM3. Các biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm
khả năng truyền miệng (WOM).
44
4.5.1. ðánh giá lại ñộ tin cậy Cronbach Alpha
Thang ño các khái niệm trên sẽ ñược ñánh giá lại ñộ tin cậy một lần nữa trước
khi ñưa vào phân tích hồi qui chính thức. Kết quả ñánh giá ñộ tin cậy các thang ño
thông qua hệ số Cronbach Alpha ñược trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.4. ðánh giá lại ñộ tin cậy Cronbach Alpha cho các thang ño
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
Giá trị mua (MONETARY VALUE); Cronbach Alpha = .731
MON1 .464 .705
MON3 .644 .605
MON3 .448 .720
CON4 .445 .654
Giá trị xã hội (SOCIAL VALUE); Cronbach Alpha = 0.840
SOC1 .733 .753
SOC2 .734 .751
SOC3 .657 .834
Giá trị tính mới (EPISTEMIC VALUE); Cronbach Alpha = 0.847
EPI1 .749 .754
EPI2 .778 .724
EPI3 .622 .873
Giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMOENCE VALUE); Cronbach Alpha = .849
EOM1 .683 .815
EOM2 .742 .805
EOM3 .671 .817
CON1 .446 .875
CON2 .709 .811
CON3 .648 .823
Xu hướng mua lặp lại (REPURCHASE); Cronbach Alpha = 0.861
REP1 .758 .784
REP2 .812 .735
REP3 .646 .885
Khả năng truyền miệng (WOM); Cronbach Alpha = 0.805
WOM1 .510 .866
45
WOM2 .758 .615
WOM3 .711 .669
Kết quả cho thấy tất cả thang ño ñều ñạt yêu cầu về tương quan biến tổng và hệ
số Conbach Alpha. Như vậy, thông qua phân tích nhân tố và ñộ tin cậy Cronbach
Alpha, kết quả là các thang ñều ñạt yêu cầu. Các biến quan sát của các thang ño này sẽ
ñưa vào phân tích tiếp theo.
4.5.2. Hiệu chỉnh mô hình và các giả thuyết
Từ kết quả phân tích nhân tố, mô hình nghiên cứu ñược hiệu chỉnh như sau:
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau nghiên cứu ñịnh lượng
Mô hình nghiên cứu sẽ gồm:
- 4 biến ñộc lập: Giá trị mua, Giá trị cảm xúc – tiện lợi, Giá trị xã hội, Giá trị tính
mới.
- 2 biến phụ thuộc: Xu hướng mua lại, Khả năng truyền miệng.
Các giả thuyết cũng ñược phát biểu lại cho phù hợp với mô hình nghiên cứu:
• H0 (+): Có mối quan hệ dương giữa xu hướng mua lại ñối với khả năng
truyền miệng về giày thể thao.
Xu hướng mua lại
Giá trị xã hội
H1 (+); H2 (+)
Khả năng
truyền miệng
H3 (+); H4 (+)
H5 (+); H6 (+)
H7 (+); H8 (+)
Giá trị tính mới
Giá trị
cảm xúc - tiện lợi
Giá trị mua
H0 (+)
46
• H1(+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị mà người tiêu dùng bỏ ra mua ñối
với xu hướng mua lại về giày thể thao.
• H2 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị mà người tiêu dùng bỏ ra mua với
khả năng truyền miệng về giày thể thao.
• H3 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị xã hội ñối với xu hướng mua lại về
giày thể thao.
• H4 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị xã hội ñối với khả năng truyền
miệng về giày thể thao.
• H5 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị tính mới ñối với xu hướng mua lại
về giày thể thao.
• H6 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị tính mới ñối với khả năng truyền
miệng về giày thể thao.
• H7 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị cảm xúc – tiện lợi ñối với xu
hướng mua lại về giày thể thao.
• H8 (+): Có mối quan hệ dương giữa giá trị cảm xúc – tiện lợi ñối với khả
năng truyền miệng về giày thể thao.
4.6. Phân tích tương quan và hồi qui
4.6.1. Kiểm ñịnh phân phối chuẩn của các biến
Kiểm ñịnh phân phối chuẩn của các biến sẽ ñược thực hiện bằng biểu ñồ
Histogram với ñường cong phân phối chuẩn hoặc qua các thông số Skewness và
Kurtosis.
Bảng 4.5. Kiểm ñịnh phân phối chuẩn cho các biến
Skewness Kurtosis
Các biến Mẫu
Giá trị
trung bình Thông số Sai số chuẩn Thông số Sai số chuẩn
Giá trị mua 398 5.0094 -.467 .122 .284 .244
Giá trị xã hội 398 3.8526 .035 .122 -.301 .244
47
Giá trị tính mới 398 2.9556 .330 .122 -.495 .244
Giá trị
cảm xúc – tiện lợi
398 4.9899 -.350 .122 .048 .244
Xu hướng mua lại 398 4.6675 -.416 .122 -.360 .244
Khả năng truyền
miệng
398 4.1198 .034 .122 -.674 .244
Kết quả cho thấy các biến liên quan ñến mô hình hồi qui ñều có các thông số
Skewness và Kurtosis ñều nằm trong khoảng ± 1. Vì vậy, ta có thể sử dụng các biến
này vào phân tích tương quan và hồi qui tiếp theo.
4.6.2. Phân tích tương quan và hồi qui
Việc kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu ở hình trên ñược xem như tương ñương với 3
phương trình hồi qui sau:
▪ WOM = b1 + b11*REPURCHASE + ε1 (phương trình 1).
▪ REPURCHASE = b2 + b21*MONETARY + b22* SOCIAL + b23* EPISTEMIC
+ b24* EMOENCE + ε2 (phương trình 2).
▪ WOM = b3 + b31*MONETARY + b32* SOCIAL + b33* EPISTEMIC +
b34*EMOENCE + ε3 (phương trình 3).
Trong ñó, ñộ phù hợp tổng thể của mô hình nghiên cứu là R2:
R2 = 1 – (1 – R12)*(1 – R22) *(1 – R32), (Pedhazur, 1982).
R12: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 1.
R22: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 2.
R32: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 3.
Các phương trình sẽ lần lượt xem xét bằng phân tích hồi qui cụ thể như sau:
48
4.6.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng mua lặp lại (phương trình 1).
• Phân tích tương quan
Bảng 4.6. Hệ số tương quan các biến của phương trình 1
Biến Xu hướng mua lại
Khả năng truyền miệng .459
Qua phân tích tương quan, biến ñộc lập “xu hướng mua lại” trong mô hình có
tương quan với biến phụ thuộc “khả năng truyền miệng” và có ý nghĩa thống kê (p <
0.01). ðiều này cho thấy giả thuyết H0 phát biểu trong phương trình 1 có khả năng
ñược chấp nhận. Tiếp theo là phân tích hồi qui ñược sử dụng nhằm tìm hiểu sâu hơn
dữ liệu và kiểm ñịnh một cách chính thức giả thuyết ñưa ra.
• Phân tích hồi qui
Tiến hành phân tích hồi qui ñơn biến với biến phụ thuộc là “khả năng truyền
miệng”. Biến ñộc lập là: “xu hướng mua lại”. Kết quả hồi qui ñược trình bày tóm tắt
trong bảng như sau:
Bảng 4.7. Kết quả phân tích hồi qui phương trình 1
Model R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
1 .459a .211 .209 1.25940
Biến ñộc lập: REPURCHASE (Xu hướng mua lại)
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
49
Bảng 4.8. Kết quả phân tích phương sai ANOVA phương trình 1
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Regression 167.867 1 167.867 105.837 .000a
Residual 628.091 396 1.586 1
Total 795.958 397
Biến ñộc lập: REPURCHASE (Xu hướng mua lại)
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
Bảng 4.9. Kết quả các thông số hồi qui phương trình 1
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity Statistics Giả
thuyết
Biến ñộc lập
B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
1.952 .220 8.878 .000
H0 REPURCHASE
.464 .045 .459 10.288 .000 1.000 1.000
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy xu hướng mua lại (REPURCHASE) có ảnh
hưởng dương ñến khả năng truyền miệng (WOM) với các giá trị beta chuẩn hóa là
.459 với mức ý nghĩa 5%. Do ñó, giả thuyết H0 ñược ủng hộ. Hệ số R2 hiệu chỉnh là
20.90% ở mức chấp nhận ñược, hệ số Sig. = 0.00, do ñó mô hình hồi qui tuyến tính
phù hợp với tập dữ liệu khảo sát.
Kiểm tra các giả ñịnh ngầm của hồi qui tuyến tính:
• Giả ñịnh về liên hệ tuyến tính: ñồ thị biểu diễn giá trị dự ñoán chuẩn hóa theo
phần dư chuẩn hóa cho thấy sự phân tán ngẫu nhiên (Phụ lục 8). Chính vì vậy giả ñịnh
này không bị vi phạm.
50
• Giả ñịnh về phân phối chuẩn của phần dư: ñồ thị phân phối chuẩn của phần
dư có dạng phân phối chuẩn. Quan sát ñồ thị P-P lot của phần dư các ñiểm quan sát,
phần dư tập trung gần sát với ñường thẳng kỳ vọng (Phụ lục 8). Do ñó giả ñịnh phân
phố chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.6.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng mua lặp lại (phương trình 2).
• Phân tích tương quan
Bảng 4.10. Hệ số tương quan các biến của phương trình 2
Biến Giá trị mua
Giá trị
cảm xúc – tiện lợi
Giá trị xã hội Giá trị tính mới
Xu hướng
mua lặp lại
.425** .546** .329** .187**
**: Mối tương quan có mức ý nghĩa 0.01.
Qua phân tích tương quan, hầu hết các biến ñộc lập trong mô hình ñều có tương
quan với biến phụ thuộc và ñều có ý nghĩa thống kê (p < 0.01). ðiều này cho thấy các
giả thuyết phát biểu trong phương trình 1 có khả năng ñược chấp nhận. Tiếp theo là
phân tích hồi qui ñược sử dụng nhằm tìm hiểu sâu hơn dữ liệu và kiểm ñịnh một cách
chính thức các giả thuyết ñưa ra.
• Phân tích hồi qui
Tiến hành phân tích hồi qui ña biến với biến phụ thuộc là “xu hướng mua lặp
lại”. Các biến ñộc lập bao gồm: “Giá trị mua”; “Giá trị cảm xúc – tiện lợi”; “Giá trị xã
hội”; “Giá trị tính mới”. Kết quả hồi qui ñược trình bày tóm tắt trong bảng như sau:
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi qui phương trình 2
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of
the Estimate
Durbin-Watson
1 .580a .337 .330 1.14642 1.869
Biến ñộc lập: MONETARY (Giá trị mua), SOCIAL (Giá trị xã hội), EPISTEMIC
(Giá trị tính mới), EMOENCE (Giá trị cảm xúc – tiện lợi).
Biến phụ thuộc: REPURCHASE (Xu hướng mua lặp lại)
51
Bảng 4.12. Kết quả phân tích phương sai ANOVA phương trình 2
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Regression 262.043 4 65.511 49.845 .000a
Residual 516.512 393 1.314 1
Total 778.555 397
Biến ñộc lập: MONETARY (Giá trị mua), SOCIAL (Giá trị xã hội),
EMOENCE (Giá trị cảm xúc – tiện lợi), EPISTEMIC (Giá trị tính mới)
Biến phụ thuộc: REPURCHASE (Xu hướng mua lặp lại)
Bảng 4.13. Kết quả các thông số hồi qui phương trình 2
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity Statistics Giả
thuyết
Biến ñộc lập (Giá
trị cảm nhận)
B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
.256 .327 .783 .434
H1 MONETARY .264 .063 .203 4.217 .000 .729 1.372
H3 EMOENCE .533 .070 .398 7.647 .000 .624 1.602
H5 SOCIAL .074 .050 .075 1.493 .136 .668 1.497
H7 EPISTEMIC .047 .047 .046 .993 .321 .778 1.285
Biến phụ thuộc: REPURCHASE (Xu hướng mua lặp lại)
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy giá trị mua (MONETARY) và giá trị cảm
xúc – tiện lợi (EMOENCE) có ảnh hưởng dương ñến xu hướng mua lặp lại
(REPURCHASE) với các giá trị beta chuẩn hóa lần lượt là .203 và .398 với mức ý
nghĩa 5%. Do ñó giả thuyết H1, H7 ñược ủng hộ. Với mức ý nghĩa 5%, kết quả phân
52
tích dữ liệu cho thấy không ñủ bằng chứng ñể ủng hộ giả thuyết H3, H5 (Sig. lần lượt
là .136 và .321). Hệ số R2 hiệu chỉnh là 33.0% ở mức chấp nhận ñược, hệ số Sig. =
0.00, do ñó mô hình hồi qui tuyến tính phù hợp với tập dữ liệu khảo sát.
Kiểm tra các giả ñịnh ngầm của hồi qui tuyến tính:
• Giả ñịnh về ña cộng tuyến: thông số VIF biến thiên từ 1.285 ñến 1.602 và ñều
nhỏ hơn 10, do ñó hiện tượng ña cộng tuyến không gây nên vấn ñề nghiêm trọng cho
mô hình hồi qui.
• Giả ñịnh về liên hệ tuyến tính: ñồ thị biểu diễn giá trị dự ñoán chuẩn hóa theo
phần dư chuẩn hóa cho thấy sự phân tán ngẫu nhiên (Phụ lục 8). Chính vì vậy giả ñịnh
này không bị vi phạm.
• Giả ñịnh về phân phối chuẩn của phần dư: ñồ thị phân phối chuẩn của phần
dư có dạng phân phối chuẩn. Quan sát ñồ thị P-P lot của phần dư các ñiểm quan sát,
phần dư tập trung gần sát với ñường thẳng kỳ vọng (Phụ lục 8). Do ñó giả ñịnh phân
phố chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.6.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng truyền miệng (phương trình 3).
• Phân tích tương quan
Bảng 4.14. Hệ số tương quan các biến của phương trình 3
Biến Giá trị mua
Giá trị
cảm xúc – tiện lợi
Giá trị xã hội Giá trị tính mới
Xu hướng
truyền miệng
.262** .459** .378** .423**
**: Mối tương quan có mức ý nghĩa 0.01.
Qua phân tích tương quan, hầu hết các biến ñộc lập trong mô hình ñều có tương
quan với biến phụ thuộc và ñều có ý nghĩa thống kê (p < 0.01). ðiều này cho thấy các
giả thuyết phát biểu trong phương trình 2 có khả năng ñược chấp nhận. Tiếp theo là
phân tích hồi qui ñược sử dụng nhằm tìm hiểu sâu hơn dữ liệu và kiểm ñịnh một cách
chính thức các giả thuyết ñưa ra.
53
• Phân tích hồi qui
Tiến hành phân tích hồi qui ña biến với biến phụ thuộc là “xu hướng truyền
miệng”. Các biến ñộc lập bao gồm: “Giá trị mua”; “Giá trị cảm xúc – tiện lợi”; “Giá trị
xã hội”; “Giá trị tính mới”. Kết quả hồi qui ñược trình bày tóm tắt trong bảng như sau:
Bảng 4.15. Kết quả phân tích hồi qui của phương trình 3
Bảng 4.16. Kết quả phân tích phương sai ANOVA của phương trình 3
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
Df Mean Square F Sig.
Regression 255.614 4 63.904 46.478 .000a
Residual 540.344 393 1.375 1
Total 795.958 397
Biến ñộc lập: MONETARY (Giá trị mua), SOCIAL (Giá trị xã hội), EMOENCE
(Giá trị cảm xúc – tiện lợi), EPISTEMIC (Giá trị tính mới)
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the Estimate
1 .567a .321 .314 1.17257
Biến ñộc lập: MONETARY (Giá trị mua), SOCIAL (Giá trị xã hội),
EMOENCE (Giá trị cảm xúc – tiện lợi), EPISTEMIC (Giá trị tính mới)
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
54
Bảng 4.17. Kết quả các thông số hồi qui phương trình 3
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity Statistics Giả
thuyết
Biến ñộc lập
(Giá trị
cảm nhận) B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
.300 .334 .897 .370
H2 MONETARY .101 .064 .077 1.582 .114 .729 1.372
H4 SOCIAL .082 .051 .082 1.605 .109 .668 1.497
H6 EPISTEMIC .315 .048 .307 6.519 .000 .778 1.285
H8 EMOENCE .414 .071 .305 5.803 .000 .624 1.602
Biến phụ thuộc: WOM (Khả năng truyền miệng)
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMOENCE) và
giá trị tính mới (EPISTEMIC) có ảnh hưởng dương ñến xu hướng truyền miệng
(WOM) với các giá trị beta chuẩn hóa lần lượt là .305 và .307 với mức ý nghĩa 5%. Do
ñó giả thuyết H4, H6 ñược ủng hộ. Với mức ý nghĩa 5%, kết quả phân tích dữ liệu cho
thấy không ñủ bằng chứng ñể ủng hộ giả thuyết H2, H8 (Sig. lần lượt là .114 và .109).
Hệ số R2 hiệu chỉnh là 31.4% ở mức chấp nhận ñược, hệ số Sig. = 0.00, do ñó mô hình
hồi qui tuyến tính phù hợp với tập dữ liệu khảo sát.
Kiểm tra các giả ñịnh ngầm của hồi qui tuyến tính:
• Giả ñịnh về ña cộng tuyến: thông số VIF biến thiên từ 1.285 ñến 1.602 và ñều
nhỏ hơn 10, do ñó hiện tượng ña cộng tuyến không gây nên vấn ñề nghiêm trọng cho
mô hình hồi qui.
• Giả ñịnh về liên hệ tuyến tính: ñồ thị biểu diễn giá trị dự ñoán chuẩn hóa theo
phần dư chuẩn hóa cho thấy sự phân tán ngẫu nhiên (Phụ lục 8). Chính vì vậy giả ñịnh
này không bị vi phạm.
55
• Giả ñịnh về phân phối chuẩn của phần dư: ñồ thị phân phối chuẩn của phần
dư có dạng phân phối chuẩn gần như hoàn hảo. Quan sát ñồ thị P-P lot của phần dư
các ñiểm quan sát, phần dư tập trung rất sát với ñường thẳng kỳ vọng (Phụ lục 8). Do
ñó giả ñịnh phân phố chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Hình 4.2. Mô hình hồi qui tổng thể của nghiên cứu
4.7. Tóm tắt kết quả sau khi phân tích dữ liệu
4.7.1. Kết quả về ñộ phù hợp tổng thể của mô hình
Như ñã ñề cập, ñộ phù hợp của mô hình nghiên cứu là R2:
R2 = 1 – (1 – R12)(1 – R22)(1 – R32), (Pedhazur, 1982).
R12: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 1.
R22: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 2.
R32: ñộ phù hợp của mô hình tương ứng với phương trình 3.
Từ kết quả hồi qui, ta có ñược R12 = 0.209 ; R22 = 0.330; R32 = 0.314.
Từ ñó ta có, R2 = 1 – (1 –0.209) (1 – 0.330)(1 – 0.314) = 0.636 = 63.6%.
Xu hướng mua lại
Giá trị xã hội
0.23
Khả năng
truyền miệng
Giá trị tính mới
Giá trị
cảm xúc - tiện lợi
Giá trị mua
0.398
0.305
0.307
0.459
0.075
(non Sig.)
0.046
(non Sig.)
0.077
(non Sig.)
0.082
(non Sig.)
56
4.7.2. Kết quả kiểm ñịnh các giả thuyết ñưa ra
Giải thuyết Nội dung Giá trị p Kết quả
H0
Có mối quan hệ dương giữa xu hướng mua lại ñối
với khả năng truyền miệng về giày thể thao.
P < 0.05 Ủng hộ
H1
Có mối quan hệ dương giữa giá trị mà người tiêu
dùng bỏ ra mua với ý ñịnh mua lặp lại về giày thể
thao.
P < 0.05 Ủng hộ
H2
Có mối quan hệ dương giữa giá trị mà người tiêu
dùng bỏ ra mua với xu hướng truyền miệng về giày
thể thao.
P > 0.05
Không
ủng hộ
H3
Có mối quan hệ dương giữa giá trị xã hội ñối với ý
ñịnh mua lặp lại về giày thể thao.
P > 0.05
Không
ủng hộ
H4
Có mối quan hệ dương giữa giá trị xã hội ñối với xu
hướng truyền miệng về giày thể thao.
P > 0.05
Không
ủng hộ
H5
Có mối quan hệ dương giữa giá trị tính mới ñối với ý
ñịnh mua lặp lại về giày thể thao.
P > 0.05
Không
ủng hộ
H6
Có mối quan hệ dương giữa giá trị tính mới ñối với
xu hướng truyền miệng về giày thể thao.
P < 0.05 Ủng hộ
H7
Có mối quan hệ dương giữa giá trị cảm xúc – tiện lợi
với ý ñịnh mua lặp lại về giày thể thao. P < 0.05 Ủng hộ
H8
Có mối quan hệ dương giữa giá trị cảm xúc – tiện lợi
với xu hướng truyền miệng về giày thể thao
P < 0.05 Ủng hộ
57
4.8. Thảo luận kết quả
Bảng 4.18. So sánh các giá trị thống kê với nghiên cứu khác
Xu hướng
Mua lại
Khả năng
truyền miệng
Giày thể thao Giày thể thao Xe gắn máy (1)
Giá trị
cảm nhận
Beta Sig. Beta Sig. Beta Sig.
Giá trị mua
(Giá trị mua - tiện lợi)
0.203 0.000 0.077 0.114 -0.054 0.459
Giá trị xã hội 0.075 0.136 0.082 0.109 N/A N/A
Giá trị tính mới .0460 .3210 0.307 0.000 0.401 0.000
Giá trị cảm xúc - tiện lợi 0.398 0.000 0.305 0.000 0.288 0.000
Giá trị ñiều kiện N/A N/A N/A N/A -0.013 0.844
(1) Vũ Trần Anh (2010)
Bảng 4.19. So sánh các giả thuyết ñối với các nghiên cứu khác
Xu hướng
mua lại
Khả năng
truyền miệng
Sản
phẩm
giày
Dịch vụ
(1)
Sản
phẩm
giày
Sản
phẩm
xe gắn máy (2)
Giá trị
cảm nhận
Các giả thuyết ñược ủng hộ với mức ý nghĩa (p < 0.05)
Giá trị mua Ủng hộ Ủng hộ Không Không
Giá trị xã hội Không Không Không Không
Giá trị tính mới Không Ủng hộ Ủng hộ Ủng hộ
Giá trị ñiều kiện Không Ủng hộ Không Không
Giá trị cảm xúc - tiện lợi Ủng hộ Ủng hộ Ủng hộ Ủng hộ
(1) Vũ Trần Anh (2010)
(2) Pihlstrom và Brush (2008)
4.8.1. Các giả thuyết không ñược ủng hộ
4.8.1.1. Không ủng hộ về giả thuyết xu hướng mua lặp lại
● Giả thuyết H3 (giá trị xã hội xu hướng mua lại) phát biểu rằng giá trị xã
hội người tiêu dùng cảm nhận ñược sẽ phản ánh một cách tích cực lên ý ñịnh mua lặp
58
lại về loại giày thể thao ñó. Kết quả ước lượng hồi qui cũng cho thấy không ñủ bằng
chứng ñể chấp nhận giả thuyết này (hệ số beta chuẩn hóa là .075 và Sig. tương ứng là
.136). Hàm ý của ñiều này là người tiêu dùng sẽ tiếp tục mua những ñôi giày thể thao
mà họ thích, họ không tiêu xài vì những người xung quanh. Dựa vào bảng 4.19, kết
quả này tương tự như nghiên cứu của (Pihlstrom và Brush, 2008). Khi người tiêu dùng
quyết ñịnh mua tiếp một ñôi giày thể thao hay tiếp tục sử dụng dịch vụ ñiện thoại di
ñộng thì họ không bị ảnh hưởng bởi sự nhòm ngó của những người xung quanh. Việc
tự do mua sắm và tiêu xài cũng là việc riêng của mỗi cá nhân người tiêu dùng. ðiều
này cũng hoàn toàn hợp lý với xã hội hiện nay, một xã hội phát triển thì luôn tạo ra
nhiều cái mới và cách thưởng thức cũng như cách tiêu dùng cũng sẽ khác nhau, người
tiêu dùng cũng sẽ tự tin hơn trong cách thưởng thức cũng như cách tiêu dùng trong xã
hội ngày càng phát phát triển.
● Giả thuyết H5 (giá trị tính mới xu hướng mua lại) phát biểu rằng giá trị
tính mới mà người tiêu dùng cảm nhận ñược sẽ phản ánh một cách tích cực lên ý ñịnh
mua lặp lại về loại giày thể thao ñó. Kết quả ước lượng hồi qui cũng cho thấy không
ñủ bằng chứng ñể chấp nhận giả thuyết này (hệ số beta chuẩn hóa là .046 và Sig. tương
ứng là .321). Bảng 4.19 cho thấy người tiêu dùng sẽ rất thích thú và sẽ tiếp tục sử
dụng dịch vụ ñiện thoại di ñộng (Pihlstrom và Brush, 2008) vì có nhiều tiện ích mới lạ
từ loại hình dịch vụ này, còn ñối với một ñôi giày thể thao thì họ cảm thấy bình thường
và không ảnh hưởng nhiều tới việc tiếp tục sử dụng loại giày thể thao tương tự. Khi sử
dụng một ñôi giày thể thao nói riêng hay một sản phẩm vật chất nói chung thì hầu như
người tiêu dùng không cần ñến kiến thức ñể sử dụng ñôi giày. ðặc ñiể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao.pdf