Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, biểu đồ
MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn . 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn . 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn . 4
3.1. Mục đích. 4
3.2. Nhiệm vụ của luận văn. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn . 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu . 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu. 5
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. 6
5.1. Phương pháp luận. 6
5.2. Phương pháp nghiên cứu . 6
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn. 7
7. Kết cấu của luận văn . 8
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO MÔ HÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG. 9
1.1. Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính . 9
1.1.1. Thủ tục hành chính. 9
1.1.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính . 9
116 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông tại uỷ ban nhân dân huyện Bố Trạch, tỉnh Quản Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật chất, trang thiết bị:
UBND huyện đã đầu tƣ xây dựng Trụ sở làm việc của Bộ phận một c a
hiện đại, đặt tại vị trí thuận lợi, với diện tích sàn 534 m2 (tầng 1 là Bộ phận 1
c a hiện đại, tầng 2 là trụ sở làm việc của Phòng Tài chính – Kế hoạch), tổng
kinh phí đầu tƣ: 2,4 tỷ đồng. Nguồn vốn: Ngân sách t nh bổ sung có mục tiêu
cho huyện là 1.500 triệu đồng, còn lại là ngân sách huyện.
Để đƣa vào khai thác s dụng trụ sở Bộ phận một c a, trƣớc mắt,
UBND huyện đã tạm ứng ngân sách huyện: 400 triệu đồng để đầu tƣ mua sắm
các trang thiết bị cần thiết nhƣ: máy chủ, máy photocopy, máy vi tính, máy in,
màn hình cảm ứng, máy đọc mã vạch (để tra cứu thủ tục hành chính và hồ sơ)
và lồng gh p với nguồn vốn sự nghiệp công nghệ thông tin của t nh giao 200
triệu đồng để mua sắm điều hòa nhiệt độ, camera, màn hình LCD và các trang
thiết bị cần thiết khác;
Về phần mềm tin học: Từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ƣơng,
36
UBND t nh đã giao cho UBND huyện Sơn Hà: 300 triệu, để mua phần mềm
một c a điện t . Trên cơ sở hƣớng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND huyện đã lựa chọn Công ty An ninh mạng BKAV cung cấp phần mềm
một c a điện t e-Gate. Hiện nay đã hoàn thành việc cài đặt, hƣớng dẫn, tập
huấn s dụng. Phần mềm có khả năng lƣu trữ, cập nhật hồ sơ theo trình tự x
lý của thủ tục hành chính một c a; giúp cho việc theo dõi, kiểm tra tiến độ x
lý; công dân có thể tra cứu qua mạng, qua thƣ điện t , hoặc qua tin nhắn
SMS; có khả năng thực hiện thủ tục một c a liên thông giữa các đơn vị và
cho ph p đăng ký qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3).
Ngoài ra, trong năm 2013, UBND huyện giao dự toán cho Bộ phận Một
c a là 60 triệu đồng/năm để chi phí thƣờng xuyên và hỗ trợ chế độ cho công
chức làm việc tại Bộ phận một c a.
- Kết quả hoạt động:
Bộ phận một c a liên thông hiện đại của UBND huyện Sơn Hà tiếp
nhận và giải quyết các hồ sơ của công dân thuộc các lĩnh vực sau: Đất đai,
Đăng ký kinh doanh, Tƣ pháp – Hộ tịch, Cấp Giấy ph p xây dựng, cấp Giấy
chứng minh nhân dân và lĩnh vực Thuế. Qua thời gian triển khai thực hiện các
thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu của các tổ chức, cá nhân bƣớc đầu đƣợc
giải quyết nhanh chóng, kịp thời, đƣợc các tổ chức, cá nhân đồng tình ủng hộ.
Công tác kiểm tra, kiểm soát việc tiếp nhận, thụ lý, giải quyết hồ sơ đƣợc tăng
cƣờng, tạo điều kiện cho lãnh đạo các cơ quan liên quan kiểm tra, theo dõi
tình trạng x lý hồ sơ (thụ lý, bổ sung, ký duyệt) để kịp thời đôn đốc, nhắc
nhở cán bộ thụ lý hồ sơ thực hiện x lý và giao trả hồ sơ đúng hẹn. Việc công
bố kết quả x lý hồ sơ đã đƣợc đƣa lên môi trƣờng mạng để các tổ chức, cá
nhân tiện tra cứu, theo dõi. Song song với đƣa hệ thống Một c a điện t đi
vào hoạt động, UBND huyện Sơn Hà xây dựng và đƣa Cổng dịch vụ hành
chính công của huyện Sơn Hà hoạt động trên môi trƣờng Internet, tại địa ch
37
quangngai.gov.vn. Tại đây công dân có thể đăng ký
trực tuyến để thực hiện các thủ tục nhƣ: Đăng ký kinh doanh, Cấp giấy ph p
xây dựng, cấp lại bản sao giấy khai sinh, cấp giấy tờ hộ tịch cho ngƣời đủ 14
tuổi trở lên và một số thủ tục khác.
1.4.1.2. Kinh nghiệm ở tỉnh Ninh Bình
Ninh Bình là một trong những địa phƣơng đƣợc Chính phủ lựa chọn
làm thí điểm cải cách hành chính theo hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt
Nam và Vƣơng quốc Na Uy. Từ năm 2001, Ninh Bình đã triển khai và đến
nay cơ chế một c a đã đƣợc thực hiện tại 100% UBND cấp xã, UBND cấp
huyện và các sở, ngành. Nhƣng, đối với một số lĩnh vực liên quan đến nhiều
ngành, nhiều cấp thì cơ chế một c a còn bộc lộ một số hạn chế nhất định nhƣ:
việc giải quyết thủ tục hành chính bị đứt khúc tại mỗi cấp, mỗi cơ quan; tổ
chức, công dân vẫn phải liên hệ nhiều lần, đến nhiều cơ quan, còn gặp nhiều
trở ngại cả về thời gian và công sức.
Để khắc phục tình trạng nêu trên, ngay từ đầu năm 2007, UBND t nh
Ninh Bình đã ch đạo, khuyến khích các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong t nh chủ động nghiên cứu triển khai áp dụng cơ chế một
c a liên thông để giải quyết công việc của tổ chức, công dân. Hiện nay, Ninh
Bình đang thực hiện cơ chế một c a liên thông ở một số lĩnh vực, công việc
phức tạp, nhạy cảm liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành nhƣ: thành lập
doanh nghiệp, lao động, ngƣời có công và xã hội, hộ tịch.
Qua thời gian thực hiện cơ chế một c a, một c a liên thông đã có
những tác động tích cực nhƣ: tiết kiệm thời gian, giảm thiểu số lần đi lại của
tổ chức và công dân, chống tiêu cực, phiền hà, nhũng nhiễu, mối quan hệ giữa
cơ quan nhà nƣớc với tổ chức, công dân có sự chuyển biến căn bản, từ mối
quan hệ “xin-cho”, sang mối quan hệ “phục vụ”, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
38
hoạt động, thực thi nhiệm vụ của cơ quan nhà nƣớc, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
1.4.2. M t số bài học r t ra từ nghiên cứu kinh nghiệm cải cách thủ tục
hành chính ở m t số địa phƣơng
Từ thực tiễn nghiên cứu triển khai thực hiện cơ chế một c a, cơ chế
một c a liên thông tại huyện Sơn Hà, t nh Quảng Ngãi và t nh Ninh Bình có
thể rút ra một số bài học để nhằm thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo
mô hình một c a liên thông tại UBND huyện Bố Trạch, t nh Quảng Bình
thành công nhƣ sau:
Một là, nhận đƣợc sự quan tâm của các cấp chính quyền thì tại Bộ phận
một c a liên thông - Huyện Sơn Hà đƣợc trang bị khá đầy đủ các thiết bị hiện
đại phục vụ cho công tác nhận và trả kết quả. Bên cạnh đó các khoản phụ cấp
thêm để động viên công chức cũng rất đƣợc quan tâm chu đáo. Các công chức
tại bộ phận một c a liên thông có chuyên môn về các lĩnh vực mà ngƣời dân
đến giao dịch nên có nhiều thuận lợi trong công việc. Đây đều là những vấn
đề mà Bộ phận một c a liên thông - UBND huyện Bố Trạch chƣa làm đƣợc
nhƣ huyện Sơn Hà, cần có nhiều cải cách thay đổi để phục vụ ngƣời dân đƣợc
tốt hơn.
Hai là, công tác kiểm tra, kiểm soát việc tiếp nhận, thụ lý, giải quyết hồ
sơ đƣợc tăng cƣờng, tạo điều kiện cho lãnh đạo các cơ quan liên quan của
huyện Sơn Hà kiểm tra, theo dõi tình trạng x lý hồ sơ, để kịp thời đôn đốc,
nhắc nhở công chức thụ lý hồ sơ thực hiện x lý và giao trả hồ sơ đúng hẹn.
Ba là, việc bố trí công chức có phẩm chất, năng lực và khả năng giao
tiếp, ứng x tốt làm việc tại bộ phận một c a liên thông, công chức trực
tiếp giải quyết hồ sơ công việc có liên quan tổ chức, công dân tại các
phòng chuyên môn; đồng thời tăng cƣờng đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
39
cho công chức làm việc tại bộ phận một c a liên thông trên địa bàn t nh
Ninh Bình.
Bốn là, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của bộ phận một c a, một c a liên thông để có thể
phát huy hết đƣợc thành quả của công nghệ thông tin vào trong công việc tiếp
nhận và trả kết quả.
Tiểu kết chƣơng 1
Chƣơng 1 đã đi vào nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý
và cơ sở thực tiễn, những vấn đề cơ bản nhất về cải cách hành chính, cải cách
thủ tục hành chính theo mô hình một liên thông. Cụ thể, tác giả đã đi vào hệ
thống hóa những nội dung cơ bản về cải cách hành chính, cải cách thủ tục
hành chính, sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính; phân loại thủ tục
hành chính; đặc điểm, vai trò của cải cách thủ tục hành chính; bản chất của
cải cách thủ tục hành chính. Tiếp đến đi vào tìm hiểu cải cách thủ tục hành
chính theo mô hình một c a liên thông; sự cần thiết, nội dung, các yếu tố tác
động đến mô hình một c a liên thông; từ đó để có cơ sở để đƣa ra những thực
trạng, nguyên nhân và hạn chế tại Bộ phận một c a liên thông - UBND huyện
Bố Trạch ở Chƣơng II. Đồng thời chúng tôi nghiên cứu, giới thiệu kinh
nghiệm của một số địa phƣơng đã thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo
mô hình một c a liên thông tại Việt Nam từ đó có những vấn đề cần học hỏi
và rút kinh nghiệm để áp dụng tại địa phƣơng. Những gì đạt đƣợc ở Chƣơng 1
là cơ sở quan trọng cho các chƣơng tiếp theo.
40
Chương 2:
THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ
HÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND HUYỆN BỐ TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - Xã h i của huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Huyện Bố Trạch có diện tích tự nhiên 2.123,1 km2, với diện tích trải
rộng từ Tây sang Đông chiếm toàn bộ chiều ngang của Việt Nam; vừa tiếp
giáp với vừa tiếp giáp đƣờng biên giới giữa Việt Nam và Lào. Phía Nam giáp
thành phố Đồng Hới, phía Bắc giáp thị xã Ba Đồn và huyện Quảng
Trạch. Toàn huyện có 28 xã và 2 thị trấn, với đầy đủ địa hình đồng bằng,
miền núi, trung du và ven biển. Hội tụ đầy đủ hệ thống giao thông đƣờng bộ,
đƣờng sắt, đƣờng biển; có các tuyến đƣờng giao thông huyết mạch chạy qua
là đƣờng Hồ Chí Minh, quốc lộ 1A, đƣờng sắt Bắc - Nam và các t nh lộ tạo
thành mạng lƣới giao thông ngang - dọc tƣơng đối hoàn ch nh. Hơn nữa, Bố
Trạch còn có c a khẩu Cà Roòng - Noọng Ma (Việt Nam - Lào), có cảng
Gianh, danh thắng nổi tiếng Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng đƣợc
UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới lần 2. Có đƣờng bờ biển dài
24 km, hình thành các khu du lịch, điểm dịch vụ, có bãi tắm Đá Nhảy... thu
hút đông đảo khách tham quan trong và ngoài nƣớc. Phát huy những thế mạnh
đó, đồng thời biết tận dụng thời cơ, định hƣớng đƣờng lối phát triển đúng đắn,
Bố Trạch đã từng bƣớc vƣơn lên mạnh mẽ và vững bƣớc trên đƣờng hội nhập.
Trên địa bàn huyện Bố Trạch có 3 con sông. Phía đông giáp biển
với chiều dài 24km đây là một thuận lợi không nhỏ cho hoạt động kinh tế
trên địa bàn.
41
Huyện Bố Trạch là nơi hội tụ nhiều địa điểm du lịch với nhiều danh
lam thắng cảnh đẹp nhƣ Di sản thiên nhiên Thế giới Vƣờn quốc gia Phong
Nha – Kẻ Bàng, bãi tắm Đá Nhảy, phà Xuân Sơn, Đƣờng 20 quyết thắng,
Hang Tám cô, Cảng Gianh, làng chiến đấu Cự Nẫmvà hệ thống hang động
thuộc vƣờn quốc gia Phong Nha kẻ Bàng kỳ vĩ, tráng lệ. Đó là điều kiện để
hình thành và phát triển đa dạng các loại hình du lịch nhƣ: du lịch sinh thái
kết hợp ngh dƣỡng, du lịch trải nghiệm, du lịch văn hóa lịch s , du lịch vui
chơi giải trí và du lịch tâm linh
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã h i
Dân số trung bình đến hết năm 2015 của huyện Bố Trạch là 183.181
ngƣời, trong đó trên 90% sống ở khu vực nông thôn và khoảng 10% ở khu
vực đô thị. Mật độ dân số năm 2015 ch có 86,6 ngƣời/km2, đây là một trong
những huyện có mật độ dân số thấp của cả nƣớc. Mặt khác sự phân bố dân cƣ
giữa các xã của huyện Bố Trạch cũng rất không đồng đều. Đa số các xã ven
biển và xã đồng bằng tiếp giáp biển có mật độ dân số cao nhƣ thị trấn Hoàn
42
Lão 1.324 ngƣời/km2, xã Nhân Trạch 3.786 ngƣời/km2, xã Đức Trạch 2.788
ngƣời/km2, xã Hải Trạch 4.413 ngƣời/km2.
Trong giai đoạn gần đây (2010-2015), huyện đã đạt đƣợc kết quả tƣơng
đối tốt. Đáng kể đến là tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân hàng năm đạt
11,94%/KH 11,0%; tổng sản lƣợng lƣơng thực bình quân đạt 45,7 ngàn
tấn/năm/KH 40 ngàn tấn, đạt 114,3%; sản lƣợng thủy sản đánh bắt và nuôi
trồng bình quân hàng năm đạt 13.470 tấn/KH 11.690 tấn, tăng 15,2% so với
KH; tổng thu ngân sách bình quân hàng năm đạt 78,7 tỷ đồng/KH 60,6 tỷ
đồng, đạt 125,8% (Nhiệm kỳ 2010-2015: 30,1 tỷ); thu nhập bình quân đầu
ngƣời năm 2015 đạt 13,7 triệu đồng/KH 10,0 triệu đồng; tỷ lệ hộ nghèo
4,33% vào cuối năm 2015;. Hạ tầng cơ sở kinh tế xã hội của huyện nhƣ giao
thông, thủy lợi, điện, nƣớc, bƣu chính viễn thông, y tế, giáo dục đƣợc hiện
đại hóa. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Nền kinh tế thị trƣờng đƣợc hình thành và hoạt động có hiệu quả trên mọi
ngành, mọi lĩnh vực.
Tuy có nhiều đổi thay trong mấy năm lại đây nhƣng nhìn chung kinh tế
- xã hội huyện Bố Trạch vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao,
thu nhập bình quân đầu ngƣời đang còn thấp và thu ngân sách hàng năm chƣa
đƣợc nhƣ mong muốn. Với tình hình kinh tế khó khăn nhƣ vậy sẽ ảnh hƣởng
tới tất các mọi hoạt động của các cơ quan ban ngành của huyện và trong đó
Bộ phận một c a liên thông cũng không tránh khỏi những khó khăn về điều
kiện trong hoạt động.
2.2. Khái quát về tình hình thực hiện cải cách hành chính của tỉnh và
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Quán triệt các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, các văn bản của Trung
ƣơng về công tác cải cách hành chính, UBND huyện đã phổ biến, triển khai
kịp thời sâu rộng trong cán bộ, công chức, viên chức và ra nhân dân các văn
43
bản có liên quan về công tác nhƣ: Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ về việc ban hành Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 716/NQ-CP ngày 13/6/2013
của Chính phủ s a đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chƣơng trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 và các văn bản liên quan đến
công tác cải cách hành chính.
Sau khi triển khai các văn bản, công tác cải cách hành chính trên địa
bàn đã đạt đƣợc những kết quả khá tốt, có đổi mới và ngày càng tiến bộ. Hầu
hết các cấp ủy đảng, thủ trƣởng các ngành, các cấp đều nhận thức rõ hơn về
mục đích, ý nghĩa, vai trò nhiệm vụ và tầm quan trọng của công tác cải cách
hành chính, coi công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu
để phục vụ tốt nhân dân khi đến liên hệ, giao dịch hành chính.
Huyện ủy, HĐND, UBND huyện luôn xác định cải cách hành chính là
nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016 - 2021. Hàng năm, huyện quan tâm ch
đạo thực hiện từ việc xây dựng kế hoạch đến công tác tổ chức triển khai, giám
sát quá trình thực hiện tại các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn. Vì
vậy, công tác cải cách hành chính hàng năm đƣợc triển khai thực hiện đồng
bộ và có hiệu quả.
Trong công tác ch đạo, triển khai thực hiện, UBND huyện đã xây dựng
ban hành nhiều văn bản ch đạo nhƣ: Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính,
Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính, Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức,...Việc xây dựng các kế hoạch, các văn bản đều đƣợc thực hiện bám sát
theo các nội dung, chƣơng trình, kế hoạch cải cách hành chính của UBND
t nh; các nội dung kế hoạch đƣợc xây dựng chi tiết, theo lộ trình cụ thể và phù
hợp với điều kiện thực tiễn của địa phƣơng, thể hiện rõ mục tiêu, yêu cầu, nội
44
dung hoạt động cải cách hành chính, thời hạn, cơ quan thực hiện và cơ quan
chịu trách nhiệm điều hành, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện. Các văn
bản đƣợc ban hành kịp thời đã tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị, địa
phƣơng chủ động xây dựng chƣơng trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình; trong triển khai thực hiện có nội
dung trọng tâm, trọng điểm.
Thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 và Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 (thay thế Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007) của Thủ tƣớng Chính phủ về Quy chế thực
hiện cơ chế một c a, cơ chế một c a liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nƣớc; Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của UBND t nh
Ban hành quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại bộ phận một c a, một c a liên thông của các cơ quan hành
chính Nhà nƣớc trên địa bàn t nh Quảng Bình. UBND huyện và UBND các
xã, thị trấn đã triển khai thực hiện, bố trí công chức làm việc tại bộ phận một
c a liên thông để thực hiện giao dịch, giải quyết công việc.
UBND huyện đã có Bộ phận một c a liên thông thuộc Văn phòng
HĐND&UBND; có 28/30 xã, thị trấn triển khai thực hiện bộ phận một c a (2
xã Thƣợng Trạch và Tân Trạch chƣa triển khai thực hiện bộ phận một c a vì
xã miền núi đặc biệt khó khăn), đã lập Đề án thí điểm triển khai một c a liên
thông tại UBND thị trấn Hoàn Lão trình Sở Nội vụ thẩm định (dự kiến sẽ
triển khai trong quý IV/2016).
Các lĩnh vực đƣợc thực hiện theo mô hình một c a, một c a liên thông
và bố trí công chức giải quyết thủ tục cho tổ chức, cá nhân:
45
- Ở huyện: Lĩnh vực quản lý đô thị và nông thôn; lĩnh vực quản lý đất
đai; lĩnh vực đăng ký kinh doanh; lĩnh vực Tƣ pháp; lĩnh vực Lao động -
Thƣơng binh và xã hội; lĩnh vực giao dịch đảm bảo. Có 6 công chức làm việc
tại bộ phận một c a liên thông.
- Ở xã: Lĩnh vực Tƣ pháp - Hộ tịch; lĩnh vực chế độ chính sách; lĩnh
vực Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp - Môi trƣờng; lĩnh vực Văn phòng -
Thống kê. Công chức làm việc tại bộ phận một c a từ 3 đến 6 ngƣời.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện mô hình một
c a, một c a liên thông:
- Ở huyện: Đƣợc sự hỗ trợ 50% kinh phí của UBND t nh, Bộ phận một
c a liên thông của huyện đƣợc đầu tƣ xây dựng mới, phần mềm quản lý với
trang thiết bị hiện đại, đồng bộ giúp ngƣời dân đến liên hệ công việc đƣợc
nhanh chống, gọn nhẹ không mất nhiều thời gian chờ đợi góp phần quan
trọng cải cách hành chính ở huyện.
- Ở xã: Hiện nay, cơ sở vật chất cũng nhƣ trang thiết bị của bộ phận
một c a hầu hết vẫn còn khó khăn, thiếu thốn, có nơi chƣa đáp ứng yêu cầu
làm việc.
Nhìn chung, việc tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một c a, một c a
liên thông đã đƣợc quan tâm, có nhiều chuyển biến tích cực (số hồ sơ tồn
đọng, hồ sơ quá hạn giảm). Sự nhũng nhiễu, hiện tƣợng tiêu cực, gây phiền hà
cho ngƣời dân và doanh nghiệp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính
các cấp đã đƣợc khắc phục; giảm thiểu chi phí, thời gian, công sức của nhân
dân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại địa phƣơng. Công chức
làm việc tại bộ phận một c a, một c a liên thông đƣợc bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ hàng năm, đƣợc hỗ trợ kinh phí 200.000đ/1tháng.
46
2.3. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo m hình m t cửa liên
th ng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, từ năm 2011 đến năm 2015
2.3.1. Về c ng tác ban hành các văn bản chỉ đạo cải cách thủ tục hành
chính theo m hình m t cửa liên th ng tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình
Thực hiện Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về việc
cải cách một bƣớc thủ tục hành chính, Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Chƣơng trình tổng thể về cải cách hành chính
nhà nƣớc giai đoạn 2011 – 2020 và các văn bản ch đạo khác. T nh ủy,
HĐND, UBND t nh Quảng Bình đã ban hành nhiều văn bản ch đạo về công
tác cải cách hành chính trên địa bàn t nh Quảng Bình nhƣ: Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của UBND t nh Quảng Bình về việc quy định
về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Bộ phận một c a liên thông của các cơ quan hành chính Nhà nƣớc trên địa
bàn t nh Quảng Bình; Quyết định số 3866-QĐ/UBND ngày 30/12/2015 của
T nh Quảng Bình về việc ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của
t nh Quảng Bình,... Trên cơ sở đó, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bố Trạch
đã thể chế, cụ thể hóa thành các văn bản để triển khai thực hiện phù hợp với
tình hình thực tế ở địa phƣơng về công tác cải cách hành chính, trong đó đã
tập trung về công tác cải cách thủ tục hành chính nhƣ: Chƣơng trình hành
động số 32-CT/TU ngày 29/8/2010 của t nh ủy Quảng Bình về thực hiện công
tác cải cách hành chính trên địa bàn t nh Quảng Bình; Quyết định số
3456/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND huyện Bố Trạch về việc ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính t nh Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2015,...
47
2.3.2. Về triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo m hình
m t cửa liên th ng tại UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
2.3.2.1. Tổ chức Bộ phận một cửa liên thông theo mô hình một cửa liên thông
tại UBND huyện Bố Trạch
- Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Bộ phận một cửa liên thông
- UBND huyện Bố Trạch
Bộ phận một c a liên thông - UBND huyện Bố Trạch đặt tại Văn
phòng HĐND và UBND huyện Bố Trạch, chịu sự quản lý toàn diện của Văn
phòng HĐND và UBND, do Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND trực
tiếp ch đạo và quản lý.
Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận một c a liên thông: Tiếp công dân,
tổ chức đến làm việc; Hƣớng dẫn công dân, tổ chức trong việc hoàn thiện thủ
tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định; X lý hồ sơ của công dân, tổ
chức theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, trƣờng hợp hồ sơ của
công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan
chuyên môn khác thì chuyển cơ quan chuyên môn trực tiếp giải quyết; Nhận
kết quả đã giải quyết, trả cho công dân, hƣớng dẫn công dân, tổ chức nộp phí,
lệ phí theo quy định (nếu có).
- Đội ng công chức tại Bộ phận một cửa liên thông - UBND huyện Bố
Trạch
Đội ngũ công chức làm việc tại bộ phận một c a liên thông quả gồm 06
ngƣời, đều có trình độ đại học chính quy. Mỗi cán cán bộ phụ trách một lĩnh
vực đƣợc lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND phân công, có trách nhiệm
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hồ sơ từ tổ chức, cá nhân.
48
Bảng 2.1. Danh sách trích ngang công chức làm việc tại Bộ phận một cửa
liên thông - UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
STT Họ và tên
Chuyên
ngành
Lĩnh vực phụ trách
Trình
đ
01 Lê Tiến An
Quản lý đất
đai
Đất đai Đại học
02 Nguyễn Văn Hƣng Xây dựng CT
Giao dịch đảm bảo, xây
dựng nhà ở, quản lý đô
thị và nông thôn
Đại học
03 Nguyễn Văn Diễn Luật
Hộ tịch, chứng thực (tƣ
pháp)
Đại học
04 Lê Thị Tố Loan Kế toán DN Đăng ký kinh doanh Đại học
05
Nguyễn Thị Hồng
Nhung
Kế toán DN Chính sách xã hội Đại học
06 Nguyễn Văn Thân Tin học
Quản trị mạng và phụ
trách chung
Đại học
[Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Bố Trạch]
- Không gian sử dụng, cơ sở vật chất và trang thiết bị phương tiện làm
việc của Bộ phận một cửa liên thông - UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình
Nơi làm việc của Bộ phận một c a liên thông đặt cạnh trụ sở làm việc
của UBND huyện Bố Trạch, TK3 – Thị trấn Hoàn Lão – Huyện Bố Trạch –
49
T nh Quảng Bình. Đây là vị trí ngay mặt tiền quốc lộ 1A và trung tâm thị trấn
Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, t nh Quảng Bình. Vị trí không gian thoáng đãng,
dễ tìm, dễ thấy thuận lợi cho ngƣời dân tìm đến giao dịch và cả công tác quản
lý giám sát của lãnh đạo huyện.
- Cơ sở vật chất bao gồm:
+ Diện tích bố trí các quày giao dịch: 90 m2
+ Diện tích khu vực chờ của ngƣời dân: 30 m2
+ Diện tích Phòng kỹ thuật, theo dõi và giải quyết công việc: 30 m2
+ Diện tích bố trí các dịch vụ khác: 20 m2
- Trang thiết bị và phƣơng tiện làm việc:
+ Đầu tƣ lắp đặt trang thiết bị tin học (phần cứng và phần mềm):
+ 08 Bộ máy vi tính;
+ 03 máy in;
+ 03 camera;
+ 03 máy điều hòa nhiệt độ Panasonic.
+ 2 Màn hình LCD 31 in
Bên cạnh đó, UBND huyện Bố Trạch cũng đã đầu tƣ xây dựng hạ tầng
công nghệ thông tin (mạng MAN) để kết nối giữa Bộ phận một c a liên thông
50
với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân và xây dựng cơ sở dữ liệu thành phố đồng bộ lên cổng thông tin
điện t của UBND huyện Bố Trạch để cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân
theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ.
[Nguồn: UBND huyện Bố Trạch]
2.3.2.2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên
thông tại UBND huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 2.1. Quy trình, thủ tục thực hiện mô hình một cửa liên thông tại
UBND huyện Bố Trạch
Thông tin nhận
Thông tin kết quả
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến giao tiếp với bộ phận một c a liên thông
đến cá nhân đến đúng quày cần quan hệ giao tiếp.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ với sự hỗ trợ
của các chƣơng trình cài đặt sẵn trên máy tính; Nếu hồ sơ chƣa đạt yêu cầu,
thì công chức tƣ vấn và hƣớng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại hoặc bổ sung theo
đúng quy định.
Bước 3: Nhập thông tin của hồ sơ hợp lệ vào hệ thống máy tính và kết
xuất các thông tin ra giấy biên nhận có ghi rõ ngày trả kết quả hoặc trả ngay
trong ngày theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho phòng, ban chức năng liên
quan bằng thủ công. Phòng, ban chuyên môn giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND huyện Bố Trạch ký trực tiếp trên hồ sơ và tích hợp vào chƣơng trình
Tổ chức,
cá nhân
Bộ phận một
c a liên thông
Phòng, ban
chức năng
Lãnh đạo
51
phần mềm theo quy định, sau đó chuyển cho Bộ phận một c a liên thông để
trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ đã giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo quy
trình và thời gian ghi trên giấy biên nhận.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỘ PHẬN TN&TKQ
QUY TRÌNH HOÀN TRẢ HỒ SƠ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỘ PHẬN TN&TKQ
Sơ đồ 2.2. Mô phỏng quy trình tiếp nhận và trả hồ sơ tại
Bộ phận một cửa liên thông
[Nguồn: UBND huyện Bố Trạch]
Chưa
xong
Biên nhận tiếp
nhận hồ sơ
Thông báo
Trả hồ sơ
xong
Kết quả giải quyết
Hồ sơ giải
quyết
Nộp hồ sơ
Hồ sơ không
hợp lệ
Nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ
In biên nhận
Chuyển hồ sơ phòng, ban giải quyết
hợp lệ
Kiểm tra hồ sơ
52
Các quy trình này đều đƣợc công bố rộng rãi đến ngƣời dân bằng các
hình thức nhƣ in pano
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cai_cach_thu_tuc_hanh_chinh_theo_mo_hinh_mot_cua_li.pdf