Luận văn Cải tiến hoạt dộng tín dung của Ngân hàng công thương Việt Nam trong nền kinh tế thị trường

l.ó l MỚ D U .I

1. Tính cốp thiết của đề tài. I

2. Mục liêu và nhiệm vụ của luận án. ỉ

3. Đối Iirợnc và phạm vi n nhiên cứu.2

4. Phương pháp nụhiên cứu.2

5. Dóne iióp của luận á n .2

6. Kcì cấu của luận á n .2

Chương ỉ: VAI TRÒ CỨA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỎI VỚI HOẠT »ỘN<; a A CÁC

DOANH NtỉHIỆP CÔNG, THƯƠNÍỈ TRONG NỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG . 3

ỉ . ỉ . Bản chất của tín d ụ n g.3

1.2. Chức năng và các hình thức tín dụna.7

1.3. Đặc điểm, vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh lố hàng

hóa nhiều thành phần ớ nước ta . 13

'IIcu kết chương l . 21

Chương 2: NHỬN(; TIIÀNI1 TỤt-l TRONG HOẠT DỎNG TÍN DỤNG CÙA MỈẢN

HÀNíỉ CÔN(Ì THƯƠNG VIỆT NAM .22

2 .1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của NHCTVN. 22

2.2. Nhữnụ kết quá hoạt động tín dụng của NHCT Việt Nam.25

2.3. Tác dụng của các hoạt động tín íiụníì NHCTVN đến sự phát trien

nền kinh tế hàng hóa ở nước ta. 48

Tieu kết chương 2 . 5 i

Chương .?: NHĨNG m ạ t h a n c h ế v à PHƯONCỈ HƯỚNíỉ g i ả i pha ỉ» k h ấ c

l»HỊ* t)Ể NÀNG CAO HIỆl! QUẢ TÍN DỤNG (T A NHCTVN.52

3.1. Nhữiìỉi mặt hạn chẽ Ironiĩ hoại cr . . c . . c . c đ ộ im lín clụnẹ của NHCTVN.52

3.2. Định hưởng nâng cao hiệu qua hoại động tín dụng của NHCTVN.58

3.3. Giãi pháp nâng cao hiệu quá hoạt động tín dụng tại NHCTVN. 62

MỤC LỤC

KẾT LUẬN. 73

pdf81 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải tiến hoạt dộng tín dung của Ngân hàng công thương Việt Nam trong nền kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đây là lợi ihố, nhưng cũng là í há ch thức của NH CT trong xu thế hội nhập hiện nay, khi mà vốn lự có còn nhỏ bé, không tăng trướng kịp với hoạt động của Ngân hàng. B a n s 2 .5 . C ơ cấu th ị phần tín dụng trong hệ thống N H T M Việt N am Đơn vị: % Chỉ tiêu 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 BQ 1. Các NHTNQD 89 85 75 74 38 41 45,8 74,7 76,6 78 67,7 NHNN 18 18 17 17 9 10 12,2 14,1 25,6 26,6 17,7 NHCT 29 33 31 31 12 10,5 11,8 19,6 21,7 20,6 22 NHNT 36 40 24 24 11 12,5 12,7 8,9 7,6 10,3 17,7 i ị 2. Các NHTM khác 15 25 26 62 59 54,2 25,3 23,4 22 32,3 33,4 Cộng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Níịuân: Báo cáo í hường niên các Mỉ ỉ'I'M \ 'iệỉ Nam cúc năm Bâng 2.5 cho thấy N H TM Q D là trụ cột của ngành ngân hàng, có quy mỏ và tẩm cỡ hoại động lớn nhấl, đang đónạ; vai Irò chủ đạo, dẫn dắt hoại động thị Irườnẹ; tiền tệ về giá cả dịch vụ và lãi suất kinh doanh liền lệ. Riềm* 4 Nỉ 1TMQD 31 clã chiếm bình quân 81,2% ihị phần tiền gửi và 83,1% thị phần hoạt động tín dụng. Trong đó ihị phần tiền gửi của NHCT chiếm 22,5% [rong loàn nạành và thị phần tín dụng chiếm 17%. Như vậy lợi thố của NHCT Việt Nam chính là nguồn vốn nội tệ dồi dào, thị phần tín dụng lớn nhất Irong các NI ITM. Khi mới ra đời, do được phân định phạm vi, đối lượng hoạt độnụ cho lừnụ NHTM nén NHCT hoạt đông gần như một nịĩàn hànỵ ch uyên doanh vớiC* C1 o o J các nghiệp vụ chủ yếu là huy động liền gửi của khách hàng và cho vay (phần lớn là cho vay ngắn hạn và cho vay đối với các đơn vị kinh lố quốc doanh). Đối tượng phuc vu chủ yếu là các doanh nghiệp, cá nhân hoai động troni!, các lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, hưu điện, du lịch và dịch vụ trong pham vi nội địa. Pháp lệnh ngân hàng ra đời năm 1990 là cơ sở pháp lý và lạo đà cho các NHTM phát Iriổn iheo hướng đa dạng hóa các nghiệp vụ. Bảng 2.6 .M ót số kết quả chủ yếu về nghiệp vụ tín dụng của N H C T Việt Nam thời k i từ 1988 - 2002. ỉ)o'ti vị: Tỷ \ 'N Ỉ),r/(> Chỉ tiêu 1988 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Tổng dư nợ 601 11.972 15.849 20.132 24.199 27.646 34.915 42.184 55.182 I % tăng trưởng 142% 132% 127% 120% 114% 126% 121% 130% : i Nguồn: Bảo cáo thường niên N ỈỈCT Việt Nam các năm Số liệu irôn chỉ rõ, quy mô tín dụng của NHCT tăng nhanh, từ 600 tỉ dồng dư nợ năm 1988 tăng lên 55.182 tỉ đồng năm 2002 (gấp 90 lần so với năm 1988).Tốe độ tăng trưởng tín dụng 15 năm lịua đạt bình quân 39%/ năm dặc biệt íhời kì 19X8 - 1995 lốc độ lãny Irưởnỵ tín đụrm bình quàn 42f/r/ năm. 32 2.2.4. Kết cấu vốn cho vay và dôi tượng cho vay thay đổi theo hướng tí trọng vốn ngắn hạn giảm dần, tỉ trọng vốn trung và dài hạn táng dần , tỉ trọng cho vay các D oanh nghiệp N hà nước giảm dầtiy t ỉ trọng cho vay ngoài quốc doanh tăng dần Từ nãm 2000, nhiều cơ chế mới tín dụng và hảo đảm tháo gỡ cho ngân hàng và doanh nghiệp; giao quyền lự chủ, lự chịu trách nhiệm nhiồu hơn cho các ngân hàng ihương mại. Đặc hiệt trong hoạt động kinh doanh của n^ân hàng được sự quan lâm chỉ đạo của Chính phủ. của NHNN đã tạo điều kiện để hệ thống NHTM nói chung, NHCTVN nói riêng vững hước đi lên. Cũng lừ năm 2000 NHCTVN đã hắl đầu ihực hiện phương chàm “Phái Iriên - An loàn và hiệu quả”. Hoạt động cho vay và đầu lư của NHCTVN đã lừng hước phái trien. Tốc độ lăng trưởng dư nợ trên 20% mỗi năm, nợ quá hạn mới phát sinh không đáng kể. Năm 2002 tốc độ lãng Irưởng dư nợ cho vay nén kinh tế của NHCTVN tỉìng 27% so với đẩu năm, Irong dó cho vay trung và dài hạn lăn'4 gần 40% và chiếm tỷ trọng 30%/tổng dư nợ. Đày là hước phát trien nhanh của NHCTVN góp phẩn chuyển dịch cơ câu đẩu tư, lập trung vào các dự án khả thi cúa các ngành chú dạo Iron g nền kinh tế, các dự án Irọng điểm của Chính phủ, góp phần lích cực vào sự nghiệp CNH - HĐH của đất nước. Trong những nãm qua NÍ1CTVN là ngân hàng chủ lực trong việc tham gia dầu LƯ vào những dự ấn lớn, những công irình trọng điểm của đất nước như: ngành điện, ihan, bưu chính viễn thông, giao thông vận lải, dệl may, giấy, xi măng, thép, vật liệu xây dựng, hạ lổng giao thông, các công Irình lớn của ngành dầu khí. NHCTVN đã đấy mạnh việc Iham gia dổnu tài tm các dự án Irons’ điểm của Nhà nước, như: Nhà máy điện Cà Mau (770 lỷ đồng), dư án đuôi hơi Phú Mỹ 2.1 mớ rộn tí (678 IV dồng), Thu ỷ điện ScSan3 (609 lỷ đổng), Nhà máy Xi mãnụ ỉ lải Phòng mới (370 lỷ đổng), dự án đường vành đai 3 (280 lỷ đồng)... Doanh số giải ngân trong năm 2002 như sau: Đuôi hơi Phú Mỹ 308 tỷ đồng, Thuỷ điện Cấn Đơn 246 tỷ đổng, KM Nam Côn Sơn 233 tỷ đổnu, Trung lâm phân phối khí Phú Mỹ 97 lỷ đồng, Nhà ga TI - sân bay quốc tế Nội Bài 69 lỷ đồng ... Tiếp lục ihực hiện chương trình cho vay theo chỉ định của Chính phủ, những dự án NHCTVN đã thực hiện trước đây với lãi suấl ưu đãi bãnu nguồn vốn NHCTVN, đốn nay dự nợ còn 634 tỷ đồng. Thực hiện các chương irình Ún dụng có ý nghĩa chính trị - xã hội như: Hỗ trự vốn tạo công ăn việc làm, cho sinh viên vay vốn học tập...dư nợ đến nay đạl hơn 500 tỷ đồng. Trong 2 năm 200 ỉ -2002 vừa qua, thoát ra khỏi lình trạng cầu tín dụnụ Cjuá ihấp như năm trước, quy mò tín dụng cúa NHCT lăng trướng khả quan, đồng thời được nâng cao vổ chấl lưựng đầu lư. Ngoài các khách hàng truyền thốn ì; Irong các lĩnh vực sản xuất, Ihương nghiệp và dịch vụ, đã mờ rộng đối lượng khách hàng và các loại hình cho vay như cho vay các chương trình phát u iển nông thôn, ch« vay tiêu dùng... B iểu đồ 2 .3 : B iểu dồ kết cấu vốn cho vay và đối tượng cho vay Dơn vị: Vo 2 0 0 1 2002 61% y>% O V jiL ii 'lo a n h BQg<K Thực hiện các chương trình kinh tế, các chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nône; nghiệp, nông thôn, NHCTVN đã đầu lư vào lĩnh vực này lên lới trên 4.000 tỷ đổng, chủ yếu vào các đối tượng như: cho vay Ihu mua lương thực lạm trữ, xuất khẩu; cho vay nuôi Irồng thuỷ sản và đánh hắt xa bờ; cho vay nhập khẩu phân hổn; cho vay ưu đãi xuất khẩu; cho vay các đối 34 urợníĩ chính sách khác như: khắc phục hậu quà thiên tai, hão lụl, cho vay hỗ Irợ ru; ười Irồng cà phê...Năm 2002, NHCTVN cũng đã chuyển một phẩn vốn tín dụnu dế lãng và mở rộng cho vay khu vực kính tê lư nhân, cho vay tiêu dùng, cho vay các làng nghề, cho vay các khu công nghiệp, khu chế xuất. Các nghiệp vụ kinh doanh khác cũnụ đạl tốc độ lán tỉ trương khá. Hoại động kinh doanh ngoại tệ tăng 18% so với năm Irướe. Năm 2002, tình hình ngoại tệ trong nước ổn định, lượng kiều hối từ nước ngoài chuyển vổ nhiều, lạo diều kiện thuận lợi hơn cho các ngân hàng trong việc mua và càn đối ngoại lệ. Lượng ngoại tệ mua được, NHCTVN không chỉ đáp ứng thoá mãn 100% nhu cầu mua ngoại tệ của khách hàng nhập khẩu các mặl hàng thiết yếu mà còn bán cho NHNN khoảng 50 triệu USD vào dịp cuối năm. Doanh số thanh toán điện lử lăng 25%, doanh số kiều hối lăng 1 ỉ%, doanh số thanh toán hàng nhập lăng 1 H%. Đặc biệl là doanh số thanh toán hàng xuất khẩu lăng 34% so với năm 2 0 0 1 Iront» điều kiện kim ngạch xuất khẩu cả nước chưa đạt mức kế hoạch. Về ỉiế/i trình xử lý tài sắn, thu hồi nợ íồn đọng: là công lác trọng tâm của NHCTVN trong những năm vừa qua: Tập trung xử lý nự xâu ihco đề án xử lý nợ của NHCTVN (rong đổ án tổng thổ của NHNN, đẩy mạnh xử lý tài sản qua Cônu ty Quản lý nợ và khai ihác tài sản và ở các chi nhánh có lài sản tổn đọng. Trong 2 năm 2 0 0 1 - 2 0 0 2 , NHCTVN đã xử lý được gần 2 0 0 0 tỷ đồng nợ nhóm I và nhóm III theo Quyốl định 149 của Chính phủ. Trong đó, riêng năm 2002 xử lý được gần 1.230 lỷ đồng vượi chí liêu xử lý nợ NHNN giao. Vổ kết quả kinh doanh năm 2002, lợi nhuận tăng 5%, lTÍch dự phòng rủi ro dự tính 111 ực hiện gấp 1,5 lần kế hoạch. Đây ỉ à nguồn chủ yếu để xử lý nợ tổn dọng, lành mạnh hoá tài chính của NHCTVN, phù hợp với ihông lệ quốc tc'. 35 B a n s 2.7. K ế t q u ả chủ yêu vê tín d ụ n g cho vay thờ i k ì 1988 - 2002 củ a N H C T V N Đơn vị: Tỷ \ 'NĐ Chỉ tiêu 1988 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 - Ngắn hạn 538 9.927 13.401 14.129 12.951 14.423 18.307 25.253 31.188 - Trung, dài hạn 18 1.601 1.843 2.541 3.652 5.494 8.795 14.734 21.539 : ị Tỉ trọng nợ NH/Dư nợ 97% 83% 85% 70% 54% 52% 52% 60% 57% : Nguồn: Báo các thường /liên của N H C IY N các năm Năm 2002 tốc độ tăng Irưởng dư nợ cho vay nền kình tế, cho vay Irung và dài hạn đều tăng. Nếu như những năm 1998 - 1999 tỉ trọng cho vay trung và dài hạn của NHCT Viêt Nam mới đạl 18 lỷ VNĐ thì đốn năm 2002 đã lăng lên 21.359 tỷ VNĐ. Đây là hước phát Iricn nhanh của NHCT góp phần lích cực vào sự nghiệp công nẹhiệp hóa - hiện đại hóa đấl nước. Điều đó chứng lỏ hoạt động tín dụng của NHCTVN không chỉ đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động cho nền kinh lố mà dã cung ứng vốn để thực hiện những dự án đầu lư của toàn xã hội. Trong những năm qua NHCTVN là ngân hàng chú lực Irong việc iham nia dầu iư vào những dự án lứn, những công trình trọng điểm của đất nước như: ngành điện, than, bưu chính viễn thông, giao thồng vận tải, dệt may, giây, xi mănụ, thcp, vật liệu xây dựng, hạ lang giao thông, các công trình lứn của ngành dầu khí. Xét theo thành phần kinh tỏ, lí Irọng cho vay DNNN giảm dần, lí Irọng cho vay nuoài quốc doanh lăng dần từ 49 lỷ năm 1988 lãng lên 32.620 IV vào năm 2002.(Xem ở hảng 2.8) 36 Bảng 2.H. Cho vay Doanh nghiệp Nhà nước và Doanh nghiệp ngoài Nhà nước. I )(ĨII vị: Tỷ VNI ) Chỉ tiêu 1988 1995 1996 1997 1998 1999 ! 2000 2001 2002 KTQD 552 5.854 7.702 9.202 12.842 10.885 22.451 20.658 31.5621 KTNQD 49 6.118 8.147 10.929 11.356 9.561 12.500 16.126 32.620] Tỉ trọng NQD/ Dư nợ 8% 51% 51% 57% 47% I 34% 36% 38% 43% Nguồn: Báo cáo Ị hường niên N H C IV N các năm Tính đốn ngày 12/06/2003 tổng dư nợ cho vay các DNNN đạl số dư 59.631 lí, tốc độ tăng 9,3%. Trong đó cho vay Irung, dài hạn đạl 22.879 tỉ, cho vay ngắn hạn và các loại khác đạt 36.471 lỉ . Hoạt động cho vay của NH được điều chính bởi NHNN và các tổ chức tín dụng. Dư nự cho vay của NI 1CT bình quân trong 4 năm qua đạt 3 ỉ .078 tỉ, với hệ số sử dụng vốn như vậy được đánh giá là cao. Bảng 2.9 Cơ cấu dư nợ cho vay ( Đon vị: TÝ dồng, %) C hỉ tiêu 2000 2001 2002 'l ong dư nợ cho vay 34.951 42.184 55.182 Trong đổ: Nợ quá hạn 1.056 1.174 ỉ .434 Dư nợ ngắn hạn 12.959 14.428 18.312 Dư nợ trung, dài hạn 3.652 5.494 8.795 Nợ chừ xử lý liên quan đốn vụ án 3.267 3.334 3.274 Trả thay khách hàng 3.620 3.533 3.606 Cho ihuê lài chính 14 32 1 1 0 Nợ được khoanh 6 8 6 824 873 Dư nợ trung, dài hạn/tổng dư nợ ( %) 15% 2 0 % 25% Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ (%) 4°/c 3% Tổng dư nợ cho vay nền KT/ vốn huy động (%) 11% 6 8 % 67% Tổng dư nợ cho vay nền KT/lổng sử dụng vốn(%) 70% 61% , 57%ỉ NiỊỉtồn: Báo cáo thưởng niên cua N!ỈCT\ 'N các năm 37 39 Với tiêm lực lo lớn vé vốn, NHCT dã lích cực Ihani gia các dự án đóng lili trơ như Đuói hơi Phú Mỹ. N am Côn Sơn ...ngoài ra còn t h ự c hiện cho vay I h e o chủ trươna, định hướng của chính phủ như phát Iricn kinh lé nôníỊ Ihổn, c h o va\ khúc phục hậu quá lũ lụt. Trong lổnti dư nợ. cho vay khu vực kinh lê nhà nước ch iêm phan chủ v ò u n u LI yên nhãn do một loại đổ v õ ' tín dụng cúa các ngân hàn ụ. thương mại. định hướnụ chính cùa N H C T V N là ưu tiên vốn ch o các tổng cò n g ly 9 0 -9 1 hỡi vì thực tế những năm qua đã chứng minh được v iệc đầu lu' vào kinh tố tư nhàn gặp nhiều rủi ro hơn, v iệc phát mại tài sản thế chấp, cầm c ố là hốt sức khó khăn do cơ c h ế chưa hoàn thiện và g iá cá thị trườn2 biến (lỏng khó thu hồi vốn vay. Cho vay các D N N N chú vốu dựa vào các dự án khá ihi. có hiệu qua kinh tè cao cúa các ngành như: Bưu chính viển thônii, Đ iện. Than. Xüiiü dầu, Xi niãnu. Sãl thép, Chẽ’bien nông sán... c ’ùnti với việc mớ rỏiiu (trìu ìư Hìới. NH còn thực hiện chó vay iheo các chu'onc lrình kinh tế xã hội như: cho vay khắc phục hậu qua lũ lụl, cho vay lài trọ' úy thác đầu tư. cho vay ỉ heo chỉ định của chính phủ, cho vay uni đãi xuất nhập khấu, cho vay thu mua lương Ihực. cho vay theo chương Hình Đài Loan. Việt Đức, chương trình cho vay người hồi hưưng—Tuv nhiên các khoản vay này có lý lệ lifting dối nhò trong long dư nợ và hiệu quả kình lê thường không cao. Vé mặt chủ quail, NH CT dã có nhiều c ố gắng trong, quán lv điều hành, đổi mới lõ lôi làm việc, cái tiên quá trình thám định và xót duyệt cho vay nhám nanti cao chất lượng tín clụnc, tăng cường kiểm ira. giám sál quá irínlì YUY vón và SƯ dune vón, nám sál tình hình sán xuál kinh doanh cùa khách hànii. kịp thời Iháo gỡ khổ khán...do vậy giảm được tý iệ nợ quá hạn, hạn ehe không phái sinh nợ quá hạn mới. Dưới đây là biểu đổ bien thị dư nơ cho vay và lổng sử dụng vốn Dưới đây là hiểu đổ hiểu thị dư nợ cho vay và lổng sử dụng vốn Biểu đồ 2.4. Biểu đồ biểu thị dư nợ cho vay và tổng sử dụng vốn Dơn vị: Tỷ VNĐ 60 50 40 30 20-1 10 0 ¿S3 1999 i l l ầ m 1; 2000 2001 □ Dư nợ cho vay nén kinh tế B Tổng sử dụng vốn is7fhàm 2002 Nguồn: Báo cáo thường niên của N ỈỈC ỈY N các năm Hầu hết các dự án cho vay của NH CT đối với các khu vực D N N N và ngoài quốc doanh đưực phái triển theo xu hướng mỏ' rộng đối tượng đầu lư đốn các thành phần kinh tế năng động và hiệu quả. Đ ó là các khu công nghiệp, khu chế xuất, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc hiệl cho vay m ộl số dự án trọng điểm thuộc các ngành Xi măng, Đ iện lực, Thép như: Trạm nghiền xi măng Thi Vải, Xi m ăng Thái Nguyên, Xi măng Bút Sơn, dây chuyền 2 Xi măng H oàng Thạch, điện Rào Quán, Sê San 3, nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, thép Đà Nẩng, thếp Phú M ỹ .. . 2.2.4. K hông ngừng da dạng hóa hoạt động. Chuyển sang kinh doanh đa năng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực kinh doanh mới như hoạt động ngân hàng đối ngoại, đầu tư, liên doanh liên kết... NỈ ICT là ngân hàng tham gia hoại động NH liên doanh đầu liên ở Việt Nam, đó là IN D O V IN A , liên doanh giữa NHCT với PT Bank SUM M A của Indonesia (giai đoạn đầu) và sau là NHTM Thố Hoa - Đài Loan. Đ ây ià mội ngân hàng liên doanh hoạt dộng có hiệu quả, được đánh giá cao ớ Việt Nam. JiU: ịu to k q M m Ịjỉ ị lua i\ivc ba c <7 0 m ị.{tí tư VOO i i ù [lù* Ạ J / C" ỉ Ạ(ì{ị ' i t ó i .0 uT* ck,\> Cút |C.| p M ac íiiiÁi ùliUị iíSr.,j Trang 4 ỉ von với Sài Gòn Công thương. Công ty cho ỉhué tài chính quốc lẽ Việt Nam. Cóĩig tỵ cổ phần Đ ổn g xuân và mội số tổ chức kinh tế khác. NH CT cũng thành lập ?> công tv hạch toán độc lập ỏ' những lình vực kinli doanh mới là C ône ty cho thuê lài chính. Cône IV chứng khoán. Cône ty quăn lí vu khai Ihác tài san. Các hoại độn« đau tư tren thị trường trái phiếu chính phú. trái phiếu NH, thị Irưứng mớ, thị trường liên ngân h àn g .. .cũ n g được NHCT tích cực tham gia, vừa sử dụng linh hoạt vốn của mình, vừa tán« lính ihanh khoán của NH. B áng 2 .10 . H oạt động đầu tư và liên doanh của N H C T Y N Chì tiêu Tièn gửi tai TCTD khác Dầu tư và lien doanh Đấu tư vầo trái phiếu CP & NHNÑ Dơn Vỉ’: Tỷ dồn 1998 1999 2000 2001 2002 1.641,5 5,836,5 7.839,1 8,980 10,587 225,6 677,8 1.734.2 227,1 ......... 10.615 3.503.9 2.951 4.316,7 3.785.3 1 5.559 Niịttồn: Báo cáo tliườni> niên của N H C TV N các năm Nhìn vào hảng 2 .10 , có thế thấy doanh số hoạt động đầu tư khác cua NHCT không ngừng tăng 1er) qua các năm. N h u m mặt trái cúa hoại độna này chính là N H C T phải trừ những khoán tham gia góp vốn liên doanh khói vốn lự có của mình làm cho vốn tự có cua ngân hàng vốn đã nhỏ lại càng nhỏ hơn, ví phạm các lý lệ an toàn {heo quy định của N H N N . Chính vì vậv, đê phút trien a ie hoại dộng này NH CT cần phái lăng vốn lự có để vừa phái í rien các hoại đòn ” kinh doanh vừa đám háo an loàn. Cùn« với việc đa dạniĩ hoá các hình thức đầu lư, liên doanh, NHCT còn mỡ rộng cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Doanh thu về cúc dịch vụ ngân hàn«, đặc hiệt lù các dịch vụ về kinh doanh tiền lệ, các dich vụ nsoại hối ncày*_ « « 7 . ■ " • <_ - u càns. tãne x ù chiếm tý trọng ngày càng lứn tron« tổng thu nhập cúa ngân hàn” . Đáy cũng là một phán kết quá của việc đổi mới lài san, còng ntihệ và đào lạo nựuồn nhãn lực của NHCT Irong suốt thời ơịan vừa qua. NHCT Việt Nam còn có các quan hệ với thị trường liên ngân hàng. Đến năm 2002 số vốn sứ dụng trên thị trường nàv đạt 13.660 tý, tăng 136,9% so veri năm 1999. Mặc (lù ihị trườn» liên ngân hàng lớn mạnh nhưnụ loại hình cho vay mang lính tự phát nhiều hơn. Nghĩa là, hoạt động trôn thị trường liên neân hàn ụ chưa có lính lien lục cao, bới ngân hàng nào có nhu cấu vốn mới xuất hiện. Các NHTM chira coi ihị Irườnỉỉ liên ngân hàn« là noi hoạt động mang tính chất thương mại, nghĩa là vốn không được luân chuycn giữa các neản hàng mà chí theo 1 kênh duy nhất. Ngân hàng cung cấp vốn và ngân hàng sử dụna vốn. Việc 1 ngân hàng vay sau đó cho vay lại trên thị tnrờng liên ngán hàng là rất hiếm. Hơn nữa, lãi xuất trên thị trường liên ngân hàng cũng không có tính dồng nhất cao. Ngân hàng nào có nguồn vốn dư Ihừa nhiều thường cho vay lãi xuất thấp. Do nguồn vốn cung cấp khống ổn định nên đôi khi có lúc mội NHTM thiếu V011 ngán hạn cho nhu cầu thanh toán của khách hàng hay nhu cấu thanh khoán thì khỏ vay, đặc biệt trong lúc nguồn vốn có dâu hiệu khan hiếm. Ví dụ cuối tháng 10-2000 các ngân hàng thiêu vốn VNĐ cho nhu cầu thanh khoán đã phái vay nóng trên thị trường liên ngân hàng lên 1 2 % / năm cao hơn mức vay trung bình irong khoảng thời gian đó từ 5 đến 6 %. Như vậy NHCT luy có lượng cho vay trôn thị trường liên ngân hàng rất lớn nhưng không có kha năng điểu tiết thị trường cũng như điều tiết vốn, Với lợi thế vốn lớn và lãi xuất đầu vào thấp, NHCT có thể can thiệp tic dàng Irorm thị trường liên ngân hàng hằng dồnü VN. Tuy nhiên đê trở (hành ngân hàng hàng đầu trong hoạt độn« liên naân lìànii, NHCT cũng cần phải né tránh hành độníi phá siá. Hoại ílộim sử ílụrm vốn trên thị trường liên ngân hàng của NHCT Việt«— • c • c u c > Nam được thế hiện qua báníỉ 2.11 Trang 42 B ảng 2 .11: Các h ình thức sử dụng vón trên th i trường liên ngán hàỉìỊỊ Don vị: 7'ý lỉốniị -— __ N ă m 1 Chỉ tiêu ỉ ^ 2 0 0 0 2001 2002 Bình q u â n ! Ị 1 . Tiền gửi tại các tố chức tín dụng nước ngoài 1.172 3.019 5.435 3.209 1 2. Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín! cÌLiniỉ tro na nước4_ V- 1.308 3.310 3.493 ] 2.704 3. Mua trái phiếu kho hac, trái phiếu ‘ chính phú 2.692 1.500 2.644 2.279 4. Mua cổng trái xây dựng Tổ quốc 1.451 1.673 1.041 5. Huy động vốn hộ ngân sách nhà nước 555 355 0 ì f^> o j 6. Mua trái phiếu NHTM và NHNN 40 2 0 415 'Uì oc Tổng sử dụng vốn trên thị trường liên ngân hàng. 5.767 9.655 13.660 9.694 Nqiiồn: Báo cáo thường niên N H C TVN rác nơm NHCT Việt Nam cũng đã liên doanh với 4 đối tác khác gồm Hàn Quốc, Nhật Bán, Pháp và tổ chức tài chính quốc lc thành lập công tv cho thuê tài chính quốc lê trong đó NHCT góp vốn 19% trona, tổng vốn điéu lệ là 5 triệu USD . Năm 1997 công ty cho thuê tài chính NHCT ra đời với số vốn 55 tý VND. Tính đến cuối năm 2002, cồng ty cho thuê tài chính NHCT đã đầu lư 1 13 tý đồng, đó là nhữnií thành công bước đầu trong việc đưa ra các nghiệp vụ kinh doanh mới của ngân hàng trong hoạt động tín dụng. 4 4 íỉdna 2.12: Cơ cấu tín dụng trung - dài hạn. Đơn vị: TỲ \ N ỉ). r/( Năm Chỉ tiêu 2000 2001 2002 Số tiến Tỷ trọng % Số tiến Tỷ trong % Sò tiền |Tỷ trọng % Uổng dư nợ 3.652 5.494 8.795 2. Phân theo thánh phấn kinh tế. -Quốc doanh -Ngoài quóc doanh 2.319 1.333 63.5 36.5 3.573 1.921 65 35 5.979 2.816 67.9 22.1 3.Phần theo nganh kinh tế -Côna nghiép. -Nòng nghiẻp. làm nghiệp, thuỷ sản. -Các nganh khác, 2.746 157 749 75.2 4,3 20,5 3.987 291 1.216 72,5 5.4 22,1 6.252 492 2.051 74.2 : 5,6 20.2 ; Nạưổn: Báo cáo íhưởiìiỊ niên NH CT\ N các năm Nhò' vốn tín dụng của NHCT, hàng vạn doanh nghiệp và cơ sở sán xu ã! - kinh doanh vừa và nhỏ thuộc thành phần kinh tế nacnii quốc doanh đã được lạo lập và mớ rộng, do dó đã giúi quyết được việc làm cho hàng triệu lao độn II. iánt> lìguổn 1 hu cho níiâti sách hàng trăm tý đổng. TmiiLt nhũntĩ năm qua. lioạl ctộnii đau tư Ihco dự án của NHCT naàv cãim liưọv mớ rỏnu góp phấn quan trọnu trong việc dáp úng nhu cáu vé vòn đáu tư irunii dài hạn cùa các doanh nụhiệp. Đốn nay, tổng số dự án mà ngân hàng daiií» thực hiện dầu tư cho các doanh nghiộp là h(m 3.500 dự Ún với dư nợ gần 4.0ÍX) tý VNĐ. Ngoài ra, NHCT còn iham gia đồng tài trợ một số dự án với cúc ngân hàng khác như: (lự án xi mảng Sao Mai, dự án nhà máy đường Quáng Ngãi, dự Ún íiạch Tíiạch Bàn...n!ũmụ ngành kinh té then chốt, nhũìm DNNN, những khách hàn2 iruyén ihónụ cua NHCT luôn dược sự quan tâm chú irọng đầu tư như: Tổng cóng ty Bưu chính \ iẽn ihônsi nay là Bỏ Bưu chính viễn Ihỏng. Tống côntỉ ty xi màng. Tổng cóngv_- r’ c c . V w- ì . t\ Giày. 'ItSn.il cỏn 11 ly Dêt may. các đơn vị (V ngành Than...Troi IU vài năm ỊLỉán itủy I so clự án dược NỈ1CT đáu tư dem lại hiệu quá cao như: dự án đẩu tư lại 45” Iilìà máy liệí kim số 2 ironẹ x í nghiệp liên hợp sợi- dệt kim Hà Nội, dự án (.lẩu IU' thiếl bị của cóng ty cá u dường 10 thuộc Tổn» công Iv xây dựng cổng trinh ni ao thõnũ I. Các hợp đồn 2 lớn đã hoàn lát việc ũiiii 11 nán nhu' dư án nha ỉiaV *- . I «_ . c - TI sán huy Nội Bài, ihuý điện ( ’an Đơn. nhà máy nhiệt điện Hông Bí, xi mime Sõna Gianh, duừtm ống dẫn khí Rạng Đ ông Bạch Hổ. Trong giai đoạn hiện nay cua nước ta dổi mới thiết bị và áp đụng công nehẹ tiên tiến vừa là nhu ciiu bức thiết dối với các doanh nghiệp, vừa là mối quan tâm của ngán hàng. Với quan điểm “Đàu tư chiều sáu cho doanh nghiệp là dầu ftí cho lud’ux lai cùa ngân hùng". N gân hàng công thương Việt Nam (tã chú dộng, lích cực khai thác, hổ suna các nguồn vốn có kỳ hạn đê Ihực hiện đầu tư theo tlụ án cho các doanh niỉhiệp và thu được kết quá đáng ghi nhận. Phán lớn các í loanh niihiệp sau khi dược đầu tư đã tăng nãrm lực sản x u ấ t lãng châì lượn ti sun phàm. UÌ11C doanh lliu và lợi nhuận nên nhiều doanh nahiộp ctã trá (tược nợ ngàn hànụ đúng hạn. Hoạt động tín dụng trun” - dài hạn của ngán hàng cóng Ihươna trên cơ sở các dự án đáu tư những năm gần đây được thực hiện Ihông (Ịita các chương trình sau. N ỈIC T cho vay T m ng - (lùi hạn ciìa mình dối với cúc dự án do chinh phù cììi cliiìlì với lãi suất ưn đãi. Ngân hànẹ đã chú động phối hợp với các cơ quan có lien quan như Bộ k é hoạch dầu tư. Ngân hàng Nhà nước, các sở công nghiệp, sớ kế hoạch - (lầu lư ...đã licp nhận 120 dự án đầu tư theo chi định cúa Chính phũ với long vỏn lỉiiu tư là 763 tý V N Ü . Ngân hùng đã đáu tư và cho vay 104 cỉự án với tổng số vón sấn 5 0 0 lý V N Đ . Tronụ 2 năm gán đây (2001 - 2002) N H C T tiếp tục đầu tư vào các dự án iớn trọng di ếm cúa chính phủ. Nhiều dự án đòi hỏi lượng đầu lư rất lớn NỈICT lỉà làm dầu m ối hoặc là thành vicn đồnsi lài trợ, các hợp đổng lớn đã hoàn lất việc eiái ngủn như dự án nhà ga TI sân hay Nội Bài hay thuý ctiện Cần Đơn. Dana tiếp lục íĩiái ngân cho các dự án lớn khác như Nhà máy Nhiệt điện Uônu Trang 46 Bí, nhà máy chilli Phú Mỹ. xi măng Sóng Gianh, đường dug dần khí RạnÜ Đòng Bạch Hổ. Đó là nhữnti dự án quan trọng sẽ ánh hướng tới sự phát trien lien kinh tế đát nước. Ngoài các dự án do Chính phủ chỉ định, ngàn hàng đã tích cực tìm kiếm, lựa chọn các khách hànạ tốt, các dự án có tính khá thi để cho vay như• c 7 J các dự án cùa Tổn« Côns, tv bưu chính viễn thông, dự án đầu tư dây tru ven sán xuất bánh Chocopie của Công ly đường Quáng Ngãi. Đầu tư trôn cơ sớ các dự án tìm kiếm và lựa chọn ià hoạt độn 12; đầu tư theo dự án chú yếu cúa NHCT, số dự án và số vốn do ngán hàng đầu lu' ngày cà na nhiêu : Den nay, dư án mà NHCT hiện dang thực hiện đầu lư cho cúc doanh nghiệp là hơn 3500 dự án với dư nợ gần 4000 tý VNĐ. M ột hoạt độiiiỊ nữa (lia NH CT là thực hiện các dự án dầu tư bằn ụ nguồn vốn nước ngoài. Đó là các dự án đầu tư cho xí nghiệp vừa và nhỏ tren địa bàn Hà Nội. Đến nay, đã đáu lư cho [ 19 dự án với tổng tiền 19.052 ngàn USD, trong đó có 26 dự án đã Ihu hết nợ, 58 dự án thu nợ bán hàng, 35 dự án có nợ quá hạn hoặc phái gia hạn nợ. Nguyên nhan chủ yếu là một số dây tru vén may nhỏ do doanh nghiệp thiếu vỏn lưu động (khi lỉìẩm định không dự tính đến nhu cáu \ỐÍ1 lưu độiìii lãng khi (lưa dây tru vén vào khai thác), mộl số dây truvẻn sán Miaì u ỏ hi c a m xuàì kháu. V - Ngoài ra NHCT còn thực hiện mộ( số dự án báng nguồn vốn vay cúa ngàn hàng cộng đổng Đức (DA) và ngân hàng Tái íhiêt Đức (KFW) Qua nghiên cứu thực tế về hoạt động tín dụng irung - dài hạn trên cơ sứ các dự án đầu tư cho thấy; tín dụng trung - dài hạn Iheo dự án của ngân hàng iron a những năm gần dâv tăng cả về khối lượng và tý trọng. Điều này có ý r.ehìa rất lớn trong việc tạo ra và nâng cao năng lực sán xuất cho các doanh r.iihiệp và nén kinh tê. Đe đánh giá kêì CỊUÚ hoạt động của NHCT, cấn XCIÌ1 xcl các chi liêu tổn LI chi phí. lổng thu nhập, lợi nhuận của ngán hàng và một số chí tiêu cơ bán khác. Dưới dãy là bañil (lánil ti i á kel qua hoại đỏng cùa NHCTVNJ k.- <. 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_cai_tien_hoat_dong_tin_dung_cua_ngan_hang_cong_thuo.pdf
Tài liệu liên quan