Xí nghiệp đó cố gắng xõy dựng định mức lao động hợp lý bằng việc cử nhân viên kỹ thuật xuống từng phân xưởng bấm thời gian tính năng suất lao động của công nhân. Ngoài tiền lương sản phẩm, lương thời gian, công nhân cũn được nhận các khoản phụ cấp như:
+ Phụ cấp độc hại, được tính cho mọi phân xưởng tuỳ theo mức độ độc hại từ 1000 - 200đ/sản phẩm.
+ Phụ cấp quốc phũng: 30% lương cơ bản.
+ Phụ cấp khác: Như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên
Ngoài ra, cụng nhõn cũn được thưởng nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chi phí sản xuất kinh doanh và các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu vào.
- Phũng hành chớnh: Là nơi quản lý cụng văn tài liệu đi và đến, tiếp khỏch, tổ chức nhõn sự, tổ chức hội nghị.
- Phũng kỹ thuật: Là phũng chịu trỏch nhiệm nghiờn cứu cải tiến chế thử, xõy dựng, phổ biến cụng nghệ và chỉ đạo sản xuất sản phẩm mới; thực hiện đề tài nghiờn cứu khoa học hàng năm: kiểm tra chất lượng vật tư nhập kho
Nhỡn chung bộ mỏy tổ chức quản lý của xớ nghiệp tương đối hợp lý với tỡnh hỡnh thực tế, được thể hiện là một tập thể đồng nhất với một đội ngũ cỏn bộ chuyờn mụn kỹ thuật giỳp việc cho ban giỏm đốc nhiệt tỡnh cú năng lực.
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất, tổ chức lao động của xớ nghiệp.
Cỏc phõn xưởng sản xuất của xớ nghiệp bao gồm:
- Phõn xưởng cơ khớ (gồm 32 người): Cú nhiệm vụ sản xuất cỏc sản phẩm cơ khớ, sản xuất chi tiết cỏc sản phẩm theo yờu cầu của Cụng ty, theo hợp đồng với khỏch hàng.
- Phõn xưởng đột nhập (gồm 44 người) cú nhiệm vụ sản xuất cỏc loại sản phẩm như bỏt, đĩa, hỡnh quõn binh chủng.
- Phõn xưởng đỳc rốn (gồm 41 người): Cú nhiềm vụ sản xuất đỳc cỏc loại xoong, nồi.
- Phõn xưởng sản xuất phụ, dịch vụ: Cú nhiệm vụ cung cấp điện nước phục vụ cho hoạt động toàn doanh nghiệp.
Mỗi phõn xưởng cú một quản đốc, một phú quản đốc, một thống kờ viờn.
* Đặc điểm quy trỡnh kỹ thuật.
Cỏc phõn xưởng của xớ nghiệp hoạt động độc lập với nhau, mỗi phõn xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm. Quy trỡnh sản xuất cỏc loại sản phẩm nhỡn chung là phức tạp gồm nhiều cụng đoạn, nhưng việc sản xuất chế tạo sản phẩm ở xớ nghiệp cũn mang nặng tớnh thủ cụng, chưa ỏp dụng cỏc loại mỏy múc hiện đại. Đơn cử như quy trớnh x bỏt inox 18 của xớ nghiệp như sau:
Biểu 2: Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏt inox 18:
Cắt biờn
Cắt phụi
Cắt băng
Cắt tấm
Lấy dầu
inoxd = 0,7
Chuẩn bị phụi
Tạo hỡnh
Xộn viền miết
Đỏnh búng, điện hoỏ
Rửa sạch, lau khụ
KSC + bao gúi
Thành phần
Chuẩn bị phụi
Tạo hỡnh
Đỏnh búng, điện hoỏ
Rửa sạch, lau khụ
Đỏnh búng, điện hoỏ
2.1.4 Tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp
xớ nghiệp 24 cú tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn là 180 người trong đú số nhõn viờn quản lý là 41 người, lực lượng lao động trẻ chiếm khoảng 60% tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn. xớ nghiệp cú ưu thế về nguồn lao động trẻ nhiệt tỡnh với cụng vệc nhưng xớ nghiệp cần tập trug đào tào nõng cao tay nghề cụng nhõn cũng như bồi dưỡng thờm trỡnh độ chuyờn mụn cho lực lượng quản lý xớ nghiệp. Như vậy xớ nghiệp mới cú thể phỏt huy hết khả năng tiềm tàng của mỡnh.
Về quy mụ vốn, theo bảng cõn đối tài sản ngày 31/12/2000 thỡ tổng tài sản của xớ nghiệp là 16 039 164 301 đồng.
Trong đú: TSLĐ và ĐTNH: 3.935.984.568 đồng
TSCĐ và ĐTDH: 12.103.179.733
Với quy mụ vốn như vậy, trong hoạt động sản xuất kinh doanh xớ nghiệp đó đạt được kết quả sau:
Bảng 3: kết quả hoạt động sản xuất xớ nghiệp của năm 1999 - 2000
Chỉ tiờu
Năm 199
Năm 2000
So sỏnh (%)
1. Doanh thu
15.704.012.950
17.162.71.505
+9,3%
2. Lợi nhuận
1.347.328.860
1.319.573.554
-2,1%
3. Cỏc khoản nộp ngõn sỏch
3.604.676.945
3.639.626.404
+0,1%
4. Tổng vốn
12.894.232.342
16.039164.301
+24,4%
5. Doanh lợi tổng vốn
10%
8%
-2%
Qua bảng phản ỏnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp trong 2 năm ta thấy doanh thu và vốn cú chiều hướng tăng. Doanh thu tiờu thụ năm 2000 so với năm 1999 tăng 9,3, vốn sử dụng tăng 24,4%. Trong khi đú lợi nhuận thực tế năm 2000 lại giảm 2,1% so với năm 1999. Nguyờn nhõn là do việc quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp cũn chưa sỏt sao chặt chẽ theo đỳng kế hoạch đặt ra. Mặt khỏc, việc xớ nghiệp đưa vào sản xuất chế thử một số sản phẩm mới theo yờu cầu của Cụng ty đó phỏt sinh một số khú khăn và xớ nghiệp chưa cú những điều chỉnh kịp thời.
Tuy nhiờn là xớ nghiệp hoạt động chủ yếu theo chỉ lệnh của TCHC - BQP (được bao cấp một phần) nờn đời sống cụng nhõn viờn của xớ nghiệp vẫn được chăm lo và cải thiện với mức lương bỡnh quõn là 845000đ/ người/ thỏng so với năm 1999 là 840000/ người/ thỏng. Ngoài ra, xớ nghiệp cũn thực hiện tốt cụng tỏc thu nộp cho ngõn sỏch với mức đúng gúp tăng 0,1% so với năm 1999.
Túm lại, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp nhỡn chung là tốt, xớ nghiệp đó cú cố gắng trong việc tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ kịp thời theo yờu cầu của BQP và nhu cầu ngoài thị trường. Song để hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn xớ nghiệp cần chỳ trọng đến cỏc biện phỏp quảng lý chi phớ nhằm giảm chi phớ, hạ giỏ thành so với giỏ thành của cỏc doanh nghiệp khỏc cựng ngành.
2.2. Thực trạngv ề quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh và giỏ thành sản phẩm của xớ nghiệp một số năm qua.
2.2.1. Những thuận lợi, khú khăn ảnh hưởng đến cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh.
Là xớ nghiệp thành viờn của Cụng ty 22 - TCHC - BQP hơn nữa là hoạt động trong một ngành đang cú nhiều doanh nghiệp tham gia nờn xớ nghiệp 24 cũng cú những thuận lợi và khú khăn riờng, đũi hỏi xớ nghiệp cần tận dụng cơ hội cũng như giải quyết khú khăn để cú phương ỏn sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất.
* Về thuận lợi.
- Xớ nghiệp luụn được sự quan tõm giỳp đỡ chỉ đạo sõu sỏt của lónh đạo chỉ huy Cụng ty và cỏc phũng chức năng nhiệm vụ cũng luụn tạo thuận lợi cho xớ nghiệp hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ sản xuất.
Để thực hiện nhiệm vụ Cụng ty giao xớ nghiệp được Cụng ty cấp vốnm mà khụng phải huy động vốn từ bờn ngoài nờn khụng phỏt sinh chi phớ vốn vay. Mặt khỏc, xớ nghiệp ớt gặp khú khăn trong giải quyết khõu đầu ra cho sản phẩm bằng việc tỡm kiểm khỏch hàng vỡ sản phẩm làm ra chủ yếu được giao nộp tài khoản cho Cụng ty.
- Cụng tỏc hạch toỏn kinh tế theo sự phõn cấp của Cụng ty đó đi vào ổn định và cú nề nếp. Cỏc phũng mban quản lý ngày càng tăng cường cụng tỏc kiểm tra giỏm sỏt chặt chẽ hoạt động của xớ nghiệp từ khõu lập kế hoạch đến thực hiện kế hoạch hoàn thành sản phẩm.
- Cỏc phũng ban đều được bổ sung thờm người theo biến chế, trỡnh độ chuyờn mụn của cỏc nhõn viờn cũng được nõng cao, đỏp ứng được yờu cầu của cụng tỏc tài chớnh tỡnh hỡnh hiện nay.
* Về khú khăn.
Những năm qua, xớ nghiệp phải thực hiện thờm nhiều mặt hàng mới, việc theo dừi lập kế hoạch tớnh giỏ thành sản phẩm cho trờn 80 mặt hàng đó ớt nhiều ảnh hưởng đến cụng tỏc hạch toỏn kinh tế, đặc biệt là cụng tỏc quản lý chi phớ. Việc giỏm sỏt chi phớ phỏt sinh ở những mặt hàng mới thực hiện gặp nhiều khú khăn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của xớ nghiệp xớ nghiệp ở xa cơ quan Cụng ty nờn việc đảm bảo kịp thời vốn co sản xuất kinh doanh cũng như việc quan hệ trao đổi nhiệm vụ giữa hai bờn cũng cú trở ngại, tất yếu làm tăng chi phớ quản lý doanh nghiệp,
Việc trang bị mỏy múc thiết bị cũn thiếu đồng bộ dẫn đến chi phớ bỏ ra nhiều mà thiếu hiệu quả. Việc tuyển chọn lao động đầu vào cũn chưa đỏp ứng được yờu cầu về trỡnh độ tay nghề và cỏc phũng cụng nghiệp nờn năng suất lao động chưa cao. Sự biến động giỏ cả một số nguyờn vật liệu chớnh trờn thị trường nằm vừa qua đó ảnh hưởng đến chi phớ và giỏ thành của doanh nghiệp.
2.2.2. Thực trạng về chi phớ sản xuất kinh doanh và việc quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp 24
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phớ và giỏ thành sản phẩm những năm qua xớ nghiệp đó rất chỳ ý tới việc hạ thấp chi phớ, đó cố gắng hạch toỏn đầy đủ chớnh xỏc chi phớ phỏt sinh nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng tớch luỹ cho xớ nghiệp và Cụng ty.
2.2.2.1. Đối tượng tập hợpcp sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm
sản phẩm là xớ nghiệp là sản phẩm cơ khớ, nú trải qua nhiều cụng đoạn sản xuất song sản phẩm hoàn thành trong cựng một phõn xưởng. Do vậy đối tượng tập hợp chi phớ là từng phõn xưởng chi tiết cho từng sản phẩm, cũn đối tượng tớnh giỏ thành chớnh là cỏc sản phẩm hoàn thành.
2.2.2.2. Chi phớ sản xuất kinh doanh và tỡnh hỡnh quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh phỏt sinh tại xớ nghiệp 24
Tại xớ nghiệp 24 chi phớ sản xuất kinh doanh được phõn loại theo khoản mục tớnh giỏ thành sản phẩm, gồm 5 khoản mục chớnh là:
- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.
- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
- Chi phớ sản xuất chung.
- Chi phớ bỏn hàng.
- Chi phớ quản lý doanh nghiệp
xớ nghiệp đó sử dụng phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh gồm cả phương phỏp tập hợp trực tiếp và phương phỏp tập hợp giỏn tiếp. Chi phớ nguyờn vật liệu và chi phớ nhõn cụng liờn quan trực tiếp đến việc chế tạo sản phẩm nờn được tập hợp theo phương phỏp trực tiếp. Chi phớ sản xuất chung thỡ được phõn bổ theo tiền lương thực tế của cụng nhõn sản xuất. Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp được phõn bổ theo tiờu chuẩn doanh thu tiờu thụ cho từng đối tượng chiu chi phớ
sản phẩm sản xuất tại xớ nghiệp gồm nhiều chủng loại kớch cỡ khoảng 80 mặt hàng quốc phũng và hàng kinh tế. Hơn nữa, mỗi phõn xưởng cũng thực hiện sản xuất nhiều mặt hàng nờn chi phớ phỏt sinh phức tạp, gõy khú khăn cho cụng tỏc quản lý chi phớ. Cụ thể, chi phớ sản xuất kinh doanh và việc quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh tại xớ nghiệp 24 như sau:
Bảng 4: Chi phớ x kinh doanh theo khoản mục giỏ thành
Khoản mục
Năm 1999
Năm 2000
So sỏnh
Số tiền
Tỷ lệ %
Số tiền
Tỷ lệ %
Số tiền
Tỷ lệ %
9330924246
8934715155
333217471
62991620
65,91
10263253638
9584249335
567307143
111697160
64,64
+932329392
+10
1124530085
1032530085
724090008,8
19591000
7,94
1464051658
1359544658
82761000
21746000
9,21
+339521573
+30,2
1245908184
602620146
8,8
199177802
895157502
12,6
+753269618
+60,5
202133161
1,43
188292335
1,2
-13840806
-9,85
22533312711
1416793950
836538761
15,92
1961060901
12,35
-292271810
-12,97
14.156828387
100
15875836354
100
1719007967
+12,14
Đỏnh giỏ tổng quỏt tỡnh hỡnh chi phớ phỏt sinh tại xớ nghiệp 24 qua hai năm ta thấy: Chi phớ sản xuất kinh doanh năm 2000 đó tăng so với năm 1999 là 1 719 007 967 đồng với tỷ lệ 12,14%. Điều này một phần là do xớ nghiệp phải thực hiện thờm một số chỉ tiờu sản xuất Cụng ty giao. Tuy nhiờn việc tăng giảm chi phớ cũn do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khỏch quan lẫn chủ quan trong cụng tỏc quản lý. Với mục tiờu hoạt động là hoàn thành nhiệm vụ được giao và thu được lợi nhuận tăng tớch luỹ, những năm qua xớ nghiệp đều hoàn thành việc sản xuất giao nộp sản phẩm cho Cụng ty, cũn lợi nhuận tăng hay giảm cũn phụ thuộc cụng tỏc quản lý của xớ nghiệp.
Xột trong mối quan hệ với lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta cú bảng sau:
Bảng 5: Mối quan hệ giữa tổng giỏ thành và lợi nhuận
ĐV: đồng
Chỉ tiờu
Năm 1999
Năm 2000
So sỏnh
1. Tổng giỏ thành
14156828387
15875836354
+1719007967
2. Lợi nhuận từ hoạt động sxkd
1273369242
1303882592
+30513340
3. Doanh lợi giỏ thành
8,8%
8,2
-0,7%
Như vậy, tổng giỏ thành và lợi nhuận qua hai năm đều tăng song tốc độ tăng lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của giỏ thành nờn mức doanh thu được năm 2000 so với năm 1999 đó giảm.
Để đưa ra những đỏnh giỏ chớnh xỏc và tỡm được cỏch nhõn tố ảnh hưởng, ta đi phõn tớch chi tiết từng khoản mục.
* Về khoản mục chi phớ nguyờn vật liệu
Sản phẩm chớnh của xớ nghiệp là cỏc loại nồi, xoong, chảo, bỏt Inox.. nờn xó hội dựng nhiều loại vnl nhưng chủ yếu là nhụm, thộp, Inox. Chi phớ nguyờn vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản phẩm (khoảng 60 - 65%) và để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất xớ nghiệp thường phải mua ngoài nguyờn vật liệu. Từ những đặc điểm đú, việc tiết kiệm khoản chi nguyờn vật liệu cú ý mghĩa quan trọng trong việc phấn đấu hạ giỏ thành sản phẩm.
Qua bảng 4, ta thấy chi phớ nguyờn vật liệu năm 2000 tăng 32329 392đ với tỷ lệ 10% so với năm 1999 và tăng 8,7% so với năm 1998 là do:
+ Sự thay đổi của tỷ trọng mặt hàng sản xuất: tăng những mặt hàng cú giỏ trị lớn như nồi quõn dung Đk 60 - 1100 cỏi ( năm 1999 sản xuất 950 cỏi), bỏt inox 18 - 28000 cỏi, thờm những mặt hàng mới như bếp tàu Hải Quõn…
+ Sự tăng giỏ của một số nguyờn vật liệu chớnh trờn thị trường như nhụm inox làm tổng chi phớ nguyờn vật liệu tăng.
+ Do những chưa quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguyờn nhiờn liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Trong chi phớ nguyờn vật liệu chi phớ nguyờn vật liệu chớnh chiểm tỷ trọng lớn (khoảng 93%), sụ với năm 1999 năm 2000 chi phớ nguyờn vật liệu chớnh tăng 649 534 180đ (tỷ lệ 7,3%). Do nhận thức được tầm quan trọng của việc quản nờn xớ nghiệp đó tập trung quản lý chặt chẽ chi phớ nguyờn vật liệu chớnh, số tăng như trờn là hộp lý so với quy mụ sản xuất của xớ nghiệp.
Cỏc loại nguyờn vật liệu chớnh mà xớ nghiệp sử dụng cú nhiều trờn thị trường nờn xớ nghiệp đó tớch cực tỡm kiếm bạn hàng cung cấp thuận lợi về giỏ cả, đảm bảo chất lượng cũng như địa điểm để giảm thiểu chi phớ phỏt sinh như cước phớ vận chuyển tiền thuờ kho bói, chi phớ bảo quản.. hơn nữa xớ nghiệp cũn hạn chế tối đa chi phớ nguyờn vật liệu tồn kho bằng việc tớnh toỏn sỏt sao khối lượng sản xuất để mua nguyờn vật liệu hoặc mua xong bàn giao thẳng cho phõn xưởng. Để biện phỏp này cú hiệu quả xớ nghiệp phải quan hệ tốt với cỏc đơn vị cung cấp, đồng thời khai thỏc thờm nguồn cung cấp mới, chuẩn bị sắp xếp cỏc khõu sản xuất, cung ứng hợp lý đồng bộ.
Chi phớ nguyờn vật liệu phụ cũng tăng 234089672 đồng (tỷ lệ 70,25%) cho thấy xớ nghiệp đó chỳ trọng vào việc cải tiến mẫu mó chất lượng sản phẩm. Tuy nhiờn tại cỏc phõn xưởng sản xuất cụng nhõn cũn chưa sử dụng theo đỳng định mức đề ra, gõy thất thoỏt trong sản xuất.
Chi phớ nhiờu liệu như dầu, mỡ dựng để đỏnh búng điện hoỏ sản phẩm tăng nhiều (tăng 48705540đ với tỷ lệ 77,3%) là do xớ nghiệp chưa chỳ ý đến tiết kiệm, xõy dựng định mức hợp lý cho yếu tố này, cũn cú tỡnh trạng quản lý lỏng lẻo gõy mất mỏt lóng phớ nhiờn liệu dựng tại cỏc phõn xưởng.
* Về chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp gồm toàn bộ tiền lương chớnh, cỏc khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
Xớ nghiệp ỏp dụng cả hỡnh thức lương thời gian và lương sản phẩm cho cụng nhõn sản xuất. Hỡnh thức lương sản phẩm ỏp dụng cho số sản phẩm hoàn thành tức quỹ lương được thành lập trờn cơ sở đơn giỏ lương sản phẩm nhõn với số lượng sản phẩm hoàn thành. Hỡnh thức lương thời gian ỏp dụng cho những ngày cụng nhõn làm thờm vào ngày nghỉ, lễ, tết.
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp thường chiếm tỷ trọng từ 8% - 10% với số cụng nhõn tham gia sản xuất năm 2000 là 130 người trờn tổng số lao động là 179 người. Xớ nghiệp đó chỳ trọng tới quản lý loại chi phớ này sao cho đảm bảo được lợi ớch người lao động mà vẫn tiết kiệm chi phớ.
Xớ nghiệp đó cố gắng xõy dựng định mức lao động hợp lý bằng việc cử nhõn viờn kỹ thuật xuống từng phõn xưởng bấm thời gian tớnh năng suất lao động của cụng nhõn. Ngoài tiền lương sản phẩm, lương thời gian, cụng nhõn cũn được nhận cỏc khoản phụ cấp như:
+ Phụ cấp độc hại, được tớnh cho mọi phõn xưởng tuỳ theo mức độ độc hại từ 1000 - 200đ/sản phẩm.
+ Phụ cấp quốc phũng: 30% lương cơ bản.
+ Phụ cấp khỏc: Như phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp thõm niờn…
Ngoài ra, cụng nhõn cũn được thưởng nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch
Số tiền được thưởng = số sản phẩm vượt kế hoạch đơn giỏ lao động định mức.
Chi phớ BHXH, BHYT, KPCĐ được tớnhb ằng19% theo lương cơ bản.
Như vậy, do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi quõn đội nờn cỏc khoản phụ cấp tớnh vào lương tương đối cao với cỏc doanh nghiệp khỏc cựng ngành. Nhưng khoản này khụng trực tiếp làm tăng giỏ trớp nhưng lại tớnh vào chi phớ sản xuất nờn sẽ làm tăng giỏ thành sản phẩm. Mức phụ cấp hàng năm được cấp trờn căn cứ vào kế hoạch lao động sản xuất và cho phộp xớ nghiệp trớch, nờn đõy là nhõn tố khỏch quan.
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp tăng 339521573đ (tỷ lệ 30,2%) là do số cụng nhõn sản xuất tăng nhưng mặt khỏc cũn do cụng nhõn phần lớn chưa thực hiện được mức lao động kế hoạch. Việc tuyển chọn cụng nhõn sản xuất của xớ nghiệp cũn sơ sài chưa đỏp ứng được yờu cầu cần thiết do đú năng suất lao động thấp làm tăng chi phớ. Hiện nay, trỡnh độ tay nghề bỡnh quõn của cụng nhõn là bậc 4/7. Do đú xớ nghiệp cần tăng cường bồi dưỡng nõng cao tay nghề cho cụng nhõn.
* Về chi phớ sản xuất chung
Khoản chi phớ này năm 2000 tăng khỏ cao so với năm 1999 (tăng 60,5%), trong đú:
+ Chi phớ khấu hao TSCĐ tăng 292537356 đồng với tỷ lệ 48,5% là do xớ nghiệp đưa thờm mỏy múc vào hoạt động sản xuất nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao như mỏy cuốn inox, mỏy điện hoỏ. Tuy nhiờn việc sử dụng cũn chưa đồng bộ, chưa tận dụng hết cụng suất gõy lóng phớ chi phớ khấu hao.
+ Năng lượng phục vụ cho sản xuất cũng tăng từ 86127356 lờn 133730420 đồng với tỷ lệ55%. Năm vừa qua, nguồn năng lượng phục vụ cho sản xuất tăng do đơn giỏ điện năng 10% tức là khoảng từ 810 đồng lờn 880 đồng và do xớ nghiệp đưa vào chạy thử một số mụ hỡnh cải thiến mới như bộ nồi nấu ăn biờn phũng, bếp tày Hải Quõn. Song việc sử dụng điện cũn chưa được quản lý chặt chẽ theo đỳng giời sản xuất quy định.
Kế toỏn của xớ nghiệp khụng thực hiện theo dừi chi tiết cỏc yếu tố chi phớ sản xuất chung nờn khú quản lý chi phớ phỏt sinh ở khoản này.
* Về chi phớ bỏn hàng
Chi phớ bỏn hàng klà khoản chi phớ liờn quan đến việc tiờu thụ sản phẩm, khoản chi này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phớ từ 1%- 2%. Sản phẩm hoàn thành xong phần lớn được giao nộp tại kho cho cụng tuyờn chi phớ bỏn hàng chủ yếu là chi phớ vận chuyển, ớt phỏt sinh chi phớ bao gúi, bảo quản sản xuất.Tuy nhiờn xớ nghiệp cũng cú những hội nghị giới thiệu sản phẩm với tũan quõn, với cỏc đơn vị, tổ chức khỏc ngoài phạm vi quõn đội để mở rộng tăng khối lượng hàng hoỏ kinh tế.
* Về chi phớ quản lý doanh nghiệp
Khoản mục này chiếm tỷ trọng tương đối lớn từ 12% - 15%, trong đú khoảng 65% chi phớ nộp Cụng ty. Hàng năm Cụng ty căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp để quy định trớch. Khoản này chi cho cụng tỏc điều hành quản lý hoạt động xớ nghiệp của Cụng ty như việc duyệt cỏc hợp đồng kinh tế, trỡnh bày vốn với ngõn hàng, chi giao dịch tiếp khỏch, cỏc đoàn thanh tra của Tổng cục. Như vậy, là xớ nghiệp thành viờn của Cụng ty, chịu sự chi phối điều hành trực tiếp của Cụng ty nờn 65% chi phớ QLDN ở xớ nghiệp phải nộp cho Cụng ty. Điều này cho thấy tớnh chủ động của xớ nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũn bị hạn chế, gõy khú khăn cho cụng tỏc quản lý chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm.
Đõy cũng là nguyờn nhõn khỏch quan làm cho giỏ thành sản phẩm ở xớ nghiệp tăng.
Về chi phớ quản lý doanh nghiệp tại xớ nghiệp
Bộ mỏy quản lý tại xớ nghiệp là tương đối hợp lý với số lượng khoảng 41 cỏn bộ nhõn viờn. song xớ nghiệp cũn chưa tập trung vào khõu then chốt, cụ thể: Ban tài chớnh của xớ nghiệp cú 5 người lại làm việc trong phũng cú diện tớch chật hẹp làm giảm hiệu quả cụng tỏc. xớ nghiệp cần đầu tư thờm cho cụng tỏc quản lý tài chớnh tại xớ nghiệp. Nhõn viờn cỏc phũng chưa làm đỳng theo giờ quy định nờn nhiều khi dẫn đến tỡnh trạng "người thừa, việc thiếu".
Cỏc phũng ban đều được trang bị mỏy tớnh, fax, mỏy in nhưng chưa sử dụng hiệu quả dẫn đến chi phớ khấu hao TSCĐ tăng.
Chi phớ giao dịch tiếp khỏch phỏt sinh thường vựợt kế hoạch gõy lóng phớ. Để giảm được khoản này cần cú sự thống nhất quản triệt của ban lónh đạo xớ nghiệp,.
Túm lại, nămqua chi phớ tăng mà doanh lợi thu được chưa cao. Nguyờn nhõn khỏch quan là xớ nghiệp phải thực hiện thờm chỉ tiờu Cụng ty giao, do xớ nghiệp thực hiện một số mặt hàng mới lần đầu tiờn đưa vào sản xuất nờn chưa xõy dựng được định mức chi phớ nguyờn vật liệu, định mức lao động phự hợp. Nguyờn nhõn chủ quan là do cụng tỏc kiểm tra giỏm sỏt việc thực hiện kế hoạch chưa sỏt sao và chưa xử lý kịp thời đối với những biến động phỏt sinh. Bộ phận kế toỏn xớ nghiệp chưa theo dừi chi tiết cỏc yếu tố chi phớ phỏt sinh trong khoản mục chi phớ sản xuất chung làm giảm hiệu quả quản lý.
2.3. Tỡnh hỡnh quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh và thực hiện kế hoạch giỏ thành sản phẩm tại xớ nghiệp 24.
Ở xớ nghiệp 24 sản phẩm sản xuất đa dạng về chủng loại, kớch cỡ nờn chi phớ phỏt sinh cũng rất phức tạp. Tuy nhiờn, để đảm bảo cụng tỏc quản lý chi phớ được thực hiện chặt chẽ nhằm tớnh đỳng chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm, xớ nghiệp đều tiến hành lập kế hoạch giỏ thành cho từng loại sản phẩm căn cứ vào định mức chi phớ, dự toỏn chi phớ, tỡnh hỡnh sử dụng tài sản, vật tư, lao động những năm qua tại xớ nghiệp.
2.3.1. Phương phỏp lập kế hoạch chi phớ sản xuất và kế hoạch giỏ thành sản phẩm của xớ nghiệp.
Cụng tỏc lập kế hoạch chi phớ sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp được coi là biện phỏp tài chớnh để quản lý chi phớ vỡ nú phục vụ đắc lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Lập kế hoạch chi phớ và giỏ thành sản phẩm nghĩa là đó xõy dựng cho xớ nghiệp mục tiờu phấn đấu, cú cơ sở để tỡm tũi, khai thỏc khả năng tiềm tàng trong sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phớ và tăng lợi nhuận cho xớ nghiệp.
Để lập kế hoạch chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xớ nghiệp căn cứ vào định mức nguyờn vật liệu do phũng kỹ thuật lập ra để dự toỏn chi phớ nguyờn vật liệu; căn cứ vào đơn giỏ tiền lương do bộ phận lao động tiền lương lập ra trờn cơ sở định mức sản xuất của phũng kỹ thuật để lập kế hoạch chi phớ nhõn cụng trực tiếp; căn cứ vào quy định của Nhà nước để lập ra kế hoạch trớch theo lương và kế hoạch khấu hao TSCĐ; căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất để lập dự toỏn cỏc loại chi phớ khỏc như chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ khỏc bằng tiền…
Để lập kế hoạch giỏ thành sản phẩm xớ nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại vật tư, vào số lượng sản phẩm được Cụng ty giao cũng như hợp đồng kinh tế với cỏc đơn vị khỏc; căn cứ vào giỏ thành sản phẩm của năm trước và trờn thị trường; căn cứ vào biến động giỏ cả của thị trường cung cấp đầu vào cho xớ nghiệp… Sau khi phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện và quản lý giỏ thành năm trước, kết hợp với cỏc căn cứ trờn xớ nghiệp dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch, phỏt triển khả năng tiềm tàng để hạ giỏ thành từ đú xỏc định giỏ thành đơn vị và giỏ thành tiờu thụ sản phẩm kỳ kế hoạch.
Trong quỏ trỡnh lựa chọn phương phỏp lập kế hoạch chi phớ sản xuất kinh doanh và giỏ thành sản phẩm, xớ nghiệp đó cố gắng chọn cỏch tối ưu, khoa học nhất. Với mỗi phương phỏp khỏc nhau thỡ kế hoạch chi phớ sản xuất kinh doanh và giỏ thành sản phẩm cũng khỏc nhau. Hiện nay, xớ nghiệp căn cứ vào định mức trung bỡnh tiờn tiến của cỏc doanh nghiệp sản xuất cựng ngành và căn cứ vào cỏc chỉ tiờu được giao để xõy dựng phương phỏp lập kế hoạch chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Ngoài ra, xớ nghiệp cũng rất linh hoạt trong cỏch tớnh toỏn, vớ dụ như khi phõn bổ chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp, xớ nghiệp chọn tiờu thức phõn bổ là doanh thu tiờu thụ nhưng nếu trong một thời kỳ, chi phớ phỏt sinh lớn và giỏ thành sản phẩm khụng "gỏnh" được nữa thỡ kế toỏn chuyển một phần sang tài khoản chi phớ chờ kết chuyển (TK 142) để đảm bảo cho giỏ thành được ổn định và hợp lý.
Khi xõy dựng xong kế hoạch giỏ thành xớ nghiệp trỡnh cho Tổng cục duyệt làm căn cứ để thực hiện.
Do xớ nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm nờn để đỏnh giỏ cụ thể cụng tỏc quản lý chi phớ cũng như tỡnh hỡnh lập và thực hiện kế hoạch giỏ thành sản phẩm, ta chọn một loại sản phẩm tiờu biểu chiếm tỷ trọng lớn trong số lượng cỏc mặt hàng và được thực hiện liờn tục nhiều năm. Đú là mặt hàng inox 18 (sản lượng 28000 cỏi năm 2000).
Bảng 6: Giỏ thành kế hoạch bỏt inox - 18 (năm 2000)
Khoản mục
ĐVT
ĐMTH
Đơn giỏ
Thành tiền
1999
2000
Tổng cục duyệt năm 1999
Đề nghị duyệt năm 2000
1. Thộp inox 0,5 mm
cộng NVL chớnh
Kg
0,22
29.000
33.756
6.380.0
7.426,3
2. Phớt đỏnh búng
Cỏi
0,008,
45.000
45.000
6.380.0
7.426,3
3. Bột đỏnh búng
Kg
0,03
40.000
40.000
360.0
360,0
4. Dầu hoả
Lit
0,01
4.000
4.000
1.200.0
1.200,0
5. Xà phũng
Kg
0,005
2.500
2.500
40,0
40,0
6. Giẻ lau
Kg
0,005
8.000
8.000
12,5
12,5
7. Hộp catton
Cỏi
0,005
4.000
4.000
40,0
40,0
8. Giấy Gram
Kg
0,005
5.000
5.000
20,0
20,0
9. Dõy buộc
cộng vật liệu phụ
Kg
0,005
15.000
15.000
25,0
25,0
10. Năng lượng
Kw
1,5
828
880
75,0
75,0
11. Lương
Cộng
0,16
16.800
21.000
1772,5
1.772,5
12. Ăn ca
Cộng
0,16
2.500
3.000
1242,0
1.320,0
13. BHXH,BHYT..
đồng
19%
19.300
17.200
2688,0
3.360,0
14. KHTSCĐ
đồng
400,0
480,0
15. Chi phớ sử dụng khuụn mẫu
đồng
510,7
638,4
16. Thiệt hại sản phẩm
đồng
772,0
772,0
17. Chi phớ khỏc
cộng giỏ thành sản xuất
đồng
454,0
450,4
18. Chi phớ tiờu thụ
đồng
94,8
94,8
19. Chi phớ QLDN
cộng giỏ thành tiờu thụ
đồng
753,0
873,0
2.3.2 Tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm của xớ nghiệp 24
Bảng 7: Giỏ thành sản phẩm - bỏt inox 18 năm 2000
Khoản mục
ĐVT
ĐMTH
Đơn giỏ
Thành tiền
1.
Qua số liệu trờn bảng ta thấy xớ nghiệp đó thực hiện được nhiệm vụ hạ giỏ thành sản phẩm, giảm chi phớ sản xuất kinh doanh ở mặt hàng bỏt inox 18. Cụ thể giỏ thành kế hoạch là 18.287,4đ/1sp nhưng tỡnh hỡnh thực tế giỏ thành 18.204,9đ/sản phẩm. Như vậy xớ nghiệp đó thực hiện giảm được 82,5đ/1sp với số tương đối là 0,45%.
Để thấy rừ chất lượng cụng tỏc quản lý chi phớ ảnh hưởng đến sự giảm giỏ thành như trờn, ta đi sõu phõn tớch từng yếu tố chi phớ.
* Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh.
Đối với từng loại sản phẩm khoản chi nguyờn vật liệu trong giỏ thành cú thể xỏc định theo cụng thức:
Cv = SSl x i x gi - F
Trong đú:
Sl: Là sản lượng sản xuất của một loại sản phẩm.
Gi: Đơn giỏ vật l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1604.doc