MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn . 2
1.1.2.1. Căn cứ khoa học . 2
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn . 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 4
1.2.1. Mục tiêu chung . 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 4
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu . 4
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu . 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 4
1.4.1. Phạm vi không gian . 4
1.4.2. Phạm vi thời gian . 4
1.4.3. đối tượng nghiên cứu . 5
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
đẾN đỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 6
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG VÀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) . 6
2.2. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN TẠI NHTM . 7
2.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT đỘNG CHO VAY TẠI NHTM . 7
2.3.1. Khái niệm cho vay . 7
2.3.2. Nguyên tắc vay vốn . 8
2.3.3. điều kiện vay vốn . 9
2.3.4. Lãi suất cho vay . 10
2.3.5. Các phương thức cho vay . 10
2.4. MỘT SỐ VẤN đỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG . 12
2.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng . 12
2.4.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng . 12
2.4.3. Hậu quả từ rủi ro tín dụng . 13
2.5. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN đẾN HOẠT đỘNG CHO VAY . 14
2.5.1. Doanh số cho vay (DSCV) . 14
2.5.2. Doanh số thu nợ (DSTN) . 14
2.5.3. Dư nợ cho vay . 14
2.5.4. Nợ xấu . 15
2.6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU đÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT đỘNG CHO VAY NGẮN HẠN . 15
2.6.1. Vốn huy động ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ngắn hạn (%) . 15
2.6.2. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động ngắn hạn (%) . 15
2.6.3. Chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn trên doanh
số cho vay ngắn hạn (Hệ số thu nợ ngắn hạn) (%) . 15
2.6.4. Chỉ tiêu nợ xấu ngắn hạn trên
tổng dư nợ ngắn hạn (%) (Hệ số rủi ro tín dụng) . 16
2.6.5. Chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn
trên dư nợ bình quân ngắn hạn (Vòng quay vốn tín dụng) . 16
2.6.6. Chỉ tiêu tổng chi phí trên tổng thu nhập (%). 16
2.7. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH . 17
2.7.1. Khái niệm chiến lược . 17
2.7.2. Thị trường và Marketing . 17
2.7.3. Ma trận SWOT . 18
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
HOẠT đỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG . 20
3.1. THỰC TRẠNG HOẠT đỘNG TẠI NGÂN HÀNG . 20
3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCTVN . 20
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCTTPCT . 21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ . 22
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức . 22
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban . 23
3.1.4. Các lĩnh vực hoạt động tại Ngân hàng . 24
3.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay tại NH .26
3.2. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG . 27
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại NH (2006 – 2008) . 27
3.2.1.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại NH (2006 – 2008) . 27
3.2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH (2006 – 2008) . 32
3.2.2. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng . 34
3.2.2.1. Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn . 34
3.2.2.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn . 35
3.2.2.3. Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn . 40
3.2.2.4. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn . 43
3.2.2.5. Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn . 47
3.2.2.6. đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
tại Ngân hàng (2006 – 2008) . 49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CN NHCT TPCT . 53
4.1. THỊ TRƯỜNG VÀ MARKETING 4P . 53
4.1.1. Product - Chiến lược sản phẩm, dịch vụ . 54
4.1.2. Price - Chiến lược giá . 55
4.1.3. Place - Chiến lược phân phối . 56
4.1.4. Promotion - Chiến lược chiêu thị . 58
4.2. PHÂN TÍCH SWOT . 59
4.2.1. điểm mạnh (Strength) . 59
4.2.2. điểm yếu (Weakness) . 60
4.2.3. Cơ hội (Opportunity) . 60
4.2.4. Thách thức (Threat) . 62
4.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG . 63
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THÚC đẨY CHIẾN LƯỢC
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CN NHCT TPCT . 69
5.1. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC . 69
5.2. PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH MARKETING . 70
5.3. MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG . 71
5.4. GIẢI PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG HUY đỘNG VỐN . 72
5.5. đẨY MẠNH HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN . 74
5.5.1. Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố
quyết định cho sự thành công . 74
5.5.2. đẩy mạnh công tác xử lý nợ tồn đọng, phát triển dư nợ
và giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là yêu cầu cấpthiết hiện nay . 74
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 76
6.1. KẾT LUẬN . 76
6.2. KIẾN NGHỊ . 77
6.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . 77
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương ViệtNam . 77
6.2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố
và các cơ quan chức năng khác . 78
6.2.4. Kiến nghị với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 80
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược cho vay ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thức huy ñộng thì tiền gửi tiết kiệm luôn tăng
trưởng và tăng ñiều qua các năm, một phần là do ñời sống của ñại bộ phận dân
cư trên ñịa bàn những năm gần ñây ñã phát triển rõ rệt, một phần do chính sách
huy ñộng vốn của Chi nhánh ñược ñẩy mạnh. Mặc dù giá cả hàng hóa, dịch vụ
tiêu dùng ở mức cao năm 2008, nhưng người dân ngày càng có ý thức cao trong
việc gửi tiền tiết kiệm và sự biến ñộng của lượng tiền này ổn ñịnh hơn các lượng
tiền gửi doanh nghiệp do tiền gửi doanh nghiệp không nhằm mục ñích lãi suất
mà nhằm ñể thanh toán chi trả trong kinh doanh.
Nhìn chung, tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng có sự tăng trưởng
ñáng kể. Mặc dù vốn huy ñộng có giảm vào năm 2007 nhưng chỉ giảm một
lượng không ñáng kể, một phần do việc sử dụng công cụ nợ ñể huy ñộng vốn còn
gặp nhiều hạn chế. Sang năm 2008, trước tình hình khủng hoảng chung của nền
kinh tế thế giới, sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng trên ñịa bàn và các
ngân hàng nước ngoài, Chi nhánh ñã cũng cố lại chính sách huy ñộng vốn. Với
chính sách lãi suất cho các loại tiền gửi hấp dẫn, ña dạng hóa các loại hình huy
ñộng, chương trình khuyến mãi trúng thưởng, ưu ñãi khi mở tài khoản và gửi
tiền, liên tục quảng bá thương hiệu, mở rộng mạng lưới thanh toán, chuyển tiền
ñiện tử ñáp ứng nhanh, kịp thời cho việc thanh toán mua bán hàng hóa không
dùng tiền mặt,… ñã thu hút nhiều khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá
nhân mở tài khoản thanh toán nên lượng tiền huy ñộng tăng ñáng kể vào năm
2008. ðiều này cho thấy Chi nhánh ñã có những chính sách thiết thực ñể ñảm
bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt ñộng, ñã từng bước cơ cấu lại nguồn vốn ngày
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 42 SVTH: Lê Long Trọng
càng hợp lý hơn, tăng dần tỷ trọng nguồn vốn huy ñộng và giảm dần vốn ñiều
chuyển.
Bảng 02: TÌNH HÌNH CHO VAY (2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
DSCV 2.753.994 2.954.140 2.991.294 200.146 7,27 37.154 1,26
DSTN 3.336.538 3.029.388 2.940.289 -307.150 -9,21 -89.099 -2,94
Dư nợ 711.386 636.138 687.143 -75.248 -10,58 51.005 8,02
Nợ xấu 15.268 6.921 3.206 -8.347 -54,67 -3.715 -53,68
Ghi chú: (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
+ DSTN: Doanh số cho vay
+ DSCV: Doanh số thu nợ
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
DSCV
DSTN
Dư nợ
Nợ xấu
Hình 02: TÌNH HÌNH CHO VAY (2006 – 2008 )
Theo bảng 02 và hình 02, ta thấy doanh số cho vay tăng ñiều qua các năm
nhưng với tốc ñộ tăng không vượt quá 10%. Mặc dù trong năm 2007 tình hình
hoạt ñộng của các tổ chức kinh tế và dân cư bị giảm sút, không hiệu quả bằng
năm trước, tình hình nợ xấu của các ngân hàng trên ñịa bàn tiếp tục tăng cao,
nhiều ngân hàng ñã quyết ñịnh thu hẹp quy mô cho vay ñể kiểm soát chất lượng
tín dụng. Thế nhưng, với sự nỗ lực nhiệt tình cùng với kinh nghiệm chuyên môn
nghiệp vụ cao, Ngân hàng ñã khắc phục ñược những khó khăn trước mắt, thẩm
ñịnh kỹ hơn hồ sơ vay vốn, không ngại mở rộng cho vay trong năm này ñể ñáp
ứng kịp thời nhu cầu vốn ñầu tư của các thành phần kinh tế sau một năm Việt
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 43 SVTH: Lê Long Trọng
Nam gia nhập WTO nên doanh số cho vay vẫn tăng với tốc ñộ 7,27% vào năm
2007. Bước sang năm 2008, ít nhiều chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu, nền kinh tế - xã hội Việt Nam cũng có những biến ñộng ñáng kể: chỉ
số giá tiêu dùng, lạm phát tăng cao,… Bằng chính sách ưu tiên kiềm chế lạm
phát với giải pháp thắt chặt tiền tệ ñúng hướng và kịp thời mà Chính phủ ñặt ra
trong năm 2008, lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng ñã giảm ñáng kể vào thời ñiểm
cuối năm. ðứng trước tình hình ñó, Ban lãnh ñạo Ngân hàng ñã có những chính
sách ñúng ñắn, phù hợp với môi trường kinh doanh trên ñịa bàn, ñồng thời tận
dụng cơ hội bên ngoài và phát huy thế mạnh nội tại, tiếp tục tận dụng thế mạnh
tín dụng, mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay, nên doanh số cho vay của Ngân
hàng tiếp tục tăng nhưng chỉ với tốc ñộ 1,26% vào năm 2008.
Một ngân hàng muốn hoạt ñộng có hiệu quả thì không chỉ nâng cao doanh
số cho vay mà còn phải chú trọng ñến tình hình thu nợ của mình. Ngược lại với
doanh số cho vay, doanh số thu nợ của Ngân hàng giảm liên tục qua các năm cho
thấy công tác thu nợ gặp không ít khó khăn mà chủ yếu là do các yếu tố khách
quan. Tuy nhiên tốc ñộ giảm không ñáng kể và doanh số thu nợ vẫn ñạt ở mức
tương ñối cao. Doanh số thu nợ giảm liên tục một phần là do trong năm 2007,
2008 chỉ số giá tiêu dùng, lạm phát tăng cao, các tổ chức kinh tế gặp ít nhiều khó
khăn trong việc sử dụng các yếu tố ñầu vào và tình hình tiêu thụ sản phẩm cũng
gặp không ít trở ngại, ñã làm cho các khoản nợ thu về không ñúng hạn mặc dù
Ngân hàng có sự giám sát chặt chẽ các khoản vay từ khâu thẩm ñịnh ñến khâu sử
dụng các món vay của khách hàng.
Tình hình dư nợ năm 2007 có giảm 10,58% so với năm 2006 do trong
năm này doanh số thu nợ tuy giảm nhưng vẫn ở mức cao. Trong năm 2006 tỷ lệ
nợ xấu lên ñến 15.268 triệu ñồng, trước tình hình ñó Ngân hàng ñã xử lý hay thu
nợ xấu ở một tỷ lệ khá tốt và tỷ lệ này giảm 54,67% trong năm 2007, giảm tương
ứng 6.921 triệu ñồng, ñiều ñó một phần làm cho thu nợ giảm 10,58%. Tiếp tục
nỗ lực triệt ñể nợ xấu trong năm 2008, Ngân hàng ñã loại bỏ 53,68% nợ xấu làm
cho tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ chỉ còn khoản 0,47%, dù thế tình hình dư nợ vẫn
tăng lên, ñiều này dễ hiểu bởi vì trong năm này doanh số cho vay tăng ngược lại
so với doanh số thu nợ do Ngân hàng mở rộng chính sách cho vay, một mặt tăng
cường công tác thu hồi nợ xấu ñúng lúc. Các biện pháp làm giảm tỷ lệ nợ xấu mà
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 44 SVTH: Lê Long Trọng
Ngân hàng ñã sử dụng như: thực hiện ñầy ñủ quy trình thẩm ñịnh, nâng cao chất
lượng công tác thẩm ñịnh, thực hiện ñầy ñủ các quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay,
thường xuyên phân loại nợ ñể ñề ra biện pháp thu hồi, xử lý phù hợp với tình
hình thực tế của từng khách hàng, từng khoản vay.
3.2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NH (2006 – 2008)
Bảng 03: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH (2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
Tổng thu nhập 108.774 121.577 140.344 12.803 11,77 18.767 15,44
Tổng chi phí 97.520 82.981 123.463 -14.539 -14,91 40.482 48,78
Lợi nhuận (LNTT) 11.254 38.596 16.881 27.342 242,95 -21.715 -56,26
Thuế 3.151 10.807 4.727 7.656 242,97 -6.080 -56,26
Lợi nhuận ròng 8.103 27.789 12.154 19.686 242.95 -15.635 -56,26
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
LNTT
Hình 03: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH (2006 – 2008)
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá chất lượng kinh doanh của
các NHTM. Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn ñối ñầu
với những khó khăn về mặt tài chính và luôn ñặt ra vấn ñề là làm cách nào ñể có
thể ñạt ñược lợi nhuận cao nhất nhưng với ñộ rủi ro thấp nhất mà vẫn ñảm bảo
chấp hành ñúng quy ñịnh của Nhà nước và thực hiện kế hoạch kinh doanh của
ngân hàng.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 45 SVTH: Lê Long Trọng
Nhìn vào bảng 03 và hình 03, ta thấy qua ba năm, thu nhập của Ngân hàng
ñiều tăng và ñạt ở mức khá cao, thu nhập năm sau cao hơn năm trước, tốc ñộ
tăng hàng năm chỉ ở vào khoảng 15%. Theo ñó, chi phí hoạt ñộng của Ngân hàng
tuy có giảm ở năm 2007 nhưng sang năm 2008 chi phí tăng khá cao ở mức
123.463 triệu ñồng, tương ứng tăng 48,78% so với năm 2007. Qua ñó cho thấy
tốc ñộ tăng của chi phí luôn cao hơn so với thu nhập. ðiều ñó ñã làm cho lợi
nhuận hoạt ñộng của Ngân hàng giảm 56,26 %, tương ứng giảm 15.635 triệu
ñồng vào năm 2008. Nhìn chung hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ñang gặp
nhiều khó khăn khách quan phù hợp với xu hướng chung của nền kinh tế thị
trường. Năm 2007, Ngân hàng ñã tăng các hoạt ñộng cho vay ñi ñôi với việc sử
dụng chi phí hợp lý, sử dụng hiệu quả các biện pháp thu hồi nợ và thu hút nhiều
khách hàng lớn có uy tín hơn làm cho thu nhập tăng và giảm chi phí hoạt ñộng.
Ở năm 2008, trước tình hình kinh tế thị trường có nhiều biến ñộng ñã làm cho
các khoản chi phí tại Chi nhánh tăng cao mà chủ yếu là chi phí huy ñộng vốn, chi
phí dịch vụ, chi lãi vốn ñiều hòa, chi dự phòng rủi ro...
Bảng 04: TỔNG CHI PHÍ TRÊN TỔNG THU NHẬP (2006 – 2008)
Năm
Chỉ tiêu ðVT
2006 2007 2008
Tổng thu nhập Triệu ñồng 108.774 121.577 140.344
Tổng chi phí Triệu ñồng 97.520 82.981 123.463
(6) % 89,65 68,25 87,97
Ghi chú: (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
(6) là biểu hiện công thức 6
Nhìn vào bảng số liệu ta nhận thấy tỷ số chi phí trên thu nhập qua các năm
luôn nhỏ hơn 1 chứng tỏ không có dấu hiệu ñáng lo ngại về kết quả hoạt ñộng
kinh doanh. Các tỷ số này nếu lớn hơn hoặc bằng 1 thì cho thấy Ngân hàng ñang
hoạt ñộng kém hiệu quả và sẽ có nguy cơ phá sản.
Nhìn chung, trong những năm vừa qua Ngân hàng ñã gặp không ít những
vấn ñề trở ngại trong hoạt ñộng kinh doanh. Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng
kinh doanh chủ yếu tạo thu nhập cho Ngân hàng, có thể nói là thế mạnh của
Vietinbank nói chung và Vietinbank Cần Thơ nói rêng. Tuy nhiên, trong những
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 46 SVTH: Lê Long Trọng
năm gần ñây, lĩnh vực tín dụng ñang bước vào một cuộc cạnh tranh gay gắt về
nhiều mặt: năng lực tài chính, quy mô hoạt ñộng, trình ñộ chuyên nghiệp về quản
trị ñiều hành và công nghệ,… Mặc khác, chủng loại sản phẩm và các dịch vụ
ngân hàng tuy có ña dạng nhưng vẫn còn còn khiêm tốn so với các ñối thủ mạnh;
việc phát triển, cung ứng sản phẩm, nghiệp vụ mới, mở rộng mạng lưới còn gặp
một số hạn chế nhất ñịnh. Nhưng với những thế mạnh sẵn có về thương hiệu, vị
trí kinh doanh, ñội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực nhiệt tình, ñồng thời
có sự phối hợp chặt chẽ các phòng ban và ñoàn kết trong nội bộ cơ quan ñã góp
phần không nhỏ trong hoạt ñộng của Chi nhánh, giúp Ngân hàng hoạt ñộng hiệu
quả và ñứng vững trên thị trường trong nhiều năm liền và ñó cũng là những tiềm
lực cho sự phát triển tương lai.
3.2.2. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
3.2.2.1. Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Bảng 05: TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN (2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
DSCV 2.277.784 2.413.550 2.649.187 135.766 5,96 235.637 9,76
DSTN 2.695.834 2.421.017 2.521.137 -274.817 -10,19 100.120 4,14
Dư nợ 419.956 371.123 499.173 -48.833 -11,63 128.050 34,50
Nợ xấu 8.289 2.911 2.104 -5.378 -64,88 -807 -27,72
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
Theo ñối chiếu số liệu tình hình cho vay ngắn hạn với tình hình cho vay
chung, ta thấy phần lớn hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng theo cơ cấu cho vay
ngắn hạn. Theo bảng 05 và hình 04, mức ñộ diễn biến tình hình cho vay ngắn
hạn có những biến ñộng sau:
- Doanh số cho vay ngắn hạn chiếm trên 80% trong tổng doanh số cho vay
qua các năm. Bằng nhiều hình thức khuyến mãi có hiệu quả và tận dụng thương
hiệu của mình, Ngân hàng ñã nắm bắt nhu cầu vay vốn lưu ñộng của khách hàng
mà chủ yếu là các doanh nghiệp và cá thể kinh doanh nên ñã nâng cao doanh số
cho vay liên tục qua 2 năm.
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 47 SVTH: Lê Long Trọng
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
DSCV
DSTN
Dư nợ
Nợ xấu
Hình 04: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN (2006 – 2008)
- Doanh số thu nợ ngắn hạn cũng chiếm 80% tổng doanh số thu nợ qua
các năm. Năm 2007 doanh số thu nợ giảm 10,19% và tăng 4,14% trở lại vào năm
2008. Trong hai năm 2006, 2007 doanh số thu nợ luôn lớn hơn doanh số cho vay
cho thấy Ngân hàng ñã ñẩy mạnh công tác thu nợ, ñiều ñó làm cho dư nợ giảm
và nợ xấu cũng giảm theo. Năm 2008, mặc dù doanh số thu nợ có tăng nhưng dư
nợ vẫn ở mức tương ñối cao 499.173 triệu ñồng, ñiều ñó cũng dễ thấy bởi vì tốc
ñộ tăng của doanh số cho vay luôn cao hơn tốc ñộ tăng của doanh số thu nợ. Sau
một thời kỳ khó khăn thì Ngân hàng ñã có những biện pháp thiết thực xử lý
những khoản nợ xấu làm cho nợ xấu liên tục giảm và không ñáng lo ngại. Theo
xu hướng tới nếu thị trường không có gì thay ñổi bất lợi cho ngành thì tỷ lệ nợ
xấu vẫn sẽ ñược tiếp tục hạ thấp.
3.2.2.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
a) Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần
kinh tế
- Cá nhân: Trong lĩnh vực hoạt ñộng cho vay ngắn hạn của Vietinbank
Cần Thơ thì khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng tương ñối lớn trong doanh số cho
vay. ðây là lượng khách hàng tiềm năng ñể Ngân hàng khai thác. Doanh số cho
vay các cá nhân chủ yếu là các tiểu thương buôn bán nhỏ, các cá nhân có nhu cầu
tiêu dùng, vay sản xuất nông nghiệp, vay du học… Những năm gần ñây, nhu cầu
vay vốn phục vụ cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia ñình liên tục tăng qua
các năm. Năm 2007, doanh số cho vay tăng 32,28% so với năm 2006, trong năm
này cá thể thường vay vốn ñể kinh doanh, mua bán tại các chợ, vay vốn mở các
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 48 SVTH: Lê Long Trọng
quán xá, dịch vụ internet… phục vụ nhu cầu học tập, sinh hoạt, giải trí của người
dân ñể ñáp ứng mức sống ngày càng ñược nâng cao. Với thủ tục vay vốn nhanh,
gọn nhẹ hơn rất nhiều so với những năm trước, ñội ngũ nhân viên tín dụng năng
ñộng, nhiệt tình trong công tác, hình ảnh Vietinbank ngày càng ñi sâu vào ý thức
của mỗi người dân. Trong năm 2008 nhu cầu vay vốn của khách hàng tiếp tục
tăng thêm, nhưng tỷ lệ tăng chỉ ở mức 17,73%.
Bảng 06: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ (2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
Cá thể 384.720 508.908 599.148 124.188 32,28 90.240 17,73
DNNN 205.201 491.370 533.685 286.169 139,46 42.315 8,61
CT TNHH 1.270.550 1.295.073 1.325.773 24.523 1,93 30.700 2,37
DNTN 417.313 118.199 190.581 -299.114 -71,68 72.382 61,24
Tổng 2.277.784 2.413.550 2.649.187 135.766 5,96 235.637 9,76
Ghi chú: (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
+ DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
+ CT TNHH: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
+ DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Cá thể
DNNN
CT TNHH
DNTN
Hình 05: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ (2006 – 2008)
- Doanh nghiệp nhà nước (DNNN): Doanh số cho vay ngắn hạn cho ñối
tượng này cũng chiếm một tỷ trọng không nhỏ. Trong thời kỳ kinh tế hội nhập
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 49 SVTH: Lê Long Trọng
hiện nay, một số doanh nghiệp Nhà nước ñã ñi ñến cổ phần hóa, một số ít không
ñủ năng lực cạnh tranh nên ñã giải thể. Vì thế, trong năm 2006 lượng khách hàng
ñến vay vốn Ngân hàng là các doanh nghiệp nhà nước có phần giảm sút. Sang
năm 2007, dần thích ứng với môi trường cạnh tranh khốc liệt, các cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị kỹ thuật ñặc biệt chú trọng nên nhu cầu về vốn ngắn hạn phục vụ
cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của ñối tượng này tăng nhanh lên tới
367,08% so với năm 2006. Doanh số này vẫn tăng trong năm 2008 nhưng tốc ñộ
tăng chỉ có 8,61%, chiếm khoảng 20% tỷ trọng tổng doanh số cho vay ngắn hạn,
tuy vậy vẫn chưa bù ñắp ñược khoản ñã mất ñi trước ñó.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn (CT TNHH): ðây là thành phần có doanh
số cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 50% doanh số cho vay ngắn hạn tại
Chi nhánh. Dựa vào bảng 06 và hình 05 ta thấy cho vay ñối với lĩnh vực này tăng
liên tục qua các năm, tuy tốc ñộ tăng không cao, chỉ gần 3% nhưng nhìn chung
cho vay loại hình này ổn ñịnh qua nhiều năm và ñây ñược xác ñịnh là khách hàng
chiến lược trong hoạt ñộng cho vay tại Chi nhánh. Sở dĩ doanh số cho vay ñối
với loại hình này tăng hàng năm và luôn chiếm tỷ trọng cao là do chủ trương cổ
phần hóa một số các Doanh nghiệp nhà nước thành các Công ty Cổ phần, với ñịa
hình chiến lược của thành phố Cần Thơ ñã kéo theo sự xuất hiện thêm của một số
các Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới, do ñó nhu cầu về vốn ñối với thành
phần kinh tế này không ngừng tăng lên, với thương hiệu uy tín và chất lượng
dịch vụ ngày càng nâng cao, chính sách hỗ trợ thiết thực cho các doanh nghiệp
gặp khó khăn về tài chính, Vietinbank Cần Thơ ñã ñược các doanh nghệp tìm
ñến ñể ñáp ứng kịp thời, nhanh chóng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp mình.
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): Khách hàng tiềm năng rất lớn trong
tương lai mà các ngân hàng khác trên ñịa bàn ñặc biệt quan tâm không chỉ riêng
Vietinbank Cần Thơ ñó là các doanh nghệp vừa và nhỏ. Doanh số cho vay ñối
với ñối tượng này biến ñộng qua nhiều năm. Năm 2007, cho vay doanh nghiệp tư
nhân giảm xuống một lượng ñáng kể 299.114 triệu ñồng, tương ứng giảm
71,68%. Trong năm này, nền kinh tế ñương ñầu với nhiều khó khăn và khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn nhiều yếu kém, việc phát triển
và mở rộng thị phần gặp nhiều hạn chế. Chính vì vậy mà Chi nhánh cho vay ñối
với ñối tượng này cũng thận trọng hơn. ðể cải thiện tình hình này thì Chi nhánh
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 50 SVTH: Lê Long Trọng
ñã tăng cường các biện pháp thu hút cụ thể như thông qua lãi suất, ñiều chỉnh lại
các chính sách hỗ trợ cho vay kinh doanh hấp dẫn hơn, yên tâm hơn cho khách
hàng. Tình hình có khả quan trong năm 2008 khi mà doanh số cho vay cho
DNTN tăng 72.382 triệu ñồng, tương ứng tăng 61,24% so với năm 2007.
b) Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề
Bảng 07: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH NGHỀ
(2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
Nông Nghiệp 248.565 219.691 354.479 -28.874 -11,62 134.788 61,35
Công Thương 1.595.598 1.940.132 2.030.242 344.534 21,59 90.110 4,64
Tiêu dùng 433.261 253.727 264.466 -179.534 -41,44 10.739 4,23
Tổng cộng 2.277.784 2.413.550 2.649.187 135.766 5,96 235.637 9,76
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
- Nông nghiệp: Cho vay nông nghiệp chủ yếu là cho vay sản xuất lúa và
nuôi trồng thủy sản. Cơ cấu cho vay nông nghiệp chiếm một tỷ trọng tương ñối
khoảng 13% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn. Lĩnh vực cho vay nông
nghiệp còn gặp một vài hạn chế do Chi nhánh và các Phòng giao dịch ñặt chủ
yếu tại thành phố, còn một số nơi có vị trí chiến lược cho sản xuất nông nghệp
như: Ô Môn, Thốt Nốt, Cờ ðỏ thì lại không có phòng giao dịch nào. Mặc dù vậy,
tuy doanh số cho vay có giảm ở năm 2007 nhưng chỉ giảm một lượng không
ñáng kể 11,62% so với năm 2006, nguyên nhân giảm cũng là do trong năm này
nền nông nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy
ra ñã làm cho năng suất nông sản có phần giảm sút. Năm 2008, tình hình ñược
cải thiện trở lại khi cho vay sản suất nông nghiệp ñạt 134.788 triệu ñồng, tăng
61,35%. Trong năm 2008, sản lượng, năng suất và diện tích lúa gieo trồng trên
ñịa bàn ñiều tăng so với năm 2007. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng khá, các
ñịa phương tiếp tục chuyển ñổi và mở rộng diện tích nuôi trồng theo hướng ña
canh ña con kết hợp; mặc khác Chính phủ ñã chỉ ñạo ngân hàng cho các doanh
nghiệp chế biến thuỷ sản vay vốn với lãi suất thấp ñể thu mua cá tra, cá ba sa
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 51 SVTH: Lê Long Trọng
nguyên liệu nên ñã góp phần tích cực giải quyết khó khăn cho các hộ nuôi… Do
ñó nhu cầu vốn cho loại hình này tăng nhanh trở lại trong năm 2008.
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g Nông Nghiệp
Công Thương
Tiêu dùng
Hình 06: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH NGHỀ
(2006 – 2008)
- Công Thương nghiệp: Sau ba năm Việt Nam gia nhập WTO thì nhu cầu
vốn ñầu tư sản xuất kinh doanh lĩnh vực này cũng tăng theo, năm sau cao hơn
năm trước. Doanh số cho vay tăng lên ñáng kể và chiếm trên 70% tỷ trọng, cao
nhất trong cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn. Trong thời kỳ này, các ngân hàng
trên ñịa bàn cạnh tranh gay gắt ñể thu hút khách hàng vay vốn, bằng những biện
pháp khuyến mãi tinh tế, linh hoạt, biện pháp marketing ña dạng, mới mẻ, khách
hàng doanh nghiệp của Vietinbank Cần Thơ ngày càng ñông, làm cho doanh số
cho vay không ngừng tăng lên. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu thì năm 2009 dự
kiến sẽ còn khó khăn hơn năm 2008, tận dụng chủ trương hỗ trợ 4% lãi suất cho
vay nhằm hỗ trợ lãi suất vay vốn lưu ñộng cho khách hàng trong hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, khối lượng khách hàng giao dịch sẽ ñông hơn. Vietinbank Cần
Thơ sẽ có nhiều chính sách ưu ñãi thiết thực, thủ tục ñơn giản, sẽ giúp các doanh
nghiệp, khách hàng giảm bớt khó khăn và có ñiều kiện giảm chi phí, giảm giá
thành ñể sản xuất kinh doanh ñược ổn ñịnh và hiệu quả hơn.
- Tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng chủ yếu là cho vay nhằm mục ñích ñầu tư
mua xe, ñầu tư xây cất và sửa chữa nhà ñất, cho vay du học. Theo bảng 07 và
hình 06 ta thấy doanh số cho vay cho ñối tượng này biến ñộng qua các năm, cụ
thể cho vay tiêu dùng năm 2007 giảm 179.534 triệu ñồng, giảm tương ứng
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 52 SVTH: Lê Long Trọng
41,44% so với năm 2006. Năm 2008, chỉ tiêu này tăng nhưng chỉ tăng 4,23%.
Tình hình có biến ñộng như trên là do vào năm 2007 giá cả ít biến ñộng hơn năm
trước, tình hình nhà ñất bị ñóng băng, mặc khác Nhà nước có chính sách tăng
lương kịp thời cho cán bộ công nhân viên, nên nhu cầu vay vốn tiêu dùng giảm
ñáng kể. Năm 2008, nhu cầu vay vốn sữa chữa, mua nhà với giá cả nguyên vật
liệu xây dựng tăng nhanh, giá tiêu dùng biến ñộng phức tạp theo chiều hướng
tăng cao, làm cho nhu cầu vay vốn tiêu dùng tăng 10.739 triệu ñồng.
3.2.2.3. Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn
a) Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần
kinh tế
Bảng 08: DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ (2006 – 2008)
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2006 – 2007
Chênh lệch
2007 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
Cá thể 409.163 305.863 386.411 -103.300 -25,22 80.548 26,33
DNNN 1.062.135 738.457 509.243 -323.678 -30,47 -229.214 -31,04
CT TNHH 771.239 1.036.000 1.181.146 264.761 34,33 145.146 14,01
DNTN 453.297 340.697 444.337 -112.600 -24,84 103.640 30,42
Tổng 2.695.834 2.421.017 2.521.137 -274.817 -10,19 100.120 4,14
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp)
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
2006 2007 2008 Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Cá thể
DNNN
CT TNHH
DNTN
Hình 07: DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ (2006 – 2008)
Chiến lược cho vay ngắn hạn tại Vietinbank Cần Thơ
GVHD: Từ Văn Bình Trang 53 SVTH: Lê Long Trọng
Nhìn chung, doanh số thu nợ ngắn hạn có nhiều biến ñộng. Năm 2006,
doanh số thu nợ ñạt 2.695.834 triệu ñồng, chỉ tiêu này giảm 10,19% vào năm
sau. Sang năm 2008 tình hình tăng trở lại, nhưng chỉ tăng 4,14%. Tình hình ñã
diễn biến cụ thể như sau:
- Cá thể: Trong 3 năm thì chỉ tiêu này cao vào năm 2006. Năm 2007,
doanh số thu nợ giảm 25,22%, nhưng tình hình ñược cải thiện trong năm 2008
khi doanh số thu nợ tăng trở lại 26,23%. ðặc ñiểm của ñối tượng vay vốn kinh
doanh cá thể là số lượng người vay nhiều nhưng lượng vốn vay trên từng cá thể
lại không lớn, ít bị ảnh hưởng từ quyết ñịnh bất lợi của Ngân hàng nhà nước do
ñó rủi ro trong thu hồi các khoản nợ là không ñáng lo ngại.
- Doanh nghiệp nhà nước: Ngược lại với doanh số cho vay, doanh số thu
nợ giảm ñiều qua các năm, khoảng 30% mỗi năm. Nguyên nhân là do tình hình
hoạt ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp này hiệu quả chưa cao do những tác
ñộng khách quan lẫn chủ quan, các khoản vay vốn cho ñối tượng này chủ yếu là
ñầu tư vào cơ sở, trang thiết bị. Các yếu tố vật liệu ñầu vào và sản phẩm ñầu ra
gặp không ít khó khăn, ñi ñôi với nó là sự trở ngại trong thu hồi nợ của Ngân
hàng ñối với ñối tượng này. Trong năm 2009, Ngân hàng cần xem xét lại kỹ hơn
công tác thu hồi nợ cũng như công tác thẩm ñịnh, tài sản ñảm bảo của ñối tượng
này.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn: Việc thu nợ ñối với ñối tượng này tăng
trưởng ổn ñịnh từ 15% ñến 30% qua các năm. Nguyên nhân một phần là do tổng
doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên, một phần là do từ năm 2006 ñến nay tình
hình sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chiến lược cho vay ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ.pdf