MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .1
1.1. ðặt vấn ñềnghiên cứu.1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .2
1.2.1. Mục tiêu chung .2
1.2.2. Mục tiêu cụthể .2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1. Phạm vi vềkhông gian .2
1.3.2. Phạm vi vềthời gian .3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu.3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.3
1.5. Lược khảo tài liệu.3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.4
2.1. Phương pháp luận.4
2.1.1. Những vấn ñềchung vềhuy ñộng vốn.5
2.1.1.1. Khái niệm huy ñộng vốn.5
2.1.1.2. Các hình thức huy ñộng vốn.5
2.1.2. Những vấn chung vềchiến lược và quản trịchiến lược .10
2.1.2.1. Khái niệm vềchiến lược và quản trịchiến lược .10
2.1.2.2. Các bước thiết lập chiến lược .10
2.2. Phương pháp nghiên cứu .11
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu.17
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu .18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH.13
3.1. Khái quát Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh
. 19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.19
3.1.2 Cơcấu tổchức bộmáy hoạt ñộng.20
3.1.2.1 Ban giám ñốc.20
3.1.2.2 Phòng tổchức hành chính .21
3.1.2.3. Bộphận kiểm tra nội bộ .21
3.1.2.4. Phòng nghiệp vụkinh doanh .22
3.1.2.5. Phòng Kếtoán - ngân quỹ .22
3.1.3. Chức năng và các loại hình hoạt ñộng .23
3.1.3.1. Chức năng.23
3.1.3.2. Các loại hình hoạt ñộng .23
3.1.4. Kết quảhoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm.23
3.1.4.1. Phân tích khoản mục thu nhập.25
3.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí .26
3.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận .28
3.2 Phương hướng hoạt ñộng trong thời gian tới .29
3.2.1. ðối với công tác huy ñộng vốn.29
3.2.2. ðối với công tác tín dụng và các mặt công tác khác .29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC
YẾU TỐTÁC ðỘNG ðẾN TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH
.31
4.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi
nhánh Trà Vinh .31
4.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo kỳhạn .33
4.1.1.1. Tiền gửi không kỳhạn .33
4.1.1.2. Tiền gửi có kỳhạn .33
4.1.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế .34
4.1.2.1. Các công ty, doanh nghiệp tưnhân .36
4.1.2.2. Kinh tếhộgia ñình, dân cư .36
4.1.2.3. Thành Phần khác .37
4.1.3. Phân tích tình hình huy ñộng phân theo nội tệ, ngoại tệ.38
4.1.3.1. Phân tích vốn huy ñộng nội tệ .39
4.1 3.2. Phân tích vốn huy ñộng ngoại tệ .39
4.1.4. Phân tích một sốchỉtiêu tài chính ñể ñánh giá tình hình huy ñộng vốn .40
4.1.4.1. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn.40
4.1.4.2. Tổng dưnợ/Vốn huy ñộng .40
4.2. Phân tích một sốyếu tốbên trong ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh
Trà Vinh.41
4.2.1. Nhân sự .41
4.2.1.1. ðiểm mạnh .41
4.2.1.2. ðiểm yếu.42
4.2.2. Sản phẩm dịch vụ .42
4.2.2.1. ðiểm mạnh.42
4.2.2.2. ðiểm yếu .42
4.2.3. Vềtài chính .43
4.2.3.1. ðiểm mạnh .43
4.2.3.2. ðiểm yếu .43
4.2.4. Marketing .43
4.2.4.1. ðiểm mạnh .44
4.2.4.2. ðiểm yếu .44
4.3. Phân tích các yếu tốbên ngoài ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà
Vinh.45
4.3.1. Phân tích môi trường vĩmô .45
4.3.1.1. Yếu tốkinh tế .45
4.3.1.2. Yếu tốtựnhiên .47
4.3.1.3 Yếu tốdân sốvà lao ñộng .48
4.3.1.4. Yếu tốquốc tế.48
4.3.2 Phân tích môi trường vi mô .49
4.3.2.1. Phân tích các ñối thủcạnh tranh hiện tại.49
4.3.2.2. Phân tích các ñối thủcạnh tranh tiền ẩn.49
4.3.2.3. Phân tích sựcạnh tranh vềlãi suất giữa các ngân hàng trên ñịa bàn Thị
xã Trà Vinh.50
4.3.2.4. Khách hàng.50
4.4. Phân tích những cơhội và thách thức .51
4.4.1. Phân tích những cơhội .51
4.4.2. Phân tích những thách thức.51
4.5 Phân tích ma trận SWOT .52
CHƯƠNG 5: MỘT SỐCHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH VÀ ðÁNH GIÁ CÁC
CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG
.55
5.1. XÁC ðỊNH SỨMỆNH VÀ MỤC TIÊU .55
5.1.1. Xác ñịnh sứmệnh .55
5.1.2. Xác ñịnh mục tiêu .55
5.1.2.1. Mục tiêu tổng quát.55
5.1.2.2. Mục tiêu cụthểcho từng lĩnh vực
5.2. MỘT SỐCHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN VÀ ðÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
.56
5.2.1. Chiến lược ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ .56
5.2.2. Mởrộng mạng lưới giao dịch.57
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LUỢC .58
5.4. BIỆN PHÁP ðỂTHỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.58
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.51
6.1. Kết luận .61
6.2. Kiến nghị .62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.63
75 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược huy động vốn ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu Long - Chi nhánh Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tránh các mối ñe dọa.
Trang 19
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH
3.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG CHI NHÁNH TRÀ VINH.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL là doanh nghiệp Nhà nước hạng ñặc biệt,
là ngân hàng thương mại nhà nước ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 769/TTG
ngày 18 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch là Housing
Bank Of Mekong Delta, viết tắt là MHB.
MHB chính thức khai trương và ñi vào hoạt ñộng vào ngày 08 tháng 4 năm
1998 theo Quyết ñịnh số 408/1997/Qð-NHNN của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước
với hội sở ñặt tại TP Hồ Chí Minh. MHB là ngân hàng thương mại ña năng, chuyên
sâu trong lĩnh vực cho vay xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng và cho vay các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Hiện nay, ngoài Văn phòng ñại diện tại Hà Nội và sở giao dịch tại thành phố
Hồ Chí Minh, mạng lưới chi nhánh của MHB ñã trải rộng khắp cả nước với hơn 129
chi nhánh và phòng giao dịch từ Lạng Sơn ñến Phú Quốc. Bên cạnh ñó, MHB luôn
chú trọng ñến việc phát triển nguồn nhân lực cả về chất lẫn về lượng.
Ngày 6/02/2002 Thống ñốc Ngân hàng Nhà Nước ñã ký công văn số
142/NHNN – CNH chấp thuận cho Ngân hàng Phát triển Nhà ðBSCL vào ngày
8/05/2002, Hội ñồng quản trị ký quyết ñịnh số 12/2002/Qð – NHN – HðQT thành
lập MHB Trà Vinh, với tên gọi là Ngân hàng Phát Triển Nhà ðBSCL chi nhánh Trà
Vinh. Ngày 18/09/2002 MHB Trà Vinh chính thức ñi vào hoạt ñộng với tên viết tắt
là “ MHB Trà Vinh”. MHB Trà Vinh là ñại diện pháp nhân, hạch toán kinh tế phụ
thuộc, có con dấu fvà bảng cân ñối kế toán riêng. Hiện nay, do ñiều kiện kinh tế ở
các huyện ñã và ñang phát triển , số lượng khách hàng tương ñối ñông và ở xa, gây
khó khăn trong quá trình thẩm ñịnh nên MHB Trà Vinh ñã thành lập 5 phòng giao
dịch ở các huyện Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang và một số
Trang 20
phòng giao dịch ở Thị xã, ñồng thời cũng chuẩn bị thành lập phòng giao dịch ở các
huyện còn lại nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn kịp thời và thuận tiện cho khách hàng.
MHB Trà Vinh thành lập ñể tạo thêm một kênh cung cấp các dịch vụ ngân
hàng trên ñịa bàn, huy ñộng các nguồn vốn nhàn rõi trong xã hội, nguồn vốn ñiều
chuyển ñể cung cấp vốn dưới các hình cho vay ngắn hạng, trung và dài hạn nhằm
phục vụ xây dựng và sửa chữa nhà ở, các dự án cơ sở hạ tầng, thực hiện các dịch vụ
bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ,… ñã góp phần rất lớn trong việc phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt ñộng
Hình 2: Sơ ñồ bộ máy tổ chức của MHB Trà Vinh
3.1.2.1. Ban giám ñốc
- Giám ñốc:
Là người quản lý và ñiều hành mọi phòng ban, mọi hoạt ñộng của ngân hàng
và là người quyết ñịnh cuối cùng trong việc xét việc cho vay.
Là người ñại diện cho MHB Trà Vinh quan hệ với Ngân hàng cấp trên, chỉ ñạo
thực hiện các chính sách, chế eñộ nghiệp vụ và các kế hoạch kinh doanh, dựa trên
các quyết ñịnh trong phạm vi quyền hạn của Chi nhánh.
Giám ðốc
Phó giám ñốc phụ
trách kinh doanh
Phó giám ñốc phụ
trách kế toán
Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh
Phòng
hành
chánh
nhân sự
Phòng
kiểm
tra nội
bộ
Phòng
kế
toán-
ngân
quỹ
Trang 21
Là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
trong quan hệ trực thuộc và báo cáo kết quả lên cấp trên, ñồng thời là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt ñộng của ngân hàng.
Ban hành nội qui, qui ñịnh về ñiều hành và quản lý công việc trong phạm vi
chi nhánh, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, phân phối tiền
lương, tiền thưởng của cán bộ công nhân viên trong ñơn vị theo kết quả hoạt ñộng
kinh doanh.
Chấp hành ñầy ñủ chế ñộ báo cáo thống kê ñịnh kỳ, báo cáo ñột xuất về mọi
hoạt ñộng của MHB Trà Vinh theo quyết ñịnh của NHNN và của MHB.
- Phó Giám ñốc:
Là người hổ trợ cho Giám ñốc trong việc ñiều hành và quản lý một số hoạt
ñộng của chi nhánh do Giám ñốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám ñốc về
những công việc ñược giao, ñồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
công việc của mình. Phó Giám ñốc ñược uỷ quyền thay mặt Giám ñốc giải quyết các
công việc khi Giám ñốc vắng mặt.
3.1.2.2. Phòng tổ chức hành chính
Tổ chức việc thực hiện quy hoạch cán bộ, quản lý nhân sự, chi trả lương người
lao ñộng, ñào tạo nhân viên theo kế hoạch, thực hiện chính sách cán bộ và công tác
thi ñua khen thưởng, lập kế hoạch ñầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị,
công cụ lao ñộng và tổ chức thực hiện theo kế hoạch ñược duyệt.
Thực hiện công tác văn thư hành chính, quản trị. Lập các báo cáo về công tác
cán bộ, lao ñộng, tiền lương và công tác hành chính, quản trị theo qui ñịnh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám ñốc giao.
3.1.2.3. Bộ phận kiểm tra nội bộ:
Thực hiện việc kiểm tra kế toán nội bộ, các hoạt ñộng của chi nhánh theo ñúng
pháp luật và qui ñịnh của MHB như: Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa
chữa những vi phạm, những kiến nghị tại chi nhánh, báo cáo kết quả công tác, kiểm
tra nội bộ ñịnh kỳ hoặc ñột xuất theo qui ñịnh, phối hợp với các ðoàn thanh tra,
kiểm tra của NHNN trong việc thanh tratại chi nhánh.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám ñốc giao.
Trang 22
3.1.2.4. Phòng nghiệp vụ kinh doanh
Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trên ñịa bàn hoạt ñộng ñể lập kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn, kế hoạch khai thác nguồn vốn, kế hoạch phát
triển mạng lưới của chi nhánh và tổ chức thực hiện theo kế hoạch ñược giao.
Tiếp cận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn ñúng quy trình nghiệp
vụ, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ vay theo ñúng qui ñịnh của NHNN.
Tổ chức thực hiện việc kiểm tra kiểm soát theo qui trình nghiệp vụ tín dụng,
theo dõi và ñôn ñốc thu hồi các khoản nợ, lãi ñến hạn, ñề xuất các biện pháp ngăn
ngừa và xử lý nợ quá hạn.
Tổ chức theo dõi tài sản thế chấp, bảo lãnh là bất ñộng sản, quản lý các tài sản
cầm cố ñược lưu giữ tại kho chi nhánh hoặc kho thuê ngoài. Lưu giữ, bảo quản hồ
sơ tín dụng, ngoại hối và các báo cáo nghiệp vụ theo chế ñộ qui ñịnh.
3.1.2.5. Phòng Kế toán - ngân quỹ
Phòng kế toán tiếp nhận khách hàng, nhân viên phòng kế toán hướng dẫn qui
trình và thủ tục cần thiết cho khách hàng gửi tiền, giải thích những vấn ñề mà khách
hàng còn vướng mắc.
Nhân viên phòng ngân quỹ sau khi kiểm tra thủ tục và tiến hành các dịch vụ
ngân quỹ cho khách hàng.
Trực tiếp hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt ñộng kinh
doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo hoạt ñộng kinh
tế - tài chính theo qui ñịnh của nhà nước.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và ngoài nước
qua hệ thống ngân hàng. Thu chi tiền mặt, giải ngân, ñồng thời bảo quản an toàn
tiền bạc tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
Ngoài ra còn làm công tác khác như: ðiện toán và xử lý thông tin, bảo quản hồ
sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ bí mật các
tài liệu, lập và bảo vệ kế hoạch tài chính, chấp hành ñầy ñủ và kịp thời nghĩa vụ ñối
với ngân sách nhà nước.
Trang 23
3.1.3. Chức năng và các loại hình hoạt ñộng
3.1.3.1. Chức năng
Ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh là một
trong những Chi nhánh của Ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng sông cửu long. Do
ñó, có ñầy ñủ ñặc ñiểm, tính chất, chức năng của một ngân hàng thương mại quốc
doanh như:
- Là tổ chức trung gian ra huy ñộng vốn nhàn rỗi trong xã hội và cung cấp vốn
cho các chủ thể cần vốn theo hình thức cho vay. Góp phần ñáp ứng nhu cầu vốn
trong sản xuất, kinh doanh cho các thành phần kinh tế trên ñịa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Là tổ chức trung gian thanh toán giữa các chủ thể kinh tế, tiến hành nhập tiền
vào tài khoản, chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản. Chức năng này gắn liền với
chức năng tài chính trung gian.
- Thực hiện các chức năng tạo ra tiền, thông qua nghiệp vụ cho vay bằng
chuyển khoản ñối với khách hàng.
Ngoài ra, Ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà
Vinh còn thực hiện các chức năng khác như: dịch vụ ủy thác ñầu tư, dịch vụ bảo
ñảm an toàn vật có giá,….
3.1.3.2. Các loại hình hoạt ñộng
Nhằm ñạt ñược lợi nhuận mong muốn và góp phần tạo nguồn vốn cho các tổ
chức kinh tế hoạt ñộng ñẩy nền kinh tế ñịa phương ngày càng phát triển, MHB- Trà
Vinh ñã ña dạng hoá các nghiệp vụ hoạt ñộng cụ thể như sau:
- Huy ñộng vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, kỳ
phiếu của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ñối với các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh doanh nhỏ, nông dân và các thể nhân có nhu cầu vay vốn.
- Cầm cố tài sản, bảo lãnh, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp ñồng…
3.1.4. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm
Tr
an
g
24
Bả
n
g
1:
TH
U
N
H
Ậ
P,
C
H
I P
H
Í, L
Ợ
I N
H
U
Ậ
N
C
Ủ
A
N
G
ÂN
H
ÀN
G
QU
A
3
N
Ă
M
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñồ
n
g
N
ăm
C
hê
n
h
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
/2
00
6
20
08
/2
00
7
C
hỉ
tiê
u
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Tu
yệ
t ñ
ối
%
Tu
yệ
t ñ
ối
%
I.
Tổ
n
g
th
u
n
hậ
p
60
.
46
7
10
0
70
.
67
6
10
0
10
1.
97
2
10
0
10
.
20
9
16
,
88
31
.
29
6
44
,
28
1.
Th
u
n
hậ
p
từ
lã
i c
ho
v
ay
58
.
02
7
95
,
96
68
.
21
8
96
,
52
10
0.
19
7
98
,
26
10
.
19
1
17
,
56
31
.
97
9
46
,
88
2.
Th
u
n
hậ
p
kh
ác
2.
44
0
4,
04
2.
45
8
3,
48
1.
77
5
1,
74
18
0,
74
-
68
3
-
27
,
79
II
.
Tổ
n
g
ch
i p
hí
54
.
25
9
10
0
62
.
31
3
10
0
98
.
96
4
10
0
8.
05
4
14
,
84
36
.
65
1
58
,
82
1.
Ch
i p
hí
tr
ả
lã
i h
u
y
ñộ
n
g
v
ốn
42
.
05
3
77
,
50
48
.
72
3
78
,
20
86
.
64
2
87
,
55
6.
67
4
15
,
87
37
.
91
9
77
,
83
2.
Ch
i p
hí
kh
ác
12
.
20
6
22
,
5
13
.
59
0
21
,
80
12
.
32
2
12
,
45
1.
38
0
11
,
31
-
1.
26
8
-
9,
33
II
I.
Tổ
n
g
lợ
i n
hu
ận
6.
20
8
8.
36
3
3.
00
8
2.
24
6
36
,
18
-
5.
35
5
-
64
,
03
(N
gu
ồn
:
Ph
òn
g
kế
to
án
M
H
B-
Tr
à
Vi
n
h)
Trang 25
3.1.4.1. Phân tích khoản mục thu nhập
ðể ñánh giá một doanh nghiệp, công ty hoạt ñộng có hiệu quả hay không, có
phát triển liên tục hay không ta thường ñi ñánh giá, phân tích thu nhập của doanh
nghiệp, công ty ñó qua các năm liên tục. Các ngân hàng thưong mại cũng như vậy,
ñể ñánh giá xem một ngân hàng hoạt ñông có hiệu quả hay không thì ta cũng ñi
phân tích thu nhập của nó qua các năm liên tục trong quá khứ.
Hình 3: Biểu ñồ thu nhập của Ngân hàng phát triển Nhà ðBSCL chi nhánh
Trà Vinh
Qua bảng số liệu và biểu ñồ cho thấy thu nhập của Ngân hàng ñều tăng qua các
năm từ năm 2006 ñến 2008. Cụ thể là năm 2006 tổng thu nhập ñạt 60.467 triệu
ñồng, năm 2007 là 70.676 triệu ñồng tăng 16,88% so với năm 2006, ñến năm 2008
ñạt 101.972 triệu ñồng tăng 44,28% so với năm 2007.
a. Thu nhập từ lãi cho vay.
ðây là khoản thu nhập chính của ngân hàng từ việc cho vay, nó chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập hơn 90%.
Qua bảng số liệu cho thấy thu nhập từ lãi cho vay từ năm 2006 ñến năm 2008
ñều tăng. Cụ thể là năm 2006 ñạt 58.027 triệu ñồng, năm 2007 là 68.218 triệu ñồng
tăng 17,56% so với năm 2006, ñến năm 2008 là 100.197 triệu ñồng tăng 46,88% so
60.46758.027
2.440
70.676
68.218
2.458
101.972
100.197
1.775
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2006 2007 2008
Tổng Thu nhập
Thu nhập từ lãi cho
vay
Thu nhập khác
Trang 26
với năm 2007. Nhìn chung, tỷ trọng của nguồn thu nhập này so với tổng thu nhập thì
tăng qua các năm, năm 2006 chiếm 95,96%, năm 2007 chiếm 96,52% và năm 2008
là 98,26%. Nguyên nhân tăng là do hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng ngày càng
ñược nâng cao, ngoài ra năm 2008 do chính sách kiềm chế lạm phát của Chính Phủ
nhằm hạn chế tiền mặt lưu thông ra thị trường nên lãi suất cho vay tăng cao góp
phần làm tăng thu nhập cho ngân hàng. Bên cạnh ñó, ñể ñạt ñược kết quả nêu trên
thì Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh ñã không ngừng nâng cao
chất lượng và qui mô hoạt ñộng của chi nhánh, giảm món vay có dư nợ nhỏ lẽ,
thường xuyên theo dõi chỉ ñạo của cấp trên, tập trung phân tích thực trạng nợ xấu,
nợ quá hạn, phân công cán bộ và có giải pháp cụ thể ñẩy mạnh thu hồi nợ quá hạn.
b. Thu nhập khác
Qua bảng số liệu cho thấy nhóm thu nhập này không ổn ñịnh. Cụ thể năm
2006 là 2.440 triệu ñồng, năm 2007 là 2.458 triệu ñồng tăng 0,74% so với năm
2006, nhưng ñến năm 2008 thì giảm 27,79% tức là giảm 683 triệu ñồng, chỉ còn
1.775 triệu ñồng. Nguyên nhân của tình trạng này là do trước năm 2008 khi ñi vay
khách hàng phải bỏ ra nhiều chi phí như tiền mua một bộ hồ sơ vay nhưng năm
2008 là năm lạm phát tăng cao, ñể kiềm chế lạm phát thì Ngân hàng Nhà Nước ñã
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên, ñể ñáp ứng ñủ nhu cầu vốn thì ngân hàng phải tăng lãi
suất huy ñộng, lãi suất huy ñộng tăng buộc ngân hàng phải tăng lãi suất cho vay,
ngân hàng muốn giảm chi phí cho khách hàng nên ñã làm hồ sơ vay miễn phí cho
khách hàng. Bên cạnh ñó, lạm phát tăng cao giá các loại vật tư xây dựng tăng làm
cho các nhà thầu không còn mặn mà với việc thầu xâu dựng, do ñó làm cho ngân
hàng mất thêm một phần thu nhập từ việc bảo lãnh dự thầu.
3.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí
Qua bảng số liệu và biểu ñồ cho thấy các khoản chi phí ñều tăng qua các năm.
Cụ thể là năm 2006 chi phí là 54.259 triệu ñồng, năm 2007 là 62.313 triệu ñồng tăng
14,84% so với năm 2006, ñến năm 2008 là 98.964 triệu ñồng, tăng 58,82% so với
năm 2007. ðể hiểu rõ nguyên nhân tăng của các khoản chi phí ta cần phải phân tích
từng khoản mục chi phí cụ thể, ñó là chi phí trả lãi vốn huy ñộng và chi phí khác.
Trang 27
54.259
42.503
12.206
62.313
48.723
13.590
98.964
86.642
12.322
0
20000
40000
60000
80000
100000
2006 2007 2008
Tổng chi phí
Chi phí trả lãi vốn huy ñộng
Chi phí khác
Hình 4: Biểu ñồ chi phí của MHB Trà Vinh
a. Chi phí trã lãi vốn huy ñộng
Là những khoản chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay ( Ngân hàng Nhà
nước), trả lãi phát hành giấy tờ có giá. ðây là những khoản chi phí của Ngân hàng,
chiếm hơn 75,5% tổng chi phí của MHB Trà Vinh.
Cụ thể là năm 2006 lượng chi phí này là 42.053 triệu ñồng năm 2007 là
48.723 triệu ñồng tăng 15,86% so với năm 2006, ñến năm 2008 thì lượng chi phí
này tăng lên 83.642 triệu ñồng, tăng 71,67% so với năm 2007. Nguyên nhân của
tình trạng này là do năm 2007 là năm mà Việt Nam trở thành thành viên chính thức
của thị trường thương mại quốc tế (WTO) do ñó những doanh nghiệp trong nước
cần nhiều vốn ñể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài làm cho nhu cầu vốn
tăng cao nên ngân hàng cần huy ñộng nhiều vốn ñể cho vay, vì vậy chi phí trả lãi
vốn huy ñộng tăng cao, ñến năm 2008 sự biến ñộng của giá cả thị trường vàng tăng
cao, thêm vào ñó là sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực huy ñộng vốn giữa các
ngân hàng trên ñịa bàn ñã làm ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của ngân hàng,
ngân hàng muốn huy ñộng ñược vốn thì phải ñưa ra khung lãi suất hợp lý, trong khi
ñó các ngân hàng thương mại cổ phần trên ñịa bàn ñưa ra mức lãi suất huy ñộng khá
cao. Vì vậy ñã gây khó khăn cho công tác huy ñộng vốn của ngân hàng. ðể ñáp ứng
cho nhu cầu tín dụng ngày càng tăng thì MHB Trà Vinh phải của ngân hàng cấp trên
với chi phí cao hơn nên ñã làm tăng chi phí của ngân hàng.
b. Chi phí khác
Trang 28
Chi phí khác là những khoản chi phí về dịch vụ, chi phí về nhân viên, chi phí
về quản lý,… ðây là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi
phí của ngân hàng.
Qua bảng số liệu ta thấy khoản mục chi phí này không ổn ñịnh, cụ thể là năm
2006 là 12.206 triệu ñồng, năm 2007 là 13.590 triệu ñồng, tăng 11.34% ñến năm
2008 là 15.322 triệu ñồng, tăng 12,75% so với năm 2007. Nguyên nhân của tình
trạng này là do trên ñịa bàn Thị xã Trà Vinh có nhiều ngân hàng cổ phần, do ñó
muốn cạnh tranh thì ngân hàng phải bỏ ra một khoản chi phí khá lớn ñể quảng cáo,
khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng lâu năm ñể giữ chân họ, ngoài ra trong khoản
chi ngoài lãi còn khoản chi trả lương cho nhân viên mà khoản chi này là chủ yếu,
ñặt biệt là năm 2007 thì lương cơ bản tăng từ 450.000 ñồng lên 540.000 ñồng cũng
làm cho khoản chi phí này tăng lên. Bên cạnh ñó hàng năm ngân hàng còn ñưa một
số cán bộ trẻ ñi bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
ñộng của ngân hàng.
3.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận
6.208
8.363
3.008
0
2000
4000
6000
8000
10000
2006 2007 2008
Tổng lợi nhuận
Hình 5: Biểu ñồ lợi nhuận của MHB Trà Vinh
Qua bảng số liệu và biểu ñồ cho thấy lợi nhuận của ngân hàng năm 2006 là
6.208 triệu ñồng, năm 2007 là 8.363 triệu ñồng tăng 34,71% so với năm 2006,
nhưng ñến năm 2008 thì lợi nhuận chỉ còn 3.008 triệu ñồng, giảm 64,03% so với
năm 2007.
Năm 2007 lợi nhuận của ngân hàng tăng là do ngân hàng ñã tăng hoạt ñộng
tín dụng cả về chất lượng lẫn qui mô, do ñó ñã góp phần làm tăng lợi nhuận của
ngân hàng, tuy nhiên năm 2008 là năm mà ngân hàng gặp nhiều khó khăn, tuy lợi
Trang 29
nhuận dương nhưng so với năm 2007 thì lợi nhuận giảm một lượng khá lớn là 5.355
triệu ñồng tức giảm 64,03% nguyên nhân là do năm 2008 lạm phát tăng cao, ñể
kiềm chế lạm phát thì NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc khiến nhiều ngân hàng phải
tăng lãi suất huy ñộng lên cao có thời ñiểm lên tới trên 1%/ tháng, nhằm huy ñộng
ñược nhiều vốn do ñó làm cho chi phí trả lãi huy ñộng tăng cao. Mặt khác, do ảnh
hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ, thiên tai, mất mùa các doanh nghiệp doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, các hộ kinh doanh cá thể, nông dân trong nước nói
chung, tỉnh Trà Vinh nói riêng gặp nhiều khó khăn, do ñó họ không thể ñóng lãi
hoặc trả nợ gốc ñúng kỳ hẹn làm cho các khoản thu nhập tuy có tăng nhưng tốc ñộ
tăng thấp hơn tốc ñộ tăng của các khoản chi phí (thu nhập từ lãi năm 2008 tăng
46,88% trong khi chi phí trả lãi lại tăng ñến 71,67%), ñiều này dẫn ñến lợi nhuận
năm 2008 giảm.
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG NĂM 2009
Năm 2009 là năm hứa hẹn nhiều cơ hội mới và những thách thức lớn, cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu sẽ còn diễn biến phức tạp. Dự báo trong năm 2009,
tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ không tăng thậm chí còn giảm sút mạnh. Suy thoái
kinh tế toàn cầu sẽ tác ñộng ñến phát triển kinh tế Việt Nam trên nhiều mặt và chắt
chắn sẽ tiếp tục ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng ngân hàng. Vì vậy phương hướng
hoạt ñộng của ngân hàng trong năm 2009 là:
3.2.1. ðối với công tác huy ñộng vốn
Tiếp tục giao chi tiêu huy ñộng vốn cụ thể cho từng phòng nghiệp vụ và các
phòng giao dịch trực thuộc ñể có kế hoạch tiếp cận khách hàng, tăng cường quảng
cáo, tiếp thị khuyến khích khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của MHB. ðặc
biệt chú ý tới việc xây dựng quảng bá thương hiệu của Ngân hàng ñể từng bước ñưa
MHB là lựa chọn số 1 của các cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tiếp tục khai thác triệt ñể dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union ñể huy
ñộng vốn, phục vụ tận tình ñối với khách hàng này ñể tăng tỷ lệ phí dịch vụ. ðồng
thời tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm mới ñến từng ñơn vị cá nhân trong tỉnh nhằm
góp phần tăng thêm nguồn vốn huy ñộng.
3.2.2. ðối với công tác tín dụng và các mặt công tác khác
Trang 30
Chi nhánh chú trọng công tác mở rộng mạng lưới hoạt ñộng của các phòng
giao dịch nhằm ñẩy mạnh công tác tiếp tục tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, tập
trung ñầu tư vào các dự án doanh nghiệp vừa và nhỏ, các dự án ngắn hạn, trung hạn
khả thi, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có uy tín và kinh nghiệm kinh doanh trên
thương trường nhằm tăng trưởng tín dụng, ñảm bảo hiệu quả, an toàn bền vững,
ñồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản vay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
Thực hiện lãi suất cho vay và huy ñộng vốn linh hoạt phù hợp trên ñịa bàn
trong phạm vi khung lãi suất do Hội ñồng quản trị và Tổng Giám ñốc qui ñịnh,
nhằm thu hút khách hàng và ñảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Tiếp tục tập trung cao trong công tác xử lý nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ quá hạn.
Phân loại nợ xấu theo nhiều cấp ñộ ñể có biện pháp xử lý phù hợp thực tế nhằm
từng bước nâng cao chất lượng tín dụng.
Nâng cao chất lượng trong các khâu thẩm ñịnh, quản lý khách hàng và xử lý
nợ bằng các biện pháp kể cảkhởi kiện, xử lý tài sản ñảm bảo nợñối với những khách
hàng cố tình không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, từng bước nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh, phấn ñấu giảm tỷ lệ nợ xấu ñến mức thấp nhất.
Sử dụng nguồn vốn tài trợ uỷ thác ñầu tư một cách hiệu quả, theo dõi quản lý
nợ kịp thời không ñể phát sinh nợ xấu.
Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát vốn vay ñể nâng cao chất lượng tín
dụng, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực theo sự chỉ ñạo của Tổng Giám ñốc.
Chi nhánh cùng chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và một số ngân hàng thương
mại trên ñịa bàn ñã làm việc với sở Công Thương Trà Vinh ñể tiếp cập và cho vay
ñới với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh.
Chi nhánh triển khai và kết hợp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện
bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại các ngân hàng
thương mại ñể sản xuất kinh doanh.
Trang 31
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC
YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH TRÀ VINH
Ngân hàng là một tổ chức trung gian của nền kinh tế, là người ñi vay ñể cho
vay, do ñó ñể tạo một lượng vốn lớn dùng cho các nghiệp vụ tín dụng thì vấn ñề huy
ñộng vốn là một vấn ñề cần ñược quan tâm hàng ñầu.
Bảng 2: NGUỒN VỐN CỦA MHB TRÀ VINH
ðVT: triệu ñồng.
Năm
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1. Vốn huy ñộng 139.333 195.145 311.423
- Tiền gửi có kỳ hạn 65.749 141.615 223.708
- Tiền gửi không kỳ hạn 29.613 35.722 55.315
- Kỳ phiếu 42.572 17.035 31.213
- Ngoại tệ quy VNð 1.399 1.364 1.187
2. Vốn ñiều hòa 346.925 379.429 347.722
Tổng nguồn vốn 486.258 574.574 659.145
(Nguồn: Phòng kế toán MHB Trà Vinh)
Qua bảng số liệu cho thấy hoạt ñộng huy ñộng vốn của MHB Trà Vinh ñều
tăng qua các năm 2006, 2007, 2008. Cụ thể là năm 2006 chỉ ñạt 139.333 triệu ñồng,
năm 2007 ñạt mức 195.145 triệu ñồng, năm 2008 ñạt mức 311.423 triệu ñồng. ðể
tìm hiểu nguyên nhân tăng thì ta cần ñi phân tích nguồn vốn huy ñộng trên nhiều
phương diện:
Tr
an
g
32
Bả
n
g
3:
C
Ơ
C
Ấ
U
N
G
U
Ố
N
V
Ố
N
H
U
Y
ð
Ộ
N
G
PH
ÂN
TH
EO
K
Ỳ
H
Ạ
N
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñ
ồn
g
N
ăm
C
hê
n
h
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
/2
00
6
20
08
/2
00
7
C
hỉ
tiê
u
Số
tiề
n
Số
tiề
n
Số
tiề
n
Tu
yệ
t ñ
ối
%
Tu
yệ
t ñ
ối
%
1.
N
gu
ồn
v
ốn
hu
y
ñộ
n
g
kh
ôn
g
kỳ
hạ
n
29
.
61
3
35
.
72
2
55
.
31
5
6.
10
9
20
,
63
19
.
59
3
54
,
85
2.
N
gu
ồn
v
ốn
hu
y
ñộ
n
g
có
kỳ
hạ
n
10
9.
72
0
15
9.
42
3
25
6.
10
8
49
.
70
3
45
,
30
97
.
28
5
61
,
02
2.
1.
N
gắ
n
hạ
n
82
.
21
8
11
5.
16
0
22
0.
92
6
32
.
94
2
40
,
07
10
5.
76
6
91
,
84
2.
2.
Tr
u
n
g
v
à
dà
i h
ạn
27
.
50
2
44
.
26
3
35
.
78
2
16
.
76
1
60
,
95
-
8.
48
1
-
19
,
16
Tổ
n
g
n
gu
ồn
v
ốn
hu
y
ñ
ộn
g
13
9.
33
3
19
5.
14
5
31
1.
42
3
55
.
81
2
40
,0
6
11
6.
27
8
59
,5
9
(N
gu
ồn
:
Ph
òn
g
kế
to
án
M
H
B
–
Tr
à
Vi
n
h)
Trang 33
4.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo kỳ hạn
139.333
109.720
29.613
195.145
159.423
35.722
311.423
256.108
55.315
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
2006 2007 2008
Tổng nguồn vốn huy
ñộng
Nguồn vốn huy ñộng
có kỳ hạn
Nguồn vốn huy ñộng
không kỳ hạn
Hình 6: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn
4.1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn
Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy ñộng không có kỳ hạn của ngân
hàng ñều tăng qua các năm 2006, 2007, 2008 tuy nhiên tốc ñộ tăng của năm 2007
không bằng năm 2008. Cụ thể là năm 2006 chỉ ñạt mức 29.613 triệu ñồng, năm
2007 ñạt mức 35.722 triệu ñồng tăng 20,63% so với năm 2006, ñến năm 2008
ñạt mức 55.315 triệu ñồng tăng 54,85% so với năm 2007. Nguyên nhân của tình
trạng này là do loại hình thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua thẻ tín
dụng ngày càng ñược áp dụng rộng rãi.
4.1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn
Bao gồm nhiều mức kỳ hạn khá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chiến lược huy động vốn ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu Long - Chi nhánh trà vinh.pdf