Trang phụ bìa
Lờ cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU. 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài.1
2. Tình hình nghiên cứu l ên quan đến đề tài.2
3. Mục đ c v n ệm vụ nghiên cứu.3
4. Đố tượng và phạm vi nghiên cứu.3
5. P ươn p áp n ên cứu.4
6. Đón óp k oa ọc mới của luận văn.4
7. Giá trị của luận văn .4
8. Kết cấu của luận văn .5
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH VÙNG KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI . 6
1.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng .6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .6
1.1.2. Đặc đ ểm của tín dụng ngân hàng .7
1.2. Cho vay tại ngân hàng chính sách xã hội.8
1.2.1. Khái quát chung về ngân hàng chính sách xã hội .8
1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng chính sách xã hội.8
1.2.1.2. Mục tiêu ngân hàng chính sách xã hội .9
1.2.1.3. Vai trò ngân hàng chính sách xã hội .10
1.2.1.4. Mô hình tổ chức quản lý tại ngân hàng chính sách xã hội .11
1.3. Hoạt độn c o vay đối với hộ a đìn sản xuất k n doan vùn k ó k ăn tại
ngân hàng chính sách xã hội.13
105 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn tại Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dụn . Tăn cườn lãn đạo, c ỉ đạo,
p ố kết ợp tron côn tác bìn xét đố tượn ; tron k ểm tra, ám sát. Đồn
t ờ có b ện p áp t áo ỡ, xử lý đố vớ các trườn ợp nợ quá ạn, nợ xấu
- Ban XĐ N các xã, t ị trấn k tr ển k a các c ươn trìn t n dụn
cho vay p ả k ểm tra r soát c n xác các đố tượn để trán sa sót dù l rất
n ỏ; bên cạn đó p ả côn k a oá, d n c ủ oá các c n sác t n dụn ưu
đã trên địa b n. Cần sớm p át ện v xử lý kịp t ờ n ữn ện tượn t êu
cực, n ữn b ểu ện trá quy địn ... tạo n ềm t n c o n n dân.
36
TÓM TẮT C ƢƠNG I
Ở chƣơng này, đề tài đã nêu lên những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay
hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn tại NHCSXH, cụ thể:
Tổng quan về tín dụng ngân hàng, cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
vùng khó khăn tại NHCSXH.
Chƣơng trình cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn trên các
khía cạnh: đối tƣợng và điều kiện vay vốn, mục đích sử dụng vốn, lãi suất và mức cho
vay, quản lý nợ vay và xử lý rủi ro tín dụng.
Đề tài cũng đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động cho vay cũng
nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả cho vay tại NHCSXH. Thêm vào
đó là phân tích hoạt động cho vay ƣu đãi tại một số NHCSXH khác trên địa bàn tỉnh từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm áp dụng cho NHCSXH Huyện Phú Vang.
Từ đó, làm cơ sở cho việc phân tích hoạt động cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh
doanh tại vùng khó khăn trên địa bàn huyện Phú Vang.
37
Chƣơng 2
T ỰC TRẠNG OẠT ĐỘNG C O V Y ĐỐI VỚI Ộ GI ĐÌN
SẢN XUẤT KIN DO N VÙNG K Ó K ĂN TẠI NGÂN ÀNG
C ÍN SÁC XÃ ỘI UYỆN P Ú V NG GI I ĐOẠN 2013-2015
2.1.Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội uyện Phú Vang
2.1.1. Sơ lƣợc về sự ra đời và phát triển Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Phú Vang
N y 31/8/1995, T ủ tướn C n p ủ đã ban n Quyết địn số
525/TTg về v ệc t n lập N n n P ục vụ N ườ n èo (NHN ) vớ mục
t êu xóa đó ảm n èo, k ôn vì mục đ c lợ n uận. NHNg l một tổ c ức
t n dụn đặc t ù: mô ìn tổ c ức quản lý t eo p ươn t ức các cơ quan quản
lý N nước t am a ban n c n sác , còn v ệc đ ều n tác n ệp ủy
thác cho Ngân h n Nôn n ệp v P át tr ển Nôn t ôn V ệt Nam đảm
n ận, về cơ c ế oạt độn tạo k ả năn uy độn vốn t ôn qua oạt độn
của N n n có sự bảo trợ của C n p ủ.
Qua 7 năm oạt độn của NHNg, các tổ c ức t c n quốc tế n ận xét
rằn “đ y l c ươn trìn c o vay ưu đã của C n p ủ, c ưa p ả l oạt
độn của một tổ c ức t n dụn , c ưa có cơ sở c o sự p át tr ển bền vữn vì
c ưa n ận được vốn vay từ các tổ c ức t c n quốc tế”.
C n p ủ ban n N ị địn số 78/2002/NĐ-CP về t n dụn đố vớ
ngườ n èo v các đố tượn c n sác k ác. Cùn n y, T ủ tướn C n
p ủ ký Quyết địn số 131/2002/QĐ-TTg thành lập N n n C n sác xã
ộ . T eo đó, NHCSXH được sử dụn các n uồn lực t c n do N nước
uy độn để c o n ườ n èo v các đố tượn c n sác k ác vay ưu đã
p ục vụ sản xuất, k n doan , tạo v ệc l m, cả t ện đờ sốn ; óp p ần t ực
38
ện C ươn trìn mục t êu quốc a xóa đó ảm n èo, ổn địn xã ộ .
Sau k có Quyết địn t n lập, Ban lãn đạo NHCSXH n an c ón
sắp xếp bộ máy, mạn lướ oạt độn v n y 11/3/2003, NHCSXH c n
t ức k a trươn , đ v o oạt độn .
Son son vớ n uồn ốc ìn t n của N n n c n sác xã ộ
V ệt Nam, NHCSXH Huyện P ú Van t ền t n l N n n p ục vụ n ườ
n èo t uộc N n n NN&PTNT uyện P ú Van , được tác ra v đ v o
oạt độn r ên từ năm 2003. L một uyện đồn bằn ven b ển, có d n số
p n bố k ôn đều, địa b n rộn vớ 18 xã v 2 t ị trấn. Mặc dù k ố lượn
côn v ệc n ều, t n ườ , son NHCSXH uyện P ú Van đã t ực ện
n êm túc oạt độn tạ các đ ểm ao dịc xã t eo địn kỳ.
Vớ sự quan t m của các cấp ủy đản , c n quyền từ uyện đến xã, sự
p ố ợp của các n n trên địa b n uyện, sự c ỉ đạo của NHCSXH tỉn
Thừa Thiên Huế, sự cố ắn p ấn đấu của độ n ũ cán bộ n n v ên tron
đơn vị v sự đồn tìn của n n d n trên địa b n qua ơn 13 năm hình thành
và phát triển, Phòng Giao Dịc NHCSXH uyện Phú Vang đã đạt được
những kết quả đán k c lệ, góp phần đưa n uồn vốn tín dụn ưu đã của
Chính phủ đến với những hộ a đìn n èo v các đố tượng chính sách khác
cần được hỗ trợ vốn, phát triển kinh tế, tăn t u n ập cải thiện đời sống ở
huyện ven biển nghèo.
2.1.2. ơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Vang
Phòng giao dịch NHCSXH Huyện Phú Vang l đơn vị trực thuộc chi
nhánh NHCSXH Tỉnh Thừa Thiên Huế, có trụ sở đặt tại Thị Trấn P ú Đa, uyện
Phú Vang trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ của NHCSXH trên địa bàn huyện.
39
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng giao dịch:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH
huyện Phú Vang
- 01 Đ/c ám đốc phụ trác đ ều hành chung, trực tiếp phụ trách công
tác Kế toán- Ngân quỹ.
- 01 Đ/c p ó ám đốc phụ trách công tác kế hoạch - nghiệp vụ và
trực tiếp ký duyệt c o vay các đố tượn c n sác k ác trên địa bàn huyện.
- Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng: gồm 05 cán bộ tín dụng, chịu
trách nhiệm đ ều hành chính là Tổ trưởng, có nhiệm vụ:
T am mưu c o lãn đạo về công tác kế hoạch - nghiệp vụ tín dụng,
chủ yếu chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng.
Lập và thực hiện kế hoạch nguồn vốn.
Tổ chức côn tác uy động vốn.
Lập các loại báo cáo thống kê về nghiệp vụ kế hoạch - tín dụng.
Thực hiện các nhiện vụ k ác do ám đốc giao.
- Tổ Kế toán - Ngân quỹ: gồm 03 cán bộ, chịu trách nhiệm đ ều hành
chính là Tổ trưởng, 01 kế toán viên và 01 kho quỹ
T am mưu c o lãn đạo về công tác kế toán - tài chính và ngân quỹ
Tổ chức hạch toán về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phó ám đốc
ám đốc
Tổ Kế hoạch
NV-TD
Cán bộ bảo vệ Tổ kế toán – Ngân quỹ
40
Lập và quyết toán kế hoạch tài chính, tiền lươn
Tổ chức bảo quản an toàn kho quỹ, tài sản, giấy tờ in quan trọng, các loại
hồ sơ lưu trữ
Lập các loại báo cáo thống kê về nghiệp vụ kế toán - tài chính và
ngân quỹ
- 01 cán bộ bảo vệ: Có trách nhiệm bảo đảm an toàn chung cho mọi
hoạt động tại Ngân hàng.
Mô hình tổ chức và quản lý của PGD Ngân hàng CSX uyện Phú Vang
ơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức và quản lý tại Ngân hàng CSXH Huyện Phú Vang
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo: Chế độ báo cáo:
Phối hợp:
- Ban đại diện Hộ đồng quản trị (BĐD HĐQT): ồm các thành viên là
lãn đạo các ban n n , đo n t ể huyện. Trưởng ban là Phó Chủ tịch UBND
huyện, thực hiện nhiệm vụ tổ chức, triển khai kế hoạch tín dụng, giám sát việc
thực hiện các chính sách nhằm đảm bảo nguồn vốn đến đún đố tượng thụ
ưởng. Chỉ đạo việc gắn tín dụng chính sách với kế hoạc xoá đó ảm nghèo
Phòng giao dịch NHCSXH Huyện
Phú Vang
BĐD HĐQT Huyện Phú Vang
Ủy ban n n d n xã, p ường, thị trấn
Ban XĐ N xã, p ường, thị trấn
Tổ TK&VV
N ười vay N ười vay N ười vay N ười vay N ười vay
41
và dự án phát triển kinh tế xã hội tạ địa p ươn để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn ưu đã .
- Phòng giao dịch NHCSXH Huyện: có 10 cán bộ, bao gồm: 1 giám
đốc, 1 p ó ám đốc, 2 tổ nghiệp vụ (tổ kế toán ngân quỹ 3 n ười và tổ tín
dụn 5 n ườ ), đ ều hành tổ nghiệp vụ có tổ trưởng tổ nghiệp vụ. Thực hiện
chức năn , n ệm vụ của NHCSXH trên địa b n được giao quản lý.
- UBND, Ban XĐ N xã, p ường, thị trấn: toàn huyện có 18 xã và 2
thị trấn, hiện có 20 đ ểm giao dịch tại xã. Có nhiệm vụ xác nhận các đố tượng
c n sác được vay vốn của NHCSXH. Ra quyết định thành lập các tổ TK &
VV để nhận nguồn vốn từ Ngân hàng, ngoài ra còn tham gia vào việc xử lý nợ
quá hạn, nợ k ó đò cùn N n n .
- Tổ TK&VV: toàn huyện có 353 tổ TK&VV do các hộ đo n t ể
nhận ủy thác quản lý. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện p ươn t ức
c o vay đến n ười vay thông qua các tổ chức chính trị xã hội. Là cánh tay nối
dài giữa Ngân hàng và tổ chức, n ười vay vốn, thực hiện nhiệm vụ bình xét
các t n v ên được vay vốn của Ngân hàng, thực hiện t u lã , đôn đốc các hộ
trả nợ đún ạn theo hợp đồng tín dụng.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Phú Vang
2.1.3.1. Chức năng của Ngân hàng CSXH huyện Phú Vang
- T am mưu, úp việc Ban đại diện hộ đồng quản trị (BĐDHĐQT)
cấp huyện triển khai các hoạt động của NHCSXH trên địa bàn.
- Triển khai thực hiện các chủ trươn , c n sác t n dụn ưu đã của
N nước đối vớ n ườ n èo v các đố tượn c n sác k ác trên địa bàn.
- Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về uy động vốn, cho vay và các
dịch vụ N n n t eo quy định tạ Đ ều lệ về tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Chính sách Xã hội.
42
- Nhận uỷ t ác c o vay ưu đã của chính quyền địa p ươn , các tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị- xã hội, các cá nhân.
- Kiểm tra, giám sát việc vay vốn của các tổ chức, cá nhân, việc thực
hiện hợp đồng ủy thác của các đơn vị nhận ủy thác trong việc chấp hành chủ
trươn c n sác , quy c ế nghiệp vụ tín dụn đối với hộ n èo v đố tượng
chính sách khác.
2.1.3.2. Nhiệm vụ của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phú Vang
- Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi có trả lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức,
cá n n tron v n o nước bằn đồng Việt Nam và ngoại tệ, nhận tiền gửi
tiết kiệm của n ười nghèo và các đố tượng chính sách khác.
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của chính quyền địa
p ươn , các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, và các cá nhân theo
quy định.
- Cho vay:
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằn đồng Việt Nam đối vớ các đố tượng hộ
n èo v các đố tượng chính sách khác.
Ký hợp đồng cụ thể về uỷ thác cho vay, hợp đồng nhận uỷ thác vốn
trên địa bàn cấp thị xã.
- Thực hiện hạch toán kế toán thống nhất trong toàn hệ thống. Chấp
hành chế độ quản lý t c n t eo quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ chức,
cá nhân vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Phổ biến, ướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ c ế nghiệp vụ và
văn bản pháp luật của N nước, ngành ngân hàng và Ngân hàng Chính sách
xã hộ l ên quan đến hoạt động của Phòng giao dịc v đơn vị nhận ủy thác.
43
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo
v các đố tượn c n sác k ác để đề ra các giải pháp triển khai thực hiện
chính sách tín dụng phù hợp vớ các c ươn trìn , dự án phát triển kinh tế -
xã hội tạ địa p ươn .
- Chấp n đầy đủ các quy định về báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu
cầu của ám đốc NHCSXH Tỉnh.
- Thực hiện một số nhiệm vụ k ác được ám đốc Ngân hàng Chính
sách xã hội Tỉnh giao.
2.2. Đặc điểm tình hình tại uyện Phú Vang
2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
P ú Van l uyện đồn bằn ven b ển v đầm p á của tỉn T ừa
Th ên Huế. P a Bắc áp b ển Đôn , p a T y áp uyện Hươn Tr v
t n p ố Huế, p a Nam áp uyện Hươn T ủy, p a Đôn áp uyện
P ú Lộc. D ện t c tự n ên 28.031,80 a. To n uyện có 18 xã v 2 t ị trấn.
P ú Van có t ềm năn lớn về đán bắt v nuô trồn t ủy sản. Có bờ
b ển d trên 35km, có cửa b ển T uận An v n ều đầm p á nằm tron ệ
t ốn đầm p á Tam an - Cầu Ha vớ d ện t c trên 6.800 a mặt nước, l
t ềm năn lớn để p át tr ển đán bắt v nuô trồn t ủy sản. Đ y l n n
k n tế mũ n ọn, l t ế mạn , lợ t ế so sán để p át tr ển k n tế - xã ộ
trên địa b n. Huyện có cản b ển T uận An l vị tr c ến lược quan trọn của
tỉn T ừa T ên Huế, có t ềm năn lớn về k n tế đan được k a t ác v sử
dụn . Bã tắm T uận An x n đẹp nổ t ến , l nơ n ỉ mát lý tưởn đố vớ
k ác du lịc tron nước v n o nước k đến t am quan cố đô Huế.
Trên địa b n uyện có quốc lộ 49A, 49B, Tỉn lộ 10A, 10B, 10C v các
tuyến trục n an nố các tỉn lộ vớ quốc lộ tạo t n một ệ t ốn đườn ao
t ôn ợp lý, t uận lợ c o ao lưu tron nộ bộ uyện v vớ bên n o .
P ú Van nằm tron vùn k ậu n ệt đớ ó mùa nón , ẩm của
vùn ven b ển, có a mùa mưa, nắn rõ rệt, t ờ t ết k ắc n ệt y ản
44
ưởn đến sản xuất nôn n ệp, nuô trồn , k a t ác t ủy sản, cũn n ư đờ
sốn của n n d n.
P ú Van t uộc vùn đất trũn , có d ện t c đầm p á lớn, đất đa bị
c a cắt bở ệ t ốn sôn n ò , do cát k ôn t uận lợ c o p át tr ển ệ
t ốn đườn bộ v đườn t ủy. Đất đa của uyện P ú Van c ủ yếu l đất
nôn n ệp v mặt nước nuô trồn t ủy sản. T ềm năn đất c ưa k a t ác
còn lớn, c ếm 42,3% tổn d ện t c đất tự n ên. Tuy n ên, tỷ lệ đất c ưa sử
dụn có t ể c uyển san eo trồn k ôn lớn, c ủ yếu l các cồn cát, đất bã
cát. Đất mặt nước c ưa sử dụn c ủ yếu l đất ao ồ, đầm p á.[16]
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Bảng 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Huyện Phú Vang năm 2015
Chỉ tiêu chủ yếu Đơn
vị tính
Kế hoạch
năm 2015
Ƣớc thực
hiện năm
2015
Ƣớc
TH/KH
2015
I. KINH T
1. Giá trị tăn trưởng % 18,8 18,8 -
- Dịch vụ % 28,6 28,6 -
- Công nghiệp – TTCN, xây dựng % 22,9 23,1 -
- Nôn , l m, n ư n ệp % 3,2 3,0 -
2. Giá trị sản xuất Tỷ.đ 7.691,0 7.691,0 100,0
- Dịch vụ Tỷ.đ 3.167,4 3.167,7 100,1
- Công nghiệp – TTCN, xây dựng Tỷ.đ 2.397,2 2.401,0 100,16
- Nôn , l m, n ư n ệp Tỷ.đ 2.126,4 2.122,2 99,80
3. Sản lượng khai thác và NTTS Tấn 27.600,0 27.600,0 100,0
- Săn lượn đán bắt Tấn 24.350,0 24.350,0 100,0
- Sản lượn mô trường Tấn 3.250,0 3.250,0 100,0
4. Sản lượn lươn t ực có hạt Tấn 65.830,0 71.853,0 106,6
5. Tổng vốn đầu tư to n xã ộ tăn t êm Tỷ.đ 1.400,0 1.390,0 99,3
II. XÃ HỘI
6. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD % 12 11,2 106,9
7. Tỷ lệ tăn d n số tự nhiên % 1,1 1,1 100,0
8. Tỷ lệ hộ nghèo % 5 5 100,0
9. Tạo việc làm mới LĐ 4.000 4.100 102,5
10. Tỷ lệ lao độn qua đ o tạo % 50 50,4 100,8
45
(Nguồn: báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2015, kế hoạch
phát triển KT-XH năm 2016 của Huyện Phú Vang)
Tình hình kinh tế của Huyện P ú Van năm 2015 có mức tăn trưởng
đạt 18,8% so vớ năm 2014, tron đó:
Về dịch vụ:
Giá trị sản xuất ngành dịch vụ trên địa bàn tiếp tục tăn trưởng khá,
nhất là dịch vụ du lịc . Ước tổng giá trị sản xuất ngành dịch vụ năm 2015 đạt
3.167,7 tỷ đồn , tăn 28,6% so vớ năm 2014, đạt 100,1% kế hoạch.
Cơ sở hạ tầng ngành dịch vụ du lịch phát triển đa dạng, các hoạt động
chỉn tran cơ sở hạ tần , mô trường kinh doanh dịch vụ tại các bãi biển và
đầm p á t u út được nhiều du khách. Các dịch vụ phục vụ nông nghiệp, hậu
cần nghề cá phát triển t eo ướng khai thác tiềm năn lợi thế của địa p ươn .
Dịch vụ tín dụng ngân hàng phục vụ sản xuất, k n doan v uy động nguồn
vốn nhàn rỗ tron d n cư, dịch vụ bưu c n v ễn thông phát triển về chất
lượng và số lượng. Các hoạt động dịch vụ dạy nghề, văn óa, xã ội, xây
dựng, y tế, giáo dục v đ o tạo phát triển t eo ướng xã hội hóa các loại hình.
Về Công nghiệp – TTCN, xây dựng:
Dự ước giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN, xây dựn năm 2015 đạt
2.401 tỷ đồn , tăn 23,1% so vớ năm 2014, đạt 100,16% kế hoạch.
Bước đầu tăn cường xúc tiến kêu gọ đầu tư n máy sản xuất, đầu tư
hạ tầng tại Khu công nghiệp P ú Đa sau k được công bố quy hoạch. Các
ngành nghề chế biến nông sản, thủy sản, cơ k , mộc mĩ n ệ,.. được mở rộng
quy mô và thị trường tiêu thụ. Công tác khuyến côn cũn được quan t m đầu
tư v ỗ trợ.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hộ được tập trun đầu tư t ôn qua các
c ươn trìn k n tế - xã hội trọn đ ểm. Cơ sở vật chất các ngành giáo dục,
văn óa, y tế, thể dục thể t ao đều được tăn cườn . Côn tác đô t ị hóa ở các
địa phươn n y c n k ởi sắc và phát triển mạnh.
Về nông – lâm – n ư n ệp:
46
Dự ước giá trị sản xuất nôn , l m, n ư n ệp năm 2015 đạt 2.122,2 tỷ
đồn , tăn 3% so vớ năm 2014, đạt 99,8% kế hoạch.
Nông nghiệp: công tác giống, thủy lợi, phòng trừ sâu bện được đảm
bảo. Ổn định sản lượn lươn t ực có hạt, đảm bảo an sinh xã hộ , cơ cấu
gióng cây trồn được nghiên cứu chuyển đổi phù hợp từng chất đất, giống lúa
xác nhận đạt 98,5%. Diện t c lúa 11.737 a, năn suất bìn qu n đạt 61
tạ/ha, sản lượng 71.693 tấn. Các cây trồn k ác đều ổn định về diện tích.
C ăn nuô t ú y: Số lượn đ n a súc, a cầm trên địa bàn huyện phát
triển, tỷ trọn n n c ăn nuô c ếm 34,5% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Chất lượn đ n vật nuô được tăn lên đán kể. Đ n tr u đạt 2.500 con, đ n
bò đạt 3.300 con, đ n lợn đạt 46.000 con, gia cầm đạt 550.000 con, dê đạt
1.030 con.
Thủy sản: sản lượn k a t ác ước thực hiện năm 2015 đạt 24.350 tấn,
đạt 100% kế hoạc . Tron đó k a t ác b ển đạt 23.350 tấn, khai thác sông
đầm đạt 1.000 tấn. Năm 2015, diện tích nuôi trồng thủy sản 2.650 a tron đó
nước lợ 2.372,7 a. Tron đó, nuô c uyên tôm 79,8 a c ếm 3,5% diện tích
nuô nước lợ. Diện tích nuôi xen ghép nhiều đố tượng 2.292,9ha chiếm
96,5% diện t c nuô nước lợ. Sản lượng nuôi trồng thu hoạc ước thực hiện
năm 2015 đạt 3.250 tấn thủy sản các loạ đạt 100% kế hoạc , tron đó tôm
950 tấn.
Về giáo dục v đ o tạo:
Năm 2014-2015, chất lượng dạy và học ở các cấp học có chuyển biến
tích cực, chất lượng giáo dục đạ tr được nâng lên. Xét công nhận hoàn thành
c ươn trìn t ểu học đạt 100%. Tốt nghiệp THCS đạt 99,96%. Hiện có 20/81
trườn đạt chuẩn quốc a, đạt tỷ lệ 24,69%.
Về y tế, dân số:
Duy trì hoạt động ổn định, nề nếp, đảm bảo c ăm sóc sức khỏe nhân
dân ở các tuyến. Triển khai có hiệu quả các dự án, c ươn trìn y tế quốc gia,
duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổ suy d n dưỡng ở mức bền vữn . Tron năm
47
2015, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên l 17,07%. Đã đưa c n sác d n số vào
quy ước văn óa ở các địa p ươn . T ực hiện tuyên truyền DS-KHH Đ
thông qua cá mô hình, diễn đ n ở các tổ chức chính trị - xã hội.
Về văn óa, t ôn t n, t ể thao:
Tập trung các hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan chào mừng các
ngày lễ lớn, phòng chống dịch bệnh, tệ nạn. Tổ chức các hoạt động thể dục
thể thao trong toàn huyện. Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng nếp sốn văn
m n đô t ị v nôn t ôn a đoạn 2013-2015 địn ướn đến năm 2020 đến
các cơ quan, trường học, các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
Về lao động, chính sách, xã hội:
Đã đ o tạo nghề, tạo việc làm mớ c o 4.100/4.000 lao độn đạt
102,5% kế hoạch. Có nhiều chính sách khuyến k c đ xuất khẩu lao động ở
các nước Hàn quốc, Nhật bản để cải thiện cuộc sống. Thực hiện hỗ trợ về
nguồn vốn ưu đã c o b con nôn d n đầu tư sản xuất, c ăn nuô một cách
hiệu quả nhằm cải thiện cuộc sống, giảm chênh lệch giàu nghèo ở các vùng,
địa p ươn . ải quyết kịp thời các chế độ c o các đố tượng chính sách. Cấp
mới thẻ BHYT c o các đố tượng bảo trợ xã hội.
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ gia đình sản xuất kinh
doanh vùng khó khăn tại ngân hàng chính sách xã hội uyện Phú Vang
giai đoạn 2013-2015
2.3.1. Thực trạng cho vay tại ngân hàng chính sách xã hội Huyện
Phú Vang giai đoạn 2013-2015
2.3.1.1. Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng chính sách xã hội Huyện
Phú Vang giai đoạn 2013-2015
Tron quá trìn oạt độn của các doan n ệp nó c un v của n n
n nó r ên t ì n u cầu về vốn luôn l một vấn đề bức t ết. N uồn vốn
luôn ữ một va trò quan trọn , man t n c ất quyết địn đố vớ oạt độn
của n n n . Đố vớ NHCSXH, n uồn vốn c ủ yếu từ n uồn vốn trun
48
ươn , n uồn vốn địa p ươn v uy độn tạ địa p ươn do TW cấp bù lã
suất. Tron đó, n uồn vốn TW luôn c ếm tỷ trọn lớn, được c uyển về P D
trên cơ sở kế oạc ả n n cụ t ể. N uồn vốn địa p ươn l n uồn vốn của
các ban n n các cấp c uyển san để t ực ện c ươn trìn c o vay xóa đó
ảm n èo.
Đố vớ P D Huyện P ú Van , N uồn vốn c ỉ bao ồm: N uồn vốn từ
TW c uyển về v N uồn vốn uy độn tạ địa p ươn . N uồn vốn uy độn
tạ địa p ươn do TW cấp bù lã suất t ườn c ếm tỷ trọn n ỏ, bao ồm:
t ền ử t ết k ệm từ d n cư v t ền ử t ết k ệm từ ộ vay vốn. Hoạt độn uy
độn t ền ử t ết k ệm cũn đón va trò k á quan trọn , kịp t ờ , man t n
c ất k ôn c ỉ về mặt k n tế m còn cả về mặt xã ộ . Tron n ều năm qua
Ban lãn đạo P òn ao Dịc luôn có n ều b ện p áp để mở rộn cũn n ư
a tăn về số lượn uy độn vốn tạ địa p ươn để kịp t ờ đáp ứn n u cầu
vay vốn của các đố tượn c n sác .
Tìn ìn n uồn vốn của NHCSXH Huyện P ú Van tron a đoạn
2013-2015 được t ể ện n ư sau:
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của NHCSXH Huyện Phú Vang
ĐVT: tr ệu đồng, %
Nguồn huy động 2013 2014 2015
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1. Nguồn vốn
TW chuyển về
156.616 93,87 177.047 93,39 192.297 93,14
2. Nguồn vốn huy
động tạ địa
p ươn
10.232 6,13 12.533 6,61 14.162 6,86
- Từ Tổ TK&VV 8.406 5,04 10.192 5,38 11.529 5,58
- Từ d n cư 1.826 1,09 2.341 1,23 2.633 1,28
Tổng cộng 166.848 100 189.580 100 206.459 100
(Nguồn: NHCSXH Huyện Phú Vang)
49
N ìn c un , tron a đoạn từ 2013-2015, tình hình nguồn vốn của
NHCSXH Huyện P ú Van đều tăn trưởng ổn định qua các năm v c ủ yếu
là nguồn vốn từ TW chuyển về.
Cụ thể, năm 2014 nguồn vốn trên địa bàn huyện đạt 189.580 triệu đồng,
tăn 22.732 triệu đồng so vớ năm 2013, tươn ứn tăn 13,62%. Tron đó,
nguồn vốn từ TW chuyển về chiếm tỷ trọng 93,87%, uy động từ Tổ TK&VV
đạt 5,38%, từ d n cư c ỉ chiếm 1,09%. Các thành viên khi tham gia vay vốn
trong tổ đều được khuyến khích thực hiện tiết kiệm n t án v t eo định kỳ
sẽ được chuyển trả nợ gốc. Vì vậy, với một số lượng lớn các thành viên tham
gia vay vốn v đón t ết kiệm hàng tháng thì con số n y cũn tăn lên đán kể
cùng với doanh số cho vay.
Năm 2015, con số n y tăn lên đến 206.495 triệu đồn , tăn 16.879 triệu
đồng so vớ năm 2014, tươn ứn tăn 8,9%. N ìn c un , cơ cấu nguồn vốn tại
P D cũn k á ổn định. Có được kết quả n ư vậy một phần cũn n ờ thời gian
này nền kinh tế vĩ mô được ổn định và kiểm soát tốt, lãi suất uy động của các
n n n t ươn mạ cũn được giữ ở mức phù hợp và không có chênh lệch
nhiều so với hệ thốn n n n n nước. Mặc dù là huyện có khá nhiều địa
bàn nằm tron vùn k ó k ăn, k n tế c ưa bắt kịp với các huyện k ác n ưn
con số trên cũn c o t ấy nỗ lực của độ n ũ cán bộ ngân hàng trong việc huy
động vốn tín dụng.
2.3.1.2. Tình hình cho vay
Trả qua quá trìn ìn t n v đ v o oạt độn đến nay tại PGD, các
c ươn trìn c o vay c n sác ưu đã của Chính phủ tạ địa p ươn đã có
sự phát triển về quy mô c o vay, đa dạng về đố tượng thụ ưởn cũn n ư
nâng cao chất lượng hiệu quả.
50
Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ các chƣơng trình cho vay tại NHCSXH
Huyện Phú Vang giai đoạn 2013-2015
ĐVT: tr ệu đồng, %
Chƣơng trình
cho vay
2013 2014 2015
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1. SXKD VKK 24.589 14,89 29.178 15,46 45.710 22,63
2. Hộ nghèo 64.330 38,94 61.474 32,58 35.735 17,69
3. Hộ CN 13.470 8,15 38.531 20,42 60.016 29,71
4. GQVL 4.776 2,89 5.263 2,79 5.839 2,89
5. HSSV 29.991 18,16 20.981 11,12 11.331 5,61
6. Nhà ở 167 2.949 1,79 2.931 1,55 2.826 1,39
7. NSVSMT 24.480 14,81 29.838 15,82 38.779 19,2
8. XKLĐ 605 0,37 490 0,26 457 0,23
9. Nhà ở 48 1.305 0,65
Tổng cộng 165.190 100 188.686 100 201.998 100
(Nguồn: NHCSXH Huyện Phú Vang)
Tạ P D NHCSXH Huyện P ú Van , qua các năm từ 2013-2014, đã
t ực ện 8 c ươn trìn c o vay v từ năm 2015 l 9 c ươn trìn . (T ực
ện c ươn trìn mớ : C o vay ộ n èo x y dựn n ở p òn , trán bão,
lụt k u vực m ền Trun t eo Quyết địn số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014
của T ủ tướn C n p ủ).
Các c ươn trìn c o vay n y được phổ biến đến các tổ chức chính trị -
xã hội nhận ủy t ác để kịp thời triển khai cho các tổ TK&VV có nhu cầu. Vì
vậy, liên tục a đoạn từ 2013 đến 2015, tìn ìn dư nợ các c ươn trìn
cho vay tạ P D có xu ướn tăn qua các năm.
Cụ thể, năm 2014, tổn dư nợ đạt 188.686 triệu đồn , tăn 23.496 tr ệu
đồn , tươn ứn tăn 14,22% so vớ năm 2013. Tron đó, mức dư nợ tăn
51
mạnh nhất là cho vay hộ cận nghèo mới mức tăn 186,05%, vốn cho vay hộ
a đìn SSXKD VKK v c o vay nước sạch vệ s n mô trườn cũn có xu
ướn tăn k á n an . ảm mạnh ở dư nợ cho vay học sinh sinh viên và cho
vay xuất khẩu lao động, giảm nhẹ ở cho vay hộ nghèo và nhà ở 167. Xu
ướn t ay đổ n y cũn dễ hiểu khi mà nguồn vốn cho vay tập trung vào
mục tiêu phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho hộ k ó k ăn t ay vì xóa
đó ảm n èo n ư trước đ y. Dư nợ cho vay học sinh sinh viên giảm rõ rệt
khi có sự t ay đổ t eo ướng hạn chế đố tượn được vay vốn chỉ thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo và tích cực thu hồi nợ đọng.
Năm 2015, dư nợ c o vay các c ươn trìn c n sác trên địa bàn
huyện đạt 201.998 triệu đồn , tăn 13.312 tr ệu đồn tươn ứng với tỷ lệ
7,06% so vớ năm 2014. Tron đó, đán c ú ý l c o vay ộ nghèo giảm
mạnh với mức giảm 25.739 triệu đồn , tươn ứng 41,87% so vớ năm 2014,
cho vay hộ a đìn SXKD VKK có tốc độ tăn mạnh 56,66% với mức tăn
16.532 triệu đồng. Không nằm n o xu ướn năm trước, cho vay hộ cận
n èo v nước sạch vệ s n mô trường có mức tăn n an v ảm dư nợ cho
vay học s n s n v ên, các c ươn trìn còn lại có sự t ay đổ k ôn đán kể.
2.3.1.3. Tình hình ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội
Thực hiện Đ ều 5 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ, Ngân hàng Chính sách xã hội Huyện và 4 tổ chức chính trị - xã
hội gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến b n , Đo n
thanh niên Cộng sản Hồ C M n đã ký kết văn bản liên tịc , văn bản thoả
thuận về tổ chức thực hiện uỷ thác cho vay hộ nghèo v các đố tượng chính
sách khác.
Đối với Hộ đo n t ể ở huyện, NHCSXH Huyện ký Văn bản thoả thuận
để huyện chỉ đạo Hộ đo n t ể các xã. Còn đối với các xã, NHCSXH Huyện
52
ký hợp đồng uỷ nhiệm, quy định rõ những nội dung Hộ đo n t ể thực hiện và
nội dung NHCSXH thực hiện.
T eo đó, qu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cho_vay_doi_voi_ho_gia_dinh_san_xuat_kinh_doanh_vun.pdf