Luận văn Chương trình Quản lý nhân sự

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

LỜI CẢM ƠN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

LỜI CAM ĐOAN 3

CHƯƠNG I

 KHẢO SÁT VÀ XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG 3

1.1. Khảo sát hệ thống 3

1.1.1. Hệ thống hiện tại và nhược điểm của nó 3

1.1.2. Yêu cầu hệ thống mới 4

1.1.3. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống mới 4

1.2. Xác định hệ thống 5

1.2.1. Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu 5

 CHƯƠNG II

 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ

 

 Đ1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1.1. Giới thiệu chung 6

1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ 7

1.3. Phân tích hệ thống thông tin (HTTT) 7

1.4. Tóm tắt các chức năng hệ thống chương trình 8

1.5. Biểu đồ phân cấp chức năng 9

1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) 11

1.6.1. Mục đích 11

1.6.2. Các chức năng của biểu đồ 15

1.7. Phân tích các chức năng 16

1.7.1. Chức năng quản lý hồ sơ 17

1.7.2. Chức năng quản lý lương 18

1.7.3. Chức năng thống kê 19

1.7.4. Chức năng tra cứu 20

1.8. Xây dựng mô hình thực thể liên kết E-R 22

1.8.1. Vai trò và ý nghĩa của chương trình 23

1.8.2. Các thành phần cơ bản của chương trình 23

Đ2. Thiết kế hệ thống 26

2.1. Thiết kế quan niệm 26

2.2. Các mức cơ sở dữ liệu 26

2.2.1. Bảng HoSoNV (Hồ sơ nhân viên) 26

2.2.2. Bảng QTCT (Qúa trình công tác) 28

2.2.3. Bảng QTCT (Qúa trình đào tạo) 28

2.2.4. Bảng quan hệ gia đình 29

2.2.5. Bảng hộ chiếu 30

2.2.6. Bảng khen thưởng 30

2.2.7. Bảng kỷ luật 30

2.2.8. Bảng chức vụ (chức vụ) 31

2.2.9. Bảng chuyên môn (Chuyên môn) 31

2.3. Thiết kế logic 31

2.3.30. Bảng trình độ tin học 32

2.3.31. Bảng TDNN (Trình độ ngoại ngữ) 33

2.3.32. Bảng TDVH (Trình độ văn hoá) 33

2.3.33. Bảng TỉnhTP (Tỉnh Thành Phố) 33

2.3.34. Bảng DanToc (Dân tộc) 34

2.3.35. Bảng DonVi (Đơn Vị) 33

2.3.36. Bảng HeDaoTao (Hệ Đào Tạo) . 33

2.3.37. Bảng HocVan (HọcVấn) 33

2.3.38. Bảng HopDong (Hợp Đồng) 33

2.3.39. Bảng Luong (Lương) 34

2.3.40. Bảng HopDong (Hợp Đồng) 34

2.3.41. Bảng PhongBan (Phòng Ban) 35

2.3.42. Bảng QuốcTich ( Quốc Tịch) 36

2.3.43. Bảng SoBHXH (Số bảo hiểm xã hội). 35

2.3.44. Bảng SoBHYT (Sổ bảo hiểm y tế) 36

2.3.45. Bảng SoLaoDong (Sổ lao động) 36

2.3.46. Bảng TonGiao (TônGiáo) 37

2.4. Mối quan hệ giữa bảng hosonv và các bảng khác 37

2.5. Thiết kế các module chương trình 41

2.5.1. Công cụ để diễn tả cấu trúc CT (Lược đồ cấu trúc (LCT)) 41

2.5.2. Biểu diễn các module 41

2.6. xây dựng lược đồ cấu trúc chương trình (lct) 42

2.6.1. CHỈNH SỬA HỒ SƠ 41

2.6.2. CHẤM CÔNG 42

2.6.3. TÍNH LƯƠNG 43

2.6.4. TRẢ LƯƠNG 43

2.6.5. THỐNG KÊ BÁO CÁO 43

2.6.6. TRA CỨU 43

2.7. Module chương trình 44

2.7.1. MODULE HSNV (HỒ SƠ NHÂN SỰ) 44

2.7.2. MODULE CHẤM CÔNG 45

2.7.3. MODULE TÍNH LƯƠNG 46

2.7.4. MODULE TRẢ LƯƠNG 47

2.7.5. MODULE THỐNG KÊ BÁO CÁO 48

2.7.6. MODULE TRA CỨU 48

2.7.7. MODULE QTCT (QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC) 49

2.8. Thiết kế mẫu thử dữ liệu 50

 CHƯƠNG III CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

3.1. thiết kế các form 52

3.2. Viết lệnh 52

3.3. Cơ sở dữ liệu trong Visual Basic 52

3.3.1. Bảng và Trường 52

3.3.2. Tạo cơ sở dữ liệu trong Visual Basic 53

3.4. Thiết kế các báo cáo truy vấn 53

3.4.1. Thiết lập báo cáo 53

3.4.2. Sử dụng thiết kế Datareport 53

3.4.3. Thiết kế với DataReport 54

3.5. Truy vấn 54

3.5.1. Câu truy vấn là gì ? 54

3.5.2. Lợi ích của SQL nằm ở đâu ? 54

3.5.3. Sử dụng câu lệnh Select để lấy về các mẫu tin 55

 3.5.4. Sử dụng mệnh đề FORM chỉ ra nguồn mẫu tin 55

3.5.5. Sử dụng mệnh đề WHERE để chỉ ra tiêu chí lọc 55

 3.5.6. Các toán tử trong mệnh đề WHERE 56

3.5.7. Sử dụng ORDER BY để sắp xếp kết quả 57

3.6. Chức năng của các FORM chính 59

1. From Quản lý nhân sự 59

3.6.2. Chức năng 59

3.6.3. Đoạn mã lệnh 59

3.7. form hồ sơ nhân viên (FROMHOSO) 59

3.7.1. CHỨC NĂNG 59

3.7.2. Đoạn mã lệnh 59

 3.8. Hướng dẫn sử dụng 64

3.8.1.FORM "QUẢN LÝ NHÂN SỰ" 64

3.8.2. MỤC THỐNG KÊ 64

3.8.3. MỤC "QUẢN LÝ NHÂN SỰ" 64

3.8.4. MỤC TÌM KIẾM BÁO CÁO 65

3.8.5. MỤC THỐNG KÊ 65

KẾT LUẬN 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO 74

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chương trình Quản lý nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và thanh toán tiền lương cho nhân sự. 1.7.3. Chức năng thống kê 3.1 Thống kê Hồ sơ Danh sách lương Các số liệu thống kê 3.2 Phòng tổ chức Dữ liệu Dữ liệu Yêu cầu Báo cáo Dữ liệu Hình 2.6 Biểu đồ Chức năng thống kê mức dưới đỉnh Dữ liệu lấy từ kho “Hồ sơ” và “Danh sách Lương” chuyển vào bộ phận “Thống kê” xử lý. Bộ phận thống kê sẽ gửi báo cáo cho “Phòng tổ chức” đồng thời lưu lại số liệu vào kho “Các số liệu thống kê”. Phòng tổ chức sau khi nhận được bản báo cáo của bộ phận thống kê sẽ đưa ra các yêu cầu cho bộ phận “Quản lý hồ sơ” và “ Quản lý lương” để hai bộ phận này thực hiện. 1.7.4. Chức năng tra cứu Nhân sự 4.1 Phân loại câu hỏi 4.2 Hỏi về sơ yếu lý lịch 4.4 Hỏi các sl thống kê 4.3 Hỏi về lương Hồ sơ Lương Các sl thống kê Hỏi Trả Lời Hỏi Hỏi `` Trả lời Trả lời Hỏi Trả lời Hình 2.7 Biểu đồ Chức năng tra cứu mức dưới đỉnh Khi “nhân sự” đưa câu hỏi vào bộ phận “Phân loại câu hỏi” sẽ xử lý. + Nếu hỏi về sơ yếu lý lịch sẽ tra cứu trong kho “Hồ sơ” để tìm câu trả lời + Nếu hỏi về lương sẽ tra cứu trong kho “ Danh sách Lương” để tìm câu trả lời + Nếu hỏi về số liệu thống kê sẽ tra cứu trong kho “Các số liệu thống kê” để tìm câu trả lời. BIểU Đồ LUồNG Dữ LIệU MứC DướI đỉnh Nhân sự 1.1 Phân loại THÔNG TIN 1.2Cập nhật thông tin 1.3 Huỷ thông tin 4.1. Phân loại các câu hỏi 2.1Chấm công 2.2 Lập bảng chấm công Thống kê 4.2 Hỏi về hồ sơ lý lịch 4.4 Hỏi các số liệu thống kê 4.3 Hỏi về danh sách lương 2.3 Tính lương 2.4 Lập bảng lương Phòng tổ chức 2.5 Xác nhận chi Nhân sự Trả Lời Các câu hỏi Thông tin cá nhân Lưu trữ Lưu trữ Số liệu Hồ sơ Các số liệu thống kê Lưu Trữ Bảng Chấm Công Danh sách Lương Các yêu cầu thông tin lương Lưu Ttữ Số Liệu Báo Cáo Thanh toán Hồ sơ Danh sách lương Các số liệu thống kê Hình 2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu 1.8. XÂY DựNG MÔ HìNH THựC THể LIÊN KếT E-R Vai trò và ý nghĩa của mô hình - Mô hình thực thể liên kết (E-R) dùng để mô tả thế giới thực là công cụ để phân tích rất hữu hiệu. - Là cơ sở để xây dựng công cụ thiết kế (E-R Designer CASE, các CASE Tools). - Do Peter Chen đề xuất năm 1976, sử dụng rộng rãi năm 1988, ANSI đã chọn làm mô hình chuẩn. - Mô hình E-R có tính trực quan cao, mô tả thế giới thực tốt nhất: Khái niêm ký hiệu ít nhất và mô tả trực quan nhất. Các thành phần cơ bản của mô hình Thực thể - Thực thể khái niệm mô tả một lớp các đối tượng có các đặc trưng chung mà một tổ chức/hệ thống quan tâm. Thực thể phải tồn tại, cần được lựa chọn có lợi cho quản lý và phải phân biệt được - Bản thể: là một đối tượng cụ thể của lớp (thể hiện của bản ghi (bảng) Thuộc tính - Thuộc tính: là đặc trưng chung, vốn có của lớp đối tượng mà ta quan tâm - Gía trị: thuộc một miền (gồm kiểu dữ liệu, giới hạn, cách biểu hiện) - Bốn loại: tên gọi, định danh, mô tả, lập (đa trị) Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng, hay một sự kiện đáng quan tâm đối với tổ chức (và cả bên trong lĩnh vực hệ thống), kể kể những thông tin nó giữ. Căn cứ vào biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, dưới mức đỉnh, biểu đồ phân cấp chức năng ta có các thực thể sau: Thực thể “Nhân sự” Thực thể “Chấm công” Thực thể “Bảng lương” Thực thể “Hệ Thống lương” Tất cả các thực thể này tạo thành một mô hình thực thể liên kết thống nhất phù hợp với yêu cầu của bài toán. Sự liên kết của các thực thể được xác định như sau: - Mối quan hệ giữa thực thể “Nhân sự” và “Chấm công” cứ mỗi một nhân sự sau một ngày hay một tháng đều có một kết quả chấm công riêng, do đó mối liên kết giữa hai thực thể này là 1- N. - Mối quan hệ giữa thực thể “Chấm công” và thực thể “Bảng lương”. Mỗi một bảng lương của một ngày hay một tháng nào đó thì có nhiều cách chấm công. Do đó thực thể này có mối quan hệ 1-N. - Quan hệ giữa thực thể “Chấm công” và thực thể “Hệ số lương” Mỗi một hệ số lương có thể tính cho nhiều nhân viên. Do đó mối quan hệ giữa thực thể “Chấm công” và thực thể “Hệ số lương” có quan hệ 1-N. Xây dựng các thuộc tính: các thực thể trên bao gồm các thuộc tính sau: - Thực thể “Nhân sự”: Field Name Data Type Field Size Description MaNS Text 10 Mã nhân viên Hoten Text 50 Họ tên Ngaysinh Data/Time Ngày sinh Namsinh Data/Time Nam sinh Gioitinh Text 50 Giới tính Diachi Text 50 Đị chỉ TrinhdoVH Number Double Trình độ văn hoá TrinhdoNN Text 50 Trình độ ngoại ngữ HeSL Number Double Hệ số lương Bacluong Number Double Bac lương NgayTL Data/Time Ngày tăng lương NgayTCV Data/Time Ngày tăng chức vụ DangLD Text 50 Dạng lao động LoaiLD Text 50 Loại lao động - Thực thể “Chấm công”: Field Name Data Type Field Size Description NgayLD Data/Time Ngày lao động ThangLD Data/Time Tháng lao động SogiolamviecTT Number Doube Số giờ làm việc thực tế SogioNP Text 50 Số giờ nghỉ phép SogiokhongNP Text 50 Số giờ không nghỉ phép MaheSL Number Double Mã hệ số lương - Thực thể “Bảng lương”: Field Name Data Type Field Size Description Manhansu Number Double Mã nhân sự Luong Number Double Lương - Thực thể Hệ số lương: Field Name Data Type Field Size Description Hesoluong Number 10 Hệ số lương Mucluong Number 50 Mức lương Bac luong Number number Bậc lương Đ2. THIếT Kế Hệ THốNG 2.1. Thiết kế quan niệm Việc thiết kế quan niệm là sự mô tả hình thức đầu tiên toàn vẹn hệ thống thông tin mà trong đó tất cả các dữ liệu vào, ra được sử dụng bởi hệ thống thông tin đều được mô tả cùng với các quy trình hướng dẫn phát triển này. Dựa trên việc phân tích dữ liệu, trên sơ đồ luồng thông tin để tạo thành các thực thể. Thực thể đó là một hình ảnh cụ thể học trừu tượng mô tả thời gian thực và trong mỗi thực thể phải xác định các thuộc tính của nó. 2.2. Các mức cơ sở dữ liệu a. Mức ngoại Mô tả hệ thống (hiện có) hoàn toàn bằng ngôn ngữ của thế giới thực. b. Mức ý niệm Mô tả hệ thống (hiện có) bằng ngôn ngữ của Công nghệ thông tin. c. Mức logíc Mô tả hệ thống (Công nghệ thông tin ) cần có (không phụ thuộc cấu trúc vật lý cụ thể). d. Mức vật lý Mô tả hệ thống với cấu trúc vật lý cụ thể. Dưới đây là các bảng cơ sở dữ liệu được thiết kế ở các mức độ quan niệm 2.2.1. Bảng HoSoNV (hồ sơ nhân viên ) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 5 Mã nhân viên (khoá chính) 2 Hoten Text 40 Họ và tên 3 Ngsinh Text 10 Ngày sinh 4 Nsinh Text 40 Nơi sinh 5 Gioitinh Text 3 Giới tính 6 Dchi Text 40 Địa chỉ 7 Macv Text 3 Mã chức vụ 8 Chucvu Text 40 Chức vụ 9 Ngbdnk Text 10 Ngay bắt đầu nhiệm kỳ 10 Ngktnk Text 10 Ngày kết thúc nhiệm kỳ 11 Madt Text 5 Mã dân tộc 12 Dantoc Text 15 Dân tộc 13 Matg Text 5 Mã tôn giáo 14 Tongiao Text 40 Tôn giáo 15 MaNgquan Text 5 Mã nguyên quán 16 Ngquan Text 15 Nguyên quán 17 MaQTich Text 9 Mã quốc tịch 18 Qtich Text 40 Quốc tịnh 19 Dthoai Text 10 Điện thoại 20 SoCMND Text 5 Số chứng minh nhân dân 21 Noicap Text 40 Nơi cấp 22 Ngay cap Text 10 Ngày cấp 23 Madv Text 5 Mã đơn vị 24 Dvi Text 40 đơn vị 25 Mapb Text 5 Mã phòng ban 26 PhBan Text 40 Phòng ban 27 MaTDVH Text 5 Mã trình độ văn hoá 28 TDVH Text 20 Trình độ văn hoá 29 TDTH Text 10 Trinh độ tin học 30 Mann Text 5 Mã ngoại ngữ 31 NgNgu Text 30 Ngoại ngữ 32 Vochong Text 5 Vợ chồng 33 Con Text 2 Con 34 Suckhoe Text 20 Sức khoẻ 35 TPbanthan Text 20 Thành phần bản thân 36 TPgiadinh Text 20 Thành phân gia đình Ghi chú: tên trường có chữ đậm và gạch chân là khoá chính. Trong đó : Khoá chính là trường nhận dạng đối tượng quản lý vì thế nó là duy nhất. Khoá ngoại là trường dùng để xác định mối quan hệ với bảng khác. Khi thiết kế cơ sở dữ liệu phải làm sao cho thuận tiện và nhanh chóng trong việc nhập dữ liệu. Các trường phải được đặt theo kiểu dữ liệu phù hợp và khi nhập dữ liệu cần chú ý đến mức độ quản lý để đảm bảo nguồn dữ liệu gọn gàng chính xác và đầy đủ nhất. Dữ liệu trong các trường nguyên quán và địa chỉ phải chi tiết tuỳ theo từng mức độ yêu cầu quản lý khác nhau. Trường nơi sinh chỉ cần ghi tỉnh hoặc thành phố. Một người có thể có nhiều chức vụ khác nhau nhưng thường ghi theo chức vụ cao nhất. 2.2.2. Bảng QTCT (Qúa trình công tác) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 5 Mã nhân viên 2 Machvu Text 5 Mã chức vụ 3 Chvu Text 10 Chức vụ 4 Madv Text 5 Mã đơn vị 5 Donvi Text 40 Đơn vị 6 Ngayct Data/time 10 Ngày công tác 7 MaPhBan Text 5 Mã phòng ban 8 PhBan Text 50 Phòng ban 9 LuongCB Nunber longinteger Lương cơ bản 2.2.3. Bảng QTDT (Qúa trình đào tạo) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 5 Mã nhân viên 2 MaTDVH Text 6 Mã trình độ văn hoá 3 TDVH Text 39 Trình độ văn hoá 4 MaChMon Text 5 Mã chuyên môn 5 ChMon Text 40 Chuyên môn 6 MaHDT Text 5 Mã hệ đào tạo 7 HeDT Text 30 Hệ đào tạo 8 NoiDT Text 30 Nơi đào tạo 9 TungNgay Data/time 10 Từ ngày 10 Denngay Data/time 10 Đến ngày 2.2.4. Bảng quan hệ gia đình STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 15 Mã nhân viên 2 Quanhe Text 50 Quan hệ 3 Hoten Text 50 Họ tên 4 Namsinh Data/Time 10 Năm sinh 5 Nghe Text 50 Nghề 6 Cho_o Text 90 Chỗ ở 7 DangCT Yes/No Đang công tác 8 DaMat Yes/No Đã mất 9 NghiHuu Yes/No Nghỉ hưu 10 Khac Yes/No Khác 11 ChiTiet Memo Chi tiết 12 TTKhac Memo Thông tin khác 2.2.5. Bảng Hộ chiếu STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 50 Mã nhân viên 2 SoHC Text 50 Số hộ chiếu 3 LoaiHC Text 50 Loại hộ chiếu 4 NgayCap Date/Time 10 Ngày cấp 5 NgayHetHan Date/Time 10 Ngày hết hạn 2.2.6. Bảng khen thưởng STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 15 Mã nhân viên 2 TenLoai Text 90 Tên Loại 3 NgayKhen Date/Time 10 Ngày khen 4 CapKhen Text 90 Cấp khen 5 HinhThuc Text 90 Hình thức 6 NoiKhen Text 90 Nơi khen 7 NguoiKy Text 90 Người ký 8 LyDoKhen Text 90 Lý do khen 9 TTKhac Memo Thông tin khác 2.2.7. Bảng kỷ luật STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNV Text 15 Mã nhân viên 2 TenLoai Text 90 Tên Loại 3 NgayKyLuat Date/Time 10 Ngày kỷ luật 4 CapKyLuat Text 90 Cấp kỷ luật 5 HinhThuc Text 90 Hình thức 6 NoiKyLuat Text 90 Nơi kỷ luật 7 NguoiKy Text 90 Người ký 8 LyDoKLuat Text 90 Lý do khen 9 TTKhac Memo Thông tin khác 2.2.8. Bảng chức vụ (chức vụ) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Macv Text 3 Mã chức vụ 2 Tencv Text 30 Tên chức vụ 2.2.9. Bảng chuyên môn (Chuyên môn): STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Macm Text 3 Mã chuyên môn 2 Tencm Text 30 Tên chuyên môn 2.3. THIếT Kế LOGIC Dựa trên cơ sở dữ liệu quan điểm đã xây dựng, thực hiện các bước chuẩn hoá và chỉnh lý các thực thực thể để tránh tình trạng các dữ liệu không trùng nhau tạo nên mối quan hệ giữa các thực thể với nhau và giải toả các mối quan hệ 1-1, n-n thành các mối quan hệ 1-n, n-1. Chuẩn hoá là cơ sở dữ liệu vì nó đảm bảo dữ liệu được tổ chức chặt chẽ và hợp lý. Nhiệm vụ đầu tiên khi cho trước một danh sách các thuộc tính đối với một kiểu thực thể là phải chọn một khoá. Khoá đó gồm một hoặc nhiều khoá có giá trị cung cấp một định danh duy nhất cho mọi dòng trong văn bản: Không có hai thực thể nào trong một kiểu thực thể có cùng khoá Qúa trình chuẩn hoá bao gồm viêc áp dụng 3 quy tắc kiểm tra liên tiếp nhau: . Nếu danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ nhất thì nó được gọi là chuẩn thứ nhất (1NF) . Nếu nó quy được quy tắc kiểm tra thứ hai thì nó được gọi là dạng chuẩn thứ hai (2NF) . Nếu nó quy được quy tắc kiểm tra thứ ba thì nó được gọi là chuẩn dạng ba (3NF), Và dạng chuẩn này được xem như đã chuẩn hoá đầy đủ Chuẩn 1: Giải toả dữ liệu bị lập Chuẩn 2: Giải toả được dữ liệu chỉ phụ thuộc vào một phần của trường khoá chính Chuẩn 3: Giải toả được dữ liệu không thụ thuộc vào trường khoá chính Trên cơ sở các thuộc tính đã liệt kê, ta thể hiên thành các thực thể HoSoNV thành các thực thể sau. Vì mỗi người nào đó có thể có nhiều ngoại ngữ khác nhau nên ta tách trường trình độ ngoại ngữ thành thực thể TDNN để khi cần ta có thể dễ dàng thống kê xem có bao nhiêu người cùng biết một ngoại ngữ. Thực thể này gồm các trường sau. 2.3.30. Bảng trình độ tin học STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Math Text 50 Mã trình độ tin học 2 Tenth Text 50 Tên trình độ tin học 2.3.31. Bảng TDNN (Trình độ ngoại ngữ) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNN Text 4 Mã trình độ ngoại ngữ 2 TenNN Text 30 Tên trình độ ngoại ngữ Ta tách trường Trình độ văn hoá từ thực thể HoSoNV thành thực thể mới là TDVH để tiện lợi hơn khi nhập dữ liệu vào thực thể HoSoNV. Thực thể này gồm các trường sau. Bảng TDVH (Trình độ văn hoá) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaTDVH Text 4 Mã trình độ văn hoá 2 TenTDVH Text 30 Tên trình độ văn hoá Trường MaTDVH ghi ký hiệu hay chữ viết tắt của trình độ văn hoá. Trường TenTDVH ghi những thông tin giải thích các ký hiệu hay chữ viết tắt đó, cũng tương tự như thực thể TDVH, thực thể Tỉnh_TP dùng để ghi các thông tin đầy đủ ký tự viết tắt của một tỉnh hoặc thành phố nào đó. Khi nhập dữ liệu trường nơi sinh của bảng HoSoNV ta chỉ cần lấy thông tin có sẵn tư bảng Tỉnh_TP với các điều kiện trường này phải đặt ở dạng ComboBox. Bảng TinhTP (TỉnhThành phố) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Matt Text 3 Mã tỉnh thành phố 2 Tentt text 30 Tên tỉnh thành phố Bảng DanToc (Dân tộc) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Madt Text 3 Mã dân tộc 2 Tendt Text 30 Tên dân tộc 2.3.35.Bảng DonVi (Đơn Vị) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Madv Text 3 Mã đơn vị 2 Tendv Text 30 Tên đơn vị 3 Dochai Text 3 Độc hại 2.3.36. Bảng HeDaoTao (Hệ Đào Tạo) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Mahe Text 3 Mã hệ 2 Tenhe text 30 Tên hệ 2.3.37.Bảng HocVan (HọcVấn) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Mahv Text 3 Mã học vấn 2 tenhv text 30 Tên học vấn 2.3.38.Bảng HopDong (Hợp Đồng) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Mahd Text 3 Mã hợp đồng 2 tenhd Text 30 Tên hợp đồng 2.3.39.Bảng Luong (Lương) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Hsluong Text 3 Hệ số lương 2 Mucluong texd 30 Mức lương 2.3.40. Bảng HopDong (Hợp Đồng) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 4 Mã nhân viên 2 NgayHD Data/time 10 Ngày hợp đồng 3 SoHD Text 9 Số hợp đồng 4 Malhd Text 20 Mãloại hợp đồng 5 Ngaybd Data/time 10 Ngày bắt đầu 6 Ngayxl Data/time 10 Ngày xếp lương 7 Hsluong Text 10 Hệ số lương 8 SoBHYT Text 5 Số bảo hiệm y tế 9 SoBHXH Text 9 Số bảo hiểm xã hội 10 LuongDL Long integer 9 Lương được lĩnh 11 ThueTN Text 12 Thuế thu nhập 12 MucBHYT Number Byte Mức bảo hiểm y tế 13 MucBHXH Number byte Mức bảo hiểm xã hội Bảng PhongBan (Phòng Ban) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Mapb Text 3 Mã phòng ban 2 Tenpb Text 30 Tên phòng ban Bảng QuaTrinhCT (Qúa Trình Công Tác) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 4 Mã nhân viên 2 Macv Text 20 Mã chức vụ 3 Maluong Number Double Mã lương 4 Madv Text 3 Mã đơn vị 5 Ngayct Data/time 10 Ngày chuyển tiếp 2.3.43. Bảng QuốcTich ( Quốc Tịch) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Maqt Text 5 Mã quốc tịch 2 Tenqt Text 20 Tên quốc tịch 2.3.44. Bảng SoBHXH (Số bảo hiểm xã hội) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 4 Mã nhân viên 2 SoBHXH Text 9 Sổ bảo hiểm xã hội 3 Ngaycap Data/time 10 Ngày cấp 4 Mabv Text 30 Mã bệnh viện 5 Giatri Text 20 Giá trị 2.3.45. Bảng SoBHYT (Sổ bảo hiểm y tế) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 4 Mã nhân viên 2 SoBHYT Text 9 Sổ bảo hiểm y tế 3 Ngaycap Data/time 10 Ngày cấp 4 Madv Text 30 Mã bệnh viện 5 Giatri Text 20 Giá trị 2.3.46. Bảng SoLaoDong (Sổ lao động) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Manv Text 4 Mã nhân viên 2 SoSOLD Text 9 Số sổ lao động 3 Ngaycap Data/time 10 Ngày cấp 4 Noicap Text 20 Nơi cấp 5 Chuyentu Text 30 Chuyển từ 6 Ngaychuyen Data/time 20 Ngày chuyển 7 SoDKLD Text 10 Số đăng ký lao động 8 NgDKsoLD Data/time 9 Ngày đăng ký sổ lao động 2.3.47. Bảng TonGiao (TônGiáo) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 Matg Text 3 Mã tôn giáo 2 Tentg Text 30 Tên tôn giáo 2.4. Mối quan hệ giữa bảng HoSoNV và các bảng khác HoSoNV ChucVu n 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và ChucVu là n-1 tức là : + Một chức vụ có thể có nhiều nhân viên nắm giữ. + Một nhân viên tại một thời điểm chỉ có thể có một chức vụ. HoSoNV DonVi n 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và DonVi là n-1 tức là : + Một nhân viên tại một thời điểm chỉ có thể thuộc một đơn vị + Một đơn vị có nhiều nhân viên HoSoNV DanToc n 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và DanToc là n-1 tức là : + Một nhân viên chỉ có thể thuộc một dân tộc + Một dân tộc có nhiều nhân viên HoSoNV Tongiao n 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và TonGiao là n-1 tức là : + Một nhân viên chỉ có thể thuộc một tôn giáo + Một tôn giáo có nhiều nhân viên HoSoNV HopDongLD 1 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và HopDongLD là 1-1 tức là : + Một nhân viên tại một thời điểm chỉ có một hợp đồng lao động + Một hợp đồng lao động chỉ dành cho một nhân viên HoSoNV PhongBan n 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và PhongBan là n-1 tức là: + Một nhân viên chỉ có thể thuộc một phòng ban + Một phòng ban có nhiều nhân viên HoSoNV QuaTrinhCT 1 n - Quan hệ giữa HoSoNV và QuaTrinhCT là 1-n có nghĩa là : + Một nhân viên có nhiều quá trình công tác + Môt Quá trình công tác chỉ dành cho một nhân viên HoSoNV SoBHXH 1 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và BHXH là 1-1 tức l : + Một nhân viên có một Sổ BHXH + Một Sổ BHXH chỉ dành cho một nhân viên HoSoNV SoBHYT 1 1 - Quan hệ giữa HoSoNV và SoBHYT là 1-1 tức là : + Một nhân viên có nhiều Sổ BHYT + Một Sổ BHYT chỉ dành cho một nhân viên SoLaoDong HoSoNV 1 n - Quan hệ giữa HoSoNV và SoBHYT là 1-n tức là : + Một nhân viên có thể có nhiều sổ lao động + Một sổ lao động chỉ dành cho một nhân viên MÔ HìNH LIÊN KếT GIữA CáC BảNG TRONG CSDL . Thiết Kế các module chương trình Công cụ để diễn tả cấu trúc CT (lược đồ cấu trúc (LCT)) Lược đồ cấu trúc: LCT là công cụ ở đây hết sức thô sơ, thô sơ một cách cố tình để trừu tượng hoá nhằm đi tới cách viết các chương trình cụ thể và chi tiết hơn Biểu diễn các module Module được biểu diễn bằng hình chữ nhật trên có ghi nhãn là tên module. Trường hợp đặc biệt module đã có sẵn ta biểu diễn thêm hai đường gạch dọc TÊN MODULE TÊN MODULE Có SẵN Các module chuyển giao bằng dữ liệu và điều khiển Dữ liệu chuyên giao ký hiệu mũi tên và đầu tròn rỗng Những thông tin điều khiển (không là đối tượng để xử lý mà dùng trong qúa trình điều khiển thực hiện chương trtình). Kí hiệu mũi tên và đầu tròn đặc Chọn lựa gọi B hay C A B B Thống tin tổng quát Truyền xa Bắt đầu, và kết thúc 2.6. Xây dựng lược đồ cấu trúc chương trình (LCT) 2.6.1. Chỉnh sửa hồ sơ Thêm hồ sơ Chỉnh sửa hồ sơ Lưu hồ sơ Xác định chức năng Xoá hồ sơ Sửa đổi hồ sơ TT nhân sự TT nhân sự TT nhân sự TT nhân sự 2.6.2. Chấm công Chấm công Số giờ được chấm công Số giờ nghỉ không phép Số giờ nghỉ có phép Số giờ làm thực tế Lên bảng chấm công Giời Hồ sơ Giời có phép Giời Không phép Giời thực tế 2.6.3. Tính lương Tính lương Tính lương chính Tính phụ cấp Lên bảng lương Phụ cấp hợp đồng Phụ cấp biên chế Phụ cấp thụ động Lương chính Lương phụ cấp Ngày công Lương chính Lương chính Phụ Cấp Tên Lương chính Phụ cấp Lương chính Phụ cấp Phụ cấp Lương chính Trả lương Đúng Tên Tên Bảng TK lưong Đúng Trả lương Trả lương và ký nhận Đối chiếu bảng lương Xác định đối tượng trả lương Thống kê báo cáo Lên bản báo cáo Thống kê về nhân sự Thống kê về lương Thống kê nhân sự Bảng thống kê lương Bảng Thống nhân sự Bảng tk Lương 2.6.5. Thống kê báo cáo: 2.6.6. Tra cứu Tra cứu Trả lời Xác định câu hỏi vào Tra cứu theo lương Tra cứu theo yêu cầu Trả lời theo hồ sơ Trả lời Câu hỏi Trả lời Câu hỏi Trả lời Trả lời Câu hỏi Trả lời Câu hỏi 2.7. Module chương trình 2.7.1. Module HSNV (Hồ sơ nhân sự) Input: thông tin về nhân sự Dời khỏi cơ quan? Lưu hồ sơ Mới vào cơ quan? Thêm hồ sơ Sửa hồ sơ Chính xác? Save End Begin N Y Y Y N N 2.7.2. Module chấm công Begin Input: h htt>208 htt>208 hkp= 0 h=htt+hcp.-hkp In bảng chấm công End htt=208+1.5(208=htt) hkp= hkp-80 Y YY Cách chấm công được thực hiện như sau: - Đầu vào: số giờ làm thực tế, số giờ làm có phép, số giờ nghỉ không phép - Nếu số giờ làm thực tế lớn hơn 208 giờ (trong một tháng làm 26 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ ) thì số giờ ngoài 208 giờ quy định sẽ được tính thêm 1,5 lần. - Nếu số giờ nghỉ không có phép lớn hơn 80 (nghỉ quá 10 ngày trong tháng) thì nhân viên phải bồi thường số giờ nghỉ quá đó, coi như là làm thiệt hại vắng mặt của mình. - Số giờ nghỉ có phép được chấp nhận sẽ được tính tương đương 70% số giờ làm thực tế. 2.7.3. Module tính lương Begin Input:h, số tiền/giờ Hslương, phụ cấp, tạm ứng LCB=h*số tiền/giờ*số lương Xác định loại phụ cấp Lương=LCB+phụ cấp-tạm ứng Lên bảng lương End 2.7.4. Module trả lương Begin Input:đối tượng cần trả Input: bảng lương Đối chiếu khớp ? Thanh toán Ký nhận End Sai Đúng 2.7.5. Module thống kê báo cáo Begin Thống kê về hồ sơ Thống kê về lương Lên bảng thống kê End 2.7.6. Module tra cứu Begin Input:các câu hỏi Hỏi về hồ sơ Hỏi về lương Tìm câu trả lời trong kho số liệu thống kê Trả lời End Tìm câu trả lời trong kho hồ sơ Tìm câu trả lời trong kho lương Y Y N N 2.7.7. Module QTCT (quá trình công tác) Begin Nhập dữ liệu cần in Kiểm tra DL nhập In thông tin của nhân viên ra lưới đưa thông tin ra màn hình Tiếp tục End Đúng Sai Có Không 2.8. Thiết kế mẫu thử dữ liệu Stt HTT HCP HKP H Tiền/h HSL LCB Phụ cấp Tạm ứng Tổng 1 208 0 0 208 10000 1,5 3120000 100000 1000000 2220000 2 200 10 2 207 10000 1,2 2484000 10000 8000000 1734000 3 150 0 7 150 10000 1 1500000 0 1000000 500000 4 210 0 0 211 10000 1,5 3165000 1000000 2000000 200000 5 100 0 0 100 10000 1,1 1100000 1000000 1000000 2165000 6 180 8 0 185,5 10000 1 1856000 50000 8000000 1106000 7 98 10 100 85 10000 1,5 1275000 0 1000000 275000 8 108 8 96 97,6 8000 1,2 936960 100000 0 1036960 Với mẫu thử thứ nhất : nhân sự làm đủ 208 giờ quy định do vậy số giờ được chấm sẽ là 208 giờ . Nhân số giờ với số tiền/giờ và HSL ta được LCB cộng LCB với phụ cấp và trừ tạm ứng ta được tổng số tiền được lĩnh trong tháng. Với mẫu thứ hai : nhân sự có 10 giờ nghỉ được chấp nhận được tính tương đương 70% số giờ làm thực tế tức là 7 giờ, 2 giờ nghỉ không phép sẻ không được chấm. Với mẫu thứ ba : nhân sự có 7 giờ nghỉ không phép do vậy số giờ là đượ chấm là 150. Với mẫu thứ tư : nhân sự có 210 giờ làm, như vậy vượt số giờ quy định là 2 giờ, 2 giờ vượt quy định đó được tính với hệ số 1,5. Như vậy số giờ được chấm sẽ là 211. Với mẫu thử thứ bảy: Nhân sự nghỉ có phép 10 giờ được tính tương đương 7 giờ . Nghỉ không phép 100 giờ vượt quá cho phép 20 giờ vì vậy phải bù cho cơ quan số giờ nghỉ quá coi như thiệt hại khi vắng mặt. Vì vậy số giờ được tính sẽ là : 98+7-20=85. Việc thiết kế quan niệm là sự mô tả hình thức đầu tiên toàn vẹn hệ thống thông tin mà trong đó tất cả các dữ liệu vào, ra được sử dụng bởi hệ thống thông tin đều được miêu tả cùng với các quy trình hướng dẫn những phát triển này. Dựa trên việc phân tích dữ liệu, trên sơ đồ luồng thông tin để tạo thành các thực thể . Thực thể đó là một hình ảnh cụ thể hoặc trừu tượng mô tả thời gian thực và trong mỗi thực thể phải xác định các thuộc tính của nó. Dưới đây là các bảng cở dữ liệu được thiết kế ở mức độ quan điểm . CHƯƠNG Iii CHƯƠNG TRìNH Và KếT QUả THựC HIệN 3.1. THIếT Kế CáC FORM Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên việc thiết kế giao diện rất đơn giản bằng cách đưa các đối tượng vào Form. Form là biểu mẫu của ứng dụng. Ta dùng Form để sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế phần giao tiếp với người sử dụng. Trong một ứng dụng thường có rất nhiều Form. Kích cỡ của Form khi thiết kế xong là kích cỡ, hình dáng của Form mà người dùng sẽ gặp khi chạy ứng dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29657.doc