Luận văn Chương trình Quản lý thông tin bảo hành / bảo trì / sửa chữa cho Hệ thống khí y tế

Mục Lục

A. Mở Đầu 1

I. Lý do chọn đề tài 1

II. Mô tả đề tài 1

B. Tổng Quan 2

I. Giới thiệu cơ quan thực tập 2

II. Cơ cấu tổ chức công ty 3

III. Chức năng của các thiết bị 3

C. Cơ Sở Lý Thuyết 4

I. Visual Studio C# 2005 4

II. Microsoft SQL Server Express 2005 4

D. Phân Tích 5

I. Khảo sát hiện trạng 5

1. Mô tả tổng quát hiện trạng hệ thống 5

2. Mô tả hoạt động của hiện trạng 6

3. Mô tả phạm vi của hệ thống 6

II. Phương án tổng quan và đánh giá khả thi 7

1. Phương án tổng quan 7

2. Đánh giá khả thi 7

2.1. Khả thi về hoạt động 7

2.2. Khả thi về kỹ thuật 8

III. Các nghiệp vụ chính 9

IV. Các yêu cầu chức năng 9

E. Mô hình hóa yêu cầu 11

I. Mô hình thực thể kểt hợp(ER) 11

II. Mô hình dòng dữ liệu(DFD) 12

III. Mô hình trong UML 19

1. Mô hình Use Case 19

2. Mô hình Sequence Diagram 20

2.1. Thêm người dung vào hệ thống 20

2.2. Đăng nhập hệ thống 21

2.3. Đổi mật khẩu 22

2.4. Thêm hợp đồng 23

2.5. Thêm thiết bị 24

2.6. Tìm kiếm thiết bị 25

2.7. Xóa thiết bị 26

2.8. Tìm kiếm hợp đồng 27

2.9. Xóa hợp đồng 28

F. Thiết kế dữ liệu 28

I. Mô tả dữ liệu 29

1. Các bảng dữ liệu 29

2. Quan hệ giữa các bảng(CSDL) 33

II. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn(RBTV) 34

1. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ 34

2. Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu 37

G. Thiết kế giao diện 40

I. Sơ đồ cây chức năng 40

II. Màn hình giao diện 41

1. Giao diện kết nối CSDL cho lần chạy đầu tiên 41

2. Giao diện đăng nhập 44

3. Giao diện chính của chương trình 44

4. Giao Diện đổi mật khẩu 45

5. Giao diện bảng thông tin bệnh viện 45

6. Giao diện bảng hợp đồng 46

7. Thống kê theo tên thiết bị 46

8. Thống kê theo ngày tháng 47

9. Tìm Kiếm Tổng hợp ( Số Hợp Đồng và Tên Thiết Bị) 47

10. Report của Bảo Trì theo số hợp đồng 48

H. Phần kết 48

I. Tài liệu tham khảo 49

 

 

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2893 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chương trình Quản lý thông tin bảo hành / bảo trì / sửa chữa cho Hệ thống khí y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở Đầu Lý do chọn đề tài Ngày nay với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại của xã hội nhất là công nghệ thông tin và chúng ta đang sống trong thời đại kỹ thuật số, trong đó việc bùng nổ của lĩnh vực công nghệ phần mềm là rất đa dạng. Một số công việc làm bằng thủ công vừa tốn công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời gian nên cũng dần dần chuyển sang hệ thống tự động hoá, đem lại sự thuận tiện trong công việc cho con người cũng như góp phần tạo cho công ty hoạt động mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Từ nhu cầu thực tế đó đã xuất hiện nhiều phần mềm và công cụ để quản lý và xử lý các công việc thay cho con người. Chính vì việc đó mà đã có rất nhiều phần mềm quản lý được xây dựng nên nhằm mục đích phục vụ ngày càng chính xác, nhanh chóng, tiện lợi hơn được sử dụng nhiều trong các công ty hay cơ quan nhà nước. Cũng với nhu cầu như thế ! Nay chúng tôi chọn đề tài “ Chương trình Quản lý thông tin bảo hành / bảo trì / sửa chữa cho Hệ thống khí y tế ” ( Cty TNHH TM & DV TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SÀI GÒN AST ). Do đó việc đưa hệ thống thông tin vào quản lý là việc làm cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm đem lại sự nhanh chóng và chính xác trong công việc và giảm bớt các sai sót và chi phí quản lý đến mức thấp nhất. Mô tả đề tài Với tốc độ tăng trưởng của xã hội ta hiện giờ, có rất nhiều ngành nghề cũng từ đó phát triển theo làm cho đời sống người dân cũng được cải thiện khá rỏ rệt. Bên cạnh đó tuy đời sống phát triển, ngành nghề được đẩy mạnh…Chính vì lý do ấy mà môi trường cũng trở nên ô nhiễm hơn, và những căn bệnh ngày cũng trở nên khó khăn hơn đối với bác sĩ ở các bệnh viện. Vì lẽ đó mà họ cần sự hỗ trợ của máy móc ( trang thiết bị y tế ) hiện đại để tiếp sức. Đặc biệt là việc giữ cho các thiết bị đó được vận hành tốt và tuổi thọ cao thì công ty chúng tôi tiến hành việc bảo hành / bảo trì hay sửa chữa. Chức năng cần có của phần mềm gồm: Sau khi Cty chúng tôi làm hợp đồng với bệnh viện/ trung tâm y tế ( bv/ttyt ), chúng tôi sẽ lưu lại số hợp đồng đó và sẽ lên lich bảo hành/ bảo trì/ sửa chữa. Về phía hệ thống cần phải quản lý được tên bv/ttyt, địa chỉ, người phụ trách từ phía bv/ttyt. Đồng thời hệ thống cho phép nhân viên có thể tìm kiếm theo số hợp đồng, hoặc tên bệnh viện. Đối với thiết bị, Cty chúng tôi sẽ cung cấp dựa theo hợp đồng từ Cty với phía bệnh viện. Tùy theo hợp đồng mà chúng tôi sẽ lắp đặt TT OXY, TT HÚT, TT AIR,……(Thiết bị) cùng các linh kiện. Khi lắp đặt xong Cty kết hợp với bệnh viện tiến hành nghệm thu đưa vào sửu dụng và bàn giao lại cho phía bệnh viện/trung tâm y tế, ngày nghiệm thu hoàn thành thì nhân viên tiến hành lưu vào hệ thống. Việc lên lịch cho việc bảo hành sữa chữa dựa trên ngày hoàn thành. Ngoài ra hệ thống cho phép nhân viên tìm kiếm thông tin theo thiết bị ( model, serial number), theo S/N(serial number). Lịch bảo trì được thực hiện theo tùy hợp đồng mà Cty đã ký với bệnh viện ( có thể là 1 tháng một lần, 2 tháng một lần, 3 tháng một lần,…). Mỗi lần mà nhân viên kỹ thuật đi bảo trì sẽ được hệ thống lưu lại(thông qua người sử dụng phần mềm) Ngày/ Tháng/ Năm ? Mặt khác, khi nhân viên kỹ thuật tiến hành bảo trì hay bảo hành, sửa chữa ở những lần tiếp theo thì có thể truy suất lại thông tin về các linh kiện đã thay thế ở những lần bảo trì/sửa chữa trước đó. Cũng có thể là phía bệnh viện yêu cầu trực tiếp . Trước khi tiến hành đi bảo trì thiết bị, Cty sẽ cử một nhân viên kỹ thuật đi thăm dò hệ thống thiết bị rồi về báo cáo, nhân viên(người sử dụng) cập nhật lại thông tin mà nhân viên kỹ thuật báo cáo gồm: tình hình hư hỏng hay lỗi của hệ thống thiết bị đó, cần những linh kiện nào để thay thế . Đối với linh kiện khi đi bảo hành/ sửa chữa hệ thống cần quản lý mã số linh kiện/ mã số thiết bị( ref ) , tên linh kiện. Tổng Quan Giới thiệu cơ quan thực tập Công ty TNHH TM-DV trang thiết bị y tế Sài Gòn AST được thành lập cách đây 9 năm kể từ năm 2000 tại đất Việt dưới sự điều hành của bà Nguyễn Kim Định : SAIGON AST 529, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM Tel : 38990402 Fax: 35114802 Đồng thời công ty còn một trụ sở khác tại Pháp : 14, Rue du Bois Guilaume, 91000 Evry, France Tel : 33-1-60798058 Fax: 33-1-60780098 Mail : ast.paris@fnac.net Thành lập cách đây 20 năm. Do nhu cầu phát triển hơn về trang thiết bị trong bệnh viện, nhằm giúp cho các bác sĩ trong phòng mổ nó dùng cung cấp khí thở cho bệnh nhân hay dùng để giúp cho các bệnh nhân vừa mới phục hồi. Công ty chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp các trung tâm như: TT Cung Cấp Oxy, TT N2O và hệ thống thải khí mê, TT cung cấp khí nén, TT hút chân không, Hệ thống báo động, …. Cơ cấu tổ chức công ty Giám Đốc Bs.Phạm Ngọc Trí TP. Kinh Doanh BùThị Huỳnh Chi TP. Dự Án Nguyễn Thị Thùy Hương TP. Tài Chánh Nguyễn Thu Quyên TP. Kỹ Thuật Nguyễn Ngọc Diệp TP. Hành Chánh Nguyễn Linh Phương Giám Đốc Điều Hành Nguyễn Kim Định Hình 1 : Sơ đồ tổ chức công ty Chức năng của các thiết bị Trung tâm cung cấp Oxy : Chuyển hóa Oxy lỏng trong bình chứa thành dạng khí để cung cấp cho bệnh nhân. Trung tâm N2O và Hệ thống thải khí mê : Nitrous Oxide N2O là chất khí gây mê không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần. Khí Nitrous Oxide không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy, nó không duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí. Khí Nitrous Oxide được nạp trong các bình thép ở dạng khí hóa lỏng với áp suất bay hơi 54.2 Bar ở nhiệt độ 210C. N2O là loại khí giảm đau, khí Nitrous Oxide thường được sử dụng với các khí khác thành hỗn hợp (Ví dụ N2O 50% / O2 50%) hoặc nguyên chất dùng để gây mê. Đồng thời khí này còn được sử dụng để làm phẫu thuật Cryo (lạnh sâu). Hệ thống thải khí mê dùng để hút hết khí mê còn lại trong phòng. Trung tâm cung cấp khí nén : Không khí sau khi được đưa qua các bộ lọc được nén vào bình chứa ở áp suất 10 bar, ở đầu ra của máy nén khí có bộ điều áp suất xuống còn 8 bar trước khi ra khỏi trung tâm vào hệ thống phân phối. Trung tâm hút chân không: Hệ thống báo động : Chia làm 2 loại là báo động trung tâm và báo động khu vực. Thiêt bị ngoại vi : là các thiết bị hỗ trợ cho các trung tâm Chú ý : Tư liệu này được(tóm tắt lại) dựa theo cuốn HT KHÍ Y TẾ(H.Sơ cung cấp – lắp đặt) của Công ty AST với bệnh viện Thống Nhất năm 2002. Cơ Sở Lý Thuyết Visual Studio C# 2005 C# là nhánh phát triển theo hướng modul và đơn giản hoá của C++, cộng thêm một số ý tưởng từ các ngôn ngữ khác. Trong C#, mọi thứ thật sự là đối tượng: ngay cả những dạng cơ bản như int cũng có thể được đóng gói thành lứp đối tượng gốc. Không có sự kế thừa đa lớp; thay vì vậy, có một cơ chế đa giao tiếp ( interface ). C# có toán tử new, nhưng không có toán tử delete; .NET Framework đã xây dựng cơ chế thu dọn rác cho tất cả các ngôn ngữ lập trình trên nền .NET . Hầu hết những trường hợp dùng con trỏ chuột ( pointer) trong C thì C# dùng tham chiếu( reference), biểu hiện bằng ký hiệu ‘.’ được quản lý bởi cơ chế thu dọn rác của .NET . Với những trường hợp đặc biệt buộc phải dùng con trỏ chuột, C# có cơ chế mã không an toàn. Trong một khối được đánh dấu là không an toàn, các đối tượng được bảo vệ khỏi cơ chế thu dọn rác, và cho phép con trỏ C/C++ truyền thống. Visual C# 2005 được phát triển với nhiều tính năng vượt trội hơn phiên bản 2003, hỗ trợ nhiều hơn cho người lập trình. Giao diện lập trình đẹp trực quan. Có thể điểm qua một số ưu điểm của C# 2005 như: C# là “thổ ngữ” của .NET , được thiết kế tốt cho CLR. C# kết hợp sức mạnh và sự chính xác của C++ với tính dễ phát triển của Visual Basic. C# có cơ chế tạo tài liệu chương trình rất hay dùng chú thích /// mà các ngôn ngữ .NET khác chưa có. Visual C# có thể hiển thị các chú thích này như cửa sổ trợ giúp. C# dễ dùng. Nó tương tự như C++, Java và JavaScript, và môi trường phát triển thân thiện (ví dụ như các lỗi được gạch dưới giống như cách mà MS Word gạch dưới những từ sai chính tả hay ngữ pháp). Microsoft SQL Server Express 2005 SQL Server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( CSDL ) quan hệ đa thành phần, nâng cao hiệu suất thực thi và độ sẵn sàng của cổ máy CSDL. Chất lượng của cổ máy CSDL trong SQL Server đóng vai trò quyết định đến khả năng tin cậy của SQL Server 2005 trong việc quản lý khối lượng lớn dữ liệu. Tuy nhiên, SQL Server 2005 còn hơn cả một cỗ máy CSDL và bao gồm một bộ các công cụ và thành phần hỗ trợ thiết kế, quản lý, bảo trì, …. Cũng như các công cụ mới và cải tiến để khai thác thông tin. SQL Server 2005 là phát hành hay nhất trong hàng năm trời của SQL Server. Nó là phiên bản với nhiều tính năng mới và hữu ích. Ngoài những tính năng mới, SQL Server 2005 cũng có nhiều tính năng được cải tiến rất lớn so với phiên bản SQL Server 2000. Những tính năng mới trong SQL Server 2005: Nâng cao độ bảo mật. Mở rộng T-SQL. Tăng cường hỗ trợ người phát triển. Tăng cường khả năng quản lý. Nâng cao đọ sẵn sàng của CSDL. Nâng cao khả năng mở rộng CSDL. Tăng cường khả năng khai thác thông tin. Các phiên bản của Microsof SQL Server 2005 là: Microsof SQL Server 2005 Enterprise Edition. Microsof SQL Server 2005 Standard Edition. Microsof SQL Server 2005 Workgroup Edition. Microsof SQL Server 2005 Deverloper Edition. Microsof SQL Server 2005 Express Edition Phân Tích Khảo sát hiện trạng Mô tả tổng quát hiện trạng hệ thống Công ty TNHH TM & DV Trang thiết bị y tế SÀI GÒN. Công ty chúng tôi là một trong những công ty hàng đầu tại TP.HCM về việc cung cấp, lắp đặt và bảo trì/ bảo hành/ sữa chữa cho hệ thống kí y tế trong bệnh viện. Sau khi công ty chúng tôi làm hợp đồng hoàn tất với bệnh viện, thì chúng tôi tiến hành lắp đặt hệ thống dựa trên ngày lắp đặt trên hợp đồng. Đối với hệ thống khí y tế chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị : Trung tâm cung cấp oxy ( 2 dàn, mỗi dàn 8 chai chuyển đổi tự động, báo cáo sự cố). Tùy hợp đồng mà có nhiều hơn hoặc ít hơn. Bộ điều ápcho mạng phân phối oxygen. Máy hút chân không dùng trong y tế. Máy nén khí chuyên dụng. …… Việc bảo trì/ Bảo hành/ Sữa chữa cho thiết bị được tiến hành dựa trên hợp đồng đã ký. Các khái niệm về việc Bảo trì / Bảo hành/ Sữa chữa: Bảo hành : Dựa theo hợp đồng vào ngày ban giao cho phía bệnh viện đưa vào sử dụng, dùng biên bản nghiệm thu của bệnh viện. Bảo hành không tính phí ( dựa trên ngày nghiệm thu). Bảo trì : Tùy theo yêu cầu từ phía bệnh viện(giả sử BV yêu cầu 1 năm 4 lần, 12 lần mỗi tháng).Khi đó tính phí cho công bảo trì, đồng thời lập bản báo giá thiết bị khi có hư hao. Bảo Hành / Bảo Trì / Sửa Chữa Bảo Hành Bảo Trì Sửa chữa Hình 2 : Mô hình của việc BH/ BT/ SC Sửa chữa : Khi hết hạn hợp đồng(không còn bảo hành nữa). Nếu bệnh viện không ký hợp đồng bảo trì( bệnh viện tự quản lý). Nếu có nhu cầu thì công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ nhưng phải chi trả toàn bộ chi phí cho mỗi lần sửa chữa đó Mô tả hoạt động của hiện trạng Mô tả phạm vi của hệ thống 3.1. Mục tiêu Cho phép người dùng lưu trữ những thông tin về tin hợp đồng, linh kiện thiết bị, người phụ trách, thông tin lịch bảo trì, bảo hành, sữa chữa của bệnh viện( thiết bị ). Hỗ trợ tìm kiếm những thông tin khi cần thiết : Mã hợp đồng, bệnh viện, thiết bị, linh kiện, nhân viên kỹ thuật… Tiết kiệm được nhiều thời gian cho người dùng, có thể cập nhật thêm những thông tin của việc bảo trì mới đối với hợp đồng mới. 3.2. Mô tả Hệ thống mới sẽ ghi lại tất cả các thông tin về hợp đồng, lịch bảo trì của thiết bị ( sau khi hoàn tất hợp đồng đấu thầu với bệnh viện). Thông tin có thể được cập nhật bất cứ lúc nào. Hệ thống sẽ đưa ra cho nhân viên kỹ thuật biết về thông tin về lần đi bảo trì đó cần thay thế, sửa chữa cho thiết bị nào, ở bệnh viện nào và ngày nào sẽ tiến hành việc bảo trì/ bảo hành hay sửa chữa. Hồ sơ lưu trữ của Công ty( Bảo trì/ Bảo hành/ Sửa chữa ) sẽ được tốt hơn so với việc lưu trữ bằng tay. 3.3. Các bước thực hiện Tìm hiểu tình hình thực tế. Lên kế hoạch phát triển hệ thống. Phân tích hệ thống. Thiết kế. Cài đặt. Triển khai hệ thống ( Hướng dẫn sử dụng). Ràng buộc hệ thống Ngày hoàn thành dự án không quá 8 tuần. Hệ thống phải vận hành tốt sau khi triển khai. Không làm ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của công ty. Hệ thống phải có cơ chế tự động sao lưu để đảm bảo an toàn dữ liệu. Hồ sơ hoàn thành hợp đồng với bệnh viện vẫn được lưu trên Database hiện tại ( Khuyến khích không nên xóa bất cứ hợp đồng nào), để làm cơ sở cho sau này. Phương án tổng quan và đánh giá khả thi Phương án tổng quan. Là phương án dùng cơ sở dữ liệu tập trung. Việc truy xuất thông tin của hợp đồng, lịch bảo trì sẽ được dễ dàng và nhanh chóng, do dữ liệu tập trung nên ta quản lý dữ liệu chặt chẽ hơn và dễ sao lưu hơn. Chi phí cho phương án này thấp chỉ cần một máy tính tập trung dữ liệu để tại phòng của người quản lý (người dùng). Đánh giá khả thi. 2.1. Khả thi về hoạt động. Rủi ro về hoạt động : RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC Chuyển từ cách làm việc quản lý ghi sổ sách bằng tay sang nhập máy vi tính. Cao Hướng dẫn nhân viên kỹ thuật cũng như người phụ trách (người dùng của hệ thống )trước khi hệ thống được đưa vào sử dụng. Chuyển các thông tin cần chia sẻ qua mạng để truy xuất dữ liệu, lấy thông tin từ những nơi khác Rất thấp Vì CSDL tập trung. Tuy nhiên cũng phải tăng cường mức độ bảo mật của hệ thống và phòng chống virus xâm nhập. Tốc độ nhập liệu sai, báo cáo trễ Bình thường Vì chưa quen với sử dụng hệ thống, ta cần hỗ trợ các nhân viên sử dụng tốt chương trình. Rủi ro về thời gian : RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC Thời gian thực hiện dự án có thể thay đổi. Thấp Nhóm phát triển cần chuẩn bị một lớp nhân viên kế nhiệm để tiếp tục dự án. 2.2. Khả thi về kỹ thuật. Độ lớn của dự án : Thành viên tham gia phát triển hệ thống gồm 1 người. Thời gian dành cho đề tài chỉ khoảng 2 tháng. Yêu cầu đề tài phải cài đặt hơn 50% các yêu cầu của hệ thống đã phân tích. Cấu trúc của đề tài, nhóm phát triển dự án : Hệ thống chỉ quản lý về số hợp đồng và lịch bảo trì/ bảo hành/ sửa chữa cho hệ thống khí y tế. Hầu hết các thao tác trên hệ thống các form nên tương đối dễ sử dụng, giúp cho công việc quản lý đơn giản và hiệu quả hơn. Công cụ phát triển hệ thống này là : C sharp(C#) 2005. Microsoft SQL server 2005. Bộ Microsoft Office 2003. Power Designer. Rational Rose Enterprise Edition. Người dùng hệ thống : Người dùng là giám đốc, thủ kho( người trực tiếp sử dụng), nhân viên kỹ thuật(người có trách nhiệm thực thi theo lịch bảo trì) khi đã có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập hệ thống. Rủi ro về kỹ thuật : RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC Thái độ tiếp nhận của người dùng về sự tham gia của hệ thống Thấp Vì sự cần thiết phải tin học hóa để phục vụ tốt hơn. Độ lớn của dự án Cao Thành viên phát triển chưa có kinh nghiệm trong phân tích yêu cầu, thời gian tìm hiểu ngắn. Kích thước lập trình Cao Sẽ bỏ một vài yếu tố như tốc độ thực thi hệ thống, backup dữ liệu…. Các nghiệp vụ chính Quản lý số hợp đồng Bao gồm việc thêm số hợp đồng mới, cập nhật, xóa , sửa…. Quản lý lịch bảo trì Bao gồm việc quản lý về ngày đi bảo trì, thuộc bệnh viện nào, nhân viên kỹ thuật nào thực hiện, ở thiết bị nào và linh kiện nào phải thay thế…. Các yêu cầu chức năng. Yêu cầu lưu trữ Lưu trữ thông tin hợp đồng. Lưu trữ thông tin bệnh viện. Lưu trữ thông tin người phụ trách. Lưu trữ thông tin nhân viên kỹ thuật. Lưu trữ thông tin linh kiện. Lưu trữ thông tin gói thầu. Lưu trữ thông tin thiết bị. Lưu trữ thông tin bảo trì. Lưu trữ thông tin bảo hành. Lưu trữ thông tin sửa chữa. Yêu cầu xử lý nghiệp vụ Tiếp nhận hợp đồng mới. Tiếp nhận người phụ trách mới. Tiếp nhận thiết bị mới. Nhập thông tin mới cho lịch bảo trì. Cập nhật thông tin thiết bị. Cập nhật thông tin lịch bảo trì. Tra cứu hợp đồng Tra cứu bệnh viện. Tra cứu thiết bị. Thống kê theo ngày Thống kê theo thiết bị Lập báo cáo bảo trì, bảo hành, sửa chữa Yêu cầu báo biểu : Hình 3 : Biểu mẫu Yêu cầu phi chức năng Yêu cầu quan trọng nhất là yêu cầu hiệu quả và tính chính xác. Nếu như chương trình đạt được tính hiệu quả và chính xác thì các yêu cầu khác mới thật sự có ý nghĩa. Mô hình hóa yêu cầu Mô hình thực thể kểt hợp(ER) Hình 4 : Mô hình quan hệ ER Mô hình dòng dữ liệu(DFD) Mô hình mức 0 : Hình 5 : Sơ đồ mức 0 Mô hình mức 1 : Hình 6 : Mô hình DFD mức 1 Mô hình mức 2 : Mô hình phân rã “ gói thầu ”. Hình 7 : Mô hình phân rã “ gói thầu” Mô hình phân rã “ thiết bị ”. Hình 8 : Mô hình phân rã “ thiết bị ” Mô hình phân rã “ bệnh viện ”. Hình 9 : Mô hình phân rã “ bệnh viện ” Mô hình phân rã “ linh kiện”. Hình 10 : Mô hình phân rã “ linh kiện” Mô hình phân rã “ người phụ trách ”. Hình 11 : Mô hình phân rã “ người phụ trách ” Mô hình phân rã “ nhân viên kỹ thuật ”. Hình 12 : Mô hình phân rã “ nhân viên kỹ thuật ” Mô hình phân rã “ hợp đồng ”. Hình 13 : Mô hình phân rã “ hợp đồng ” Mô hình phân rã “ phân công bảo trì ”. Hình 14 : Mô hình phân rã “ phân công bảo trì ”. h.1. Mô hình phân rã “ bảo trì ” Hình 15 : Mô hình phân rã “ bảo trì ” h.2. Mô hình phân rã “ bảo hành ” Hình 16 : Mô hình phân rã “ bảo hành ” h.3. Mô hình phân rã “ sửa chữa ” Hình 17 : Mô hình phân rã “ sửa chữa ” Mô hình trong UML Mô hình Use Case Hình 18 : Mô hình Use Case Sequence Diagram Một số lược đồ của các xử lý chính(các xử lý cơ bản những xử lý khác cũng gần tương tự) trong hệ thống. 2.1. Thêm người dùng vào hệ thống Hình 19 : Thêm người dùng 2.2. Đăng nhập hệ thống Hình 20 : Đăng nhập hệ thống 2.3. Đổi mật khẩu Hình 21 : Đổi mật khẩu 2.4. Thêm hợp đồng Hình 22 : Thêm hợp đồng 2.5. Thêm thiết bị Hình 23 : Thêm thiết bị 2.6. Tìm kiếm thiết bị Hình 24 : Tìm kiếm thiết bị 2.7. Xóa thiết bị Hình 25: Xóa thiết bị 2.8. Tìm kiếm hợp đồng Hình 26 : Tìm kiếm hợp đồng 2.9. Xóa hợp đồng Hình 27: Xóa hợp đồng Thiết kế dữ liệu Chương trình Quản lý thông tin bảo hành / bảo trì / sửa chữa cho Hệ thống khí y tế ” ( Cty TNHH TM & DV TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SÀI GÒN AST ) sẽ được thiết kế và xây dựng theo mô hình 3 lớp: Hình 28 : Mô Hình 3 Lớp Mô tả dữ liệu Các bảng dữ liệu Hình 29 : Bảng Bảo Hành Hình 30 : Bảng Bảo Trì Hình 31 : Bảng Bệnh viện Hình 32 : Bảng ĐVT Hình 33 : Bảng Gói Thầu Hình 34 : Bảng Hợp Đồng Hình 35 : Bảng Linh Kiện Hình 36 : Bảng Người Phụ Trách Hình 37 : Bảng Nhân Viên Kỹ Thuật Hình 38 : Bảng Thiết Bị Hình 39 : Bảng Sửa Chữa Hình 40 : Bảng Tình Trạng Hình 41 : Bảng Người Dùng Hình 42 : Bảng Phân Quyền Quan hệ giữa các bảng(CSDL) Mô tả các ràng buộc toàn vẹn(RBTV) 1. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ Mô tả : Hai bệnh viện khác nhau sẽ có mã bệnh viện khác nhau Bối cảnh : BENH_VIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng BENH_VIEN + - + Ma_BV Mô tả : Hai gói thầu khác nhau sẽ có mã gói thầu khác nhau Bối cảnh : GOI_THAU Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng GOI_THAU + - + Ma_Goi_Thau Mô tả : Hai hợp đồng khác nhau sẽ có mã hợp đồng khác nhau Bối cảnh : HOP_DONG Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng HOP_DONG + - + Ma_HD Mô tả : Hai linh kiện khác nhau sẽ có mã linh kiện khác nhau Bối cảnh : LINH_KIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng LINH_KIEN + - + Ma_So_LK Mô tả : Hai thiết bị khác nhau sẽ có mã thiết bị khác nhau Bối cảnh : THIET_BI Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng THIET_BI + - + Ma_TB Mô tả : Hai lần bảo trì khác nhau sẽ có mã bảo trì khác nhau Bối cảnh : BAO_TRI Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng BAO_TRI + - + Ma_Bao_Tri Mô tả : Hai lần bảo hành khác nhau sẽ có mã bảo hành khác nhau Bối cảnh : BAO_HANH Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng BAO_HANH + - + Ma_Bao_Hanh Mô tả : Hai lần sửa chữa khác nhau sẽ có mã sửa chữa khác nhau Bối cảnh : SUA_CHUA Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng SUA_CHUA + - + Ma_Sua_Chua Mô tả : Hai nhân viên khác nhau sẽ có mã nhân viên khác nhau Bối cảnh : NHAN_VIEN_KY_THUAT Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng NHAN_VIEN_KY_THUAT + - + Ma_NV_KT Mô tả : Hai đơn vị tính khác nhau sẽ có mã đơn vị tính khác nhau Bối cảnh : DVT Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng DVT + - + Ma_DVT 2. Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu Mô tả : Người phụ trách phải thuộc một hợp đồng Bối cảnh : NGUOI_PHU_TRACH, HOP_DONG Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng NGUOI_PHU_TRACH - + + Ma_Nguoi_Phu_Trach HOP_DONG + - + Ma_Nguoi_Phu_Trach Mô tả : Mỗi hợp đồng phải thuộc bệnh viện Bối cảnh : HOP_DONG, BENH_VIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng HOP_DONG + - + Ma_BV BENH_VIEN - + + Ma_BV Mô tả : Mỗi thiết bị phải thuộc một hợp đồng nào đó Bối cảnh : HOP_DONG, THIET_BI Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng HOP_DONG + - + Ma_TB THIET_BI - + + Ma_TB Mô tả : Mỗi thiết bị phải thuộc gói thầu Bối cảnh : THIET_BI, GOI_THAU Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng THIET_BI + - + Ma_Goi_Thau GOI_THAU - + + Ma_Goi_Thau Mô tả : Mỗi linh kiện phải thuộc một thiết bị nào đó Bối cảnh : THIET_BI, LINH_KIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng THIET_BI + - + Ma_So_LK LINH_KIEN - + + Ma_So_LK Mô tả : Mỗi lần bảo trì cho bệnh viện Bối cảnh : BAO_TRI, BENH_VIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng BAO_TRI + - + Ma_BV BENH_VIEN - + + Ma_BV Mô tả : Mỗi lần bảo hành cho bệnh viện Bối cảnh : BAO_HANH, BENH_VIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng BAO_HANH + - + Ma_BV BENH_VIEN - + + Ma_BV Mô tả : Mỗi lần sửa chữa cho bệnh viện Bối cảnh : SUA_CHUA, BENH_VIEN Bảng tầm ảnh hưởng R Thêm Xóa Sửa Tầm ảnh hưởng SUA_CHUA + - + Ma_BV BENH_VIEN - + + Ma_BV Thiết kế giao diện Sơ đồ cây chức năng CT Quản Lý B.Trì/B.Hành/S.Chửa Hệ Thống Hiển Thị Quản Lý Đăng Nhập Đăng Xuất Đổi Mật Khẩu QL Người Dùng Thành Công Cụ Thanh Chức Năng TT Bệnh Viện TT Gói Thầu TT Hợp Đồng TT Thiết Bị TT Linh Kiện Người Phụ Trách Nhân Viên Kỹ Thuật Thống Kê Báo Cáo Trợ Giúp Theo Thiết Bị Théo Ngày Tháng Bảo Trì Bảo Hành Sửa Chữa Hướng Dẫn Sử Dụng Thông Tin Liên Hệ Đổi Mật Khẩu Sao Lưu Dữ Liệu Phục Hồi Dữ Liệu Thoát Hình 44 : Sơ đồ cây chức Năng Màn hình giao diện Hình 45 : Giao diện kết nối CSDL Giao diện kết nối CSDL cho lần chạy đầu tiên Giao diện đầu tiên Trường hợp sai tên Server Hình 46 : Giao diện nhập sai tên Server Trường hợp nhập đúng tên Server Hình 47 : Giao diện nhập đúng tên Server Khi nhập đúng tên Server thì hệ thống sẽ hiện ra thông báo như sau : Giao diện đăng nhập Hình 48 : Giao diện đăng nhập Giao diện chính của chương trình Hình 49 : Giao diện chính chương trình Giao Diện đổi mật khẩu Hình 50 : Giao diện đổi mật khẩu Giao diện bảng thông tin bệnh viện Hình 51 : Giao diện bảng bệnh viện Giao diện bảng hợp đồng Hình 52 : Giao diện bảng hợp đồng Thống kê theo tên thiết bị Hình 53 : Giao diện thống kê theo tên thiết bị Thống kê theo ngày tháng Hình 54 : Giao diện thống kê theo ngày tháng Tìm Kiếm Tổng hợp ( Số Hợp Đồng và Tên Thiết Bị) Hình 55 : Giao diện tìm Kiếm Tổng hợp ( Số Hợp Đồng và Tên Thiết Bị) Report của Bảo Trì theo số hợp đồng ( Bảo Hành, Sửa Chữa tương tự) Hình 56 : Giao diện Report của Bảo Trì theo số hợp đồng Phần kết Kết quả đạt được Quản lý được thông tin hợp đồng Các chức năng thống kê theo ngày, thiết bị theo yêu cầu nơi thực tập Các chức năng tra cứu theo như yêu cầu nơi thực tập Trợ giúp người dùng Lập được lịch bảo trì, bảo hành, sửa chữa Lập được các báo cáo nhưng chưa khả dụng Những vấn đề chưa đạt Chưa thống kê được các linh kiện thuộc thiết bị ( thông tin không đầy đủ) Báo cáo( report )chưa được hoàn chỉnh như yêu cầu Hướng phát triển Tiếp tục thực hiện các chức năng còn thiếu của chương trình Hệ thống có thể chuyển sang giao diện Web : Xây dựng hệ thống trên Web giúp cho người người quản lý ( Giám đốc, thủ kho ) có thể đắm được nhanh thông tin hoạt động của công ty cũng như lập lịch nhanh chóng hơn khi không trực tiếp ở cơ quan. Chạy trên nền Web có thể giúp cho nhân viên kỹ thuật nắm thông tin nhanh khi có những yêu cầu cấp bách. Tài liệu tham khảo Tiếng việt Phạm Nguyễn Cương, Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu Dương Quang Thiện – Lập trình C# - 2005 Lê Minh Trung, Microsoft SQL server – Hoạch định và xây dựng cơ sở dữ liệu cao cấp, NXB: Thống kê , 2005 Nguyễn Thiên Bằng, Khám phá SQL Server 2005, Nhà xuất bản lao động xã hội Nguyễn Ngọc Bình Phương-Thái Thanh Phong, Các Giải Pháp lập trình C#, Nhà xuất bản giao thông vận tải. Tiếng anh ERIK BROWN - Windows Forms Programming with C# Website www.diendantinhoc.com www.codeproject.com www.functionx.net www.java2s.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5 NoiDungBaoCaoHoanChinh.doc
  • doc1 Loi Cam On.doc
  • doc2MCLCC~1.DOC
  • doc3 Lich_lam_viec.doc
  • doc4DANHM~1.DOC
  • doc6 CSDL.doc
  • docBia.doc
  • rarchương trình.rar
  • docMo hinh dfd.doc
  • docMo hinh UseCase1.doc
  • docPhu Luc.doc
  • docSo Do Cau Truc 3 Lop.doc
  • docSo Do Cay Chuc Nang.doc