Luận văn Chuyển dịch cơ câu kinh tế ngành trong quá trình cống nghiệp hoá hướng vể xuất khẩu ở Việt Nam

Chtíơnư li n h ũ n g v ấ n đ ể l ý t h u y ế t CHUNCỈ v ề c h u y ể n đ ị c h 6

CO CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA MÒ HÌNH CÔNG NGHIỆP

HOÁ HƯỚNG VỀ XUẤT KHAU VÀ THỤC TIỀN ĐÔNíỉ Á

1.1 Cơ sở lý ỉuận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong 6

quá trình C N H hướng về xuất khẩu.

1.1.1. Khái niệm 6

1.1.2. M ô hình CN H hướng về xuất khẩu và những điều kiện 7

thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

1.1.3. N hững nhân tố kinh tế quốc tế ảnh hưởng đến quá trình 13

chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Iheo m ô hình CNH

hướng về xuất khẩu trong các điều kiện hiện nay

1.1-3.1. Sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo kiểu làn sóng của các nước 13

Đ ông - Đ ô n g N am Á và ánh hưởng của nó đến nền kinh tế

thế giới.

1.1.3.2. Nền kinh tế tri thức và cuộc cách m ạng khoa học công 18

nghệ

1.1.3.3. Thương mại quốc tế - nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế 20

1.1.3.4. Xu hướng cu a các dòng vốn quốc tế và vai Irò của các 22

công ty đa quốc gia

1 -2. Thực tiễn Đ ông Á - kinh nghiệm thành cồng và ảnh hưởng 24

của nó đến các nước đi sau trong khu vực

1.2. ỉ . Tăng trưởng kinh tế của khu vực Đ ông Á và vị trí mói của 2-5

nó trong nền kinh tế th ế giới

1.2-2. Thực tiễn ở một số nước Đ ông Á - kinh nghiệm chuyển 29

dịch cơ cấu kinh lế ngành và ánh hưởng của nó đến các

nước đi sau trong khu vực

pdf107 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chuyển dịch cơ câu kinh tế ngành trong quá trình cống nghiệp hoá hướng vể xuất khẩu ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm và toàn bộ nền k inh tế còn thấp. C h ư ơ m 2 Biểu 7: Xếp hạng năng lực cạnh tranh trong 60 nước chọn lọc. N ư ớ c 1996 1998 2000* H àu Q u ố c 21 22 26 T húi Lan 18 30 27 M aiav s iaỹ 9 16 32 Phil ipp incs 34 33 35 In d o n es ia 15. 37 40 Ấn độ 45 53 45 Trunư Q u ố c 29 32 46 Việt N am 49 48 52 NiỊitồn: World Compeỉitiveness Rcport and EỈV, 2000 Note: * Xép hụiìỊì của Ecoìiomic ỊnteUiiỊent Unit. 41 V iệl N am đ an g thực hiện liến (rình lựa chọn con đư ờ n g đế hội n h ập khu vực và Iho giới. Lựa chọn mồ hình cóng n gh iệp hoá hướng vào xuâì khẩu ch o loàn bộ quá irình C N H , H Đ H là m ột tất yếu khách quan . T rọng tâm của m ô h ình này lù ch ính sách còng nghiệp , đựa trcn tiền đề cơ bản là ch ín h sách thươ ng m ại quốc tế. ihúc ctẩỵ xuấ l khẩu . Đ ể thực h iện m ột cách h iệu quả m ô h ình này. Việt N am phải đồ n g thời thực h iện hai tiến trình chính: T iến tr ình cơ cấu - irọng tâm là chuyển dịch cơ cấu ngành , vùng... và tiến trình thể c h ế với v iệc h ình ihành các quan hệ thị trường m ộ i cách có h iệu quá, tạo ra môi trường c ạn h tranh lành m ạnh đe phát triển bển vững. N hìn từ góc độ C N H . đ ặc đ iểm của nền kinh lê' c h u y ển đổi ở V iệt N am là việc thuy th ế cơ c h ế hoạch h o á tập trung bằng cơ c h ế thị trường, thực chất là th ay th ế phương thức tiến hành C N H . Đ iể m m ấu chốt là sự thay đổi cơ c h ế phàn hổ n guồn iực cù n g với sự xuất h iện m ột đ ộ n g lực k inh tế m ới là cạnh tranh ihị trường trên cơ sờ hệ thước đ o g iá trị mới. Đổi m ới cơ c h ế k inh tế nhưng k h ô n g dổi hướng phất triển là qu an đ iểm xuyên suốt toàn b ộ q u á trình C N H , H Đ H ở Việt N am . V iệc k h ẳn g đ ịnh tụt hậu phát Iriển là nguy cơ lớn nhất, vượi q u a thách thức này ng h ĩa là V iệl N am phủi ihực hiện m ộ i ch iến lược C N H rú t n gắn . Đ ây là quan íticm ch iến lược chủ đ ạ o trong m ọi hoạt đ ộ n g thực tiễn của nền k inh tế troiìii quá trình hội nhập. Q uan đ iểm rút ngắn bao hàm hai nội dung: T h ứ nhấ t, đạ t và d u y trì m ức độ tăng trưởng cao hơn các nước đi trước liên tục tro n g m ột kho án g thời g ian đe rút ngắn k h o án g cách về irình độ phát triển. T h ứ hai, lựa ch ọ n và áp d ụ n g m ội m ò hình C N H , H Đ H c h o phép bỏ qu a , rút n gắn m ột số hước di (heo k icu tuấn tự của m ô h ình cổ đ iển để đạt tới m ộl chất lượng cơ cấu mới (bao hùm cồ n g nghệ - kỹ thuậ t) cao hơn so vói m ức đ ộ giàu có vổ của cải irêii thực lố. Hai nội du n g nói trên !à những n h iệm vụ m an g tính khả ihi. T rên bình d iện lý thuyế t đâv ỉà m ội khá n ăn g h iện ihực bới vì nội d u n g thứ nhất có hai đ iểu kiện thực tế làm nền tanII là trạng thái xuấ t phát th ấ p củ a nền kinh tế 42 nước la và bôi cánh qu ố c lô c ơ bản là thuận lơi cho cô n g cuộc phái trien cua nước la, k ình ngh iệm của các nước Đ ô n g Á và T rung Q u ố c chứng tỏ khá năng thực hiện th àn h công ch iến lược phát triển rút ngắn. Nội d u n g thứ hai của ch iến lược phát triển rút n g ắn ỉ à khá năng phát trien "đảo logic", nó m an g (inh hiện thực vì dựa vào iợi th ế phát tr iển m à thời đại lạo ra về vốn, cô n g nghệ, thị trường, k inh ng h iệm q u ản lý. Sự phân tích k h o a học các lý thuyết kinh tê hiện đại n h ư "chu kì sản phẩm " và tăng trưởng iheo cực ch o thấy m ột nước đi sau có thể k hông lặp lại tr ình tự phái triển công n gh iệp theo k iêu cổ diên mà có thể dự a vào "làn sóng cơ cấu" để ch ọ n lựa các ngành , sản p h ẩm phù hợp tiến nhanh vào c ô n g nghệ h iện đại hơn để' n ân g cao sức cạn h tranh và rúl ngắn khoáng cách phát triển. Đ ây thực chất ỉà lợi th ế của các nước đi sau n h ư Việt N am là phải dự a vào n g u ồ n lực nước ngoà i để phát trien nhanh . Vì vậy, m ô hình C N H hướng vào xuất khẩu c ủ a V iệt N a m theo k iêu "nháy vọt c ơ câu" bao h àm nội dung : cô n g n g h iệp hoá gắn liền với hiện đại huá. 2.L2 . Nguyên tắc thực hiện mô hình C N H hướng vào xuất khau vả những vấn đê đặt ra cho Việt Nam M ô hình này có m ột ngu y ên tắc c ơ bản là dựa vào lợi thê' thời đại để phát triển. Sự thành cô n g của m ỏ h ình đã được Ihực tiễn Đ ô n g Á chứ ng m inh, lất ca các q u ố c g ia C N H phải dựa vào xuấ t khẩu để đạ t m ụ c tiêu tăng trưởng cao, ! ron Sĩ dỏ, tỷ trọ n g xuàì khẩu h àng cô n g n g h iệp c h ế b iến tăng cù n g với sự tăng lên của n in h đ ộ công nghệ và năng lực cạn h tranh củ a sản phấm . T a có thế so sánh g iữa Đ ô n g Á với các nước Mỹ ia tinh, m ộ t bên là hướng ngoại, tăng irưỏìiiĩ dự a vào xuấ t khẩu là ch ính , m ột bên là hướng nội, dựa vào thay th ố nhập khẩu là ch ính . Kết q u ả đạ t được đối với quá trình C N H ở hai khu Vực rất khác nhau. G iai đoạn 1975 - 1995, tốc độ tăng irưởng G D P b ình q u ân của M v la tinh là 2,8 % còn Đ ó n g Á là 8 ,8% . Vì vậy, năng lực thay đổi cơ cấu của hai khu vực nàv cũng khác nhau. M ỹ ỉa tinh luôn bị đc doạ bởi các cuộc khủnn h o ả n s k inh tế sâu sắc (có nước đẫn đến sự k hủng h o ản g ch ín h trị), còn 43 Đ ổ n g Á lãn g trưởng cao và ổn đ ịnh hơn, m ặc dù cuộc k h ủ n g hoảng tài ch ính - liền lệ năm 1997 đã ánh hương tiêu cực đến các nước Đ ô n g Á song khả năng phục hồi và điốti ch ỉn h cơ cấu củ a nỏ đã chứng lỏ m ô h ình hướng ngoại có sức thuyết phục đối với tâì cá các nước tiến h ành C N H , (N gay cả dối với các nước c ỏ liền k in h tế phát triển như M ỹ Ihì thúc đ ẩy xuất khẩu vần là g iá i pháp có lính thuyết phục nhất khi nền k inh tế rơi vào suy thoái hoặc k hủng hoảng). T ro n g giai đoạn đầu củ a quá trình C N H , m ỏ h ình tăn g trưởng dự a vào xuất khẩu phái kết hợp với lý ihuyếl phíít triển k hông cân đối với lập luận: chọn khâu dộ t phá đế lan loả, lăng irưởng và phát triển cân đối. V ì thế , cẩn tập trung n g uồn lực khan hiếm c h o m ộ t số lĩnh vực, ngành , vùng kinh t ế ở những thời đ iểm nhất đ ịnh để tạo ra cực tàng trưởng. T rên thực tế, quá trình này là sự lựa chọn những ngành mũi nhọn để đẩy nhanh quá irình c h u y ển d ịch c ơ cấu trên cơ sớ t iếp n h ậ n iri thức cô n g n g h ệ thông tin của th ế giới từ c ác cô n g ty đa q u ố c g ia và các nước phát (liển n h ư N hậ t Bản. T ro n g bối cành quốc tê' h iện đại, cô n g n g h iệp hoá và hiện đại h o á là công ihức thể hiện iogic phát triển m ới m an g tính thực tiễn. Thực chất, đ ó là tổ h ạ p các m ụ c tiêu phát Iriển mới írong thời kỳ chu y ển đổi từ xã hội lạc hậu sang xã hội cô n g n gh iệp bằng phương cách kết hợp lối đi luần lự với cách Ihức nhãv vọi cơ cấu. Ấn Đ ộ là m ộl ví dụ gần kề vể thời g ian phát tr iển với nước la q u ố c g ia này íỉã c h u y ển m ình nhanh ch ó n g vào q u ĩ đ ạo phát triển hiện đại n h ờ thực hiện ch iến lưực phát iriển với n gành m ũi nh ọ n là sản xuất phẩn m ềm tin học (sán xuất và x u ấ t khẩu phần m ềm ). M ala ix ia cũ n g đã biết tận d ụ n g c ơ hội c ủ a nước (ti sau để chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế xă hội. Việc tập trung vào ngành sản xuất và xuất khẩu cô n g n g h iệp điện tử và các sản phẩm củ a ngành tlìòĩm tin - viền thỏnụ tiên cơ sờ n guồn cô n g nghệ trực tiếp, từ N hật Bán và các cò n g ly đa quốc gia dã súúp cho M ala ix ia di nhanh hơn con d ư ờ ng đưa đất nước trớ thành m ộ t q u ố c gia phái triển Iheo cách riêng củ a m ình. 44 T rường hợp Ân Đ ộ và M ala ix ia đã chứng m inh rằng các nước tiến hành C N H cán phải lựa chọn được m ục liêu và ch iến lưọc phát triển rút ngán phù hợp với n g u ồ n lực và lợi thố cu a m ình. Bới V) điốu đó chắc chắn sẽ lận d ụ n g được lợi th ố m à thời đại lạo ra, dồ n g thòi là sự Ỉỉiam g ia vào ch iến lược phát trien cù a m ình các cô n g tỵ đa q u ố c gia, các tập đoàn k inh lê - lài ch ín h hùng m ạnh củ a các nước phát iriển cù n g với nhừng tiềm năng công nghệ , kinh n n h iệm q u à n lý và kinh doanh c ủ a họ. - Sự vận d ụ n g m ỏ hình C N H hướng vào xuất khẩu dối với V iệt N am dựa trôn đ iế m xuất phát nội lại, các đ iều kiện kinh lế - xã hội cụ thể Irong thòi kỳ c h u y ến đổ i. M ột thực lc’ hiện nay cần phai khắc phục !à nền kinh tế nước ta có xu hướng c ố đ ịnh m ô hình C N H thay th ế n hập khẩu d o c h ậm trễ Irong việc tiếp tục đổi m ới th eo hướng thị irường - ĨT1Ở cửa, sản xuấ t c h ủ yếu hướng vào việc liêu thụ san phẩm ớ thị trường trơng nước. N h ữ n g yếu kém bên trong hay việc g iám lốc độ đổi m ới thể c h ế kinh tố ỉà n g uyên nhân gây ra sự g iảm sút dộ n g lực tăn g irưởng. "N ền k inh tế còn kém h iệu quả và sức cạnh tranh . T ích iuỹ nội b ộ nền k inh tò' và sức m ua irong nước còn thấp. C ơ cấu k inh tế c h u y ển d ịch ch ậm . Cơ cấu dầu tư còn bất hợp í í. Xu hướng bao cấp còn nặng". (NiỊiiồtì: Đcíiiiỉ cọn í; sàn Việt Nam: Dựtliáo các văn kiện trình Đại hội ỈX ata Đảng, 7-2000). Đ ế thực hiện m ục tiêu xây dựng m ộ t nền k inh tố thị trường Iheo đ ịnh hirứnu X H C N , nhà nước và C hính phủ phái g iúp cho c ác chủ thể k inh t ế có cơ hội g ó p phần tạo ra các cơ c h ế và thổ c h ế hữu h iệu đ á m bảo c h o thị trường hoạt t lộ n s c ó h iệu q u á hơn. T hị trường chi là m ộ t cơ c h ế g iú p cho v iệc phân bổ các na uốn lực cỏ h iệu qua , HÚ k h ủ n g có đ ịnh hướng và m ục tiêu. N g u v ê n tắc căn bán nhất củ a m ô hình lăng trưởng hướng vào xuấ t khẩu ià phát huv tối da lọi thè so sánh và lợi th ế cạn h tranh củ a củ nền k inh t ế cũng như từng S i i n phẩm hàng hoá d ịch vụ , lăng khù n ăng tiêu ihụ củ a thị trường 45 Irong nước, m ớ lộng thị trường ngoài nước (hút* đẩy xu rú k hẩu , m ở rộng và kếl ỉiựp hài hoà giữa ihị trường trong và ngoài nước. N âng cao sức cạn h tranh cùa sán phám h àn g hoá và d ịch vụ trên tất cả các thị trường, tãng cường chức năng và sự phối hợp đồ n g hộ giữa các lực lượng củ a Ihị (rường n h ư N hà nước - ihị n ường - D oanh n gh iệp nhà nước và d o an h n gh iệp lư nhân trong việc thực h iện m ụ c liéu tăn g trướng xuất khẩu, thúc đẩy q u á trình c h u y ến d ịch c ơ cấu k inh tế giúi quyếi nhữ ng yêu cầu cấp bách đặỉh ra c h o nền k inh tế nh ư chất lượng tăng trưởng dể thực h iện ch iến luợc C N H rút n gắn m ột cách h iệu quả nhất. Thực tế trong (hập kỷ vừa qua ( thập kỷ 90) c h o th ấy sụ phá t triển của cú n g lìũh iệp nước ta - yếu tô' chủ yểu đ ịnh d ạn g m ô h ình tăng trư ởng - về cơ ban d ien ra theo hướng phát t r icn các n g àn h thay th ế n h ập khẩu và đạt được kcl quà tăng trường cao. Tuy nh iên , xét về m ặ t dài hạn xu hướng nêu trên ỉà ngu y ên nhân chínlì trực tiếp dẫn tới "sự suy g iảm tốc độ tăng trưởng và những đ iể m yếu cơ cấu nội lại ngh iêm trọng. V iệc c ố đ ịnh hoá xu hướng này chứa đựng những nguy cơ rất ỉớn đối với nền k in h tế nước ta, nhấ t là k h i bước vào giai đoạn đ ẩ y m ạnh hội nhập k inh tế quốc lế ”. [4; tr. 216J. Cơ sỡ xây dựiìíỉ ch iến lược phải dựa trên các luận ch ứ n g khoa học - thực tiẻii cụ thể. Đối với Việi N am , "nỏ lực hướng nội khi k h ô n g có lợi th ế so sánh đồn» nghía với v iệc gây tổn thất lớn cho nền kinh lế, c h o người lao đ ộ n g và niiirời tiêu d ù n g " 14; tr. 217]. Người tiêu d ù n g Việi N am đã phải trả g iá cao hơn từ 20% - 4 0 % so với giá q u ố c tế đối với nhiều hàng hoá được san xuất trong nước củ a các công ty liên d oanh với nưđc ng o à i dưới nhiều h ình thức. N goài thiệt hại vồ giá, hậu q u ả là các d o an h n gh iệp Irong nước rấ t k h ó khăn trong việc, d u y trì sản xuất, N gân sách nhà nước bị ảnh hưởng xấu và không hiệu quá. Lựa ch ọ n m ỏ h ình công n gh iệp hoá hướng vào xuất khẩu k h ô n g plìải là phủ nhận việc tạo dự ng và phát triển các ngành thay th ế n h ập khẩu khi những nsiành d ó có lợi th ế so sánh / cạn h tranh. T rong bối cán h hội nhập , thị trường quốc tế, đặc biệt ”lhị trườn« chỗ dựa đầu liên" cho hoạt dộ n g xuất khẩu có ý 46 n g h ĩa íà đ icu kiện và động lực tăng Irướng điều m à ihị Irường tro n g nước k lìóng thể Ihay th ế được. Trc» cơ sớ xcm xci tiến trình c ơ cấu ngành - nội d u n g c h ín h cù a CNHL HĐH việc lựa chọn thị irường có d u n g lượng càn g lớn thì khá năn g d ám báo tính hiệu quả củ a m ô hình càng cao. N h ư vậy, việc coi mô hình tãng trướng dựa vào xuất khẩu là m ô hình m à Việt N am tiếp tục thực h iện trong giai đoạn tới ỉà sự lựa chọn đ ú n g đắn. Phàn tích nhữ ng cơ sớ lý luận và thực tiễn củ a m ô h ình g ó p phần làm rõ hơn đ ịnh hư ớ n g cơ cấu ngành , đ ịnh dạng m ô h ình phát triển, đ ánh g iá đú n g thực irạn g việc cán đối g iữa khu vực tài ch ín h - ngân hàng và khu vực k inh t ế thực, n ân g cao chất lượng cơ cấu bằng v iệc ưu tiên các n g àn h đù n g nh iều lao động , liên q u an đến các bước đi luần tự, áp đụ n g cô n g nghệ - kỳ thuậl h iện đại và m ội số n g àn h mũi n h ọ n , dặc b iệ t là c ác n g àn h d ịch vụ h iện đại. Đ ẩ y m ạnh phát tricn kế t cấu hạ tầng hiện đại (bao g ồ m hạ tầng "cứng" và "m ềm " sẽ g ó p phần q u a n trọng vào tạo ra sự khởi sắc và hơn nữa là đ iều kiện tiên quyế t để nânụ cao chất lượng c ơ cấu, thực h iện các m ục tiêu dà i hạn củ a nền k inh tế. V iệc nhận d iện đúng đắn những íhành công và yếu kém của nền kinh tế nước ta Irơng giai đ o ạn vừa q u a có ý ngh ĩa tạo ra cơ SƯ lý ỉuận vững chắc để tạo ra các bước đi th ích hợp trong việc thực h iện lộ trình rú t ngắn ở c ác gia i đoạn t iếp theo của m ô hình C N H hướng vào x uấ t k h ẩu - trong đ iều k iện nền k inh tế đ iu v ể n đổi - n g h ĩa là ở giai đoạn n ền k inh tế chư a phải là nền k inh tế thị trư ờng thực sự. 2.2. Thực trạng quá trình chuyến dịch co cấu ngành ở nước ta dưới góc độ íhực hiện chiến lược tăng trưởng hướng vào xuất khẩu 2.2.1. Tổng quan quá trình chuyên dịch cơ cấu ngành. Q u á trình c h u y ến dịch cợ cấu n g àn h trong giai đoạn vừa q u a ch ịu lác tlộiìii củ a ba yếu tò' ch ính : quá trình thị trường hoá; đầu tư nước ngoài; ngoại thương. Kết quá ỉà cơ cấu kinh tê' ngành và vùng c h u y ển d ịch khá m ạn h theo các m ụ c liêu đặt ra. 47 Sự thay đổi đ ó Ihc hiện ờ ìỷ lệ c ơ cấu các ngành trong GDP, cù n g với sự tăiiiì lẽn cua ngành cõ n g ngh iệp - d ịch vụ - thương m ại là sự giám đi cú a nông níih iệp trong cơ câu tổng thê các khối ngành lớn. Xu hướng này phù hợp với qui luậl c h u y ển d ịch cơ cấu trong quá trình công n g h iệp hoa , h iện đại hoá. B iể u 8: Đ ộ n g th á i co c ấ u n g à n h tổ n g q u á t , 199 í - 2001 {% G D P ) 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Nông - Lãm - Ngư 40 5 33.9 29.9 28.7 28,4 27.2 25.7 26,0 24,5 24J Cònti nghiệp - XD 23.8 27,3 28.9 29,6 29.9 30,7 31,7 32,7 34,5 36.9 Dicli vu-Tluiơn« maiu 35,7 38.8 41,2 41.7 41.7 42,1 42,6 41,3 41.0 39,0 Niịnồn: Tổtiịị cục Thổn ạ kê. Niên giám Thông kê các năm Sự c h u y ển dịch cư câu cù n g với tốc đ ộ tăng irưởng G D P khá cao (bình quân 7 ty /n ă m ) irong hơn 10 nãm qua the h iện thành c ô n g ban đ ẩu củ a liến trình C N H . Q u á trình Ihị trường hoá vẫn đ an g d iễn ra với sự th ay đổi từng bước thê c h ế và cư c h ế kinh tế đổ phân bổ các nguồn lực m ột cách h iệu quả hơn so với c ơ c h ế cũ. Cúc qui luật của thị trường được thừa nhận , đ ồ n g thời vai (rò cù a N h à nước cũng được tăng cường đc đảm bao tính ổn định của liền kinh (ế trong giai (loạn chu y ến đổi. Đ ầu tư nước ngoài tăng lên cùng với sự m ở rộniĩ và phát triển củ a các quan hệ k inh tế q u ố c tế, chi số tăng trưởng ngoại ihươim đã đ ó n g g ó p vào tăng trưởng G D P, tăng thu nhập , tạo việc làm , nâng cao trình độ k inh d o an h và irình độ công nghệ - kỹ thuật, cái tạo cơ c ấu kinh lố... N h ữ n g th à n h lựu đạt được trong q u á trình đổi mới vừa q u a đ ã n ân g cao vị th ế của nước ta trong liến irình hội nh ập với k h u vực và íh ế giới. Sự g iao lưu quốc ỉố irona, hoại đ ộ n g kinh tế đang dẩn đi vào ch iều sâu để nâng cao sức cạnh tranh cứa doanh Iiỉihiệp và sản phẩm , tận dụng lợi ih ế thời đạ i để thực hiện C N H , H Đ H rút ngần. 48 T ố c (.lộ tàng trướng xuất khẩu (bình quân 15% /năm ) cao hưn so với lăng lrư ờ ng của G D P ỉà kếl quá của nỗ lực thực hiện m ô h ình lăng trướng hướng về xuâl k háu . Đ ây còn ià yếu tố quan trọng đ ó n g g ó p rất lớn vào quá trình c h u y ế n d ịch cơ cấu ngành . Sự tăng lên của FD1 và xuấ l khẩu là đ ộ n g lực tăng trư ớng h à n g đẩu cho nén kinh t ế để tạo ra thu nhập , việc làm và thúc đẩy quá u'ình c h u y ển d ịch cơ cấu ngành. M ô h ình hướng ngoai cù n g với ch ín h sách m ớ cửa , hơ trợ xuất khẩu !à sự lựa chọn đú n g đán duy nhấ l trong điều k iện nước ta h iện nay . Đ iều d ỏ cũng kháng đ ịnh vai trò quan trọ n g của việc p h á t triển các n g àn h sản xuất phục vụ xuất khẩu đối với sự thay đổi cơ cấu trong tiến Irình C N H . V ai ìrò của thị trường q u ố c tế đối với sự tăng trướng và phát triển kinh t ế nước la ng ày m ột quan Irọng hơn .V ì vậy, m ọi nồ lực hướng về xuấ t khẩu chỉ m a n g lại h iệu q u ả kinh tế khi ch ú n g ta tìm được thị trường xuấ t k h ẩu phù hợp và ổ n đ ịnh. V iệc dào lạo n guồn nhân lực có n ăng lực cao tro n g các lĩnh vực xuâí - n h ập khẩu là m ột vấn đề th iế t ihựe và lâu đài. N ồ n g n gh iệp cũ n g có m ức tăng trưởng k h o án g 3 ,8 % /n ăm , m ặc dù thấp hơn so với 2 khối ngành còn lại, song đ ó là dấu h iệu tích cực. Sự th ay đổi cư cấu tron« n ô n g n g h iệ p có lièn quan được liếp đến xuâì khẩu nồng san (các san phẩm n h ư gạo . cà phê. cao su, hạt đ iều và gẩn dây là thuỷ sản với sản phẩm ch ín h là tôm và cá basa). Đ ây là n h ân tố qu y ế t đ ịnh q u á trình tăng trưởng của nông ng h iệp . Hiện nay, nông n g h iệp về c ơ bản vẫn là sán xuấ t nhỏ, với số dân và lao đ ộ n ạ hơn 70% tổng số cả nước, sự tụt hậu tương đối cua khu vực nông ihôn - nố n g n gh iệp sẽ cán trở lớn đối với liến trình c ô n g n gh iệp hoá. T rong giai «.loạn đầu , sự phát triển củ a nô n g n g h iệp - nô n g thôn có vị t r í q u an trọng , ỉ hực (e nhà nước chưa có những giải ph áp đầu lư th ích đ á n g với khu vực này n h ằm eiái quyết n hữ ng vấn đề cấp bách trong kho ản g 10 - 15 năm tới củ a nền kinh tế. Bcn cạn h n hữ ng thành lựu đạt được, ncn k inh t ế nước ta vẫn còn những vếu kém bất cập. Đ ó là xu hướng sản xuất thay th ế n h ậ p khẩu và sử dụng nhiều vón vần còn lỏn lại, sự lạc hậu của nền k inh tế về công nghệ, kh o a học - 49 kỹ ihuật, ngu y ên lắc "xin - cho" và hao cấp còn nặng. N hững hạn c h ế đ ó lổn lại lù tlo nén kinh tế chưa có m ội cơ c h ế vận hành hiệu quả, tính h ình thức trong các hoạ i động k inh tế còn khá phổ hiến, sàn xuất chư a được c h ú trọng đ ú n g m ức đế lăng chất lượng và số lượng sán phẩm . Q uá trình tự d o hoá thương mại d iễn ra ch ậm , bảo hộ vẫn được duy trì, gãy ra nhữ ng m éo m ó ilìị ỉrường. T ự do hoá thương mại đò i hỏi phái có sự đ iều ch ính đ ỏ n g bộ hệ thống ch ính sách vĩ m ô của N h à nước từ ch ín h sách cơ cấu, tài ch ính - tiền lệ, d iều ch ỉn h cán cân thanh toán đ ến các ch ín h sách tỷ g iá , lãi suất... H iệu quá của ch ính sách cô n g n gh iệp và ìhương m ại hay sự thành công củ a m ộ t ch iến lược phát triển k inh tế phụ íh u ộ e vào việc thực hiện m ột ch iên lược sản phẩm dựa vào lợi th ế .so sánh củ a đất nước trong buôn bán qu ố c lổ. C hiến lược .sản phẩm này lại phụ th u ộ c vào tính linh h o ạ t củ a việc đ iều ch ính cơ cấu h àn g hoá xuất - n hập k h ẩu trước n hữ ng b iến đổi củ a lợi th ế so sánh cù a nước đ ỏ và tác động củ a n hữ ng yếu tố k inh t ế q u ố c tế. T ro n g ihời kì đáu thực h iện m ô h ình C N H hướ ng về xuấ t k h ẩu ở nước la, xu hirớng c ơ cấu n g h icn g về thay th ế n h ập khẩu hơn ỉà vào xuất khẩu còn tồn tại. M ức đ ộ cái th iện ít và chậm sức cạnh tranh của sán p h ẩ m và d o an h n g h iệp ảnh hưởng xấu đ ế n quá trình c h u y ến d ịch cơ cấu ngành . So với yêu cầu tăng tỉ trọ n g sán phẩm che biến trong k im ngạch xuất khẩu , giai đoạn vừa qua nền k inh tế nước ta dạt chat lượng lăng trưởng hướng vào xuấ t k hẩu chư a cao, tỉ lệ sán phẩm xuáì kháu chú yếu là " thô" và bán thành phẩm , khai thác lợi ih ế lao đ ộ n g chưa h iệu qua. Sự lăng trướng cao c ủ a nền k inh tế nước ta tro n g thời g ian vừa qua chủ yếu là dự a vào các ngành sản xuất thay th ế n h ập khẩu , Dựa vào sự phân tích !ý thuyết "chu kỳ sản phẩm " la thấy rằng k hông nên k c o dài thời g ian của hai uiai đoạn đẩu Irong chu kì sán p h ẩm (du n h ập và thay ih ế n h ập k h ẩu ) bưỉ vì nó tạo ra sự trì trệ và xu hướng c ố đ ình hoá m ô h ình thay ih ế n h ập khẩu. T ro n e d iếu kiện m ớ cửa và hội nhập , sự rút ngấn từng giai đoạn củ a ch u kỉ phái iriciì sàn phẩm - ngành SC lạo đ iều k iện "nháy vọl cơ cấu" trong tiến trình eh u y cn d ịch cơ cấu cù a toàn bộ nền k inh lố. 50 2.2.2. Kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tê ngành trong giai đoạn vừa qua 2.2.2. ỉ . Biếu hiỌìì qua cơ cấu sán xuất côniị Hiịhiệp T ro n g sự g ia lăng của san lượng cô n g ngh iệp , đặc hiệt là g iai đoạn 1991 - 1995 thì n h ữ n g ngành tăng trướng m ạnh nhất là nàng lượng (điện, dầu khí), lu y ện kim , điện lử, hoá chất, vậi liệu xây dựng , thực phẩm ... đã bước đ ầu tạo đ ộ n g ỉ ực c h o nén k inh tế tăng trướng. M ột số đặc đ iể m sau đây cho ihấy n hữ ng n g àn h sản xuất phục vụ tiêu d ù n g nội đ ịa hoặc đòi hỏi nhiều vốn lớn có xu hưu nu lăng trướng nhanh: + Hai loại san phẩm - n gành q uan trọng nhất - nh icn liệu và lương thực, thực phẩm (ch iếm hơn 50°/< sản lượng cô n g ng h iệp ) đ ều là sản p h ẩm thô. Đ a s ố các sản phẩm công nghiệp chủ yếu và tăng trưởng n hanh đều c ó xu hướng tiêu thụ nội đ ịa hơn là xuất khẩu . M ộ t số sản phẩm n h ư thép, xi m ăn g , m ía đư ờ n g được m ở rộng sán xuất và có khả n ăn g lăng trưởng m ạnh đến m ức cung vưựi cầu , gây ra những mất cân đối với cơ cấu k inh t ế trong đ iề u k iện các n g u ồ n lực k h an h iếm và hạn c h ế về vốn. + Đa số ngành lãng trưởng nhanh là n hữ ng n g àn h đòi hỏi sử d ụ n g nhiều vốn hơn là nhiều lao đ ộ n g như thép, xi m ăn g , khai thác d ầ u khí, đường , đồ uốnsi. lắp ráp đ iện tử và xe máy. T ình trạng sản xuấ t thép và xi m ă n g tràn lan thời g ian qua dần đến sự lãng phí vốn và m ất cán đối về cơ cấu sản phẩm . Do sự can th iệp cúa ch ính sách cấm nh ập khẩu đối với 2 loại sản phẩm này nên đã gây ra tình trạng cung vượt xa cầu, sản xuất th ay th ế n h ậ p khẩu có n g u y cơ gây ra sự đ ình Irệ, m ất cân đối về m ặt dài hạn. Xi m ăn g với giá thành cao và chất lượng k ém (của m ột số cư sở sản xuất đ ịa phương) làm ch o sản phẩm n uày càníì g iâm tính cạn h tranh. T h eo n gh iên cứ u ch u n g của JICA (N hậ t Ban) và viện chiến lược phát triển (DSI) c h o thấy giá xi m ă n g củ a V iệt N am cao gấp 2 lán giá xi m ã n g Hùn Quốc. + N gành dột - m av là m ộ t trong số rất ít n g àn h công n g h iệp có sức cạnh tranh quốc lc d o sử dụng được lợi th ế so sánh là lao đ ộ n g nhiều và tỉ lệ xuất 51 khâu cao. M ức tăng í rường của ngành này tháp hơn m ức tru n g b ình c ủ a công n g h iệp , cô n g nghệ - kỹ thuật chưa dược cải biến đ án g kể. Dệt m ay của Việt N am chủ yếu làm g ia cồng cho nước ngoài nên g iá irị xuất k h ẩu lớn nhưng phần ngoại lệ thu dược lại nhỏ, ihu nh ập củ a người lao độ n g k hông ổ n đ ịnh . S ong tiém năng phát triển cúa ngành dệ l - m ay ờ nước ta được k ích th ích và phái huy b ằn g các ch ín h sách đổi m ới nói ch u n g và ch ín h sách đầu tư, thương m ại. hồ trợ xuấ t kháu nói riêng và b ả o hộ sản xuất trong nước ớ thời kỳ đầu. M ục liêu năm 2 0 1 0 lạo việc làm cho k h o ản g [,8 triệu lao động, tốc độ lãng lrương b ình q u àn h àng năm 10% nếu n g àn h này ĩhực h iện các d ự án sản xuất c ó h iệu quả dựa trên nhu cầu, đ ặc đ iể m củ a thị ĩrư ờng trong nước và các thị í rường xuất k hẩu . Đ ổi m ới công nghệ và nâng cao trình độ thiết k ế m ẫu thời t rang sẽ ỉiiúp n gành dội m ay n ân g cao sức cạnh íranh c ủ a sản phẩm trên thị trưòtiíi trong nước và q u ố c tế. (Đ ây là n gành có thể sán xuấ t thay th ế n hập khẩu với số lượng lớn do đặc đ iểm và ưu Ihế của thị trường trong nước và ỉợi th ế so sánh cho phép có thể thực hiộn ch iến lược phát triển dài hạn). L ư u ý là n gành này có llìè cho phép các d oanh n g h iệp tư nhân m ở rộng sản xuất và xuá l khắu, thu hút FDỈ. + Đ iện - đ iện lử và m ộl số n gằnh cơ kh í (c h ế tạo ô tô, xe m á y ) là những n g àn h đại d iện cho triến vọng phát triển. Q uú trình chuyển g iao cô n g nghệ , vượt khỏi trình độ lắp ráp diễn ra ch ậm . M ặc dù có h àm lượng cô n g n ghệ - kỹ thuật và lao đ ộ n g cao nhưng ngành này vẫn chưa đủ sức cạn h tranh q u ố c tế. N gàn h đ iện tử - tin học - viễn thông được x ác đ ịnh là ngành m ũi nhọn. 'Pheo nghị q u ỵ ế i T ru n g ươne Đ ản g lần thứ 7 "cần phải phát triển n g àn h đ iện tử - tin học - v iền th ô n c đc đến thập kỷ (ới ngành này trô thành m ột n g àn h m ũi nhọn ; đư a n h an h đ iện từ - tin học - viễn thông và sản xuất, d ịch vụ, quản lý, đời sông và an n inh q uốc p h ò n g ”. Đ ịnh hướng c h u y ển d ịch cơ cấu n gành là n h ổ m n g àn h đ iện lử - tin học sẽ tăng tỷ lệ sán phẩm phần m ềm và d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_chuyen_dich_co_cau_kinh_te_nganh_trong_qua_trinh_co.pdf
Tài liệu liên quan