MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Lý do chọn đềtài . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1 Mục tiêu chung . 2
1.2.2 Mục tiêu cụthể. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1 Địa bàn nghiên cứu . 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu . 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . 2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu . 2
1.5 Lược khảo các tài liệu liên quan . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1 Phương pháp luận . 4
2.1.1 Các khái niệm cơbản vềdịch vụvà chất lượng dịch vụ. 4
2.1.2 Định nghĩa khách sạn và kinh doanh khách sạn . 7
2.1.3 Xếp hạng khách sạn . 10
2.1.4 Chất lượng dịch vụcủa khách sạn . 12
2.1.5 Đánh giá chất lượng dịch vụ. 15
2.2 Phương pháp nghiên cứu . 18
2.2.1 Phương pháp thu thập sốliệu. 18
2.2.2 Quy trình thu thập và xửlý sốliệu . 21
2.2.3 Phương pháp phân tích sốliệu . 21
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀKHÁCH SẠN Á CHÂU . 27
3.1 Giới thiệu sơlược vềkhách sạn . 27
3.2 Tiện nghi và dịch vụcủa khách sạn . 27
3.3 Cơcấu tổchức . 29
3.4 Tình hình nguồn nhân lực . 30
3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh từ2008 - 2010 . 32
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀCHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU . 35
4.1 Xác định các nhân tốvà kiểm định thang đo .35
4.2 Sơlượt vềthông tin nhân khẩu học của khách . 40
4.3 Đánh giá mức độquan trọng của các yếu tố đối với khách . 45
4.3.1 Đánh giá mức độquan trọng của các yếu tố đối với khách . 45
4.3.2 Phân tích sựkhác biệt mức độquan trọng giữa các nhóm khách hàng khác
nhau về đặc điểm nhân khẩu . 47
4.4 Đánh giá mức độthểhiện các dịch vụcủa khách sạn Á Châu . 51
4.4.1 Đánh giá mức độthểhiện các dịch vụcủa khách sạn Á Châu . 51
4.4.2 Phân tích sựkhác biệt mức độthểhiện giữa các nhóm khách hàng khác
nhau về đặc điểm nhân khẩu học . 52
4.5 So sánh điểm trung bình của mức độquan trọng và mức độthểhiện . 57
4.6 Phân tích hành vi sau tiêu dùng của khách . 61
4.6.1 Mối quan hệgiữa hài lòng và quay trởlại của khách . 62
4.6.2 Mối quan hệgiữa hài lòng và sẵn lòng giới thiệu . 63
4.7 Phân tích phân biệt sựhài lòng và sẵn lòng quay lại . 64
4.7.1 Phân biệt sựhài lòng . 64
4.7.2 Phân biệt sựsẵn lòng quay lại . 65
4.8 Mô hình IPA . 70
Chương 5: ĐỀXUẤT MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤCỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU . 75
5.1 Cơsở đềra giải pháp . 75
5.1.1 Các kết quảtừphân tích sốliệu sơcấp . 75
5.1.2 Tình hình nguồn nhân lực . 76
5.2 Các giải pháp . 76
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 81
6.1 Kết luận . 81
6.2 Kiến nghị. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 84
PHỤLỤC . 85
125 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 11178 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích sự khác biệt mức ñộ quan trọng giữa các nhóm khách
hàng khác nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu
a. Sự khác biệt mức ñộ quan trọng của nhóm giới tính
Ta sử dụng kiểm ñịnh giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể ñộc lập –
Independent Samples T-test.
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức ñộ quan trọng giữa nam và nữ.
H1: Có sự khác biệt về mức ñộ quan trọng giữa nam và nữ
Bảng 14: KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN TRỌNG CỦA
NHÓM GIỚI TÍNH
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình
Kiểm ñịnh Levene’s Kiểm ñịnh t
Nam Nữ Giá trị F Giá trị p Giá trị t Giá trị p
Hữu hình 3,77 3,91 0,994 0,321 (1,163) 0,248
Tin cậy 3,92 3,91 0,007 0,931 0,158 0,875
Trách nhiệm 3,89 3,96 0,518 0,473 (0,466) 0,642
ðảm bảo 3,78 3,76 1,501 0,223 0,246 0,806
Cảm thông 3,70 3,62 1,000 0,320 0,744 0,459
(Kết quả phân tích Independent Samples T-test)
Kết quả kiểm ñịnh cho thấy các nhóm yếu tố ñều có giá trị p của kiểm ñịnh
t > α = 0,1. Ta có thể bát bỏ giả thiết H0, nghĩa là dù nam hay nữ thì ñều ñánh giá
mức ñộ quan trọng của các nhóm yếu tố này như nhau.
b. Sự khác biệt mức ñộ quan trọng nhóm quốc tịch
Ta tiến hành kiểm ñịnh này ñể xét xem có sự khác nhau về ñánh giá mức ñộ
quan trọng giữa khách quốc tế và khách nội ñịa hay không.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
48
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về mức ñộ quan trọng giữa khách quốc tế và nội
ñịa.
H1: Có sự khác biệt về mức ñộ quan trọng giữa khách quốc tế và nội ñịa.
Ta có kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt giữa 2 nhóm khách ñược trình bày
trong bảng sau:
Bảng 15: KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN TRỌNG
CỦA NHÓM QUỐC TỊCH
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình
Kiểm ñịnh Levene’s
Kiểm ñịnh t
Quốc tế Nội ñịa Giá trị F Giá trị p Giá trị t Giá trị p
Hữu hình 3,91 3,80 1,796 0,183 0,681 0,498
Tin cậy 3,94 3,90 1,430 0,235 0,254 0,800
Trách nhiệm 3,71 3,96 0,089 0,776 (1,304) 0,195
ðảm bảo 3,68 3,79 0,420 0,518 (0,757) 0,451
Cảm thông 3,54 3,70 0,001 0,974 (1,147) 0,254
(Kết quả phân tích Independent Samples T-test)
Kết quả kiểm ñịnh cho thấy các nhóm yếu tố ñều có giá trị p của kiểm
ñịnh t > α = 0,1. Ta có thể bát bỏ giả thiết H0, nghĩa là không có sự khác biệt về
mức ñộ quan trọng giữa khách quốc tế và khách Việt Nam. Cả 2 nhóm ñối tượng
này ñều ñánh giá như nhau về mức ñộ quan trọng các nhóm yếu tố của chất
lượng dịch vụ.
c. Sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo ñộ tuổi
Kết quả kiểm ñịnh Levene cho thấy, chỉ có 4 nhóm chỉ tiêu Hữu hình,
Trách nhiệm, ðảm bảo, Cảm thông có giá trị p > α=0,1. Nghĩa là phương sai các
nhóm không khác nhau. Nên trong bảng 16 chỉ trình bày kết quả phân tích
ANOVA của 4 nhóm này như sau:
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
49
Bảng 16: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN
TRỌNG THEO ðỘ TUỔI
Chỉ tiêu ðiểm trung bình theo ñộ tuổi
ANOVA
F Giá tị p Dưới 20 Từ 20-30 Từ 30- 50 Trên 50
Hữu hình 3,78 3,73 3,91 4,16 1,547 0,207
Trách nhiệm 4,00 3,80 4,09 4,00 1,066 0,367
ðảm bảo 3,75 3,80 3,70 3,78 0,242 0,867
Cảm thông 3,63 3,62 3,73 3,84 0,694 0,558
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt ñánh giá mức ñộ quan trọng của khách chia
theo ñộ tuổi cho kết quả là tất cả các nhóm ñều có giá trị p của kiểm ñịnh t >
α=0,1, nên ta kết luận giữa các ñộ tuổi không có sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ
quan trọng.
d. Sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo mức thu nhập:
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh Levene (xem phần phụ lục) nên trong bảng dưới
ñây chỉ trình bày kết quả phân tích ANOVA của các nhóm chỉ tiêu sau:
Bảng 17: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN
TRỌNG THEO THU NHẬP
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình theo mức thu nhập
(triệu ñồng/tháng)
ANOVA
F Giá trị p Dưới 3 Từ 3 - 5 Từ 5 - 10 Trên 10
Tin cậy 3,90 3,90 3,91 3,97 0,088 0,966
Trách nhiệm 3,91 3,84 4,17 3,76 1,430 0,239
ðảm bảo 3,88 3,81 3,73 3,65 0,721 0,542
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
Kết quả kiểm ñịnh cho thấy tất cả các nhóm ñều có giá trị p của kiểm ñịnh t
> α=0,1, nên ta chấp nhận giả thuyết H0, tức là không có sự khác biệt trong ñánh
giá mức ñộ quan trọng giữa các khách có mức thu nhập khác nhau. Mặc dù nhìn
vào ñiểm trung bình của các nhóm ta thấy có sự chênh lệch nhưng chênh lệch rất
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
50
nhỏ, không tạo nên sự khác biệt. Như vậy, dù có mức thu nhập như thế nào thì
trong khi lưu trú tại khách sạn, khách ñều ñánh giá mức ñộ quan trọng tương
ñương nhau và ñều ở mức cao.
e. Sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo trình ñộ học vấn:
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh Levene (xem phần phụ lục) nên trong bảng 18
chỉ trình bày kết quả phân tích ANOVA của các nhóm chỉ tiêu sau:
Bảng 18: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN
TRỌNG THEO TRÌNH ðỘ HỌC VẤN
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình theo trình ñộ học vấn ANOVA
F
Giá
trị p
Trung
học trở
xuống
Trung cấp-Cð ðại học Sau ñại học
Hữu hình 3,89 3,73 3,77 4,14 1,591 0,197
Tin cậy 3,89 3,92 3,89 4,02 0,250 0,861
Trách nhiệm 3,86 3,88 3,98 4,05 0,261 0,853
ðảm bảo 3,81 3,80 3,73 3,64 0,346 0,792
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh ta thấy cả 4 nhóm ñều có giá trị p của kiểm
ñịnh t > α=0,1, nên ta chấp nhận giả thuyết H0, tức là không có sự khác biệt trong
ñánh giá mức ñộ quan trọng giữa các khách có trình ñộ học vấn khác nhau. Như
vậy, dù trình ñộ học vấn khác nhau nhưng trong khi lưu trú tại khách sạn, khách
ñều ñánh giá mức ñộ quan trọng tương ñương nhau và ñều ở mức cao.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
51
4.4 ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ MỨC ðỘ THỂ HIỆN CÁC
DỊCH VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU
4.4.1 ðánh giá của khách hàng về mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách
sạn Á Châu
Bảng 19: ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH VỀ MỨC ðỘ THỂ HIỆN CÁC DỊCH
VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU
Chỉ tiêu
ðiểm
TB
ðộ lệch
chuẩn
Mức ñộ thể
hiện
Hữu hình
- Khách sạn có kiến trúc ñẹp
- Nhân viên khách sạn ăn mặc tươm tất, gọn gàng
- Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại
- Trang thiết bị làm việc tốt, không bị hư hỏng
3,82
4,04
3,84
3,61
3,80
0,5439
0,8753
0,8729
0,7771
0,8409
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tin cậy
- Cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm như ñã hứa
- Cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu của khách
- Giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng
- Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu
3,74
3,86
3,68
3,65
3,75
0,5616
0,8290
0,7898
1,0384
0,9361
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Trách nhiệm
- Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách
- Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn
3,83
4,12
3,54
0,7255
1,0076
0,7839
Tốt
Tốt
Tốt
ðảm bảo
- Nhân viên giao tiếp bằng ngoại ngữ thành thạo
- Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên
- Nhân viên luôn niềm nở, lịch sự và tôn trọng khách
- ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài sản cá
nhân của khách
3,76
3,51
3,45
4,06
4,03
0,6300
1,0298
1,0088
0,8625
0,7714
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Cảm thông
- Khách luôn ñược nhân viên khách sạn quan tâm
- Thời gian phục vụ của khách sạn thuận tiện
- Phương thức thanh toán thuận tiện
- Nhân viên khách sạn biết rõ thói quen, sở thích …
3,60
3,55
3,68
3,69
3,48
0,5330
0,7961
0,7769
1,0219
1,0297
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
(Nguồn: Sinh viên thực hiện thống kê mô tả số liệu sơ cấp)
Từ kết quả của bảng thống kê ñiểm trung bình ñánh giá mức ñộ cảm nhận
ñối với các yếu tố trong chất lượng dịch vụ ta có thể có ñánh giá chung số ñiểm
trung bình ñạt từ 3,45 ñến 4,12, nghĩa là nằm ở mức ñộ “tốt”. Xét trong các
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
52
thuộc tính tất cả ñều ñược ñánh giá “Tốt”, không có thuộc tính nào ñược cảm
nhận ở mức “Rất tốt”. Khách sạn ñã thể hiện tốt nhất các tiêu chí sau: Kiến trúc
ñẹp (4,04), Nhân viên luôn sẵn lòng giúp ñỡ khách (4,12), Nhân viên luôn niềm
nở, lịch sự và tôn trọng khách (4,06), ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài
sản của khách (4,03). Mức thể hiện thấp nhất thuộc về các tiêu chí như: Kiến
thức và sự hiểu biết của nhân viên về các ñiểm vui chơi du lịch…(3,45), Khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ của nhân viên khách sạn (3,51), Nhân viên biết rõ
thói quen, sở thích của khách khi khách sử dụng dịch vụ lần tiếp theo (3,48).
Xét chung trong các nhóm, nhóm “Trách nhiệm” có ñiểm trung bình cao nhất là
3,83, thấp nhất là chỉ tiêu “Cảm thông” với ñiểm trung bình 3,60.
Kết quả có ñược phù hợp với thực tế vì khách sạn Á Châu luôn cố gắng ñáp
ứng các nhu cầu mong muốn của khách hàng ở khả năng có thể, nhờ ñó mới có
ñược sự ñánh giá rất khả quan của khách hàng trong mức ñộ cảm nhận sau khi sử
dụng dịch vụ của khách sạn. ðây là một kết quả ñáng mừng và cần ñược duy trì
ñể Á Châu sẽ là ñiểm dừng chân không thể không nhắc tới khi ñến Cần Thơ.
4.4.2 Phân tích sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của khách hàng
giữa các nhóm khách hàng khác nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu
a. Sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nhóm giới tính
ðề tài sử dụng kiểm ñịnh ñịnh Independent Samples T- test ñể kiểm ñịnh sự
khác biệt về sự ñánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ ñối với 2 nhóm khách nam
và nữ.
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác nhau về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nam và nữ.
H1: Có sự khác nhau về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nam và nữ.
Kết quả kiểm ñịnh ñược trình bày tóm tắt trong bảng 20:
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
53
Bảng 20: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ðÁNH GIÁ MỨC
ðỘ THỂ HIỆN CỦA NHÓM GIỚI TÍNH
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình
Kiểm ñịnh
Levene’s
Kiểm ñịnh t
Nam Nữ Giá trị F Giá trị p Giá trị t Giá trị p
Hữu hình 3,81 3,86 0,578 0,449 (0,405) 0,687
Tin cậy 3,71 3,78 0,898 0,346 (0,664) 0,508
Trách nhiệm 3,82 3,85 0,000 0,998 (0,224) 0,823
ðảm bảo 3,77 3,76 1,547 0,217 0,070 0,945
Cảm thông 3,59 3,62 0,423 0,517 (0,309) 0,758
(Kết quả kiểm ñịnh Independent Samples T-test)
Kết quả kiểm ñịnh cho thấy các nhóm yếu tố ñều có giá trị p của kiểm
ñịnh t > α = 0,1. Ta có thể bát bỏ giả thiết H0, nghĩa là dù nam hay nữ thì ñều
ñánh giá mức ñộ thể hiện của các nhóm yếu tố này như nhau. ðiều này có thể dễ
dàng nhận thấy ở mức ñiểm trung bình giữa các nhóm là tương ñương nhau, mức
chênh lệch không ñáng kể giữa các nhóm khách.
b. Sự khác biệt về sự ñánh giá mức ñộ thể hiện với nhóm quốc tịch:
ðề tài sử dụng kiểm ñịnh ñịnh Independent Samples T- test ñể kiểm ñịnh sự
khác biệt về sự ñánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ ñối với 2 nhóm khách quốc
tế và nội ñịa.
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác nhau về phương sai của khách quốc tế và khách nội
ñịa về ñánh giá mức ñộ thể hiện.
H1: Có sự khác nhau về phương sai của khách quốc tế và khách nội ñịa về
ñánh giá mức ñộ thể hiện.
Kết quả kiểm ñịnh ñược trình bày tóm tắt trong bảng 21:
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
54
Bảng 21: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ðÁNH GIÁ MỨC
ðỘ THỂ HIỆN CỦA NHÓM QUỐC TỊCH
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình
Kiểm ñịnh
Levene’s
Kiểm ñịnh t
Quốc tế Việt Nam Giá trị F Giá trị p Giá trị t Giá trị p
Hữu hình 4,10 3,77 0,187 0,666 2,388 0,019
Tin cậy 3,90 3,70 0,217 0,642 1,311 0,193
Trách nhiệm 3,94 3,81 3,999 0,048 0,846 0,404
ðảm bảo 3,94 3,73 0,166 0,684 1,288 0,201
Cảm thông 3,67 3,59 0,011 0,918 0,523 0,602
(Kết quả kiểm ñịnh Independent Samples T-test)
Nhìn chung nhóm khách quốc tế có mức ñánh giá mức ñộ thể hiện cao
hơn khách nội ñịa. ðiều này thể hiện ở mức ñiểm trung bình ñánh giá của tất cả 5
nhóm yếu tố thì nhóm khách quốc tế ñều ñánh giá với mức ñiểm cao hơn.
Tuy nhiên, trong ñó chỉ có nhóm Hữu hình là có sự khác biệt có ý nghĩa vì
có giá trị p của kiểm ñịnh t < α = 0,1. Các nhóm yếu tố còn lại không có sự khác
biệt có ý nghĩa. Như vậy khách nội ñịa và khách quốc tế có sự ñánh giá mức ñộ
thể hiện về chất lượng dịch vụ chỉ khách nhau ở nhóm yếu tố Hữu hình và khách
quốc tế có nhận xét, cảm nhận mức ñộ thể hiện cao hơn khách nội ñịa.
c. Sự khác biệt ñánh giá mức ñộ thể hiện theo ñộ tuổi:
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh Levene (xem phần phụ lục) nên trong bảng 22
chỉ trình bày kết quả phân tích ANOVA của 3 nhóm chỉ tiêu như sau:
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
55
Bảng 22: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ðÁNH GIÁ MỨC
ðỘ THỂ HIỆN THEO ðỘ TUỔI
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình theo ñộ tuổi
(Tuổi)
ANOVA
F
Giá trị
p
Dưới 20 Từ 20-30 Từ 30-50 Trên 50
Hữu hình 3,88 3,89 3,79 3,45 1,736 0,165
Tin cậy 3,56 3,83 3,64 3,63 1,142 0,336
Trách nhiệm 4,25 3,77 3,79 3,94 1,095 0,355
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của khách hàng
chia theo ñộ tuổi cho thấy tất cả các nhóm chỉ tiêu ñều có giá trị p của kiểm ñịnh
t > α = 0,1, nên ta kết luận giữa các ñộ tuổi không có sự khác biệt về ñánh giá
mức ñộ thể hiện.
d. Sự khác biệt ñánh giá mức ñộ thể hiện giữa các mức thu nhập:
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh Levene (phần phụ lục) nên trong bảng 23 chỉ
trình bày kết quả phân tích ANOVA của 4 nhóm chỉ tiêu như sau:
Bảng 23: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ðÁNH GIÁ MỨC
ðỘ THỂ HIỆN THEO THU NHẬP
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình theo thu nhập
(Triệu ñồng/tháng)
ANOVA
F
Giá trị
p
Dưới 3 Từ 3 – 5 Từ 5 – 10 Trên 10
Hữu hình 3,57 3,90 3,79 4,00 2,771 0,046*
Tin cậy 3,51 3,82 3,77 3,80 1,544 0,208
Trách nhiệm 3,77 3,79 3,98 3,79 0,440 0,725
Cảm thông 3,36 3,73 3,68 3,58 2,286 0,084*
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
56
Kết quả phân tích cho thấy có sự khác biệt trong sự ñánh giá mức ñộ thể
hiện giữa các nhóm khách có thu nhập khác nhau ñối với 2 nhóm yếu tố “Hữu
hình” và “Cảm thông”.
- Nhóm Hữu hình:
Các khách hàng có mức thu nhập trên 10 triệu ñồng/tháng có mức ñiểm
ñánh giá về “Hữu hình” của khách sạn cao nhất (4,00). ðiểm trung bình mức ñộ
thể hiện thấp nhất là nhóm khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu ñồng/tháng
(3,57). Kết quả có vẻ mâu thuẫn vì các khách hàng có mức thu nhập cao lại ñánh
giá mức ñộ thể hiện của khách sạn ở mức cao trong khi ñó những khách có thu
nhập thấp hơn lại ñánh giá khắc khe hơn. Tuy nhiên, ña số các ñáp viên có mức
thu nhập cao là khách quốc tế, họ ñến Cần Thơ với nhiều mục ñích khác nhau
nhưng chủ yếu là tham quan du lịch, tìm hiểu về văn hóa người Việt Nam. Họ hài
lòng về lối kiến trúc của Á Châu cũng như lối thiết kế phòng nghỉ. Hơn nữa ñối
với khách Việt Nam, khi bắt gặp hình ảnh áo dài thì không có gì lạ nhưng ñối với
du khách quốc tế nó lại là một vẻ ñẹp cuốn hút. Vì thế tiêu chí Trang phục của
nhân ñược ñánh giá cao là ñiều không lạ. Mặc khác, các yếu tố thuộc nhóm
“Hữu hình” còn bao gồm yếu tố “Trang thiết bị của khách sạn làm việc tốt,
không bị hư hỏng”. Như chúng ta biết, khi sử dụng các trang thiết bị liên quan tới
ñiện tử thỉnh thoảng mang ñến cho người sử dụng những sự cố khó lường trước,
và khách sạn Á Châu cũng vậy. Vì vậy, khi sự cố xảy ra vào lúc ñón khách quốc
tế hay vào lúc ñón khách nội ñịa sẽ có ảnh hưởng ñến việc cảm nhận của khách
về yếu tố này.
- Nhóm Cảm thông:
Dựa vào bảng ta thấy, nhóm khách hàng có mức thu nhập thấp nhất có ñánh
giá thấp nhất về chỉ tiêu Cảm thông của khách sạn. Trong khi ñó, các mức thu
nhập cao hơn lại ñánh giá mức ñộ thể hiện chỉ tiêu này cao hơn.
Kết hợp kết quả kiểm ñịnh ở bảng 22 và 23, ta thấy ñối với khách sạn Á
Châu thì nhóm khách nội ñịa là nhóm khách khó tính. Khách sạn cần có giải
pháp phù hợp ñể làm hài lòng nhóm khách này.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
57
e. Sự khác biệt ñánh giá mức ñộ thể hiện theo trình ñộ học vấn
Bảng 24: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ðÁNH GIÁ MỨC
ðỘ THỂ HIỆN THEO TRÌNH ðỘ HỌC VẤN
Chỉ tiêu
ðiểm trung bình theo trình ñộ học vấn ANOVA
F
Giá
trị p
Trung học
trở xuống Trung cấp-Cð ðại học Sau ñại học
Hữu hình 3,73 3,89 3,77 3,90 0,589 0,624
Tin cậy 3,62 3,83 3,76 3,61 0,876 0,456
Trách nhiệm 3,94 3,80 3,85 3,64 0,477 0,699
ðảm bảo 3,62 3,79 3,90 3,68 0,874 0,457
ðồng cảm 3,48 3,66 3,60 3,64 0,616 0,606
(Kết quả kiểm ñịnh ANOVA 1 yếu tố)
Dựa vào kết quả kiểm ñịnh ở bảng 24 tất cả các nhóm ñều có giá trị p của
kiểm ñịnh t > α = 0,1, nên ta kết luận giữa các khách có trình ñộ học vấn khác
nhau thì không có sự khác nhau trong việc ñánh giá mức ñộ thể hiện. Nhìn vào
ñiểm trung bình ta thấy sự ñánh giá của các khách có sự chênh lệch nhưng rất
nhỏ, không tạo nên sự khác biệt có ý nghĩa. Và dù ở trình ñộ nào thì ñều ñánh giá
mức ñộ thể hiện của khách sạn về các yếu tố ở mức tốt.
4.5 SO SÁNH ðIỂM TRUNG BÌNH CỦA MỨC ðỘ QUAN TRỌNG VÀ
MỨC ðỘ THỂ HIỆN
ðể thấy ñược mức ñộ chênh lệch giữa trung bình của hai nhóm mức ñộ
quan trọng và mức ñộ thể hiện ta sử dụng kiểm ñịnh Paired Samples T- test.
Giả thuyết:
H0: Không có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm.
H1: Có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
58
a. So sánh sự khác biệt về trung bình của 5 nhóm chỉ tiêu
Bảng 25: SO SÁNH MỨC ðỘ QUAN TRỌNG - MỨC ðỘ THỂ HIỆN
CỦA 5 NHÓM CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu so
sánh
Mức ñộ quan
trọng
(Importance)
Mức ñộ thể
hiện
(Performance)
Chênh lệch
(P-I) Giá trị p
Hữu hình 3,8225 3,8225 0,000 1,000
Tin cậy 3,9150 3,7350 (0,180) 0,011
Trách nhiệm 3,9150 3,8300 (0,090) 0,360
ðảm bảo 3,7675 3,7625 (0,005) 0,951
ðồng cảm 3,6700 3,6000 (0,070) 0,361
(Nguồn : Kết quả phân tích kiểm ñịnh Paired Samples T-Test)
Kết quả cho thấy giá trị p của nhóm chỉ tiêu “Tin cậy” < α = 0,1 nên ta bác
bỏ giả thuyết H0 và khẳng ñịnh có sự khác biệt về trị trung bình của hai nhóm
mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện. Chênh lệch P - I của nhóm chỉ tiêu này
âm cho thấy khách sạn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của khách ở mặt “Tin cậy”.
Do ñó, khách sạn Á Châu cần cố gắng nâng cao chất lượng ñể nâng cao mức ñộ
thể hiện ñể làm giảm và ñi ñến xóa bỏ sự chênh lệch ñó.
Bốn nhóm chỉ tiêu còn lại có giá trị p > 0,1 nên chấp nhận H0, tức không có
sự khác biệt về trị trung bình giữa mức ñộ quan trọng của khách và mức ñộ thể
hiện của khách sạn Á Châu. Nghĩa là các dịch vụ mà khách hàng ñã sử dụng tại
Á Châu ñã ñáp ứng ñược những gì khách hàng quan tâm.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
59
b. So sánh sự khác biệt về trung bình của từng thuộc tính chi tiết trong 5
nhóm chỉ tiêu
Bảng 26: KẾT QUẢ KIỂM ðỊNH SỰ KHÁC BIỆT MỨC ðỘ QUAN
TRỌNG –MỨC ðỘ THỂ HIỆN CỦA 18 THUỘC TÍNH
Các thuộc tính
Mức ñộ
quan trọng
(Importance)
Mức ñộ thể
hiện
(Performance)
Chênh
lệch
(P-I)
Giá
trị p
Hữu hình
- Khách sạn có kiến trúc ñẹp
- Nhân viên khách sạn ăn mặc …
- Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại
- Trang thiết bị làm việc tốt….
3,82
3,84
3,86
3,75
3,84
3,82
4,04
3,84
3,61
3,80
0,000
0,200
(0,020)
(0,140)
(0,040)
1,000
0,093
0,861
0,288
0,702
Tin cậy
- Cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm
- Cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu
- Giải quyết phàn nàn nhanh chóng
- Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ
theo yêu cầu
3,92
3,90
3,77
4,02
3,97
3,74
3,86
3,68
3,65
3,75
(0,180)
(0,040)
(0,090)
(0,370)
(0,220)
0,011
0,691
0,378
0,002
0,059
Trách nhiệm
- Nhân viên luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách
- Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận
rộn …
3,92
4,13
3,70
3,83
4,12
3,54
(0,090)
(0,010)
(0,160)
0,360
0,933
0,128
ðảm bảo
- Nhân viên giao tiếp bằng ngoại ngữ …
- Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên
- Nhân viên luôn niềm nở, lịch sự …
- ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách….
3,77
3,32
3,69
4,00
4,06
3,76
3,51
3,45
4,06
4,03
(0,005)
0,190
(0,240)
0,060
(0,030)
0,951
0,135
0,057
0,601
0,757
ðồng cảm
- Khách luôn ñược nhân viên quan tâm
- Thời gian phục vụ thuận tiện
- Phương thức thanh toán thuận tiện
- Nhân viên biết rõ thói quen…
3,67
3,57
3,78
4,04
3,29
3,60
3,55
3,68
3,69
3,48
(0,070)
(0,020)
(0,100)
(0,350)
0,190
0,361
0,851
0,383
0,004
0,128
(Nguồn : Kết quả phân tích kiểm ñịnh Paired Samples T-Test)
Các yếu tố “Khách sạn có kiến trúc ñẹp”, “Khách sạn giải quyết phàn nàn
của khách nhanh chóng, chuyên nghiệp”, “Khách sạn linh hoạt trong việc cung
cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách”, “Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên”,
“Khách sạn có phương thức thanh toán thuận tiện” có giá trị p < α = 0.1 nên
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
60
cho phép bác bỏ H0. Vậy ta kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa giữa mức ñộ quan
trọng (I) của khách và mức ñộ thể hiện (P) của khách sạn Á Châu về các yếu tố
nêu trên. Duy nhất chỉ có yếu tố “Khách sạn có kiến trúc ñẹp” có chênh lệch
dương, nghĩa là ñánh giá về mức ñộ thể hiện của yếu tố này cao hơn mức ñộ
quan trọng. Các yếu tố “Khách sạn giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng,
chuyên nghiệp”, “Khách sạn linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu
của khách”, “Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên”, “Khách sạn có phương
thức thanh toán thuận tiện” có chênh lệch âm, như vậy ñánh giá về mức ñộ thể
hiện của các yếu tố này ñều thấp hơn mức ñộ quan trọng mặc dù ñược khách
ñánh giá ở mức “Tốt”.
Hiện nay, các ñồ dùng dành cho trẻ em như: chén, muỗng, nĩa, gối nằm, dép
ñi trong phòng… vẫn chưa ñược trang bị. Bên cạnh, việc giải quyết phàn nàn của
khách sạn vẫn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu, chưa thể hiện ñược tính chuyên
nghiệp và chưa thật sự làm hài lòng khách. Hơn nữa, sức chứa của phòng chỉ tối
ña là 3 khách. Hiện tại khách sạn chưa có tình trạng kê thêm giường cho khách
khi khách yêu cầu mà chỉ áp dụng hình thức phụ thu khi thêm khách nhưng
không thêm giường. Trong giải quyết phàn nàn vẫn chưa có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các bộ phận nên phàn nàn của khách không ñược giải quyết triệt ñể
và nhanh chóng, làm giảm mức ñộ cảm nhận của khách. Nhu cầu của khách du
lịch là việc tham quan, giải trí và mục ñích công vụ…Do ñó, bên cạnh việc tìm
hiểu những dịch vụ của khách sạn thì nhiều khi khách cũng cần nhân viên khách
sạn tư vấn về các ñiểm vui chơi, tham quan du lịch tại thành phố Cần Thơ, vị trí
các con ñường, vị trí các cơ quan hành chính của Cần Thơ,…Tuy nhiên, do hạn
chế về thời gian cũng như cơ hội thực nghiệm nên nhân viên khách sạn vẫn chưa
làm khách hài lòng về ñiểm này. Về phương thức thanh toán thì tính ñến thời
ñiểm hiện tại khách sạn Á Châu chấp nhận thanh toán bằng các phương thức
thanh toán như: Tiền mặt, các loại thẻ tín dụng (VISA, MASTER, AMEX, JCB),
phiếu du lịch (Voucher). Tuy nhiên, còn một phương tiện thanh toán trong du
lịch khác ñược cho là an toàn nhất ñối với du khách quốc tế là séc du lịch
(Traveller’s cheque) vẫn chưa ñược chấp nhận thanh toán tại khách sạn Á Châu.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
61
ðiều này trực tiếp ảnh hưởng ñến sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng
dịch vụ của khách sạn.
Các thuộc tính còn lại ñều có giá trị p > α = 0,1 nên chấp nhận H0 tức là
không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện.
Như vậy, nhìn chung Khách sạn Á Châu ñã ñáp ứng ñược những gì khách
hàng quan tâm chỉ còn tồn tại một số thuộc tính cần khắc phục ñể tăng mức ñộ
cảm nhận của khách hàng.
4.6 PHÂN TÍCH HÀNH VI SAU TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH
Bảng 27: ðÁNH GIÁ HÀNH VI SAU TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH
Chỉ tiêu Ý kiến Số người Phần trăm(%)
Hài lòng về dịch vụ
Có 66 66,0
Không 34 34,0
Tổng 100 100,0
Sẽ quay lại
Có 85 85,0
Không 15 15,0
Tổng 100 100,0
Sẵn lòng giới thiệu
Có 54 54,0
Không 46 46,0
Tổng 100 100,0
(Nguồn: Sinh viên thực hiện thống kê mô tả số liệu sơ cấp)
Nhìn vào bảng trên ta thấy có 66% số khách ñánh giá “Hài lòng”, còn lại
34% ñánh giá “Không hài lòng” về dịch vụ của khách sạn Á Châu. Tỉ lệ khách
hài lòng về dịch vụ khá cao, tuy nhiên số khách hàng không hài lòng về dịch vụ
cũng không nhỏ. Với tỷ lệ như thế khách sạn cần phải cố gắng nâng cao chất
lượng dịch vụ hơn nữa ñể làm thỏa mãn các khách hàng khó tính với nhu cầu
ngày càng cao trong sử dụng dịch vụ.
Bảng trên cũng cho thấy, tỷ lệ khách sẽ quay lại và tiếp tục sử dụng dịch vụ
c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu.pdf