Luận văn Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan. i

Lời cảm ơn . ii

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . iii

Danh mục các từ viết tắt trong đề tài . iv

Danh mục các bảng biểu .v

Danh mục các sơ đồ, hình vẽ . vi

Mục lục. vii

PHẦN I: MỞ ĐẦU .1

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .5

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ DỰ

ÁN ĐẦU TƯ.5

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.5

1.1.1. Đầu tư.5

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư .5

1.1.1.2. Đặc điểm đầu tư .5

1.1.1.3. Phân loại đầu tư.7

1.1.2. Dự án đầu tư.9

1.1.2.1. Khái niệm .9

1.2.2.2. Đặc điểm dự án đầu tư .9

1.2.2.3. Yêu cầu của dự án đầu tư.11

1.2.2.4. Phân loại dự án đầu tư.12

1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .12

1.2.1. Hiệu quả kinh tế .13

1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế .15

1.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất - kinh doanh của các dự án đã đi

vào hoạt động .16

1.2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư.18

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾviii

1.2.4.1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV).18

1.2.4.2. Tỷ lệ lợi ích - chi phí (B/C).21

1.2.4.3. Thời gian hoàn vốn .21

1.2.4.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) .22

1.2.5. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .23

1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN.25

1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của một số nước trên thế giới.25

1.3.1.1. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Trung Quốc.25

1.3.1.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Hàn Quốc.26

1.3.1.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của một số nước khác.28

1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng khu kinh tế của Việt Nam .29

1.3.3. Tình hình phát triển các Khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên - Huế.31

1.3.3.1. KCN Phú Bài.32

1.3.3.2. KCN Phong Điền .32

1.3.3.3. Về thu hút đầu tư và kết quả sản xuất kinh doanh .33

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.34

1.4.1. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án đã đi vào

hoạt động.34

1.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu.34

1.4.1.2. Phương pháp xử lý số liệu.34

1.4.2. Đánh giá tác động của các dự án đến sự phát triển cộng đồng dân cư tại Khu

kinh tế Chân Mây-Lăng Cô.34

1.4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ .36

1.4.2.2. Nghiên cứu chính thức .37

Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH

TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ.43

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .43

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .43

2.1.1.1. Vị trí địa lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô .43

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾix

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo, địa chất .45

2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn, địa chất công trình .45

2.1.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội.46

2.1.2.1. Dân số, dân cư và đặc điểm xã hội của dân cư .46

2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế.47

2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng xã hội .48

2.1.3.1. Hiện trạng giao thông.48

2.1.3.2. Hiện trạng cấp nước, cấp điện.48

2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ.49

2.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư phát triển trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây -

Lăng Cô giai đoạn 1996 - 2005.49

2.2.2. Kết quả thu hút đầu tư của Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô từ 2006-2011.51

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG

GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 .52

2.3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô và Công ty TNHH dịch

vụ du lịch Thanh Tâm .52

2.3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .52

2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.53

2.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của các dự án.53

2.3.2.1. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô .53

2.3.2.2. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Thanh Tâm .58

2.3.3. Thực trạng kết quả và hiệu quả của các dự án đã đi vào hoạt động .63

2.4. ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẾN SỰ PHÁT

TRIỂN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CỦA KHU KINH TẾ.70

2.4.1. Thông tin về mẫu điều tra .70

2.4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha .70

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).75

2.4.3.1. Thang đo các thuộc tính tác động đến sự hài lòng của cộng đồng dân cư đối

với các dự án tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô .75

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾx

2.4.3.2. Thang đo sự hài lòng chung của cộng đồng.79

2.4.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng chung của cộng đồng.80

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ.83

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CHÂN

MÂY – LĂNG CÔ.83

3.1.1. Quan điểm .83

3.1.2. Định hướng phát triển Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.84

3.1.2.1. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực.84

3.1.2.2. Định hướng phát triển không gian .89

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU

KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ .90

3.2.1. Giải pháp về tăng cường thể chế và chính sách phát triển.90

3.2.1.1. Chính sách tạo nguồn nhân lực, thu hút nhân tài .90

3.2.1.2. Chính sách phát huy nhân tố con người.91

3.2.1.3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính .92

3.2.1.4. Chính sách hậu giấy phép, chăm sóc khách hàng rõ ràng chu đáo; thực hiện

chế độ thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định .92

3.2.1.5. Chính sách thu hồi dự án không hiệu quả.92

3.2.2. Giải pháp về xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng.93

3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các dự

án đã đi vào hoạt động tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.96

3.2.3.1. Giải pháp huy động vốn cho doanh nghiệp.96

3.2.3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp.98

3.2.3.3. Giải pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.99

3.2.3.4. Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp.100

3.2.3.5. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của

đội ngũ lãnh đạo, quản trị trong các doanh nghiệp .101

3.2.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp .102

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾxi

3.2.3.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng thương mại điện tử trong

điều hành kinh doanh .103

3.2.3.8. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.104

3.2.4. Nhóm giải pháp khác .104

3.2.4.1. Tập trung công tác giải phóng mặt bằng.104

3.2.4.2. Quản lý quy hoạch và bảo vệ môi trường sinh thái .105

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .107

1. KẾT LUẬN.107

2. KIẾN NGHỊ .108

TÀI LIỆU THAM KHẢO.111

PHỤ LỤC

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

pdf136 trang | Chia sẻ: phuongchi2019 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ môi trường nước trong khu vực cần phải xử lý nước thải triệt để trước khi xả vào vùng Vịnh. - Dòng chảy vùng vịnh Chân Mây: tốc độ dòng chảy ngoài khơi trong mùa Đông 25-75 cm/s, trong mùa hè 45 - 75 cm/s. - Đặc trưng sóng: Vùng vịnh Chân Mây tương đối lặng sóng. Độ cao sóng gió trong vòng 10 hải lý ven bờ vào mùa hè là 0,5m, vào mùa Đông là 1m. Độ cao sóng lừng trong vòng 10 hải lý ven bờ vào mùa hè là 2,3m, vào mùa Đông là 2,2m. Theo tài liệu kiểm nghiệm nước, các đặc trưng lý hóa của nước biển bao gồm độ muối, nhiệt độ, độ đục và thành phần hóa học của nước biển tại thời điểm chân triều và đỉnh triều, kết quả cho thấy giá trị khác nhau không lớn. Độ pH bình thường, độ ăn mòn CO2 không lớn (5,70). Nước biển trong sạch, chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Nước mặt. Nguồn nước mặt chủ yếu phụ thuộc vào nước mưa và nước của hệ thống các sông suối, hồ đầm cung cấp. Lượng nước hàng năm tuy lớn nhưng phân bố không đều trong năm. Mùa mưa lượng nước quá tập trung và lại trùng với mùa lũ. Ngược lại mùa khô lượng nước mưa ít nên canh tác nông nghiệp không thể nhờ vào nước trời. Các sông ở vùng hạ lưu luôn bị nhiễm mặn, do đó việc sử dụng nước vào sản xuất và sinh hoạt rất hạn chế. Nước ngầm. Qua khảo sát, thăm dò sơ bộ, nguồn nước ngầm tương đối dồi dào và có chất lượng tốt có thể đáp ứng được yêu cầu cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư. Riêng khu vực các xã ven Lăng Cô nguồn nước ngầm có chất lượng kém hơn vì thường bị nhiễm mặn. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội 2.1.2.1. Dân số, dân cư và đặc điểm xã hội của dân cư Dân số khu vực Chân Mây - Lăng Cô có khoảng 35-40 nghìn dân, trong đó dân số đô thị chiếm 15-20% dân số. Lao động trong độ tuổi chiếm khoảng 48-50% ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 47 dân số. Lao động chủ yếu ở đây với các hoạt động chính là nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp,... Toàn khu vực có 22,6% gia đình thuộc diện chính sách (khỏang 1.500 gia đình), đặc biệt là xã Lộc Vĩnh có tới 244 gia đình liệt sỹ, 35 thương binh, 22 bà mẹ Việt Nam anh hùng và 470 gia đình có công với cách mạng. Đây là vùng gồm dân cư từ nhiều nơi trong tỉnh và vùng đến nên tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng khoảng 27% theo đạo Phật, 18% theo đạo Thiên Chúa và 0,1% theo đạo Tin Lành. 2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế Thương mại-dịch vụ. Hiện nay trên địa bàn khu vực Chân Mây - Lăng Cô có trên 4.000 cơ sở doanh nghiệp và cá thể hoạt động kinh doanh thương nghiệp, hoạt động nhà hàng ăn uống và dịch vụ đời sống khác. Mấy năm gần đây các hoạt động sản xuất trên địa bàn huyện được đẩy mạnh phát triển như nuôi trồng thủy hải sản, ngành du lịch được tập trung đầu tư phát triển, một số dự án, công trình xây dựng của Trung ương và các dự án của Tỉnh được triển khai nên các hoạt động thương mại dịch vụ cũng trở nên sôi động hơn. Các hoạt động dịch vụ cung cấp vật tư hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật... phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp; vận tải hàng hoá, hành khách; dịch vụ bưu chính, viễn thông... cũng đều phát triển, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và đời sống của dân cư và du khách. Du lịch. Mấy năm gần đây, ngành du lịch từng bước được đầu tư phát triển, một số điểm du lịch được nâng cấp và mở rộng nên đã thu hút ngày càng đông du khách. Đặc biệt khách quốc tế chiếm 60,2%. Trước đây, chủ yếu là khách từ các nước Đông Âu đến nghỉ dưỡng và tắm biển, nhưng mấy năm gần đây khách quốc tế tăng nhanh và đến cả từ các nước Tây Bắc Âu, Bắc Mỹ và Châu Á - Thái Bình Dương với nhiều mục đích đa dạng hơn. Số khách nội địa cũng tăng đáng kể, phần lớn lượng khách này là cán bộ, nhân dân, học sinh, sinh viên theo nhóm đi nghỉ cuối tuần. Nhiều dự án du lịch đã và đang được triển khai xây dựng. Nhìn chung khu vực Chân Mây - Lăng Cô có tiềm năng du lịch lớn, hướng tới cần tập trung đầu tư hơn nữa nhằm thúc đẩy ngành du lịch phát triển mạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 48 2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng xã hội 2.1.3.1. Hiện trạng giao thông + Đường bộ: Quốc lộ 1A chạy qua khu vực Chân Mây, từ núi Phước Tượng tới chân đèo Hải Vân dài khoảng 40 km, rộng 7.5m trải nhựa bê tông, mật độ xe 1245 xe/ng.đêm. Cùng với sự hình thành và phát triển cảng Chân Mây tuyến đường từ quốc lộ 1A vào cảng với chiều dài 7 km đã được đầu tư xây dựng. Các tuyến giao thông khu vực Lăng Cô đã và đang được hoàn chỉnh. Hệ thống đường thông nông thôn liên xã đã được nhựa hoá và bê tông hóa. + Đường sắt: Đường sắt quốc gia khổ 1.0 m chạy song song QL 1A, năng lực chuyên chở đoạn Huế - Đà Nẵng 4 đôi tàu/ng, đêm bao gồm 8 đôi tàu khách và 3 đôi tàu hàng). Đoạn đầm Cầu Hai - Đầm Lập An có ga Cầu Hai là một trong 13 ga của tỉnh Thừa Thiên - Huế với năng lực vận tải chỉ sau ga Huế. + Đường biển: Theo quy hoạch đã được duyệt đến năm 2020, cảng Chân Mây nằm trong khu đô thị mới Chân Mây, điểm cuối của hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào và Thái Lan. Cảng cách thành phố Huế 50km, thành phố Đà Nẵng 30km; nằm gần quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt. Diện tích đất khu vực cảng là 227ha, diện tích mặt nước vịnh Chân Mây 20km; cảng có độ sâu 6 - 14km chiếm gần 70% diện tích mặt nước. Quy hoạch thành cảng tổng hợp gồm 6 bến có chiều dài 1.350m. Công suất hiện nay (2011): lượng hàng hóa qua cảng 1,7 triệu tấn. Ngoài ra, còn chức năng là cảng đón tàu khách du lịch cỡ lớn và đón tàu có trọng tải 50.000 tấn. 2.1.3.2. Hiện trạng cấp nước, cấp điện - Hiện nay, khu vực nghiên cứu được cấp nước sinh hoạt từ nhà máy nước Chân Mây công suất 6.000m3 /ngđ với các đường ống cấp nước 250, 150, 100, 80. Ngoài ra, các khu vực chưa có tuyến ống cấp nước thì dân cư sử dụng nguồn nước giếng khơi, sông, suối... cho sinh hoạt. - Khu vực Chân Mây hiện nay có một số tuyến điện chạy qua, bao gồm: Tuyến 110 KV lộ kép chạy từ Huế vào Đà Nẵng tiết diện dây dẫn AC - 150; tuyến ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 49 điện cao thế 500 KV xuyên Việt tiết diện dây dẫn ACO 4 x 400. Ngoài ra còn có tuyến 35 KV chạy từ Huế vào tới thôn Trung Kiền. Tại đây có 1 trạm 110/22KV công suất 2x25000KVA 8 lộ xuất tuyến và trạm 35/15 KV công suất trạm 1000 KVA nằm tại khu vực Chân Mây. 2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ 2.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư phát triển trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô giai đoạn 1996 - 2005 Với chủ trương đúng đắn và có tầm nhìn chiến lược của Chính phủ, được sự chỉ đạo và hỗ trợ của các Cơ quan Trung ương; tỉnh Thừa Thiên Huế đã nổ lực triển khai thực hiện chương trình kinh tế trọng điểm “Xây dựng đô thị mới Chân Mây”. Trong những năm 1996 - 2005 đã hoàn thành rất nhiều các dự án điều tra cơ bản, chuẩn bị đầu tư và các dự án quy hoạch. Đây là tiền đề quan trọng để đảm bảo điều kiện triển khai xây dựng một dự án lớn theo quy định, qua đây cũng cho thấy việc triển khai dự án xây dựng Đô thị mới Chân Mây đã được tổ chức thực hiện đúng trình tự, khoa học và đảm bảo các cơ sở ngay từ đầu. Bảng 2.1: Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư và quy hoạch đã hoàn thành tại khu vực Chân Mây – Lăng Cô giai đoạn 1996-2005 Stt Tên dự án Năm thực hiện Tổng mức Đầu tư (đ) Đơn vị thực hiện I Các dự án chuẩn bị đầu tư 4.796.914.000 1 Quy hoạch chi tiết khu Công nghiệp Chân Mây 1996 252.780.000 Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường đô thị nông thôn 2 Quy hoạch CT Trục trung tâm đô thị mới Chân Mây 1998 197.064.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 3 Quy hoạch chi tiết khu du lịch Lăng Cô 1996 498.014.000 Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường đô thị n/ thôn 4 Điều tra Xã hội và nhân văn vùng Chân Mây 1997 479.208.000 Trung tâm nghiên cứu và Tư vấn về phát triển 5 Khảo cổ học vùng Chân Mây 1997 272.422.000 Trung tâm nghiên cứu và Tư vấn về phát triển 6 Nghiên cứu đầm Lập An 1996 474.930.000 Phân viện Vật lý TP Hồ Chí ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 50 Stt Tên dự án Năm thực hiện Tổng mức Đầu tư (đ) Đơn vị thực hiện Minh 7 Đo vẽ bản đồ địa hình 1: 500 1996- 1997 437.850.000 TT Hổ trợ phát triển KHKT Mỏ địa chất 8 Quy hoạch khu dân cư nông nghiệp tỷ lệ 1:2000 1996 204.758.000 Công ty Tư vấn Xây dựng TT Huế 9 Khảo sát địa chất phục vụ thiết kế đê chắn sóng cảng Chân Mây 1998 425.838.000 Công ty Tư vấn XD CT Hàng hải 10 Khảo sát địa chất cảng Chân Mây 1998 332.885.000 Công ty Tư vấn XD CT Hàng hải 11 Đo vẽ bản đồ địa hình 1: 2000 vùng đô thị mới Chân Mây 1998 458.952.000 TT Hổ trợ phát triển KHKT Mỏ địa chất 12 Cắm mốc mạng lưới đường khu Công nghiệp CM 1998 54.510.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 13 Lập dự án khả thi XD trục trung tâm đô thi mới CM 1998 308.700.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 14 Quy hoạch chi tiết 35ha Khu công nghiệp Chân Mây và lập dự án khả thi hạ tầng KT đợt đầu khu CN CM 1998 236.893.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 15 Quy hoạch CT khu tái định cư đô thị mới Chân Mây 1998 140.210.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 16 Điều tra mức ngập lũ vùng Chân Mây 1998 21.900.000 Trung tâm DBKTTV TTH II Các dự án QH khu Kinh tế thương mại Chân Mây 2.635.820.000 1 Đo vẽ bản đồ phục vụ quy hoạch 2000 648.720.000 Trung tâm Hỗ trợ phát triển KH KT 2 QHCT và phân lô khu II trung tâm đô thị mới Chân Mây 2000 361.640.000 Cty Tư vấn XD công nghiệp và đô thị VN 3 QHCT khu Kinh tế thương mại CM 2000 775.400.000 Viện Quy hoạch đô thị nông thôn 4 Lập Quy chế khu KTTM Chân Mây 2001 400.000.000 Trung tâm Tư vấn và đào tạo kinh tế thương mại 5 Lập đề án thành lập khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 2005 450.060.000 Viện Chiến lược phát triển Tổng cộng (I+II) 7.432.734.000 (Nguồn: Ban Quản lý dự án Chân Mây và cảng Chân Mây.) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 51 Từ khi cảng Chân Mây được công bố và đi vào hoạt động (2003), một loạt các hoạt động thương mại, công nghiệp lần đầu tiên xuất hiện trên địa bàn. Các nhà đầu tư nước ngoài nhanh chóng đầu tư nhà máy chế biến nguyên liệu giấy để xuất khẩu như Công ty trồng và chế biến nguyên liệu giấy, nhà máy Shaiyo AA, Công ty Pisico. Về dịch vụ du lịch cũng đã chuyển động theo hướng mới có quy mô lớn, phù hợp với tiềm năng và vị trí của một điểm du lịch quốc tế. Các doanh nghiệp du lịch đã đầu tư và đưa dự án vào hoạt động như Công ty du lịch Hương Giang, Công ty Thanh Tâm, Công ty du lịch Cố Đô và một hệ thống các dịch vụ du lịch tư nhân khác tại biển Lăng Cô. Hoạt động xúc tiến đầu tư đã bắt đầu sôi động, các nhà đầu tư lớn nước ngoài đã thực sự quan tâm, kết quả đến năm 2005 đã cấp giấy phép đầu tư cho nhiều dự án, trong đó có các dự án lớn như Làng Xanh Lăng Cô, dự án Khu du lịch Lăng Cô, 2.2.2. Kết quả thu hút đầu tư của Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô từ 2006-2011 Trước năm 2006, do chưa thành lập Khu kinh tế, hạ tầng còn yếu kém và chưa có chính sách ưu đãi về thu hút đầu tư nên các dự án đầu tư vào địa bàn Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ít cả về số lượng và quy mô; lượng vốn đầu tư cả thời kỳ đạt 27 triệu USD. Sau khi thành lập Khu kinh tế (tháng 01/2006), với các cơ chế chính sách thông thoáng cùng với sự quan tâm đầu tư từ ngân sách Trung ương và địa phương nên chỉ trong một thời gian ngắn nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đã đến tìm hiểu, nghiên cứu và đầu tư vào Khu kinh tế. Đến năm 2011, địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đã thu hút được 34 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký 36.480 tỷ đồng tương đương với 2,28 tỷ USD. Trong đó, có 10 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 1,310 tỷ USD, với diện tích đăng ký thuê đất là 570 ha, 24 dự án trong nước với tổng vốn đăng ký 15.495 tỷ đồng, tương đương với 968,5 triệu USD, diện tích đăng ký thuê đất là 1.560 ha. Bên cạnh sự tăng lên về số lượng và quy mô các dự án đầu tư thì chất lượng các nhà đầu tư có sự thay đổi lớn, một số nhà đầu tư trong và ngoài nước có thương hiệu lớn đã đến đầu tư tại Khu kinh tế như Tập đoàn Banyan Tree của Singapore, Tập đoàn Đầu tư Sài Gòn (Saigon Invest Group), Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, Hiện tại, trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô có 12 dự án đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, 13 dự án đang trong quá trình xây dựng, 09 dự án ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 52 đang hoàn thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng, đất đai, môi trường theo quy định. Tổng vốn thực hiện của các dự án đạt 5.740 tỷ đồng, trong đó vốn thực hiện của các dự án đầu tư trong nước là 992 tỷ đồng, các dự án đầu tư nước ngoài là 4.748 tỷ đồng (tương đương 240 triệu USD), diện tích đất sử dụng là 250 ha. * Tình hình triển khai một số dự án lớn: - Dự án Khu du lịch Laguna Lăng Cô do Tập đoàn Banyan Tree (Singapore) làm chủ đầu tư với tổng vốn đầu tư 875 triệu USD, diện tích 280 ha: Đây là dự án có quy mô đầu tư lớn, có tính động lực cho sự phát triển của Khu kinh tế, tỉnh Thừa Thiên Huế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Hiện tại, dự án đã cơ bản hoàn thành 2 tiểu dự án thành phần (Khu nghỉ dưỡng Banyan Tree resort và Khu nghỉ dưỡng – khách sạn Angsana) và sân golf 18 lỗ, vốn đầu tư giai đoạn I là 200 triệu USD. Lũy kế khối lượng xây lắp hoàn thành đến nay gần 4.000 tỷ đồng; trong đó, khối lượng hoàn thành trong năm 2011 khoảng 1.800 tỷ đồng, giai đoạn I của dự án sẽ hoàn thành, đưa vào vận hành thử từ tháng 11/2012. Hiện tại, nhà đầu tư đã tuyển dụng và đào tạo cho 800-1.000 lao động nhằm phục vụ cho giai đoạn này. - Dự án Mở rộng kho dầu từ 7.000m3 lên 50.000m3 và xây dựng cảng dầu 30.000DWT của Tổng Công ty Dầu Việt Nam: Hiện tại, Tổng Công ty Dầu Việt Nam đã hoàn thành công tác san lấp mặt bằng; đang triển khai xây dựng kho xăng dầu giai đoạn II với sức chứa 15.000m3, vốn đầu tư khoảng 354 tỷ đồng. - Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây của Tập đoàn đầu tư Sài Gòn: Nhà đầu tư đang hoàn thiện 25.000 m2 nhà xưởng. Khối lượng hoàn thành đến nay khoảng 100 tỷ đồng. 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 2.3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô và Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm 2.3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển a. Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô Khu nghỉ mát Lăng Cô là dự án của Công ty TNHH du lịch Lăng Cô (đơn vị trực thuộc Công ty du lịch Hương Giang trước đây), đóng tại thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, được xây dựng và đưa vào kinh doanh phục vụ khách ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 53 cuối tháng 3/2001, tính đến nay đã hơn 10 năm. Qua thời gian hoạt động đơn vị đã dần ổn định và có bước phát triển, từng bước khẳng định được uy tín, vị thế của mình đối với khách du lịch trong nước và quốc tế. b. Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm đóng tại Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế được hình thành và phát triển từ một hộ kinh doanh cá thể về du lịch. Đến ngày 5/12/2000, được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3102000029 với vốn điều lệ 4,9 tỷ đồng Việt Nam. Ngày 11/8/2000 thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1, nâng vốn điều lệ lên 7,9 tỷ đồng Việt Nam. 2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty a. Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô Là khu nghỉ mát được xây dựng tại khu vực có nhiều cảnh quan thiên nhiên ưu đãi, với bờ biển đẹp rất thuận lợi cho hoạt động du lịch, nhằm mục đích kinh doanh dịch vụ khách sạn và nghỉ dưỡng. Các bộ phận chức năng trong công ty đều chuyên sâu thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn nhằm đáp ứng các nhu cầu của du khách, Công ty được trang bị khá đầy đủ những thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế ... b. Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm Công ty TNHH dịch vụ du lịch Thanh Tâm là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch, bao gồm các ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau: Kinh doanh lưu trú cho khách du lịch trong và ngoài nước; lữ hành; vận tải hành khách; vận tải khách du lịch bằng canô; dịch vụ Internet, điện thoại, đại lý lưu niệm, mua bán card điện thoại; môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất; đại lý bán vé máy bay, tàu hỏa; kinh doanh dịch vụ khác; dịch vụ ăn uống lưu động, mua bán rượu, thuốc lá có nguồn gốc hợp pháp. 2.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của các dự án 2.3.2.1. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô Việc phân tích hiệu quả tài chính được thực hiện cho toàn bộ dự án, qua bảng phân tích cho thấy: a. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 54 Kết quả bảng 2.2 cho thấy: * Tổng doanh thu thuần trong 10 năm là: 116 tỷ đồng * Tổng thu nhập trước thuế 10 năm là: 41,663 tỷ đồng * Tổng mức lãi ròng trong 10 năm là : 28,331 tỷ đồng * Thời gian hoàn vốn của dự án: Từ bảng 2.3 ta tính được thời gian hoàn vốn của dự án như sau: THV = (8-1) + 27.083.084.000 - 23.731.024.064 = 7,98 năm 27.410.251.393 - 23.731.024.064 (7 năm, 10 tháng, 28 ngày) So với khoảng thời gian thực hiện dự án (thời gian trả nợ ngân hàng là 10 năm) thời gian hoàn vốn của dự án này khá cao, do dự án hoạt động trong lĩnh vực du lịch nên đến gần 8 năm mới thu hồi đủ vốn và đảm bảo có lãi cho các năm còn lại. * Giá trị hiện tại ròng (NPV) và tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án (IRR) Bảng 2.4. cho thấy dự án này có tính khả thi với suất chiết khấu (lãi suất) dùng để đo lường dự án trong trường hợp này là 0,65%/tháng, điều này được thể hiện ở chỗ NPV của dự án dương (7,651 tỷ đồng) và IRR của dự án lớn hơn suất chiết khấu được dùng để tính toán trong dự án này. b. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội Dự án được thực hiện đóng góp cho ngân sách nhà nước sau 10 năm với các khoản như sau: - Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: = 8.326 triệu đồng - Nộp thuế giá trị gia tăng (VAT): = 5.718 triệu đồng - Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp : = 13.332 triệu đồng Tổng cộng nộp ngân sách: = 27.376 triệu đồngĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 55 Bảng 2.2: Bảng tính một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô Đvt: 1.000 đồng CHỈ TIÊU NĂM CỘNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Doanh thu 6.137.317 7.374.194 8.611.071 9.812.976 11.014.881 12.211.984 13.409.087 14.600.146 15.806.721 17.020.033 115.998.410 2. Chi phí 5.895.690 5.865.305 6.297.162 6.726.902 7.156.643 7.604.492 8.052.342 8.505.042 8.947.369 9.284.223 74.335.170 3. Lợi nhuận trước thuế 241.627 1.508.889 2.313.909 3.086.074 3.858.238 4.607.492 5.356.745 6.095.104 6.859.352 7.735.810 41.663.240 4. Thuế TNDN 77.321 482.844 740.451 987.544 1.234.636 1.474.397 1.714.158 1.950.433 2.194.993 2.475.459 13.332.237 5. Lợi nhuận sau thuế 164.306 1.026.045 1.573.458 2.098.530 2.623.602 3.133.095 3.642.587 4.144.671 4.664.359 5.260.351 28.331.003 (Nguồn: Hồ sơ dự án khu Du lịch Lăng Cô) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 56 Bảng 2.3: Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án Năm Tỷ suất chiết khấu Giá trị đầu tư Hiện giá giá trị đầu tư Lũy kế hiện giá giá trị đầu tư Thu nhập ròng Hiện giá thu nhập ròng Lũy kế hiện giá thu nhập ròng 0 1,0000 27.083.084.000 27.083.084.000 27.083.084.000 1 0,9252 27.083.084.000 2.872.615.136 2.657.737.558 2.657.737.558 2 0,8560 27.083.084.000 3.734.352.816 3.196.573.138 5.854.310.697 3 0,7920 27.083.084.000 4.281.766.528 3.390.993.292 9.245.303.989 4 0,7327 27.083.084.000 4.806.838.610 3.522.071.257 12.767.375.245 5 0,6779 27.083.084.000 5.331.910.693 3.614.565.617 16.381.940.862 6 0,6272 27.083.084.000 5.841.403.108 3.663.743.604 20.045.684.466 7 0,5803 27.083.084.000 6.350.895.524 3.685.339.598 23.731.024.064 8 0,5369 27.083.084.000 6.852.979.427 3.679.227.329 27.410.251.393 9 0,4967 27.083.084.000 7.372.667.673 3.662.153.147 31.072.404.540 10 0,4596 27.083.084.000 7.968.659.326 3.662.113.105 34.734.517.644 (Nguồn: Hồ sơ dự án khu Du lịch Lăng Cô)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 57 Bảng 2.4: Bảng tính NPV và IRR của dự án KHOẢN MỤC NĂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Doanh thu 0 6.137 7.374 8.611 9.813 11.015 12.212 13.409 14.600 15.807 17.020 2. Chi phí 27.083 5.896 5.865 6.297 6.727 7.157 7.604 8.052 8,.505 8.947 9.284 - Giá trị đầu tư ban đầu 27.083 - Chi phí hoạt động hàng năm 3.297 3.282 3.730 4.166 4.602 5.057 5.512 5.971 6.422 6.769 Trong đó: + Thuế tiêu thụ đặc biệt 775 405 497 609 721 828 935 1047 1152 1356 + Thuế VAT 347 409 470 511 553 599 646 691 741 751 + Chi khác 4.773 5.051 5.329 5.606 5.883 6.178 6.472 6.767 7.055 7.177 - Khấu hao 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 2.708 3. Lợi nhuận -27.083 132 1.383 2.173 2.939 3.704 4.447 5.189 5.921 6.677 7.543 4. Thuế thu nhập 0 42 443 695 940 1.185 1.423 1.661 1.895 2.137 2.414 5. Lợi nhuận sau thuế -27.083 90 941 1.478 1.998 2.519 3.024 3.529 4.026 4.540 5.129 6. Thu nhập ròng dự án -27.083 2.798 3.649 4.186 4.706 5.227 5.732 6.237 6.735 7.248 7.838 NPV (lãi suất 0.65%/tháng) 7.651 IRR 13,06% (Nguồn: Hồ sơ dự án khu Du lịch Lăng Cô) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 58 2.3.2.2. Đánh giá đối với dự án Công ty TNHH Du lịch Thanh Tâm Việc phân tích hiệu quả tài chính được thực hiện cho toàn bộ dự án, qua bảng phân tích 2.5 cho thấy: * Tổng doanh thu thuần trong 15 năm là: 205.197 triệu đồng * Tổng thu nhập trước thuế 10 năm là: 134.320 triệu đồng * Tổng mức lãi ròng trong 10 năm là : 48.091 triệu đồng * Thời gian hoàn vốn của dự án: Từ bảng 2.26 ta tính được thời gian hoàn vốn của dự án như sau: THV = (11-1) + 34,582,566,071 - 32,367,776,942 = 10,51 năm 36,709,797,391- 32,367,776,942 (10 năm, 6 tháng, 4 ngày) Với tổng số vốn đầu tư là 34,582,566,071 đồng Việt Nam, Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Thanh Tâm dự kiến thu hồi đủ vốn trong 10 năm 6 tháng. * Giá trị hiện tại ròng (NPV) và tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án (IRR) Bảng 2.7. cho thấy với tỷ lệ chiết khấu được chọn là k = 6%/năm nhằm đảm bảo mức độ rủi ro dự kiến của Dự án, tính toán được NPV trong 15 năm là 20,721 tỷ đồng Việt Nam, đảm bảo >0. Điều này cho chúng ta thấy dự án đem lại lợi ích kinh tế là 20,721 tỷ đồng sau khi chúng ta đã thu hồi đủ vốn đầu tư kể cả phần bù đắp cho thời giá và rủi ro. Đồng thời, chúng tôi tính toán được tỷ suất thu hồi nội bộ IRR (mức lãi suất mà tại đó NPV = 0) của dự án là 12,03% nó đảm bảo lớn hơn tỷ lệ chiết khấu k = 6% chúng tôi đã chọn. Điều này chứng tỏ dự án không những hoàn đủ số vốn gốc ban đầu kể cả phần bù đắp cho thời giá và rủi ro mà còn sinh lợi nữa. Với cả 2 chỉ số NPV>0 và IRR>k của Dự án đều đảm bảo căn cứ để chúng ta đánh giá và chấp nhận dự án này. Ngoài ra, Dự án còn góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho CBCNV và lực lượng lao động thời vụ bên ngoài, đồng thời tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương trong 15 năm là gần 22 tỷ đồng Việt Nam thuế VAT và gần 29 tỷ đồng Việt Nam thuế thuế Thu nhập Doanh nghiệp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 59 Bảng 2.5: Bảng tính một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án Công ty TNHH Du lịch Thanh Tâm Đvt: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM CỘNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1. Doanh thu 3.652 5.085 6.517 7.950 9.382 10.815 12.247 13.680 15.112 16.545 17.977 19.410 20.842 22.275 23.707 205.197 2. Chi phí 3.983 4.398 5.612 6.574 7.656 8.415 9.042 8.655 10.105 10.564 11.030 11.452 11.871 12.279 12.682 134.320 3. Lợi nhuận trước thuế -331 686 906 1.376 1.726 2.399 3.205 5.024 5.007 5.981 6.948 7.958 8.971 9.996 11.025 70.877 4. Thuế TNDN 0 220 290 440 552 768 1.026 1.608 1.602 1.914 2.223 2.547 2.871 3.199 3.528 22.787 5. Lợi nhuận sau thuế -331 467 616 936 1.174 1.632 2.179 3.417 3.405 4.067 4.724 5.411 6.100 6.797 7.497 48.091 (Nguồn: Hồ sơ dự án Công Ty TNHH Du lịch Thanh Tâm ) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 60 Bảng 2.6: Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án Năm Tỷ suất chiết khấu Giá trị đầu tư Hiện giá giá trị đầu tư Lũy kế hiện giá giá trị đầu tư Thu nhập ròng Hiện giá thu nhập ròng Lũy kế hiện giá thu nhập ròng 0 1,0000 34.582.566.071 34.582.566.071 34.582.566.071 1 0,9434 34.582.566.071 2.139.133.577 2.018.050.544 2.018.050.544 2 0,8900 34.582.566.071 2.994.056.963 2.664.700.038 4.682.750.582 3 0,8396 34.582.566.071 3.253.224.484 2.731.470.009 7.414.220.591 4 0,7921 34.582.566.071 3.683.287.471 2.917.508.665 10.331.729.257 5 0,7473 34.582.566.071 4.031.575.031 3.012.627.391 13.344.356.648 6 0,7050 34.582.566.071 4.599.281.951 3.242.312.290 16.586.668.938 7 0,6651 34.582.566.071 5.257.038.227 3.496.230.670 20.082.899.608 8 0,6274 34.582.566.071 6.604.391.640 4.143.677.020 24.226.576.628 9 0,5919 34.582.566.071 6.702.722.537 3.967.331.171 28.193.907.799 10 0,5584 34.582.566.071 7.474.763.940 4.173.869.143 32.367.776.942 11 0,5268 34.582.566.071 8.242.451.159 4.342.020.449 36.709.797.391 12 0,4970 34.582.566.071 9.039.473.578 4.492.341.431 41.202.138.822 13 0,4688 34.582.566.071 9.838.450.220 4.612.649.382 45.814.788.204 14 0,4423 34.582.566.071 10.645.236.224 4.708.398.248 50.523.186.452 15 0,4173 34.582.566.071 11.455.275.529 4.779.886.239 55.303.072.691 (Nguồn: Hồ sơ dự án Công Ty TNHH Du lịch Thanh Tâm ) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 61 Bảng 2.7: Bảng tính NPV và IRR của dự án KHOẢN MỤC NĂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_cac_du_an_dau_tu_tai_khu_kinh_te_chan_may_lang_co_giai_doan_2006_2010_9356_1909219.pdf
Tài liệu liên quan