MỤC LỤC
Tr ang
MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam.
1.1 Hiện trạng ng uồn điện . 4
1.2 Hiện trạng lưới điện . 8
1.2.1 Hệ thống truyền tải . 8
1.2.2 Hệ thống lưới phân phối . 10
1.3 Nhu c ầu tăng trưởng phụ tải . 12
1.3.1 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội . 12
1.3.2 Phương hướng phát triể n kinh tế - xã hội đến năm 2020 . 13
1.3.3 Tổng quan về nhu cầu điệ n và khối lượng xây dựng l ưới điện trung áp đến
năm 2020 của Vi ệt Nam 13
Chương II: Hi ện trạng lưới đi ện trung áp Việt Nam.
2.1 Hiện trạng lưới điện trung áp (miền Bắc, Tr ung, Nam ). 16
2.1.1 Lưới điện trung áp khu vực miền Bắc . 16
2.1.1.1 Đặc điểm chung . 16
2.1.1.2 Lưới điện trung áp ở một số khu vực điển hình. 18
2.1.2 Lưới điện trung áp khu vực miền Nam . 21
2.1.2.1 Đặc điểm chung . 21
2.1.2.2 Lưới điện tr ung áp một số khu vực điển hình. 22
2.1.3 Lưới điện trung áp khu vực miền Tr ung . 23
2.1.3.1 Đặc điểm chung . 24
2.1.3.2 Lưới trung áp ở các khu vực điển hình . 25
2.1.4 Tổn thất điện năng lưới điện tr ung áp các năm qua. 27
2.1.5 Thống kê tình hình sự cố lưới điện trung áp . 28
2.2 Quá trình thực hiện chuyển đổ i lưới trung áp thành cấp 22 KV. 29
2.2.1 Kết quả thực hiện. 29
2.2.2 Những khó khăn c ần khắc phục . 32
2.3 Kết luận và kiến nghị 33
Chương III: Đánh gi á hi ệu quả của việc c huyển đổi lưới điện trung áp về cấp
22KV trong giai đoạn vừa qua, phương hướng phát triển đến năm 2020.
3.1 Phương pháp luận, công c ụ đánh giá hiệu quả kinh tế - kĩ thuật. 35
3.1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật . 35
3.1.2 Tiêu chuẩn kinh tế . 35
3.1.2.1 Chỉ tiêu tỉ số lợi nhuận / chi phí (B/C). 36
3.1.2.2 Thời gian hoà vốn (TP) 36
3.1.2.3 Tỷ lệ hoàn vốn nội tại ( IRR ) . 37
3.1.2.4 Chỉ tiêu hiện tại của lãi ròng (NPV) . 38
3.1.2.5 Chi phí biên dài hạn (LRMC) . 39
3.1.3 Phương pháp nghiên cứu trong đề tài . 40
3.1.4 Những l ý thuyết và công c ụ sử dụng đánh giá. 41
3.1.4.1 Dự báo nhu cầu phụ tải . 41
3.1.4.2 Tóm tắt nội dung một vài phương pháp dự báo nhu cầu điện. 41
3.1.5 Xây dựng hàm chi phí tính toán hàng năm c ho lưới điện trung áp . 43
3.1.5.1 Một vài giả thiết khi tính toán. 43
3.1.5.2 Tổng vốn đầu tư để xây dựng hệ thống c ung c ấp điện. 44
3.1.5.3 Chi phí vận hành bảo dưỡng . 44
3.1.5.4 Chi phí tổn thất điện năng . 44
3.1.6 Các điều kiện đưa vào sử dụng đánh giá. 45
3.1.6.1 Đơn giá xây dựng . 45
3.1.6.2 Giá điện . 45
3.1.6.3 Hệ số chiết khấu, năm gốc quy đổi . 45
3.1.6.4 Thời gian sử dụng công suất lớn nhất và thời gian t ổn thất công suất l ớn
nhất. 45
3.2 Tính toán hiệu quả các phương án cải tạo lưới trung áp giai đoạn đến 2020
cho một số khu vực đi ển hình. 46
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao . 48
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Ho àn Kiếm. 48
3.2.1.2 Tính toán cho khu vực Quận Phú Nhuận. 55
3.2.1.3 Nhận xét về kết quả tính toán cho c ác khu vực có mật độ phụ t ải cao. 59
3.2.2 Tính toán cho khu v ực có mật độ phụ tải trung bình. 60
3.2.2.1 Tính toán cho khu vực huyện Đông Hưng . 60
3.2.2.2 Tính to án cho khu vực huyện Diên Khánh . 66
3 .2 .2 .3 Nhận xé t kết quả tính to án khu vực mật độ ph ụ t ải tr ung bì nh . 71
3.3.3 Tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 73
3.2.3.1 Tính toán cho Huyệ n Vị Xuyê n - Tỉnh Hà Giang. 73
3.2.3.2 Tính toán cho khu vực Huyện Krông Nô. 80
3.2.3.3 Nhận xét kết quả tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 86
Chương IV: Các gi ải pháp thực hiện việc chuyển đổi cấp trung áp về 22KV giai
đoạn đến năm 2020.
4.1 Đặt vấn đề. 86
4.2 Các giải pháp thực hi ện trong giai đoạn đế n năm 2020 . 90
4.2.1 Các nguyên tắc cơ bản. 90
4.2.2 Giải pháp về trạm ng uồn. 91
4.2.3 Giải pháp về trạm phân phối . 92
4.2.4 Giải pháp về đường dây. 93
4.2.4.1 Lưới trung áp 35kV. 93
4.2.4.2 Lưới trung áp khu vực điện áp 15,10,6 kV. 94
4.3 Lộ trình giảm thi ểu số cấp điện áp lưới trung áp . 94
4.3.1 Lộ trình giảm thiểu số cấp điện áp khu vực miền Bắc . 94
4.3.2 Lộ trình giảm thiểu số cấp điệ n khu vực miền Tr ung và miền Nam. 95
Chương V: Áp dụng cải tạo và phát triển Thành Phố Sơn Tây- Tỉnh Hà Tây giai
đoạn 2015.
5.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây . 97
5.1.1 Đặc điểm tình hình . 97
5.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây. 98
5.1.3 Phương hướng chủ yế u phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố Sơn Tây
giai đoạn đến năm 2015. 98
5.2 Hiện trạng lưới điện trung áp Thành phố Sơn Tây . 100
5.2.1 Nguồn và trung tâm c ấp điện. 100
5.2.2 Hệ thống lưới điện trung áp. 100
5.2.3 Nhận xét về lưới điện và t ình hình cung c ấp điện hiện tại . 101
5.2.4 Dự báo nh u cầu điện và phân vùng phụ tải . 101
5.2.4.1 Lựa chọ n phương pháp dự báo nhu cầu điện. 101
5.2.4.2 Phân vùng phụ tải . 104
5. 3 Tình hình chuyể n đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về c ấp đi ện áp
22KV giai đoạn đến năm 2015. 105
5.3.1 Quá trình xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây. 105
5.3.2 Tổ ng hợp vốn đầu tư xây mới, cải tạo lưới điện toàn Thành Phố giai đoạn
đến năm 2015 109
5.4 Các giải pháp thực hiệ n chuyển đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về
cấp đi ện áp 22 KV giai đoạn đến năm 2015. 110
5.4.1 Đặt vấn đề. 110
5.4.2 Các giải pháp thực hiện trong giai đoạn đế n 2015 . 110
Chương VI: Kết luận chung. 113
Tài li ệu tham kh ảo.
Phụ l ục
134 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả chuyển đổi lưới điện trung áp của Việt Nam về cấp điện áp 22KV giai đoạn 1994 - 2020 và những giải pháp thực hiện, áp dụng cải tạo và phát triển lưới điện trung áp thành phố Sơn Tây- Hà Nội giai đoạn đến 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ tải cao và trung bình, để xem xét tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và kéo dài,
tốc độ nào phù hợp với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực
đó.
c. Khu vực miền núi nơi có phụ tải thấp.
- Khu vực miền núi miền Trung và Tây Nguyên; hiện tỷ trọng lƣới 22kV bao gồm
cả lƣới vận hành và lƣới đã đƣợc xây dựng theo tiêu chuẩn 22kV, chiếm tỷ trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
cao từ (60 80%). Hiện nay, khu vực này lƣới 35kV cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10-15-22kV, lƣới phân phối là các cấp điện áp 10,15,22kV.
- Khu vực miền Núi phía Bắc; đối với khu vực này hiện tỷ trọng lƣới 35kV chiếm tỷ
trọng áp đảo (70 80%), lƣới 35kV là cấp trung gian cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10kV hoặc 35/6kV cấp điện cho các khu vực thị trấn (thị tứ), việc cấp điện
cho các thôn bản vùng sâu, vùng xa chủ yếu dùng lƣới 35kV, lƣới 10(6)kV chỉ tồn
tại các khu vực thị trấn huyện.
Đối với khu vực này đề tài đề cập xem xét hai khu vực:
+ Huyện Vị Xuyên - Tỉnh Hà Giang có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cấp điện lớn,
yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện ở mức thấp, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ
phƣơng án xây mới, cải tạo lƣới điện hữu thành lƣới điện 22kV; phƣơng án xây
mới, cảo tạo lƣới điện hiện hữu thành lƣới 35kV; phƣơng án tồn tại cả lƣới 35,
22kV, khi xét từng khu vực nhỏ chỉ tồn tại một cấp điện áp trong đó khu vực đô thị,
khu công nghiệp phát triển lƣới 22kV, khu vực vùng sâu, vùng xa phát triển lƣới
35kV.
+ Huyện Krông Nô - Tỉnh Đak Nông có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cung cấp điện
lớn, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và
phƣơng án không chuyển đổi cấp điện áp. Đề tài xem xét phƣơng án nào phù hợp
với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực xét.
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao:
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Hoàn Kiếm:
Quận Hoàn Kiếm là quận đặc trƣng cho lƣới điện Thành phố Hà Nội với
mật độ phụ tải cao, lƣới trung áp tồn tại cả 3 cấp điện áp, trong đó là lƣới 6,10,22kV
trong gian đọan tới định hƣớng phát triển lƣới trung áp thành phố có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
a) Hiện trạng lƣới điện quận Hoàn Kiếm:
Hiện tại công suất cực đại Pmax = 89MW.
Quận Hoàn Kiếm đƣợc cung cấp bởi nguồn điện từ trạm Bờ Hồ, Trần Hƣng Đạo,
Yên Phụ và trạm Giám.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
- Trạm 110kV Yên Phụ công suất 2 x 40 MVA – 110/22/6kV, cấp điện cho các phụ
tải phía bắc quận Hoàn Kiếm (2 lộ 6kV và 3lộ 22kV).
- Trạm 110kV Trần Hƣng Đạo công suất (2x 63MVA – 110/22/10kV cấp điện cho
các hộ phụ tải phía Nam Quận (4 lộ 10kV)).
- Trạm 110 kV Bờ Hồ công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho trung tâm
quận và phụ tải phía Đông của Quận (3 lộ 6kV và 5lộ 22kV).
- Trạm 110kV Giám công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho các hộ phía
Tây Quận (5 lộ 6kV).
Bảng 3.1. Tổng hợp khối lƣợng lƣới trung áp Quận Hoàn Kiếm.
Hạng mục
Khối lƣợng lƣới điện
Đƣờng dây (km) Trạm biến áp (trạm/MVA)
1. Lƣới 6kV 61,7 161/75,475
Tỷ trọng % 8 31 (theo dung lƣợng)
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 52,52 67/35,385
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 6kV 9,18 94/40,09
2. Lƣới 10kV 17,7 90/41,64
Tỷ trọng (%) 8 17
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 12,83 41/19,01
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 10kV 4,87 49/22,63
3. Lƣới 22kV 128 200/127,73
Tỷ trọng % 62 52 (theo dung lƣợng)
Tổng cộng: 207,4 451/244,845
Bảng 3.2. Hiện trạng tải và tổn thất điện áp các tuyến đƣờng dây.
TT Tên đƣờng dây Tiết diện/chiềudài đƣờng trục (km) Pmax(KW) ∆U (%)
I Tr.Trần Hƣng Đạo
1 Lộ 971 XLPE-300,240,150,120/6,2 3.400 1,39
2 Lộ 978 XLPE-300,240,150,120/3,9 5.800 1,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
3 Lộ 985 XLPE-300,240,150,120/3,2 4.400 0,93
4 Lộ 991 XLPE-300,240,150,120/4,3 5.800 1,65
II. Trạm Yên phụ
1 Lộ 671 XLPE-300,240,150,120/8,6 2.700 4,27
2 Lộ 672 XLPE-300,240,150,120/13,7 4.200 10,57
3 Lộ 481 XLPE- -240/8 6.800 0,74
4 Lộ 482 XLPE-240,70/8,3 3.700 0,42
5 Lộ 479 XLPE-240/8,5 2.600 0,3
III Trạm Gián
1 Lộ 674 XLPE-400,240, 120/13,7 3.100 7,78
2 Lộ 673 XLPE-240,70,50/5,6 2.800 3,9
3 Lộ 672 XLPE-400,240, 120/4,47 3.200 2,62
4 Lộ 679 XLPE-400,240/5,9 1.200 1,3
5 Lộ 677 XLPE-240,185,120,7/6,7 3.500 4,3
IV Trạm Bờ Hồ
1 Lộ 673 XLPE-240,185,120,7/4,1 3.400 2,56
2 Lộ 672 XLPE-240,150,120,95/2,6 2.800 1,34
3 Lộ 671 XLPE-300,240,120,95/5,4 3.800 3,77
4 Lộ 485 XLPE-240/3,9 6.100 0,33
5 Lộ 480 XLPE-300,240/4,4 5.100 0,31
6 Lộ 475 XLPE-300,240/13,4 8.100 1,48
7 Lộ 472 XLPE-240,70/8,3 4.400 1,5
8 Lộ 481 XLPE-300,140/7,1 4.900 0,48
Nhƣ vậy, hiện nay lƣới 6 kV khu vực quận Hoàn Kiếm có 2 lộ không đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu điện, dung lƣợng TBA phân phối đến năm 2020.
Hạng mục Đơn vị 2006 2010 2015 2020
1. Điện thƣơng phẩm Triệu KWh 380 545 711 928
2. Pmax MW 89 124 158 201
3. Tổng dung lƣợng trạm
phân phối
KVA 244.185 322.035 402.035
(Ƣớc)
500.035
(ƣớc)
b. Các phƣơng án phát triển lƣới điện quận Hoàn Kiếm đến năm 2020:
- Phƣơng án I :
Mật độ phụ tải quận Hoàn Kiếm là rất lớn, việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa
trên ý tƣởng sớm hoàn thành việc cải tạo lƣới 6,10kV thành lƣới 22kV.
Đối với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6,10kV thành 22kV. Cải tạo 14,05km đƣờng dây 6,10kV thành
lƣới 22kV, 94 trạm/40,09MVA Trạm 6/0,4kV thành 22/0,4kV, 49 trạm /22,63
MVA trạm 10/0,4kV thành 22/0,4KV. Đồng thời xây dựng mới 55,16km cáp
nguầm 22kV và 77,85 MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và trạm biến áp nhƣ sau: 37,67km cáp ngầm 22kV và 80MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và Trạm biến áp là 42,77km cáp ngầm 22kV và 98 MVA trạm 22/0,4KV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
Bảng 3.4 Nguồn cấp cho Quận Hoàn Kiếm Phƣơng án I.
Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
Bờ Hồ 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Tr.Hƣng
Đạo
2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10
Giám 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Yên
Phụ
2 x 40 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Phúc
Tân
- - - - - - 2 x 63 110/22
- Phƣơng án II:
Việc cải tạo và phát triển lƣới điện trên ý tƣởng từng bƣớc chuyển đổi lƣới 6,10kV
thành lƣới 22kV, tuy nhiên ở phƣơng án này cải tạo tiến độ chậm hơn phƣơng án I,
với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6kV thành lƣới 22kV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây và trạm
biến áp gồm 9,18km đƣờng dây 6kV thành 22kV, 94 trạm/40,09MVA trạm 6/0,4
kV thành 22/0,4kV, khối lƣợng xây dựng mới 62,16km cáp ngầm 22kV và 63,6
MVA trạm 22/0,4kV, 14,25MVA trạm 22-10/0,4kV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Cải tạo toàn bộ lƣới 10kV thành 22kV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây và Trạm biến
áp gồm 4,87km đƣờng dây 10kV thành 22kV, 49 trạm/22,63 MVA trạm 10/0,4kV
thành 22/0,4kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây và Trạm biến áp gồm
37,67km cáp ngầm 22KV, 80MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22KV. Khối lƣợng xây dựng mới nhƣ sau:
42,77km cáp ngầm 22kV, 98MVA trạm 22/0,4KV.
Nguồn cấp điện cho Quận nhƣ phƣơng án I.
- Phƣơng án III:
Việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa trên ý tƣởng từng bƣớc chuyển đổi lƣới
6,10kV thành 22kV. Tuy nhiên tốc độ cải tạo sẽ chậm hơn phƣơng án I và phƣơng
án II.
Phƣơng án này công suất nguồn cấp điện cho Quận dự kiến 2020 nhƣ bảng 3.5
Bảng 3.5. Nguồn cấp điện cho Quận Hoàn Kiếm phƣơng án III.
Tên
Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
Bờ Hồ 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Tr.Hƣng
Đạo
2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10
Giám 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Yên Phụ 2 x 40 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Phúc
Tân
- - - - - - 2 x 63 110/22
Đối với phƣơng án này tiến độ cải tạo và phát triển lƣới điện nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Giai đoạn này chƣa thực hiện việc cải tạo lƣới 6,10kV thành lƣới 22kV chỉ xây
dựng mới 66,16km cáp ngầm 22kV, 48,69MVA trạm 22/0,4KV và 14,91 MVA
trạm 22-6/0,4KV, 14,25 MVA trạm 22-10/0,4KV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
Cải tạo lƣới 6KV thành lƣới 22KV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây và trạm nhƣ
sau:9,18km đƣờng dây 6kV thành 22kV, 94 trạm/40,09 MVA trạm 6/0,4kV thành
22/0,4kV.
Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây và trạm biến áp gồm 37,67 km cáp ngầm
22kV, 76, 4MVA trạm 22/0,4 KV, 3,6MVA trạm 10-22/0,4KV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Hoàn thành việc cải tạo lƣới 10kV thành lƣới 22kV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây
và trạm biến áp gồm 4,87km đƣờng dây 10kV thành 22kV; 49trạm/22,63 MVA
trạm 10/0,4 kV thành 22/0,4kV.
Khối lƣợg xây dựng mới 42,77km cáp ngầm 22kV và 98MVA trạm 22/0,4kV.
- Kết quả tính toán vốn đầu tƣ xây dựng mới, cải tạo lƣới điện trung áp các phƣơng
án đƣợc thể hiện phần phụ lục 1.
- Kết quả tính toán chế độ lƣới điện trung áp các phƣơng án phụ lục 2A,B,C.
- Kết quả tính toán chi phí biên dài hạn các phƣơng án phụ lục 3A,B,C.
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả tính toán các phƣơng án Quận Hoàn Kiếm.
STT Hạng mục Đơn vị
Phƣơng án
I
Phƣơng án
II
Phƣơng án
III
I Vốn đầu tƣ tỷ đồng 399,45 405,89 415,87
a Giai đoạn 2006 – 2010 tỷ đồng 152,7 149,81 144,88
b Giai đoạn 2011 – 2015 tỷ đồng 94,14 103,46 107,94
c Giai đoạn 2016 – 2020 tỷ đồng 152,62 152,62 163,05
2 Tổn thất điện năng
a Giai đoạn 2006 – 2010 Triệu KWh 13,616 13,857 16,446
b Giai đoạn 2011 – 2015 Triệu KWh 14,803 14,803 15,118
c Giai đoạn 2016 – 2020 Triệu KWh 16,383 16,383 16,326
3 LRMC đồng/kWh 834,6 836 835,6
Qua tính toán cho thấy việc sớm đồng nhất lƣới điện quận Hoàn Kiếm sẽ mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
3.2.1.2 Tính toán cho khu vực Quận Phú Nhuận:
Quận Phú Nhuận là Quận nằm trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, nơi có mật
độ phụ tải rất cao, việc tính toán hiệu của của việc cải tạo, chuyển đổi lƣới điện có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc định hƣớng phát triển lƣới điện trung áp cho khu
vực đô thị có mật độ phụ tải cao, mức gia tăng phụ tải không lớn.
a) Hiện trạng lƣới điện Quận Phú Nhuận:
Công suất cực đại hiện tại là: Pmax = 48MW
Quận Phú Nhuận đƣợc cung cấp nguồn từ trạm Hoả Xa công suất 2x 63 + 40 MVA
110/22-15/10kV thông qua 4 tuyến đƣờng dây15kV.
Bảng 3.7. Tổng hợp khối lƣợng trung áp Quận Phú Nhuận.
Hạng mục
Khối lƣợng lƣới điện
Đƣờng dây
(km)
Trạm/dung lƣợng (MVA)
1. Lƣới 15kV 71,041 639/89,495
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 71,041 212/42,42 (42,9%)
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 15kV - 427/56,256 (57,1%)
Bảng 3. 8 Hiện trạng tải , tổn thất điện áp các đƣờng dây 15kV .
STT Tên đƣờng dây
Tiết diện
(mm
2
)
đƣờng trục
Đƣờng trục
(km)
Pmax
(MW)
U(%)
I 110kV Hoả Xa
1 Công Lý 2 x 240 2 x 2,035 9 2,4
2 Gia Định 2 x 240 2 x 1,354 11 2,5
3 HX -Trần Quý Cáp 240 5,759 7,6 2,9
4 Nguyễn Huệ 240 6,612 10,2 5,1
5 Chi Lăng 240 4,649 11,1 6,4
6 Minh Hùng 240 0,422 1 7,6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
56
II Nguyễn Công Lý
1 Huỳnh Đức 240 5,369 3,5 1,8
2 Thiếu Thị 240 3,792 2,3 0,8
3 Bà Tâm 240 4,506 2,2 0,7
4 Hồ Biến Chánh 240 3,207 1,8 0,5
III Ngắt Di nguy
1 Kiểu Lộ 240 5,198 1,3 0,8
IV Ngắt Gia Định
1 Gia Định 120 2,5 7,1 3,8
Kết quả cho thấy hiện nay lƣới 15kV khu vực quận Phú Nhuận có 3 lộ không đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật .
Bảng 3.9: Dự báo nhu cầu điện, dung lƣợng TBA phân phối đến năm 2020.
Hạng mục Đơn vị 2006 2010 2015 2020
1. Điện thƣơng phẩm Triệu KWh 210 298 402 514
2. Pmax MW 48 63 81 101
3. Tổng dung lƣợng
trạm phân phối
KVA 98.495 148.446 189.146
(Ƣớc)
225.346
(Ƣớc)
b) Các phƣơng án phát triển lƣới điện Quận Phú Nhuận đến năm 2020:
- Phƣơng án I:
Mật độ phụ tải quận Phú Nhuận là rất lớn, việc cải tạo và phát triển triển hệ thống
điện dựa trên ý tƣởng sớm hoàn thành việc cải tạo lƣới 15kV thành 22kV.
Đối với phƣơng án này tiến độ cải tạo và phát triển lƣới điện nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 15kV thành 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo đƣờng
dây và trạm biến áp là:
Cải tạo 427 trạm/56,255 MVA từ cấp điện áp 15/0,4KV thành 22/0,4KV.
Xây dựng mới 22,7km cáp ngầm 22kV và 49,99 MVA trạm 22/0,4KV
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
57
+ Giai đoạn 2011- 2015:
Khối lƣợng xây mới đƣờng dây và trạm biến áp nhƣ sau ; 17,6 km cáp ngầm
22KV, 40,7 MVA trạm 22/0,4 KV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây và trạm biến áp là 22,1km Cáp ngầm 22kV và
36,2MVA trạm 22/0,4KV.
Bảng 3.10 Nguồn cấp điện cho Quận Phú Nhuận Phƣơng án I.
Tên Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Đ.áp
(KV)
C.suất
MVA
Đ.áp
(KV)
Hoả Xa 2 x 63
+ 40
110/22/15 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
T.Sơn Nhất - - 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
Tân Định - - 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
Rạch Miễu 2 x 63 110/22
- Phƣơng án II:
Đối với phƣơng án này việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa trên ý tƣởng từng
bƣớc cải tạo chuyển đổi lƣới 15kV thành 22kV.
Với phƣơng án này tiến độ cải tạo và phát triển lƣới nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo lƣới 15kV thành 22kV cho khu vực phía Bắc và đông Bắc giáp Quận 1 và
Quận 3. Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo đƣờng dây và Trạm biến áp là cải tạo
220 máy biến áp/26,652MVA trạm 15/0,4KV thành 22/0,4KV.
Xây dựng mới 24,2km cáp ngầm 22KV; 21,8 MVA trạm 22/0,4KV và 28,17 MVA
trạm 15-22/0,4KV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
58
Cải tạo toàn bộ lƣới 15KV còn lại thành lƣới 22KV với khối lƣợng 207 máy biến
áp/26,603 MVA trạm 15/0,4KV thành 22/0,4KV.
Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây và Trạm biến áp nhƣ sau: 17,6 km cáp ngầm
22kV và 40,7 MVA trạm 22/0,4KV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây và Trạm biến áp là 22,1km, cáp ngầm 22kV,
36,2 MVA trạm 22/0,4KV.
Bảng 3.11. Nguồn cấp điện của Quận Phú Nhuận phƣơng án II:
Tên Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Đ.áp
(KV)
C.suất
MVA
Đ.áp
(KV)
Hoả xa 2 x 63
+40
110/22/15 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
Tân S Nhất - - 2 x 63 110/22-15 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
Tân Định - - 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
Bạch Miễn - - 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22 2 x 63 110/22
- Phƣơng án III:
Đối với phƣơng án này việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa trên ý tƣởng từ nay
đến năm 2020 vẫn phát triển lƣới điện 15KV để cung cấp cho các hộ phụ tải. Tuy
nhiên, lƣới điện phát triển mới vẫn phải xây dựng theo quy chuẩn 22kV.
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Xây dựng mới 27,2km cáp ngầm 22kV Và 49,99MVA trạm 15-22/0,4KV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Xây dựng mới 22,7 cáp ngầm 22KV và 40,7 MVA trạm 15-22/0,4KV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Xây dựng mới 28,7 km cáp ngầm 22kV và 36,2 MVA trạm 15-22/0,4KV.
Nguồn điện cung cấp cho Quận Phú Nhuận phƣơng án III giống nhƣ phƣơng án II.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
- Kết quả tính toán vốn đầu tƣ xây dựng và cải tạo lƣới trung thế các phƣơng án
Q.Phú Nhuận xem phụ lục 4.
- Kết quả tính toán chế độ lƣới điện trung áp Q.Phú Nhuận xem phụ lục 5A,B,C.
- Kết quả tính toán chi phí bên dài hạn các phƣơng án Q.Phú Nhuận xem phụ lục
6A,B,C.
Bảng 3. 12 Tổng hợp kết quả tính toán các phƣơng án Quận Phú Nhuận.
STT Hạng mục Đơn vị
Phƣơng án
I
Phƣơng án
II
Phƣơng án
III
I Vốn đầu tƣ tỷ đồng 269,07 276,32 286,46
a Giai đoạn 2006 – 2010 tỷ đồng 141,62 143,59 140,72
b Giai đoạn 2011 – 2015 tỷ đồng 46,62 51,9 53,96
c Giai đoạn 2016 – 2020 tỷ đồng 80,82 80,82 91,78
2 Tổn thất điện năng
a Giai đoạn 2006 – 2010 Triệu KWh 6,21 8,6 10,9
b Giai đoạn 2011 – 2015 Triệu KWh 6,9 8,6 10,9
c Giai đoạn 2016 – 2020 Triệu KWh 7,3 9,8 12,5
3 LRMC đồng/kWh 1133,7 1138,2 1143,6
Qua kết quả tính toán cho thấy việc sớm đồng nhất lƣới điện trung áp khu vực
Quận Phú Nhuận sẽ đem lại hiệu quả kinh tế lớn nhất.
3.2.1.3. Nhận xét về kết quả tính toán cho các khu vực có mật độ phụ tải cao:
Nhƣ vậy sau khi tính toán các phƣơng án phát triển lƣới điện cho khu vực có
mật độ phụ tải cao thấy rằng việc sớm đồng nhất lƣới điện trung áp khu vực này
đem lại hiệu quả kinh tế lớn nhất.
Điều này đƣợc giải thích và phân tích nhƣ sau:
- Khu vực có mật độ phụ tải cao, lƣới điện 22kV (bao gồm lưới vận hành cấp 22kV
và xây dựng theo tiêu chuẩn 22kV) chiếm tỷ trọng lớn. Nếu tiếp tục kéo dài tình
trạng lƣới điện trung áp xây dựng theo tiêu chuẩn 22kV vận hành ở cấp 6,10, 15kV
dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
- Suất đầu tƣ lƣới 22kV vận hành tạm ở cấp 6,10,15kV thƣờng cao hơn từ 5 10%.
So với suất đầu tƣ lƣới 22kV vận hành ở cấp 22kV.
- Việc chuyển toàn bộ lƣới trung áp thành lƣới 22kV cho phép giảm bớt khối lƣợng
xây dựng đƣờng dây trung áp, giảm đƣợc tổn thất điện năng và nâng cao chất lƣợng
điện áp.
- Đối với nguồn cung cấp khu vực lƣới trung áp chỉ có một cấp điện áp chi phí đầu
tƣ xây dựng trạm nguồn bằng 80 85%, so với các khu vực lƣới trung áp có 2 cấp
điện áp.
3.2.2 Tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải trung bình:
3.2.2.1 Tính toán cho khu vực huyện Đông Hƣng:
Huyện Đông Hƣng là huyện điển hình của tỉnh Thái Bình với mô hình lƣới
điện trung áp 2 cấp điện áp 10,35kV trong đó lƣới 35kV đóng vai trò là cấp trung
gian, lƣới 10kV chiếm tỷ trọng xấp xỉ 80% tỷ trọng lƣới điện trung áp, với đặc thù
lƣới 10kV chỉ đang thiết kế xây dựng theo quy chuẩn 10kV nên việc chuyển đổi
lƣới 10kV thành 22kV là khó khăn.
a) Khái quát chung về lƣới điện huyện Đông Hƣng:
Huyện Đông Hƣng có mạng lƣới điện phát triển rất sớm từ năm 1974 đến
năm 1994 lƣới điện đã phủ kín toàn huyện. Hiện tại công suất cực đại Pmax =
20,9MW, năm 2006 điện thƣơng phẩm đạt 58,7 triệu kWh.
Nguồn cấp điện cho Huyện.
Trạm 110kV Long Bối công suất 2x 25 MVA-110/35/10kV hiện có 4 lộ 35kV và 4
lộ 10kV. Trong đó lộ 371 cấp điện cho Huyện Quỳnh Phụ lộ 373 liên hệ với trạm
110 kV Thái Thuỵ, lộ 374 cấp điện cho Trung gian Thăng Long và liên hệ với trạm
110 kV Hƣng Hà, lộ 374 liên hệ với trạm 110KV thành phố Thái Bình và Tiền Hải,
lộ 973 cấp điện cho phụ tải phía Bắc, lộ 974 cấp điện cho phụ tải phía Đông và
Đông Nam của Huyện lộ 975 cấp điện cho phụ tải phía Nam huyện, lộ 976 cấp điện
cho phụ tải trung tâm Huyện.
Trạm biến áp trung gian Thăng Long, công suất 2 x 2,5MVA – 35/10KV hiện
có 3 lộ 10kV cấp điện cho trung tâm huyện và phụ tải phía tây.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
Bảng 3.13 Tổng hợp khối lƣợng lƣới trung áp huyện Đông Hƣng.
Hạng mục
Khối lƣợng lƣới điện
Đƣờng dây (Km) Trạm/dung lƣợng (MVA)
1. Lƣới 10KV
Tỷ trọng %
190
84
199/30.590
83,8 (theo dung lƣợng)
2. Lƣới 35KV
Tỷ trọng %
36
16
28/5.580
16,2 (theo dung lƣợng)
Tổng cộng: 226 227/36.470
Bảng 3.14 Hiện trạng các tuyến đƣờng dây cấp điện cho huyện Đông Hƣng
STT Tên đƣờng dây
Tiết diện/ chiều
dài (km)
Trạm/dung
lƣợng (KVA)
Pmax ∆U%
I Trạm 110KV
Long Bối
1 Lộ 973 AC-70,50,35/15 37/6.180 3.800 18,3
2 Lộ 974 AC-70,50,35/12 36/4.690 2.900 15,4
3 Lộ 975 AC-70,50,35/11 33/6.470 3.700 24,8
4 L ộ 976 AC-70,50,35/6 16/3.360 1.900 4,2
II TG Thăng Long
1 Lộ 791 AC-50,35/8,5 22/2.780 1.200 3,2
2 Lộ 973 AC-50,35/11,5 36/4.190 1.500 6,4
3 Lộ 974 AC-50,35/7 19/2.290 800 2,8
Toàn huyện Đông Hƣng có 4 lộ 10 kV không đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, đặt biệt
là các lộ 975, 973, 974 sau TBA 110kV Long Bối có tổn thất điện áp rất cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
62
Bảng 3.15 Dự báo nhu cầu điện, dung lƣợng TBA phân phối đến năm 2020.
Hạng mục Đơn vị 2006 2010 2015 2020
1. Điện thƣơng phẩm Triệu kWh 58,7 105 181 330
2. Pmax MW 20,9 38 54 94
3. Dung lƣợng trạm
phân phối
KVA 36.170 64.680 109.900
(ƣớc)
179.400
(ƣớc)
b) Các phƣơng án phát triển lƣới điện đến năm 2020:
- Phƣơng án I:
Phƣơng án cải tạo và phát triển lƣới điện dựa trên cơ sở vốn đầu tƣ không hạn chế,
đến năm 2010 sẽ cải tạo toàn bộ lƣới 10 kV thành lƣới 22 kV.
Khối lƣợng xây dựng mới và tải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 10 kV thành lƣới 22kV. Khối lƣợng 190 km đƣờng dây 10kV
thành 22 kV và 199 trạm/30.590KVA trạm 10/0,4KV thành trạm 22/0,4kV.
Xây dựng mới 62,19 km đƣờng dây 22kV và 28.510 KVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Trong giai đoạn này chỉ phát triển lƣới 22kV với khối lƣợng là 76,35km đƣờng dây
22kV và 45.220KVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Trong giai đoạn này chỉ phát triển lƣới 22kV với khối lƣợng bao gồm xây mới 97,3
km đƣờng dây và 69.500 KVA trạm 22/0,4kV.
- Phƣơng án II:
Phƣơng án cải tạo và phát triển lƣới điện dựa trên ý tƣởng tận dụng tối đa lƣới điện
hiện có, trên cơ sở xác định những khu vực chất lƣợng lƣới điện kém nhất để cải tạo
thành lƣới 22kV, tận dụng lƣới 10kV ở khu vực còn đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật. Các thiết bị trên lƣới khu vực cải tạo thành 22kV sẽ chuyển tới khu vực
lƣới chƣa cải tạo để tận dụng hết năng lực vật tƣ thiết bị.
Phƣơng án này khối lƣợng cải tạo và xây dựng mới nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
63
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Trong giai đoạn này cải tạo lƣới 10kV các lộ 973,974, 975 sau trạm biến áp 110kV
Long Bối cấp điện cho phụ tải phía Nam, Bắc và Đông Nam của Huyện thành lƣới
22kV.
Khối lƣợng cải tạo 76 km đƣờng dây 10kV thành 22kV, luân chuyển 71 trạm /1.087
KVA trạm 10/0,4 kV từ vùng cải tạo sang vùng chƣa cải tạo, khối lƣợng xây dựng
mới gồm 18,8 km đƣờng dây 22kV, 56,4 km đƣờng dây 10(22) kV, 25.616 KVA
trạm 22/0,4 KV và 2.894KVA trạm 10-22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2010 – 2015:
Trong giai đoạn này cải tạo lƣới 10kV (khu vực phía Đông Bắc, Tây Bắc trung tâm
Huyện thành lƣới 22kV). Với khối lƣợng cụ thể là 60,8 km đƣờng dây 10kV thành
22kV, luân chuyển 60 trạm/9.21KVA trạm 10/0,4 kV từ vùng cải tạo sang vùng
chƣa cải tạo.
Khối lƣợng xây dựng mới là 37,67km đƣờng dây 22kV, 52,65km đƣờng dây
10(22)kV, 39.055KVA trạm 22/0,4 kV và 6.165 KVA trạm 10-22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Trong giai đoạn này cải tạo lƣới 10kV lên thành lƣới 22kV.
Khối lƣợng cải tạo nhƣ sau: 53,2km đƣờng dây 10kV thành 22kV, 199 trạm 30.590
kVA trạm 10/0,4kV thành trạm 22/0,4kV.
Khối lƣợng xây dựng mới gồm 97,3 km đƣờng dây 22kV và 69.500 KVA trạm
22/0,4kV.
Nguồn cấp điện cho Huyện Đông Hƣng đến năm 2020 thể hiện bảng 3.16
Bảng 3.16 nguồn cấp điện cho huyện Đông Hƣng phƣơng án II.
Hạng
mục
2006 2010 2015 2020
C.suât
MVA
Điện áp
(KV)
C.suât
MVA
Điện áp
(KV)
C.suât
MVA
Điện áp
(KV)
C.suât
MVA
Điện áp
(KV)
Long T1
Bối T2
2 x 25 110/35/10 40
25
110/35/22
110/35/10
40
40
110/35/22
110/22
40
40
110/35/22
110/22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
ThăngT1
Long T2
2,5
2,5
35/10
35/10
3,2
3,2
35/10
35/10
3,2
3,2
35/10
35/10
25
-
110/22
-
Gia Lễ - - - - - - 25 110/22
- Phƣơng án III:
Phƣơng án này không thực hiện việc cải tạo lƣới 10,35KV thành lƣới 22KV, tuy
nhiên việc xây dựng mới và phát triển lƣới điện phải tuân thủ theo quy định của Bộ
Công nghiệp tức lƣới điện phải đƣợc thiết kế theo quy chuẩn lƣới 22KV, trƣớc mắt
vận hành tạm cấp điện áp 10 KV.
Do lƣới điện huyện quá cũ nát do vậy trong giai đoạn tới chúng ta phải cải tạo
nâng tiết diện dây dẫn đƣờng trục từ tiết diện AC-50,70 thành dây AC-120, các
đƣờng nhánh từ AC-35,50 thành dây 95. Mặt khác cho bán kính cấp điện trung áp
quá xa, do vậy công suất các trạm 110KV, chọn dung lƣợng 25, 16 MVA và cần
xây dựng thêm các trạm nguồn , trung tâm phụ tải để giảm bán kính cấp điện.
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây trung áp nâng tiết diện dây 66,5km đƣờng dây 10kV.
Khối lƣợng xây mới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc312.pdf