MỤC LỤC
Lời cam đoan. i
Lời cảm ơn .ii
Tóm lược luận văn khoa học thạc sĩ kinh tế . iii
Danh mục những từ viết tắt.iv
Danh mục các bảng .v
Danh mục các sơ đồ .vi
Mục lục.vii
PHẦN I : MỞ ĐẦU .1
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG .6
1.1. LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ .6
1.1.1. Dịch vụ .6
1.1.2. Chất lượng dịch vụ .7
1.1.3. Sự hài lòng của khách hàng .10
1.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG . 11
1.3 CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ.23
1.4. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LÝ THUYẾT .
1.5. QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG .19
1.5.1. Quan niệm chung .19
1.5.2 . Hệ thống các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông (Tiêu chuẩn ngành TCN
68- 186 : 2006) .21
1.5.3. Đặc điểm ngành dịch vụ viễn thông
1.6. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG .23
1.6.1. Mô hình lý thuyết chung .23
1.6.2. Xây dựng Mô hình lý thuyết đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ viễn thông .25
1.7 .TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM .27
1.7.1 .Tình hình thế giới .27
1.7.2. Tình hình trong nước .30
1.8. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC THANG ĐO.
1.8.1. Mô hình nghiên cứu
1.8.2. Các thang đo .
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG
DỊCH VỤ DI ĐỘNG MOBIFONE CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
(VMS) - CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG QUẢNG BÌNH .36
2.1.TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG QUẢNG
BÌNH .36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh thông tin di động (VMS) tại
Quảng Bình .36
2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của chi nhánh .38
2.1.3.Tình hình lao động của chi nhánh .38
2.1.4. Tình hình kinh doanh dịch vụ di động của CN giai đoạn 2009 – 2012 .39
2.2. CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ KINH DOANH CHÍNH CỦA MOBIFONE .41
2.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ mạng di động của Mobifone Quảng Bình .44
2.2.2. Biến động số lượng các thuê bao .45
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ DI
ĐỘNG CỦA MOBIFONE QUẢNG BÌNH QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA .47
2.3.1. Khái quát các đặc trưng của mẫu diều tra .47
2.3.2. Kiểm định độ tin cây của số liệu điều tra .49
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng bằng
phương pháp phân tích nhân tố .50
2.3.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng bằng phương pháp phân tích ANOVA .53
2.3.5. Hạn chế và ưu điểm .71
Trường Đại học Kinh tế Huếix
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ DI ĐỘNG CỦA MOBIFONE
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH .75
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN .75
3.1.1. Định hướng phát triển .75
3.1.2. Mục tiêu .76
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ
DỤNG DỊCH VỤ DI ĐỘNG CỦA MOBIFONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH .77
3.2.1 Nhóm giải pháp về cải tiến chất lượng cuộc gọi .77
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .79
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến Chính sách giá .83
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng .84
3.2.5. Giải pháp về dịch vụ giá trị gia tăng .86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .88
I.KẾT LUẬN .88
II. ĐỀ NGHỊ .89
2.1. Đối với Chính phủ .89
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Bình .89
2.3. Đối với chi nhánh Mobifone Quảng Bình .90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .91
PHỤ LỤC .93
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động Mobifone của Công ty thông tin di động(VMS) - Chi nhánh thông tin di động Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rước:
+ Mobicard : MobiCard là dịch vụ điện thoại di động mới cho phép bạn hoà
mạng MobiFone - mạng thông tin di động chất lượng cao - một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Với MobiCard bạn có thể sử dụng tất cả những tính năng ưu việt của
dịch vụ thông tin di động.
+ MobiQ: Gói cước mới là loại hình dịch vụ thông tin di động trả tiền trước,
Không tính cước thuê bao và cước hoà mạng. Đây là gói cước được thiết kế nhằm
đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng có những đặc điểm như nhu cầu sử dụng
SMS cao, khách hàng có nhu cầu duy trì liên lạc trong thời gian dài.
+ Mobizone : là gói thông tin di động trả tiền trước cho phép thuê bao thực
hiện cuộc gọi với mức cước ưu đãi khi thực hiện các cuộc gọi đi trong nước, trong
vùng mà mình đã đăng ký và sẽ bị tính cước khi ra ngoài vùng, giúp khách hàng
kiểm soát và giảm thiểu cước phí di động hàng tháng của mình.
Gói cước trả sau :
+ MobiGold : tự do kết nối, tối ưu hiệu quả. Với chất lượng cuộc gọi hoàn
hảo, vùng phủ sóng rộng và các dịch vụ gia tăng tiện ích của MobiGold khách hàng
có thể hoàn toàn yên tâm và tự do tận hưởng cuộc sống ngay trong những hoàn cảnh
kinh doanh bận rộn.
+ Mbusiness : Gói cước M-Business được thiết kế đặc biệt dành riêng cho
các tổ chức kinh doanh, cơ quan, chính phủ, các đơn vị kinh doanh cá thể sử dụng
từ 5 nhóm thuê bao trở lên đã có thể tham gia dịch vụ này. M-Business tích hợp
nhiều ưu đãi cho doanh nghiệp và tiết kiệm cho người dùng trong nhóm, số lượng
người tham gia càng nhiều thì mức ưu đãi càng lớn.
Thuê bao thuộc nhóm sẽ được miễn cước nhắn tin nội nhóm, giảm giảm giá
cước gọi nội nhóm, chiết khấu thương mại từ 7-12%, đặc cách thăng hạng hội viên
Vàng, hội viên Kim cương chương trình Kết nối dài lâu để hưởng các chính sách ưu
đãi về giá cước, về dịch vụ của MobiFone.
+ Mfriends : Dành cho thuê bao trả sau có đủ các điều kiện : số lượng thành
viên tham gia gói cước tối thiểu là 2 thành viên và tối đa không quá 10 thành viên,
các thành viên trong nhóm do khách hàng tự lựa chọn và đăng ký.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
43
+ Mhomee : là loại gói cước trả sau dành cho mọi thành viên trong gia đình
Gói chuyên biệt
+ Q-263 là gói cước thông tin di động trả trước với các ưu đãi dành riêng cho
cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với độ tuổi không quá 42 tuổi.
+ Q-teen: là gói cước trả trước chuyên biệt dành cho lứa tuổi 15- 18 với các
ưu đãi hấp dẫn nhất trên thị trường hiện nay.
+ Q-student : gói cước rẻ dành cho sinh viên.
+ Q-kids : MobiFone chính thức cung cấp gói cước trả trước Q-Kids dành
riêng cho trẻ em dưới 15 tuổi (học sinh cấp 1, cấp 2) với những tính năng và ưu đãi
hấp dẫn nhằm định hướng việc sử dụng dịch vụ của trẻ em một cách hữu ích và lành
mạnh, đồng thời giúp Cha/Mẹ kết nối với con mọi lúc, mọi nơi.
Theo đó, thuê bao Q-Kids được khai báo mặc định là thuê bao MobiQ và
được phép sử dụng các dịch vụ của thuê bao trả trước thông thường (trừ dịch vụ
M2U). Thuê bao Cha/ Mẹ là thuê bao di động trả trước của MobiFone sử dụng các
gói MobiCard, Mobi365, MobiQ, MobiZone. Mỗi thuê bao Cha/Mẹ chỉ có thể đăng
ký tối đa 02 thuê bao con Q-Kids.
Fast connect
+ Gói MIU : gói cước Mobile Internet không giới hạn dung lượng (MIU)
dành cho khách hàng trả trước và trả sau sử dụng dịch vụ dữ liệu (data) trên điện
thoại di động (Mobile Internet) với mức giá 50.000đ/tháng
+ Gói FC (Fast Connect) là dịch vụ giúp khách hàng có thể truy cập Internet
băng rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng
phủ sóng của mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên
nền công nghệ GPRS/EDGE/3G
Thiết bị đầu cuối
+ Blackberry là dịch vụ gắn liền với các dòng máy điện thoại BlackBerry do
Công ty RIM sản xuất. Các dịch vụ cơ bản của BlackBerry bao gồm: Pushmail,
BBM, Mạng xã hội, Browser, Kho ứng dụng, Instant Message (IM). Sử dụng cho
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
44
tất cả thuê bao trả trước và trả sau của MobiFone đang hoạt động 02 chiều trên
mạng. và thuê bao sử dụng máy điện thoại di động BlackBerry chính hãng, có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
+ Mono : là sự hợp tác giữa Mobifone và Motorola thông qua việc mua máy
điện thoại của Motorola khách hàng sẽ được nhận những phần quà tặng cũng như
nhiều ưu đãi lớn có giá trị từ Mobifone. Ví dụ như gói “Mono 1000”, khi người tiêu
dùng mua máy W175 của Motorola với giá 499.000đ sẽ được tặng một sim thuê bao
trả trước của MobiFone với tài khoản 498.000đ (trong đó có sẵn 150.000đ,
348.000đ còn lại sẽ được cộng dần vào tài khoản trong vòng 1 năm – tức
29.000đ/tháng). Ngoài ra người sử dụng còn được tặng thêm 50% giá trị thẻ cho lần
nạp từ thứ 1 đến thứ 5 .
2.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ mạng di động của Mobifone Quảng Bình
* Về số lượng các cửa hàng, đại lý, điểm bán: Hiện chi nhánh có hệ thống 1
cửa hàng tại Thành phố và 6 cửa hàng giao dịch ở 6 vùng huyện. Hoạt động của
400 đại lý cũng được thường xuyên chăm sóc, xây dựng hình ảnh, trang cấp thông
tin về Mobifone...hỗ trợ đào tạo về mặt chuyên môn nghiệp vụ, thông tin dịch vụ.
*Về số lượng thiết bị mạng lưới và truyền dẫn của Chi nhánh:
Tính đến 12/2012 tổng đài và trạm thu phát sóng gốc di động của nhà mạng
Mobifone trên địa bàn Quảng Bình cụ thể như sau:
Bảng 2.3: Tổng đài các mạng thông tin di động tại Quảng Bình
TT Doanh nghiệp
viễn thông
Số tổng đài
BSC 2G
Số tổng đài RNC
3G
Số trạm thu
phát sóng
1 Mobifone 03 01 223
2 Vinaphone 03 01 247
3 Viettel 03 02 283
(Nguồn số liệu điều tra của Chi nhánh Mobifone Quảng Bình năm 2012)
Về số lượng trạm BTS hiện nay Mobifone đang đứng ở vị trí thứ 3 sau
Viettel, Vinaphone . Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy mạng Viettel trạm BTS là chiếm ưu
thế hơn cả. Đây là 3 mạng di động lớn nhất của tỉnh Quảng Bình và chiếm phần lớn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
45
thị phần. Còn các mạng di động khác như S-fone, HT mobilecó số trạm BTS và
số lượng thuê bao rất hạn chế
Tuy nhiên, so sánh về diện tích phủ sóng thì Mobifone chỉ đứng thứ 3, sau
Viettel và Vinaphone. Có điều này là do chiến lược kinh doanh của Mobifone tập
trung vào thành phố , vùng đông dân cư, dân cư có thu nhập cao để lắp đặt các trạm
thu phát sóng. Do đó tại thành phố , nơi có nhiều nhà cao tầng, đường ngõ chật hẹp
và mật độ dân cư lớn thì chất lượng mạng lưới của Mobifone luôn được đánh giá
cao. Còn ở các vùng sâu, vùng nông thôn thì chất lượng sóng thường yếu hơn
Vinaphone và Viettel. Hiện tại chiến lược này vẫn đem lại lợi thế cho Mobifone như
về doanh thu, doanh thu bình quân trên 1 thuê bao (ARPU) cao, khẳng định được
thương hiệu của mạng Mobifone. Nhưng chắc chắn trong tương lai khi thị trường ở
các thành phố lớn sẽ bão hòa và cạnh tranh trên thị trường di động ngày càng khốc
liệt thì Mobifone sẽ gặp phải khó khăn trong việc phát triển thuê bao tại các khu vực
nông thôn, vùng sâu vùng xa.
2.2.2. Biến động số lượng các thuê bao
Bảng 2.4: Số lượng thuê bao di động của Chi nhánh qua 3 năm
ĐVT : thuê bao
Loại
TB
2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
+/_ % +/_ %
TBTT 32.968 43.560 49.857 10.592 132,1 6.297 151,2
TBTS 9.798 14.632 18.362 4.834 149,3 3.730 187,4
Tổng 42.766 58.192 68.219 15.426 136,0 10.027 117,2
(Nguồn : Số liệu chi nhánh)
Nhìn vào bảng 2.5 ta thấy số lượng thuê bao của chi nhánh tăng lên rõ rệt
qua ba năm. Số lượng thuê bao trả trước cao gấp ba lần thuê bao trả sau. Tốc độ
tăng thuê bao trả trước năm 2011 so với 2010 là 10.592 thuê bao tương ứng với
132,2%, năm 2012 so với 2011 là 6.297 thuê bao tương ứng với 151,2%.
Sở dĩ như vậy bởi loại hình trả trước rất được khách hàng ưa chuộng bởi sự
tiện lợi mà nó mang lại thể hiện ở chỗ:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
46
+ Đối với những khách hàng có mức thu nhập trung bình hoặc không ổn định
thì thuê bao trả trước là một sự lựa chọn hợp lý.
+ Dùng thuê bao trả trước thì thủ tục đơn giản hơn thuê bao trả sau . Hơn nữa
các mạng di động hiện nay đều có những chính sách khuyến mại hợp lý, hấp dẫn để
thu hút người tiêu dùng cho nên khách hàng thường có xu hướng sử dụng mạng này
một thời gian rồi chuyển sang mạng khác .
Còn đối với loại hình trả sau khách hàng chủ yếu là cán bộ viên chức, có
mức lương ổn định nên mặc dù không chiếm tỷ lệ cao nhưng tốc độ tăng của thuê
bao trả sau rất đáng kể, góp phần vào doanh thu chung của chi nhánh.
Tổng lượng thuê bao của năm 2012 tăng lên so với năm 2011 và năm 2010.
Điều này có được là do các yếu tố sau :
Năm 2011 Mobifone đã hợp tác với Vinaphone cho ra gói cước khuyến mãi
dưới 10 phút không mất tiền cho khách hàng gọi cho 3 mạng đó là Mobifone,
Vinaphone và cố định VNPT với giá cước thuê bao cố định hàng tháng là 110.000đ.
Cho nên lượng thuê bao trả sau đã tăng lên một cách nhanh chóng.
Đối với khách hàng bình dân, Mobifone đẩy mạnh những gói cước giá rẻ
khuyến khích khách hàng sử dụng thêm các dịch vụ giá trị gia tăng, các tiện ích mới
như gói cước Opera Mini với cước thuê bao siêu rẻ chỉ có 15.000/tháng.
Đối với khách hàng lớn như các khách hàng doanh nghiệp, Mobifone giảm 50%
cước gọi nội nhóm, chiết khấu từ 9 - 12 % hóa đơn cước tháng, tặng cước cho thuê bao
đứng tên đại diện ( từ 100 - 500 ngàn đồng)...Mobifone còn liên tục thực hiên các
chương trình chăm sóc, ưu đãi nhằm giữ chân và phát triển thêm nhóm khách hàng
này. Điển hình như với chương trình đồng hành doanh nghiệp, Mobifone đã có những
động thái thiết thực và tích cực hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí liên lạc qua
điện thoại cho cán bộ- công nhân viên với gói cước MobiGold.Với tiêu chí “ Cho
những mục tiêu thỏa đích đến “, gói cước MobiGold giúp khách hàng nói chung và đặc
biệt khách hàng doanh nghiệp nói riêng tiết kiệm chi phí trong thời bão giá bởi thuê
bao MobiGold được kết nối, tối ưu hiệu quả, chất lượng cuộc gọi tốt, vùng phủ sóng
rộng khắp cả nước và các dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích.
- Hoạt động chăm sóc khách hàng đa dạng, chu đáo, thực hiện đều đặn, với
mọi đối tượng khác hàng. Hầu hết khách hàng dều hài lòng với chất lượng chăm sóc
khách hàng của Mobifone.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
47
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
DI ĐỘNG MOBIFONE QUẢNG BÌNH QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
2.3.1. Khái quát các đặc trưng của mẫu diều tra
Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của
Mobifone. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 180 khách hàng trên 3 vùng. Mẫu khảo
sát được khái quát ở Bảng 2.5
Bảng 2.5: Thông tin chung về khách hàng
Chỉ tiêu
Địa bàn
Tổng cộngThành phố NT- ĐB Miền núi
số
quan
sát
%
số
quan
sát
%
số
quan
sát
%
số
quan
sát
%
Độ tuổi
Dưới 18 tuổi 3 5.0 3 5.0 2 3 8 4.4
Từ 18 - 30 tuổi 26 43.3 24 40.0 30 26 80 44.4
Từ 30 - 45 tuổi 16 26.7 22 36.7 19 16 57 31.7
Từ 45 - 60 tuổi 10 16.7 9 15.0 7 10 26 14.4
Trên 60 tuổi 5 8.3 2 3.3 2 5 9 5.0
Giới tính
Nam 32 53.3 41 68.3 29 32 102 56.7
Nữ 28 46.7 19 31.7 31 28 78 43.3
Trình độ
học vấn
Cấp 1 & 2 1 1.7 4 6.7 3 1 8 4.4
Cấp 3 7 11.7 7 11.7 5 7 19 10.6
TC, CĐ 13 21.7 20 33.3 32 13 65 36.1
ĐH, trên ĐH 39 65.0 29 48.3 20 39 88 48.9
Nghề
nghiệp
Nghỉ hưu 4 6.7 2 3.3 2 4 8 4.4
HS, SV 13 21.7 6 10.0 5 13 24 13.3
CBCNV 30 50.0 29 48.3 20 30 79 43.9
Nghề đặc thù # 13 21.7 23 38.3 33 13 69 38.3
Thu nhập
cá nhân (
triệu
đồng/
tháng)
< 1 3 5.0 3 5.0 2 3 8 4.4
1 - 3 12 20.0 17 28.3 24 12 53 29.4
3 - 5 25 41.7 31 51.7 29 25 85 47.2
5 - 10 16 26.7 7 11.7 4 16 27 15.0
> 10 4 6.7 2 3.3 1 4 7 3.9
Tổng cộng 60 100,0 60 100,0 60 100,0 180 100,0
(Nguồn : số liệu điều tra)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
48
-Về độ tuổi : Nhìn chung độ tuổi của khách hàng sử dụng điện thoai di động
tập trung chủ yếu khoàng từ 18 -30 tuổi, có tới 80 người tương đương 44,4%. Qua
số liệu này cho ta thấy rằng số lượng khách hàng trẻ chiếm đa phần trong tổng
lượng khách hàng sử dụng dịch vụ di động của Mobifone. Là một thành phố có diện
tích đất ở không rộng lớn có diện tích 155,71 km², dân số 112.865 người, tập trung
1 trường đại hoc, 1 trung cấp, 4 trường cấp ba nên nhu cầu sử dụng điện thoại là rất
lớn. Đây là thông tin quan trọng trong việc đề ra những chiến lược kinh doanh phù
hợp cho chi nhánh Mobifone.
Ở độ tuổi từ 30 - 45 chiếm 31,7% trong tổng số 180 mẫu điều tra, từ 45 - 60
chiếm 14,4% . Đây là những độ tuổi được đánh giá có khả năng chi trả và ổn định.
4,4% khách hàng dưới 18 tuổi và 5,0% khách hàng trên 60 tuổi. Có thể thấy xu
hướng tầng lớp trẻ là khách hàng chính của mạng di động Mobifone.
-Về giới tính : Tổng hợp số liệu trả lời phỏng vấn cho thấy có 102 nam tương
ứng 56,7% và 78 nữ tương ứng 43,3%.
-Về trình độ học vấn: Thống kê số liệu điều tra cho thấy, 88 khách hàng có
trình độ đại học và trên đại học chiếm 48,9%. Đây là một tỷ lệ khá lớn phản ánh
nhu cầu sử dụng thông tin di động của những người ở trình độ học vấn này. Tiếp
theo là bậc trung cấp, cao đẳng chiếm 36,1% . Còn lại là cấp 3 chiếm 10,6% và cấp
1 & 2 đều ở mức 4,4%, một tỷ lệ thấp.
-Về nghề nghiệp : Khách hàng là cán bộ công nhân viên chiếm tỷ lệ cao nhất
43,9%. Đây là bộ phận có mức lương ổn định và tương đối cao. Nghề đặc thù khác
có tỷ lệ 38,8% trong tổng số 180 mẫu điều tra.Tiếp theo là học sinh và sinh viên
chiếm 13,8% và cuối cùng nghỉ hưu là 4,4%.
-Về thu nhập : Phần lớn khách hàng có thu nhập trung bình dao động từ 3 - 5
triệu đồng/tháng (chiếm 47,2%), từ 1 - 3 triệu đồng/tháng (chiếm 29,4%) , từ 5 - 10
triệu đồng/tháng ( chiếm 15,0%) và trên 10 triệu đồng chiếm 4,4%.
Đánh giá một cách tổng thể cho thấy khách hàng sử dụng dịch vụ di động
của Mobifone đa số là tầng lớp trẻ (18 - 30 tuổi) , có trình độ học vấn cao (Đại hoc,
cao đẳng, trung cấp) những người này có việc làm và thu nhập ổn định, cũng như
quan hệ xã hôi rộng nên việc sử dụng dịch vụ di động là nhu cầu thật sự cần thiết.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
49
Tuy nhiên do tuổi đời còn trẻ nên sẽ có một bộ phận khách hàng sử dụng
dịch vụ di đông với tính bền vững thấp, thể hiện họ thường dùng thuê bao trả trước
để chờ các chương trình khuyến mại mới và sau đó sẽ chuyển qua dùng mạng khác
nếu mạng đó có các chương trình hấp dẫn hơn. Điều này đã làm cho số lượng thuê
bao ảo ngày càng tăng trong khi tài nguyên số đang cạn kiệt.
2.3.2. Kiểm định độ tin cây của số liệu điều tra
Hệ số Cronbach alpha đo lường độ tin cậy của thang đo.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là
tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ
0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được.
Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Ở đây, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan
biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6.
Tiến hành kiểm định bằng phần mềm SPSS, ta có kết quả phân tích độ tin cậy
của các biến số phân tích đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di
động của công ty thông tin di đông(VMS)- Chi nhánh thông tin di động Quảng Bình
được trình bày ở bảng 2.6.
Số liệu trên bảng cho thấy tất cả các hệ số Cronbach’s Alpha của các câu
hỏi (tại cột giá trị Item Cronbach’s Alpha) đều có giá trị cao hơn 0,802. Đồng thời
các câu hỏi đều có hệ số tương quan biến tổng (tại cột giá trị Item-totar
correlation) lớn hơn 0,3. Bên cạnh đó hệ số Cronbach’s Alpha toàn bộ cho các
biến điều tra ở bảng trên bằng 0,819 là rất cao. Vì vậy có thể kết luận rằng đây là
một thang đo lường tốt, các câu trả lời về sự hài lòng của khách hàng khi phỏng
vấn đều cho ta kết quả tin cậy.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
50
Bảng 2.6. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến đưa vào mô hình
Các biến phân tích
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Varianc
e if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbatc
h’s Alpha
if Item
Deleted
1. Thông tin dịch vụ giá trị gia tăng được cập nhật
thường xuyên
66.79 45.553 .451 .817
3. Dễ sử dụng các loại dịch vụ gia tăng 67.25 44.892 .469 .817
4. Nhiều loại hình dịch vụ gia tăng 66.86 43.756 .528 .808
5. Chất lượng cuộc gọi rõ ràng 66.63 45.518 .521 .819
6. Không có hiện tương rớt mạng, nghẽn mạng 67.26 45.063 .369 .817
7. Vùng phủ sóng rông 66.73 44.981 .437 .820
8. Giá cước tin nhắn sms phù hợp 66.41 46.287 .411 .818
9. Giá cước cuộc gọi thích hợp 67.27 44.375 .461 .819
10. Giá cước dịch vụ giá trị gia tăng hợp lý 67.08 43.004 .592 .811
11. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn 66.29 44.151 .404 .810
12. Khách hàng gọi vào tổng đài hỗ trợ dễ dàng 66.23 43.540 .481 .806
13. Giải quyết khiếu nại nhanh chóng và thỏa đáng 66.19 44.269 .424 .809
14. Thái độ phục vụ của nhân viên thân thiện 66.12 42.472 .562 .801
15. Có nhiều chương trình quảng cáo 66.21 42.693 .540 .802
16. Thủ tuc chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng 66.12 42.711 .501 .804
17. Thủ tục cắt, mở , thay sim nhanh 66.18 42.653 .523 .803
18. Địa điểm giao dịch nhiều 66.38 42.773 .544 .802
19. Thời gian khắc phục sự cố dịch vụ nhanh 66.14 42.467 .540 .802
20. Thời gian giao dịch thuận tiện 66.07 42.391 .545 .802
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha toàn bộ 0.818
(Nguồn : số liệu spss)
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng bằng
phương pháp phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm thủ tục để làm giảm các
câu hỏi chi tiết trong phiếu điều tra mà các câu hỏi này được đưa ra để có được
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
51
thông tin về tất cả các mặt của vấn đề cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố này sẽ giúp cho nhà nghiên cứu có được một bộ các biến số
có ý nghĩa hơn.
Phân tích nhân tố Factor Analysic đòi hỏi nhà nghiên cứu phải quyết định
trước một số vấn đề như: số lượng yếu tố cần phải đưa ra và phương pháp sử dụng
để đảo trục yếu tố (Rotating the factors), cũng như hệ số tương quan ngưỡng để
loại bỏ các yếu tố. Theo nghiên cứu của Almeda (1999) thì số lượng các yếu tố
cần phải đưa ra được tính toán dựa trên dự tính của phạm vi nghiên cứu, mà dựa
trên khung nghiên cứu này để đưa ra các câu hỏi cụ thể. Thêm nữa, các yếu tố
được đưa ra sau quá trình phân tích cần phải thỏa mãn tiêu chuẩn Keiser - với
KMO (Kaise-Meyer-Olkin) là 1 chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
nhân tố. Trị số của KMO lớn (nằm giữa 0,5 và 1) có ý nghĩa là phân tích nhân tố
là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
không thích hợp với các dữ liệu.
Tiêu chuẩn Keiser qui định rằng hệ số Eigenvalue phải ít nhất lớn hơn hoặc
bằng 1, thông thường, để tiện cho việc hiểu rõ hơn nữa về yếu tố, các nhà nghiên
cứu thực nghiệm thường dùng phương pháp quay vòng trục toạ độ Varimax và còn
gọi là phương pháp Varimax. Tiêu chuẩn của hệ số tương quan của yếu tố phải ít
nhất là bằng 0,5 thì mới được xem là đạt yêu cầu. Và chỉ số 0,5 này được xem là
ngưỡng để loại bỏ các câu hỏi khác trong quá trình phân tích các yếu tố.
Kết quả phân tích nhân tố đối với các biến số được trình bày tại bảng 2.7. Qua
bảng trên cho thấy hệ số tương quan yếu tố với các Communalities có được từ
phương pháp quay vòng trục toạ độ Varimax đối với các câu hỏi đều thỏa mãn các
yêu cầu mà phương pháp phân tích nhân tố đòi hỏi. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố
có được từ phương pháp nói trên với các Eigenvalue thỏa mãn điều kiện chuẩn
Kaiser lớn hơn 1. Đồng thời hệ số tin cậy Reliability được tính cho các factor mới
này cũng thỏa mãn yêu cầu lớn hơn 0,5. Do đó các nhân tố mới này sẽ được sử
dụng trong các phân tích sau này. Các nhân tố này bao gồm:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
52
Bảng 2.7 : Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ di động Mobifone Quảng Bình
Những chỉ tiêu chủ yếu tác động đến sự hài lòng
của khách hàng sử dụng dịch vụ di động
Nhân tố
1 2 3 4 5
1. Thời gian giao dịch thuận tiện .917
2. Thời gian khắc phục sự cố dịch vụ nhanh .868
3. Thủ tục cắt, mở , thay sim nhanh .828
4. Địa điểm giao dịch nhiều .799
5. Thủ tuc chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng .765
6. Thái độ phục vụ của nhân viên thân thiện .879
7. Khách hàng gọi vào tổng đài hỗ trợ dễ dàng .834
8. Giải quyết khiếu nại nhanh chóng và thỏa đáng .829
9. Có nhiều chương trình quảng cáo .827
10. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn .759
11. Vùng phủ sóng rông .920
12. Chất lượng cuộc gọi rõ ràng .873
13. Không có hiện tương rớt mạng, nghẽn mạng .774
14. Thông tin dịch vụ giá trị gia tăng được cập nhật mới .847
15. Nhiều loại hình dịch vụ gia tăng .820
16. Dễ sử dụng các loại dịch vụ gia tăng .805
17. Giá cước tin nhắn sms phù hợp .841
18. Giá cước dịch vụ giá trị gia tăng hợp lý .819
19. Giá cước cuộc gọi thích hợp .815
Eigenvalue Value 5,35 3,06 2,14 1,86 1,64
Sai số Variance do phân tích nhân tố giải thích (%) 28,14 16,11 11,28 9.79 8.62
(Nguồn : số liệu spss)
Nhân tố 1: Có giá trị Eigenvalue bằng 5,34 lớn hơn 1 thỏa mãn yêu cầu. Nhân
tố này bao gồm các vấn đề liên quan đến sự hài lòng về sự thuận tiên mà khách hàng sử
dụng như: Thủ tuc chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng, thủ tục cắt , mở thay
sim nhanh ; thời gian khắc phục sự cố dịch vụ nhanh; thời gian giao dịch thuận tiện ;
địa điểm giao dịch nhiều . Ta đặt tên cho nhóm nhân tố này là H1 : Sự thuận tiện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
53
Nhân tố 2: Có giá trị Eigenvalue bằng 3,06 lớn hơn 1 thỏa mãn yêu cầu.
Nhân tố này bao gồm các vấn đề liên quan đến sự hài lòng về dịch vụ khách hàng
mà khách hàng sử dụng như: giải quyết khiếu nại nhanh chóng và thỏa đáng,
chương trình khuyến mãi hấp dẫn , khách hàng gọi vào tổng đài hỗ trợ dễ dàng ,
thái độ phục vụ của nhân viên thân thiện , có nhiều chương trình quảng cáo . Ta đặt
tên cho nhóm nhân tố này là H2: Dịch vụ khách hàng.
Nhân tố 3: Có giá trị Eigenvalue bằng 2,14 lớn hơn 1. Nhân tố này bao gồm các
vấn đề về chất lượng cuộc gọi như: không có hiện tượng rớt mạng nghẽn mạng ,
vùng phủ sóng rộng, chất lượng cuộc gọi rõ ràng.. Nhân tố này được đặt tên thành
một biến mới là H3: Chất lượng cuộc gọi.
Nhân tố 4: Có giá trị Eigenvalue bằng 1,86 lớn hơn 1. Nhân tố này bao gồm các
vấn đề liên quan đến dịch vụ giá trị gia tăng mà khách hàng sử dụng như: nhiều loại
hình dịch vụ gia tăng, dễ sử dụng các loại dịch vụ gia tăng, thông tin dịch vụ giá trị gia
tăng được cập nhật thường xuyên, thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng dễ
dàng. Nhân tố này được đặt tên thành một biến mới là H4 : Dịch vụ giá trị gia tăng.
Nhân tố 5: Có giá trị Eigenvalue bằng 1,63 lớn hơn 1. Nhân tố này bao gồm
các vấn đề về cấu trúc giá như: giá cước cuộc gọi thích hợp, giá cước tin nhắn phù
hợp, giá cước dịch vụ giá trị gia tăng hợp lý . Nhân tố này được đặt tên thành một
biến mới là H5: Cấu trúc giá.
2.3.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng bằng phương pháp phân tích ANOVA
2.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “ sự thuận tiện”
Bất kỳ sản phẩm - dịch vụ nào khách hàng cũng đều mong muốn đến sự
thuận tiện khi dùng bên cạnh các yếu tố khác. Sự thuận tiện khi sử dụng Mobifone
được hiểu ở khía cạnh tiếp cận với các thủ tục trước, trong và ngay cả sau khi sử
dụng dịch vụ. Chính mức độ thuận tiện sẽ là cơ sở giữ chân khách hàng đã có và
giúp khách hàng mới tiếp cận được với dịch vụ dễ dàng hơn. Sự thuận tiện trong
cung cấp dịch vụ di động của Mobifone theo nghiên cứu phân tích nhân tố được
quyết định bởi 5 yếu tố đó là: thủ tục chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng ,
thủ tục cắt, mở thay sim nhanh, khắc phục sự cố dịch vụ nhanh, địa điểm giao dịch
nhiều và thời gian giao dịch thuân tiện cho khách hàng
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
54
Bảng 2.8. Đánh giá của khách hàng về sự thuận tiện của Mobifone
Quảng Bình
Chỉ tiêu
Điểm bình quân
P ValueTổng
số
Thành
thị
NT-
ĐB
Miền
núi
Thủ tuc chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng 4,11 4,18 4,08 4,01 0.675
Thủ tục cắt, mở , thay sim nhanh 4,05 4,18 4,03 3,93 0.191
Địa điểm giao dịch nhiều 3,86 3,97 3,85 3,75 0.256
Thời gian khắc phục sự cố dịch vụ nhanh 4,09 4,22 4,07 4,00 0.280
Thời gian giao dịch thuận tiện 4,16 4,27 4,13 4,08 0.399
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Thủ tục chuyển đổi các hình thức thuê bao dễ dàng
Kết quả phân tích ANOVA ở bảng 2.8 cho thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.675
(Sig > 0.05), ta nhận thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về sự hài lòng
đối với dịch vụ di động Mobifone giữa ba vùng. Do đó, chấp nhận giả thuyết Ho,
bác bỏ giả thuyết H1. Sự hài lòng của khách hàng về thủ tuc chuyển đổi hình thức
thuê bao giữa các vùng là không khác biệt và được đánh giá khá cao, bảng 2.8 cho
thấy Mean đánh giá của khách hàng với thủ tuc chuyển đổi thuê bao Mobifone đều
trên 4, cho thấy khách hàng ở các vùng khác nhau đều có đánh giá tốt về chất lượng
dịch vụ di động Mobifone. Trong những năm qua, Chi nhánh Mobifone đã có nhiều
cải tiến trong quy trình thủ tục chuyển đổi các hình thức thuê bao.
Đối vớ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_su_dung_dich_vu_di_dong_mobifone_cua_cong_ty_thong_tin_di_dong_v.pdf