MỤC LỤC
Trang
Danh mục hình
Danh mục bảng
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. Tính cấp thiết của đềtài.1
2. Mục tiêu nghiên cứu.2
3. Đối tượng và phạmvi nghiêncứu.2
4. Phương pháp nghiên cứu.3
5. Kết cấu của đềtài.4
Chương 1:CƠSỞLÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.5
1.1. Lý thuyết vềsựthỏa mãn của người lao động.5
1.1.1. Một sốkhái niệm.5
1.1.2. Một sốlý thuyếtnghiên cứu vềsựthỏa mãn.8
1.1.2.1. Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow.8
1.1.2.2. Lý thuyết công bằng của John Stacey Adam.8
1.1.2.3. Lý thuyết thành tựu của James L. McClelland.9
1.1.2.4. Lý thuyết kỳvọng của Victor Vroom.10
1.1.2.5. Môhình đặc điểmcông việc của Hackman & Oldham.12
1.1.2.6. Lý thuyết hai nhân tốcủa Herzberg.14
1.1.2.7. Lý thuyết ERG của Clayton P. Alderfer.15
1.1.2.8. Môhình tổng thểhành vi tổchức Kreitner & Kinicki.16
1.1.2.9. Sosánh đặc điểm của một sốlý thuyết.17
1.1.3. Một sốnghiêncứu vềthang đo nhân tố.19
1.1.3.1. Chỉsốmôtảcôngviệc JDI của Smith, Kendall và Hulin.19
1.1.3.2. Tiêu chí đo lường thỏa mãn MSQ của Weiss.20
1.1.3.3. Giátrị đo lường công việc của Edwin Locke.20
1.1.3.4. Báo cáo khảo sát của SHRM.21
1.1.4. Một sốkết quảnghiên cứu.22
1.1.4.1. Kết quảnghiên cứu của Andrew.22
1.1.4.2. Kết quảnghiên cứu của Keith & John.23
1.1.4.3. Kết quảnghiên cứu của Tom.23
1.1.4.4. Kết quảnghiên cứu của Trần KimDung và cộng sự.23
1.2. Môhình nghiên cứu của đềtài.24
1.2.1. Quá trình hình thành.24
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá trong các thang đo nhân tố.25
1.2.3. Mô hình đánh giá sựhài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.27
Chương 2:THIẾT KẾNGHIÊN CỨU.29
2.1. Thiết kếnghiên cứu.29
2.1.1. Giới thiệu quy trình nghiên cứu.29
2.1.2. Thang đo.31
2.1.3. Chọn mẫu.32
2.1.3.1. Phương pháp chọn mẫu.32
2.1.3.2. Kíchthước mẫu.33
2.1.4. Xây dựng bảng câu hỏi, cách thức thu thập thông tin.34
2.2. Công cụphân tích kỹthuật.35
2.2.1. Thống kê mô tả.35
2.2.2. Kiểm định độtin cậy thang đo.35
2.2.3. Phân tích nhân tốkhám phá EFA.37
2.2.3.1. Kiểm định phân tích nhân tốEFA.38
2.2.3.2. Giải thích ý nghĩa nhân tố.39
2.2.3.3. Quá trình thực hiện phântích nhân tốEFA.41
2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy.42
Chương 3:KẾT QUẢNGHIÊN CỨU.45
3.1. Kiểm tra cơsởdữliệu.45
3.1.1. Chọn mẫu.45
3.1.2. Cách thức thu thập thông tin.45
3.2. Thống kê môtả.46
3.2.1. Mô tả đặc điểmcá nhân của người lao động.46
3.2.2. Kết hợp và so sánh đặc điểm cá nhân.47
3.2.3. Mô tảnhân tốquan tâm của người lao động.50
3.2.4. Mô tảnguyện vọng của người lao động.51
3.2.5. Mô tảvấn đềkhó khăn của người lao động.52
3.2.6. Mô tảchế độphúc lợi, chương trình đào tạo.52
3.2.7. Tómtắt kết quảthống kê mô tả.52
3.3. Kiểm định độtin cậy thang đo.53
3.3.1. Kết quảkiểm định độtin cậy thang đo nhân tố.53
3.3.2. Kết quảkiểm định độtin cậy tiêu chí đo lường chung.54
3.4. Phântích nhân tốkhám phá EFA.54
3.4.1. Phân tích nhân tốEFA của tập hợp biến Xk(k=50).54
3.4.2. Phân tích nhân tốEFA của 3 tiêu chí đo lường chung.56
3.4.3. Kiểm định tham sốOne-Sample T-Test biến nhân tố(CHUNG).56
3.5. Phântích tương quan và hồi quy.57
3.5.1. Điều chỉnh giảthuyết.57
3.5.2. Kết quảhồi quy và kiểm định.58
3.6. Sosánh đặc điểmcá nhân ảnh hưởng đến sựhài lòng.61
3.6.1. Giới tính.61
3.6.2. Nhómtuổi.61
3.6.3. Trình độhọc vấn.62
3.6.4. Doanh nghiệp.62
3.6.5. Thời gian làm việc.62
3.6.6. Thu nhập.63
3.6.7. Chế độphúc lợi.63
3.7. Tómtắt kết quảnghiên cứu.63
Chương 4:KẾT LUẬN VÀ GỢI ÝMỘT SỐGIẢI PHÁP.65
4.1. Kết luận.65
4.2. Gợi ý một sốgiải pháp.66
4.2.1. Nhómgiải pháp chính tác động đến sựhài lòng chung của
người lao động đối vớidoanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.66
4.2.2. Những giải pháp khác.69
4.3. Giới hạn của đềtài vàgợi ý nghiên cứu tiếp theo.72
Phụlục
Tài liệu tham khảo
124 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6365 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan tâm)
3.2.4. Mô tả nguyện vọng của người lao động
Có 442 người lao động phản hồi thông tin đầy đủ, xác định thứ tự ưu
tiên cho 04 nhóm nhân tố về nguyện vọng của bản thân, bao gồm nh ng nội
dung c c
phù hợp với bản thân; Nhận được tiền lương và tăng lương tương xứng với
sức lực bỏ ra và đủ cải thiện cuộc sống; Công ty có điều kiện làm việc
“thoáng”; (2) Nguyện vọng nhóm nhân tố 2: Mong làm việc trong một môi
thiện, gắn bó trong công việc, thỏa mãn đời sống tinh thần giúp cân bằng công
việc và cuộc sống; (3) Nguyện vọng nhóm nhân tố 3: Mong muốn được hoàn
ể lựa chọn công việc yêu
ữ
ụ thể sau: (1) Nguyện vọng nhóm nhân tố 1: Mong được làm công việ
trường văn hóa, có các hoạt động xã hội để bản thân có thể xây dựng các mối
quan hệ xã hội. Được làm việc với những đồng nghiệp, nhà quản lý thân
thiện, khẳng định bản thân và được tôn trọng. Có th
thích, nâng cao, phát huy tối đa năng lực bản thân; (4) Nguyện vọng nhóm
nhân tố 4: Mong muốn được tạo điều kiện cho đi học tập, đào tạo nâng cao
trình độ, tay nghề để được làm việc gắn bó lâu dài với công ty.
0%
Nguyện vọng 1 Nguyện vọng 2 Nguyện vọng 3 Nguyện vọng 4
60%
80%
100%
40%
20%
Quan trọng 1 Quan trọng 2 Quan trọng 3 Quan trọng 4
Hình A3-09: Xếp hạng nguyện vọng nhóm nhân tố theo mức độ quan trọng
51
Qua đồ thị cho thấy quan trọng nhất thuộc nhóm 1, quan trọng thứ hai
thuộc nhóm 2, quan trọng thứ ba thuộc nhóm 3, quan trọng thứ tư thuộc nhóm
4. Như vậy, nguyện vọng ưu tiên nhất của người lao động là mong được làm
công việc phù hợp với bản thân; Nhận được tiền lương và tăng lương tương
xứng với sức lực bỏ ra và đủ cải thiện cuộc sống; Công ty có điều kiện làm
việc “thoáng”.
(Xem phụ lục 2 trang 83, mục A2.4. Mô tả nguyện vọng)
3.2.5. Mô tả vấn đề khó khăn của người lao động
phản ánh từ bảng câu
định kỳ; (3) Được cung cấp bữa ăn giữa ca; (4) Nghỉ phép có lương;
,22%.
(Xem phụ lục 2 trang 84, mục A2.6. Mô tả chế độ phúc lợi và đào tạo)
Những vấn đề khó khăn của người lao động được
hỏi khảo sát, bao hàm các nội dung theo thứ tự ưu tiên như sau: (1) Chi phí
sinh hoạt cao, tiền lương không đủ đám ứng; (2) Tiền công, tiền lương hiện
nay quá thấp; (3) Không có điều kiện học hành, nâng cao trình độ; (4) Không
có nhà ở cho công nhân; (5) Ít có địa điểm giải trí ngoài giờ làm việc; (6)
Điều kiện đi lại từ nơi ở đến công ty xa và khó khăn; (7) Không có định
hướng rõ ràng để phát trỉển nghề nghiệp
(Xem phụ lục 2 trang 83, mục A2.5. Mô tả vấn đề khó khăn)
3.2.6. Mô tả chế độ phúc lợi, chương trình đào tạo
Về chế độ phúc lợi, các khoản phúc lợi có tần số lớn hơn 300 số quan
sát, gồm: (1) Đóng BHYT, BTXH, BH thất nghiệp đầy đủ; (2) Được kiểm tra
sức khỏe
(5) Được trả lương ngoài giờ theo quy định; (6) Nghỉ bệnh có lương; (7) Có
chế độ bảo hiểm tai nạn 24/24; (8) Trợ cấp chế độ thai sản. Những khoản
phúc lợi còn lại được nhận từ công ty có tỷ lệ rất thấp trên tổng số lao động.
Về chương trình đào tạo, người lao động được tham gia từ 1-2 khóa học có tỷ
lệ 31,99% trên tổng số lao động; từ 3 khóa trở lên có tỷ lệ 3
3.2.7. Tóm tắt kết quả thống kê mô tả
Quá trình thực hiện phân tích thống kê cho thấy:
52
Thứ nhất, tỷ lệ kỳ vọng trung bình về độ tuổi lao động từ 20-29 tuổi,
trình độ học vấn dưới trung cấp, thời gian làm việc từ 1-3 năm, thu nhập trung
bình mỗi tháng từ 1,0-2,0 triệu đồng chi tiêu cho ăn uống chiếm 30-40% thu
nhập mỗi tháng. Như vậy, vấn đề cần nghiên cứu đề tài cần xác định yếu tố
cải thiện tiền lương phúc lợi, đào tạo phát triển nâng cao trình độ học vấn sẽ
tác động như thế nào đến sự hài lòng của người lao động doanh nghiệp.
đời sống vật chất, thời gian
làm việc các nhân
tố k
lại, phân tích th t ôn n
ầu, cho biế ác đặc đ m lao độ n
g tin đó, đ ài cần nghiên c u phân tích nhân tố EFA, ng u
ệ tương quan và hồi y n m đánh giá nhân tố tác độn ự
ung của ng i lao động đối
ĐỊNH ĐỘ IN CẬY HA
3.3 kiểm h độ tin y thang đo nhân tố:
iết kế nghiên cứu
d Item-Total
ng đo lường.
Sau n sát ban
u Xm = 59 biến, số biến quan sát bị loại trừ khỏi thang đo là 09 biến và số
Thứ hai, sự quan tâm, nguyện vọng và những khó khăn của người lao
động cũng cho biết nhân tố chính mà người lao động đề cập: tiền lương phúc
lợi, điều kiện lao động và môi trường làm việc,
là những vấn đề mà người lao động ưu tiên lựa chọn so với
hác.
Tóm ống kê mô ả chỉ cung cấp những th g tin cầ
thiết ban đ t c iểm ô tả khái quát về người ng. Trê
cơ sở thôn ề t ứ hiên cứ
mối quan h qu hằ g đến s
hài lòng ch ườ với doanh nghiệp.
3.3. KIỂM T T NG ĐO
.1. Kết quả địn cậ
Trong phần kiểm định độ tin cậy thang đo ở chương th
cho biết: (a) Hệ số tương quan với biến tổng (Correcte
Correlation) nhỏ hơn 0,3 thì xem như là biến rác và cần phải loại bỏ khỏi mô
hình; (b) Hệ số Cronbach’s Alpha tối thiểu là 0,6 được xem là phù hợp để sử
dụng trong mô hình, tuy nhiên cần lựa chọn hệ số Cronbach’s Alpha tốt nhất
nếu biến gốc bất kỳ tương quan không phù hợp trong tha
khi phân tích độ tin cậy 10 thang đo nhân tố, số biến qua
đầ
biến quan sát đưa vào mô hình là Xk = 50 biến.
53
Bảng 3-02: Kết quả tổng hợp kiểm định độ tin cậy thang đo
Số biến quan sát Thang đo
lường Trước khikiểm định
Sau khi
kiểm định
Biến quan sát loại trừ khỏi
thang đo lường
Cronbach
Alpha
1. TCCV 9 6 TCCV1, TCCV6, TCCV7 0,759
2. TLPL 6 5 TLPL6 0,805
3. HQCV 6 6 0,863
4. DTPT 6 6 0,719
5. TUCHU 4 4 0,787
6. ONCV 4 2 ONCV1, ONCV4 0,796
7. CSQT 4 3 CSQT4 0,746
8. PTLV 7 6 PTLV6 0,852
9. TDTT 5 5 0,831
10. Q 2 HLV 8 7 QHLV7 0,93
Tổng cộng 59 50
Nguồn: Số liệu khả ủa đề tài năm 2009 và tính toán của tác giả.
3.3.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy tiêu chí đo lường chung
Kiểm định độ tin cậy 3 tiêu chí đo lường chung (CHUNG1, CHUNG2,
CHUNG ) cho thấy nếu loại bỏ đi bất kỳ biến nào trong thang đo này thì hệ số
Cronbach’s Alpha đều giảm. Do bach’s Alpha tốt nhất α = 0,764
với số lượng biến gốc phù hợp k =
o sát c
3
đó hệ số Cron
3 trong thang đo này.
KHÁM PH A
3.4.1. Phân tích nhân tố EFA của tập hợp biến
phá EFA nh ú n sát
Xk thành tập hợp biến nhân tố Fj (thỏa điều kiện k>j). Phân tích nhân tố EFA
ợ số O đ a
t n (b) iến q
biến quan sát Xk nào có hệ số tải nhỏ hơn 0,3 i khỏi mô hình phân
ích a các ới
(Xem phụ lục 3 trang 85: Kiểm định độ tin cậy thang đo)
3.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Á EF
Xk (k=50)
Phân tích nhân tố khám ằm r t gọn tập hợp biến qua
được cho là phù h p khi: (a) hệ KM phải ạt 0,5 ≤ KMO ≤ 1, ý nghĩ
kiểm định Bartlet
nếu
hỏ hơn 0,05; b uan sát Xk có hệ số tải λ ≥ 0,3 và
đều loạ
tích; (c) Tổng phương sai giải th củ nhân tố Fj phải lớn hơn 50% (v
điều kiện Eigenvalue > 1).
54
Component Number
5049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321
Ei
ge
nv
al
ue
10
20
15
5
0
Hình A3-10: Giải thích số lượng nhân tố bằng đại lượng Eigenvalue
Sau khi kết thúc quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA của tập hợp
biến quan sát Xk (k=50) được rút gọn tập hợp biến nhân tố Fj (j=10) với ý
nghĩa giải thích b
10 nhân t u giải
65,54% sự biến thiên dữ
liệu với eigenvalue > 1
ố đầ thích
ằng các biến quan sát Xk có hệ số tải λ ≥ 0,3; hệ số Kaiser-
iểm
ịnh B
Meyer-Olkin: KMO = 0,941 thỏa kiều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1; ý nghĩa k
đ artlett: Sig. = 0,000, thỏa diều kiện Sig. < 0,05 với mức độ giải thích
65,54% sự biến thiên của dữ liệu.
Bảng 3-03: Tổng hợp các biến nhân tố Fj sau khi phân tích EFA
Tên nhân tố Ký hiệu Nhân tố
Phương
sai Biến quan sát
F1: Quan hệ công việc F1_QuanHe F1 16,519 QHLV6, QHLV4, QHLV5,
QHLV3, QHLV2, TDTT4, TDTT3,
QHLV1, QHLV8, TDTT5, CSQT2,
TDTT2, TDTT1, PTLV7, ONCV2,
F2: Hiểu rõ kết quả công
việc
F2_HieuRo F2 8,222 HQCV4, HQCV6, HQCV5,
HQCV2, HQCV1, DTPT4,
HQCV3,
F3: Tiền lương tư
xứng với KQCV
PL4, TLPL5, ơng F3_TienLuong F3 7,807 TLPL1, TLPL2, TL
DTPT6, TLPL3,
F4: Phương tiện làm
iệc
F4_PhuongTien F4 7,033 PTLV3, PTLV4, PTLV1, PTLV5,
PTLV2, v
F5: Quyền hạn thực hiện F5_QuyenHan F5 5,923 TUCHU4, TUCHU3, TUCHU2,
55
Tên nhân tố Ký hiệu Nhân tố
Phương
sai Biến quan sát
công việc TUCHU1, CSQT3,
F6: Thích nghi với công
việc hiện tại
F6_ThichNghi F6 5,270 TCCV8, TCCV2, TCCV9,
F7: Huấn luyện phát
iển kỹ năng làm việc
F7_HuanLuyen F7 5,169 DTPT2, DTPT1, DTPT3,
tr
F
thách th
8: Công việc đòi hỏi
ức sáng tạo
F8_ThachThuc F8 3,818 TCCV3, TCCV5, TCCV4, DTPT5,
F9: Chính sách xử lý kỷ
luật công bằng
F9_KyLuat F9 3,281 CSQT1,
F10: Ít khi lo lắng bị mất
iệc làm
F10_MatViec F10 2,497 ONCV3,
v
Nguồn: Kết quả phân tích EFA
3.4.2. Phân tích nhân tố EFA của 3 tiêu chí đo lường chung
ất lý tưởng.
Sau khi phân tích mức độ giải thích
đo lường CHUNG = {CHUNG1, CHUNG2,
est cho
ấy m lệch cao hơn tiêu chí đo lường
ao hàm hết ý nghĩa của dữ liệu. Việc lựa chọn biến SAT là
ng đối với doanh nghiệp.
(Xem phụ lục 4 trang 91: Phân tích nhân tố EFA)
Tập hợp biến {CHUNG1, CHUNG2, CHUNG3} đo lường mức độ thỏa
mãn chung: (1) Điều kiện làm việc, chính sách, phúc lợi; (2) Gắn bó lâu dài
với công việc; (3) Doanh nghiệp nơi người lao động làm việc r
nhân tố EFA, tập hợp biến này cho thấy
67,92% sự biến thiên của dữ liệu và được rút gọn thành một biến nhân tố duy
nhất (CHUNG).
3.4.3. Kiểm định tham số One-Sample T-Test biến nhân tố (CHUNG)
Điểm trung bình từ tiêu chí
CHUNG3} là 3,5994 điểm trong khi đó điểm trung bình trên tổng thể đo
lường hài lòng chung của người lao động SAT là điểm trung bình từ tập hợp
50 biến Xk là 3,8229 điểm. Qua Kiểm định tham số One-Sample T-T
th ức độ hài lòng chung SAT chênh
CHUNG, dao động trong khoảng (-0,3086; -0,1385), do đó tiêu chí đo lường
CHUNG chưa b
phù hợp trong việc giải thích ý nghĩa toàn bộ dữ liệu đánh giá sự hài lòng
chung của người lao độ
56
Hình A3-11: Mô hình điều chỉnh đánh giá sự hài lòng
N VÀ HỒI QUY
3.5.1. Điều chỉnh giả ết:
ố từ F đến F , yếu tố nào thật sự tác
SAT được thực hiện bằng phương trình hồi quy tuyến tính bội:
SAT = β0 + β1F1 + β2F2 + … + β10F10 + ei
vào phân tích hồi quy được tính bằng
k
λ > 0,3.
n hệ công việc” có tác động đồng
3.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUA
thuy
Việc xem xét trong các nhân t 1 10
động đến mức độ hài lòng chung của người lao động đối với doanh nghiệp
Trong đó, các biến nhân tố đưa
cách tính Fj = ∑WkjZk (λ>0,3), tức là trọng số nhân tố được trích từ bảng ma
trận trọng số nhân tố Z (Component Score Coefficient Matrix) nhân với biến
quan sát X có hệ số tải kj
Từ bảng ma trận tương quan và các biến nhân tố và các biến phụ thuộc
đo lường sự hài lòng chung của người lao động đối với doanh nghiệp, cho
thấy biến nhân tố tác động biến phụ thuộc đồng biến hay nghịch biến.
Điều chỉnh giả thuyết cho mô hình:
- Giả thuyết H ’1 1
biến đến SAT;
: Nhân tố F “Qua
Biến phụ thuộc
SAT
(a) Bíến nhân tố
điều chỉnh
F1_QuanHe
F2_HieuRo
F3_TienLuong
F4_PhuongTien
F5_QuyenHan
F6_ThichNghi
F7_HuanLuyen
F8_ThachThuc
F _KyLuat 9
F10_MatViec
(b) Đặc điểm và nhu cầu
người lao động
Giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,
thời gian làm việc, thu nhập trung bình
và đặc điểm khác
Nhu cầu cần cải thiện tại doanh
nghiệp, nguyện vọng trong tương lai
và những khó khă hiện tại của người
Hồi quy
lao động
Giải pháp
57
- Giả thuyết H2’: Nhân tố F2 “Hiểu rõ kết quả công việc” có tác động
đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H3’: Nhân tố F3 “Tiền lương tương xứng với kết quả công
ó
hồi quy tuyến tính đánh giá mức độ tác động của các
, F5, F6, F9,
việc” có tác động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H4’: Nhân tố F4 “Phương tiện làm việc” có tác động đồng
biến đến SAT;
- Giả thuyết H5’: Nhân tố F5 “Quyền hạn thực hiện công việc” có tác
động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H6’: Nhân tố F6 “Thích nghi với công việc hiện tại” có tác
động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H7’: Nhân tố F7 “Huấn luyện phát triển kỹ năng làm việc”
có tác động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H8’: Nhân tố F8 “Công việc đòi hỏi thách thức sáng tạo”
có tác động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H9’: Nhân tố F9 “Chính sách xử lý kỷ luật công bằng” c
tác động đồng biến đến SAT;
- Giả thuyết H10’: Nhân tố F10 “Ít khi lo lắng bị mất việc làm” có tác
động đồng biến đến SAT;
3.5.2. Kết quả hồi quy và kiểm định:
Phương trình
nhân tố đến sự hài lòng chung của người lao động đối với doanh nghiệp SAT
được xác định như sau:
SAT = 0,136 + 0,173F1 + 0,129F4 + 0,222F5 + 0,133F6 + 0,119F9 + 0,223F10
Với hệ số xác định R2 = 0,914 cho thấy 0,914 x 0,655 = 59,87% sự thay
đổi biến phụ thuộc SAT được giải thích bởi các biến nhân tố F1, F4
F10 nhưng cũng cho thấy rằng 40,13% sự thay đổi biến phụ thuộc SAT không
được giải thích bởi các biến nhân tố này.
58
Giải thích ý nghĩa hệ số hồi quy: Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, nếu F1 tăng một đơn vị thì SAT tăng 0,173 đơn vị; F4 tăng một đơn
ng đến nhân tố F1_QuanHe“Quan hệ công
việc” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ thỏa mãn trong quan hệ công
việc của người lao động lên 1 điểm, thì cần xây dựng các giải pháp đồng bộ
theo mức độ đóng góp các tiêu chí đo lường (0,13QHLV6 + 0,09QHLV4 +
0,1QHLV5 + 0,09QHLV3 + 0,08QHLV2 + 0,1TDTT4 + 0,08TDTT3 +
0,07QHLV1 + 0,07QHLV8 + 0,05TDTT5 + 0,02CSQT2 + 0,03TDTT2 +
0,05TDTT + 0,03PTLV + 0,0 ONCV ) điểm.
(2) Giải thích ý nghĩa tác động đến nhân tố F _PhuongTien“Phương
động đến nhân tố F6_ThichNghi “Thích nghi
với công vi ỏa mãn
ong việc tạo điều kiện để người lao động thích nghi với công việc hiện tại
tiêu chí đo lường (0,33TCCV8 + 0,34TCCV2 + 0,33TCCV9) điểm.
vị thì SAT tăng 0,129 đơn vị; F5 tăng một đơn vị thì SAT tăng 0,222 đơn vị;
F6 tăng một đơn vị thì SAT tăng 0,133 đơn vị; F9 tăng một đơn vị thì SAT
tăng 0,119 đơn vị; F10 tăng một đơn vị thì SAT tăng 0,223 đơn vị.
Giải thích ý nghĩa tác động đến các nhân tố:
(1) Giải thích ý nghĩa tác độ
11 7 2
4
tiện làm việc” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ thỏa mãn trong việc
trang bị đầy đủ phương tiện làm việc cho người lao động lên 1 điểm, thì cần
xây dựng các giải pháp đồng bộ theo mức độ đóng góp các tiêu chí đo lường
(0,26PTLV3 + 0,22PTLV4 + 0,18PTLV1 + 0,17PTLV5 + 0,17PTLV2) điểm.
(3) Giải thích ý nghĩa tác động đến nhân tố F5_QuyenHan “Quyền hạn
thực hiện công việc” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ thỏa mãn trong
việc trao quyền hạn thực hiện công việc của người lao động lên 1 điểm, thì
cần xây dựng các giải pháp đồng bộ theo mức độ đóng góp các tiêu chí đo
lường (0,29TUCHU4 + 0,27TUCHU3 + 0,18TUCHU2 + 0,13TUCHU1 +
0,13CSQT3) điểm.
(4) Giải thích ý nghĩa tác
ệc hiện tại” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ th
tr
lên 1 điểm, thì cần xây dựng các giải pháp đồng bộ theo mức độ đóng góp các
59
(5) Giải thích ý nghĩa tác động đến nhân tố F9_KyLuat “Chính sách
xử lý kỷ luật công bằng” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ thỏa mãn
trong việc thực hiện chính sách kỷ luật công đối với người lao động lên 1
điểm, thì cần xây dựng các giải pháp đồng bộ theo mức độ đóng góp các tiêu
chí đo lường (CSQT1) điểm.
(6) Giải thích ý nghĩa tác động đến nhân tố F10_MatViec “Ít khi lo
lắng bị mất việc làm” khi xây dựng giải pháp, nếu tăng mức độ thỏa mãn
trong việc đảm bảo công việc ổn định để người lao động an tâm làm việc lên
ây dựng các giải pháp đồng bộ theo mức độ đóng góp các 1 điểm, thì cần x
tiêu chí đo lường (ONCV3) điểm.
Regression Standardized Residual
420-2-4-6
Fr
eq
ue
nc
y
60
40
20
0
Observed Cum Prob
1.00.80.60.40.20.0
Ex
pe
ct
ed
C
um
P
ro
b
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Regression Standardized Predicted Value
20-2-4
R
e
g
r
-6
e
s
s
io
n
S
tu
d
e
n
ti
z
e
D
e
le
te
d
(
P
re
s
s
)
R
e
s
id
u
a
l
4
2
0
-2
d
-4
Hình A3-12: Histogram Hình A3-13: Q-Q plot Hình A3-14: Scatter
Việc xác định tầm quan trọng của các biến nhân tố đến biến phụ thuộc
được dựa vào hệ số chuẩn hóa Beta (Standardized Coefficients). Từ kết quả
h đánh giá sự hài lòng SAT cho thấy hệ số Beta chuẩn hóa
PhuongTien “Phương tiện làm việc” ; nhân
rang 99: Phân tích tương quan và hồi quy)
hồi quy của mô hìn
của các biến F1, F4, F5, F6, F9 và F10 lần lượt là 0,350; 0,214; 0,361; 0,173;
0,082; 0,109. Do đó có thể kết luận rằng nhân tố F5_QuyenHan “Quyền hạn
thực hiện công việc” có tầm quan trọng cao nhất đối với sự hài lòng chung
của người lao động đối với doanh nghiệp; kế tiếp là nhân tố F1_QuanHe
“Quan hệ công việc”; nhân tố F4_
tố F6_ThichNghi “Thích nghi với công việc hiện tại” ; nhân tố F10_MatViec
“Ít khi lo lắng bị mất việc làm” và cuối cùng là nhân tố F9_KyLuat “Chính
sách xử lý kỷ luật công bằng”.
(Xem phụ lục 5 t
60
3.6. SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
Như đã đề cập trong mô hình khái niệm về các ntố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp giữa các nhóm đặc điểm
người lao động như giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, cơ quan, thời gian
ề trị
thể – mẫu độc lập (Independent-Sample T-test) và kiểm
độ thỏa mãn giữa người nam
iữa người nam và người nữ có sự khác biệt về khía cạnh
at; các khía cạnh khác chưa cơ sở bác bỏ H0 hay
m
làm việc, thu nhập trung bình, chế độ phúc lợi có sự khác biệt giữa các nhóm
với nhau hay không ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre bằng các kỹ thuật kiểm định v
trung bình của 2 tổng
định phương sai một yếu tố (One-Way ANOVA).
3.6.1. Giới tính
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa nam và
nữ có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức
và người nữ không có sự khác biệt trên tổng thể; H1: Mức độ thỏa mãn giữa
người nam và người nữ có sự khác biệt trên tổng thể.
Kết quả kiểm định Independent-Sample T-test, cho thấy: mức độ thỏa
mãn g
F4_PhuongTien, F9_KyLu
chấp nhập H1.
3.6.2. Nhóm tuổi
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa các nhóm
tuổi có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức độ thỏa mãn giữa các nhó
tuổi không có sự khác biệt trên tổng thể; H1: Mức độ thỏa mãn giữa các nhóm
tuổi có sự khác biệt trên tổng thể.
61
Kết quả kiểm định One-Way ANOVA, cho thấy: mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm tuổi có sự khác biệt về khía cạnh F5_QuyenHan, F9_KyLuat;
các khía cạnh khác chưa cơ sở bác bỏ H0 hay chấp nhập H1.
3.6.3. Trình độ học vấn
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
iệt trên tổng thể; H1: Mức
m trình độ học vấn có sự khác biệt trên tổng thể.
ỏa mãn giữa các
ne-Way ANOVA, cho thấy: mức độ thỏa mãn
giữa các doa F1_QuanHe,
4_PhuongTien, F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec,
việc có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm thời gian làm việc không có sự khác biệt trên tổng thể; H1: Mức
độ thỏa mãn giữa các nhóm thời gian làm việc có sự khác biệt trên tổng thể.
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa các nhóm
trình độ học vấn có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm trình độ học vấn không có sự khác b
độ thỏa mãn giữa các nhó
Kết quả kiểm định One-Way ANOVA, cho thấy: mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm trình độ học vấn có sự khác biệt về khía cạnh F6_ThíchNghi,
F9_KyLuat; các khía cạnh khác chưa cơ sở bác bỏ H0 hay chấp nhập H1.
3.6.4. Doanh nghiệp
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa các doanh
nghiệp có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức độ th
doanh nghiệp không có sự khác biệt trên tổng thể; H1: Mức độ thỏa mãn giữa
các doanh nghiệp có sự khác biệt trên tổng thể.
Kết quả kiểm định O
nh nghiệp có sự khác biệt về tất cả khía cạnh
F
SAT.
3.6.5. Thời gian làm việc
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa các nhóm
thời gian làm
62
Kết quả kiểm định One-Way ANOVA, cho thấy: mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm thời gian làm việc có sự khác biệt về khía cạnh F5_QuyenHan,
F6_ThíchNghi; các khía cạnh khác chưa cơ sở bác bỏ H0 hay chấp nhập H1.
F10_MatViec, SAT giữa các nhóm
tổng thể.
3.6.7. Chế độ phúc lợi
ưởng chế độ phúc lợi và ngườ ợi, ta
có giả thiết: H : Mức độ thỏa mãn giữa người được hưởng chế độ phúc lợi và
người không được hưởng chế độ phúc lợi không có sự khác biệ ổng thể;
H : Mức độ thỏa mãn giữa người được hưởng chế độ phúc lợi và người không
được hưởng chế độ phúc lợi có sự khác biệt trên tổng thể.
độ phúc lợi có sự khác biệt.
(Xem phụ lục 6 trang 103: Kiểm định phi tham số)
3.7. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này đã giới thiệu các kết quả nghiên cứu có được từ việc xử lý
và phân tích số liệu thu thập được. Trước tiên, dữ liệu đã được sàn lọc, làm
3.6.6. Thu nhập
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat,
thu nhập có khác nhau không, ta có giả thiết: H0: Mức độ thỏa mãn giữa các
nhóm thời gian làm việc không có sự khác biệt trên tổng thể; H1: Mức độ thỏa
mãn giữa các nhóm thu nhập có sự khác biệt trên
Kết quả kiểm định One-Way ANOVA, cho thấy: mức độ thỏa mãn
giữa các nhóm thu nhập có sự khác biệt về khía cạnh F6_ThíchNghi; các khía
cạnh khác chưa cơ sở bác bỏ H0 hay chấp nhập H1.
So sánh mức độ thỏa mãn về khía cạnh F1_QuanHe, F4_PhuongTien,
F5_QuyenHan, F6_ThichNghi, F9_KyLuat, F10_MatViec, SAT giữa người
được h i không được hưởng chế độ phúc l
0
t trên t
1
Kết quả kiểm định Independent Samples T-test, cho thấy: mức độ thỏa
mãn giữa người được hưởng chế độ phúc lợi và người không được hưởng chế
63
sạch và mã hóa trước khi có thể cho tiến hành xử lý và cho ra kết quả thông
kê suy diễn.
Thứ g quát về
ẫu nghiên cứu theo giới tính, độ tuổi, thời gian làm việc, trình độ học vấn,
t thành
0 nhóm nhân tố, đại diện cho việc đánh giá sự hài lòng của người lao động
ệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
đ việc, thu nhập trung bình, chế độ
nhất, phần mô tả mẫu đã giúp chúng ta có cái nhìn tổn
m
thu nhập và các tiêu chí đánh giá khác.
Thứ hai, việc xác định hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố đã
hỗ trợ trong việc loại bỏ 9 biến quan sát có độ tin cậy thấp trước khi đưa vào
phân tích nhân tố, hồi quy và tương quan.
Thứ ba, việc phân tích nhân tố EFA đã rút gọn 50 biến quan sá
1
đối với doanh nghi
Thứ tư, việc phân tích hồi quy tuyến tính được tiến hành với phương
pháp bình phương bé nhất thông thường OSL đã giúp ta có được phương trình
hồi quy tuyến tính cũng như cường độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với sự
thỏa mãn của người lao động. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 6 nhân tố
với cường độ ảnh hưởng mạnh đến sự hài lòng chung của người lao động đối
với doanh nghiệp là F6_QuyenHan “Quyền hạn thực hiện công việc” có tầm
quan trọng cao nhất; kế tiếp lần lượt là nhân tố F1_QuanHe “Quan hệ công
việc”; nhân tố F4_PhuongTien “Phương tiện làm việc”; nhân tố
F6_ThichNghi “Thích nghi với công việc hiện tại”; nhân tố F10_MatViec “Ít
khi lo lắng bị mất việc làm”; và cuối cùng nhân tố F9_KyLuat “Chính sách xử
lý kỷ luật công bằng”.
Cuối cùng, khi so sánh đặc điểm cá nhân giữa các nhóm giới tính, nhóm
tuổi, trình ộ học vấn, cơ quan, thời gian làm
phúc lợi, cho thấy được vẫn có sự khác biệt mức độ thỏa mãn về khía cạnh nhân
tố trên của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
64
Chương 4:
KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Trong chương này, trước hết từ kết quả nghiên cứu chúng ta sẽ đưa ra
kết luận về sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn
tại Bến Tre. Cuối chương này sẽ là một số giới hạn
lòng chung của
8
tạo”; Nhân tố F9 “Chính sách xử lý kỷ luật công bằng”;
hân tố F10 “Ít khi lo lắng bị mất việc làm”.
uy tuyến tính được tiến hành với phương
i doanh nghiệp,
tỉnh Bến Tre. Tiếp đến là đề xuất một số giải pháp đối với người sử dụng lao
động và cơ quan quản lý
của nghiên cứu này và các đề xuất cho các nghiên cứu trong tương lai.
4.1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở tiếp cận những cơ sở lý thuyết nghiên cứu sự hài lòng của
người lao động trước đây, đề tài đã xây dựng được mô hình gồm 10 thang đo
lường và 59 biến quan sát ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối
với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Bằng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA cho thấy mô hình ban đầu được điều chỉnh lại và 59
biến quan sát được rút gọn thành 10 nhân tố đo lường sự hài
người lao động đối với doanh nghiệp: Nhân tố F1 “Quan hệ công việc”; Nhân
tố F2 “Hiểu rõ kết quả công việc”; Nhân tố F3 “Tiền lương tương xứng với kết
quả công việc”; Nhân tố F4 “Phương tiện làm v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_doi_voi_doanh_nghiep_tren_dia_ban_tinh_ben_tre.pdf