Luận văn Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl trong mổ lấy thai

Đau nên được đánh giá khi bệnh nhân đang nghỉ ngơi. Tuy nhiên một chỉ

điểm cho việc đánh giá của giảm đau hiệuquả lại là đánh giá đau khi ho, khi

hít thở sâu hoặc khi vận động (ví dụ: khi trở mình trên giường, khi ngồi dậy

hoặc khi đi lại). Đau nên được đánh giá một cách đều đặn trong thời kỳ hậu

phẫu và cần tăng số lần đánh giá nếu đau không được kiểm soát tốt hoặc có sự

thay đổi về kích thích gây đau hoặc liệu pháp điều trị đau

pdf89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl trong mổ lấy thai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ không đau (none), đau nhẹ (mild), đau vừa phải (moderate), đau dữ dội (severe), đau rất dữ dội (very severe), cho đến đau nhất có thể t−ởng t−ợng đ−ợc (Worst pain imaginable) [42]. Đau nên đ−ợc đánh giá khi bệnh nhân đang nghỉ ngơi. Tuy nhiên một ch m cho việc đánh giá của giảm đau hiệu quả lại là đánh giá đau khi ho, khi thở sâu hoặc khi vận động (ví dụ: khi trở mình trên gi−ờng, khi ngồi dậy hoặc khi đi lại). Đau nên đ−ợc đánh giá một cách đều đặn trong thời kỳ hậu phẫu và cần tăng số lần đánh giá nếu đau không đ−ợc kiểm soát tốt hoặc có sự thay đổi về kích thích gây đau hoặc liệu pháp điều trị đau. 24 Ch−ơng 2 đối t−ợng vμ ph−ơng pháp nghiên cứu 2.1. Đối t−ợng nghiên cứu: Đối t−ợng đ−ợc chọn lọc trong nghiên cứu này là các sản phụ có chỉ định mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng, thời gian từ tháng 5 năm 2008 đến chọn: - Sản phụ có rối loạn đông máu (tỷ lệ prothrombine < 60%, tiểu cầu <100.000/ml) [60], hoặc đang điều trị chống đông. m nặng . Những chỉ định cấp cứu sản khoa tức thì nh− : sa dây rau, suy thai có nhịp tim d−ới 80 lần/phút. Những tr−ờng hợp bị mổ kéo dài hoặc mổ có tai biến. 2.1.3. Chia nhóm đối t−ợng nghiên cứu: tháng 7 năm 2008. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa - Các sản phụ có chỉ định mổ lấy thai (Bao gồm cả mổ lấy thai chủ động và mổ cấp cứu). - Trong độ tuổi sinh đẻ đạt tiêu chuẩn ASA I và ASA II. - Thai đủ tháng. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: -Sản phụ từ chối kỹ thuật GTTS. - Những sản phụ có chống chỉ định GTTS. - Sản phụ bị tiền sản giật. - Sản phụ bị bệnh ti - - 25 Chọn ngẫu nhiên theo ph−ơng pháp bốc thăm gồm 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm 30 bệnh nhân. Mỗi sả ứng với một lần bắt thăm, bắt đ−ợc thăm nào thì xếp vào nhóm đó và thực hiện đúng theo ph−ơng pháp đó. - Nhóm I: Phối hợp 0,08 mg/kg bupivacain với 0,05mg fentanyl . - Nh 2.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu:[14] 2.2.2. Ph−ơng tiện nghiên cứu: + Dụng cụ và thuốc dùng - Kim tủy sống Spinocanđ G27 của hãng B/Braun. AstraZeneca AB, Thụy điển. a W.P.W. Polfa S.A, Balan. - Bơm tiêm 5ml. - Các ph−ơng tiện khác: Bàn dụng cụ, xăng, áo mổ, xăng lỗ vô trùng, pince sát trùng, bát nhỏ đựng dung dịch sát trùng, găng vô trùng. + Các ph−ơng tiện theo dõi và đánh giá: hở. nh−: Dịch truyền (dịch tinh thể, dịch keo, HE n phụ sẽ t−ơng óm II: 0,12mg/kg bupivacain đơn thuần 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng , đối chứng có so sánh giữa 2 nhóm. - Bupivacain Spinal Heavy (ống 20mg/4ml) của hãng - Fentanyl (ống 0,1mg/2ml) củ - Mornitoring theo dõi nhịp tim, HA, Sp02, nhịp t - Các ph−ơng tiện cấp cứu AS), Ambu, mask, ống NKQ, đèn NKQ, máy thở, các thuốc hồi sức tuần hoàn, hô hấp, các thuốc vận mạch, oxy qua sonde mũi. - Th−ớc đo độ đau VAS . 26 2.2 tên tuổi, chỉ định mổ. - Đo chiều cao, cân nặng của sản phụ (bao gồm cả cân nặng của thai nhi). - Đếm mạch, đo HA, đếm tần số thở. chống chỉ định GTTS. ích cho bệnh nhân hiểu và yên tâm về ph−ơng pháp gây tê sẽ tiến hàn + T h thông số: mạch, HA, Sp02, nhịp thở. ịch NaCl 9‰ hoặc Ringerlactat 500 ml trong 10 – 15 phút. - Đặt t− thế bệnh nhân nằm nghiêng trái, đầu cúi, l−ng cong tối đa, hai cẳng chân ép vào đùi, hai đùi co ép sát vào bụng. - Thầy thuốc rửa tay, mặc áo đi găng nh− một phẫu thuật viên. ồn iod và một lần cồn trắng. Trải săng vô khuẩn, xăng lỗ vào vị trí định gây tê. Xác định điểm chọc kim tại: L2-3 đ−ờng giữa cột sống .3. Ph−ơng pháp tiến hành : + Bốc thăm bệnh nhân . Chia bệnh nhân thành 2 nhóm bằng bốc thăm ngẫu nhiên: Mỗi nhóm 30 bệnh nhân . + Chuẩn bị bệnh nhân tr−ớc mổ - Kiểm tra hồ sơ, bệnh án: - Khai thác tiền sử bệnh tật nhất là tiền sử dị ứng đặc biệt là dị ứng kháng sinh, dị ứng thuốc tê. - Kiểm tra các xét nghiệm cận lâm sàng . - Khám bệnh nhân tr−ớc mổ để loại trừ bệnh nhân có - H−ớng dẫn cho bệnh nhân sử dụng th−ớc đo độ đau VAS (0 – 10). - Giải th h để bệnh nhân cùng hợp tác. iến hành gây tê tủy sống. - Tiền mê:Dùng Atropin 10mg&Dimedrol 20mg tiêm tĩnh mạc - Bệnh nhân lên bàn mổ đ−ợc theo dõi các - Đặt đ−ờng truyền bằng catheter G18, truyền d - Sát khuẩn l−ng vùng gây tê bằng hai lần c - - 27 - Tiến hành chọc kim vào khoang d−ới nhện (xác định chính xác bằng dịch rong vòn ó rút kim, dán băng vô khuẩn điểm chọc kim. Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên bàn mổ, gối đầu cao bằng vai. Cho bệnh lít/ phút, tiếp tục truyền dịch tinh thể, và the máy. Nếu có tụt HA thì tru dùng: fen l heavy 0,5%đơn thuần g lên ớc não tủy 2.3. Các ph−ơng pháp thu thập số liệu nghiên cứu của ng−ời mẹ. ập số liệu: g số trên mo hiệ 2.3 dụng kim 22G đầu tù châm vào tác dụng ức chế ian onset): là thời gian cho đến khi sản não tủy chảy ra). - Tiến hành bơm thuốc vào khoang d−ới nhện, thời gian bơm thuốc t g 30 giây, sau đ - nhân thở oxy qua mũi l−u l−ợng 4 o dõi các biến động về hô hấp , tuần hoàn trên yền dịch nhanh và tiêm Ephedrin 20 – 40 mg. 2.2.3.4. Thuốc và liều - Nhóm I: phối hợp 0,08mg/kg Bupivacin spinal heavy 0,5% với 0,05mg 5g tanyl. - Nhóm II: Liều dùng /kg Bupivacain spina ắ Sau khi pha bupivacain với Fentanyl để GTTS thì thể tích thuốc tê tăn và có sự giảm tỷ trọng của thuốc tê nh−ng vẫn cao hơn tỷ trọng n− (kết quả đo tỷ trọng thuốc ở phần phụ lục). ắ 2.3.1. Các ph−ơng pháp thu th Thông qua hỏi, khám, cân, đo, xét nghiệm ,ghi chép các thôn nitoring, đếm nhịp thở của ng−ời mẹ để nghiên cứu. Nghiên cứu đ−ợc th−c n tại Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng .2. Đánh giá tác dụng ức chế cảm giác đau Bằng ph−ơng pháp châm kim ( pin prick), sử da sản phụ (vùng cần tê) và hỏi về cảm giác đau để đánh giá cảm giác đau. - Đánh giá thời gian khởi phát tác dụng (thời g tính từ thời điểm tiêm thuốc vào khoang d−ới nhện 28 phụ mất cảm giác đau, tính bằng phút (test pin prick sau tiêm thuốc tê vào tủy sống mỗi phút). Lấy mức độ theo sơ đồ phân phối cảm giác T : mất cảm giác từ rốn trở xuống. : Thời gian vô cảm là thời gan tính từ lúc mất cảm nh giá sau mổ 5 phút/lần. ouleizh và chịu đ−ợc, và phải dùng thêm c giảm đau. 2.3.3. Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ theo thang điểm VAS tính từ thời gian tiềm tàng : - Là thời gian từ khi bệnh nhân mất cảm giác đau đến thời điểm bệnh nhân có là thời gian giảm đau t−ơng đối) H1:Sau mổ 0-3 gi H2: Sau mổ 3-6 gi đau của Scott-DB dựa vào 3 mức chính : T12 : mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống. 10 T6 : mất cảm giác từ ức trở xuống. Để mổ lấy thai, cần tê tới mức T6 - Đánh giá thời gian vô cảm giác đau cho đến khi cảm giác đau xuất hiện trở lại khi châm kim (pin prick). Đá - Đánh giá mức độ giảm đau cho cuộc mổ dựa vào thang điểm Ab đ−ợc chia ra 3 mức độ : + Tốt: sản phụ hoàn toàn không đau, không cần cho thuốc giảm đau. + Trung bình: sản phụ còn đau nhẹ nh−ng thuố + Kém: là phải chuyển sang gây mê. nhu cầu dùng thuốc giảm đau sau mổ( còn gọi -Đánh giá bằng th−ớc đo điểm VAS ở các thời điểm khác nhau trong mổ.chú thích 1: ờ ờ 29 H3:Sau H4:Sau 2. 3.4. á + Là thời gian từ khi tiêm thuốc tê vào khoang d−ới nhện đến khi xuất hiện liệt vận động theo các mức độ của Bromage : M1, M2, M3, M4. Mức 0: Không liệt. nh−ng cử động đ−ợc bàn chân t−ơng ứng pho bàn chân và ngón chân cái t−ơng ứng với phong bế 75% h giá liệt vận động mức 1 : ( Khi không nhấc chân duỗi thẳ nhân đã đ−ợc sát trùng và trải xăng để mổ. + Tần số tim. . HA trung bình . HA tối thiểu . L−ợng dịch truyền trong mổ . L−ợng thuốc vận mạch dùng trong mổ - Trên hô hấp: . Tần số thở . Sp02 mổ 6-12 giờ mổ 12-24 giờ Đánh gi tác dụng ức chế vận động : Mức 1: Chân duỗi thẳng không nhấc lên đ−ợc khỏi mặt bàn, t−ơng ứng Phong bế 25% chức năng vận động. Mức 2: Không co d−ợc khớp gối ng bế 50% chức năng vận động. Mức 3:Không gấp đ−ợc chức năng vận động trở lên . Mức 4: Liệt hoàn toàn. Chúng tôi chỉ đán ng lên khỏi mặt bàn). Vì sau đó bệnh 2.3.5. Đánh giá tác dụng phụ lên tuần hoàn, hô hấp. - Trên tuần hoàn : + Huyết áp : . HA tối đa 30 2.3.6. Đánh giá mức độ an thần: ánh giá mức độ an thần theo Mohamed chia 4 độ: từ 0 ữ 3. .3.7. Các tác dụng phụ khác trong và sau mổ 4 giờ sau khi mổ) ng suy - T Đ 2 - Trong khi mổ: + Nôn-buồn nôn + Ngứa - Sau mổ (theo dõi 2 + Nôn-buồn nôn và các triệu chứng bất th−ờng khác đặc biệt là triệu chứ hô hấp muộn . 2.3.8. Các tiêu chuẩn đánh giá: h−ớc đo độ đau VAS chia vạch từ ″0 - 10”. ứng từ 0 – 1) : không đau 1 – 3 :đau nhẹ :đau vừa 8 – 10 :đau không chịu đ−ợc nữa Hình t−ợng thứ 1 : E (t−ơng 2 : D 3 : C 4 – 6 4 : B 6 – 8 :rất đau 5 : A 31 - Dựa vào thang điểm VAS đánh giá tác dụng giảm đau các mức theo + Khá : Từ 2,5 đến 4,0 điểm m - Đánh giá mức độ ức chế vận động dựa theo thang điểm Bromage : g nhấc đ−ợc chân nh−ng có thể co đ−ợc đầu gối. + M2 : Không co đ−ợc đầu gối nh−ng có thể cử động bàn chân. 3 c bàn chân nh−ng có thể cử động đ−ợc ngón Oates[57] : + Tốt : Điểm đau từ 0 đến < 2,5 điểm + Trung bình : Từ 4,0 đến < 7,5 điểm + Kém : Từ 7,5 đến 10 điể + M0 : Có thể để chân thẳng và giơ chân lên cao (không liệt). + M1 : Khôn + M : Không cử động đ−ợ chân. + M4 : Liệt hoàn toàn. - Đánh giá mức độ suy hô hấp theo Samuel Ko và cộng sự [65]. + Độ 0 : Thở đều bình th−ờng và tần số >10 lần/phút. + Độ 1 : Thở ngáy và tần số >10 lần/phút. + Độ 2 : Thở không đêu tắc nghẽn, co kéo hoặc tần số thở <10 lần/phút. + Độ 3 : Thở ngắt quãng hoặc ngừng thở. - Mức độ an thần đ−ợc chia làm 4 độ theo Mohamed N và cộng sự . + Độ 0 : Tỉnh táo hoàn toàn. + Độ 1 : Lơ mơ nh−ng gọi thì tỉnh. + Độ 2 : Ngủ nh−ng vỗ vào ng−ời thì tỉnh. + Độ 3 : Ngủ và không đáp ứng với hai kích thích trên. - Nôn và buồn nôn theo Alfel C và cộng sự (2002)[24]. + Không (0): không nôn và buồn nôn. + Nhẹ (1) : xuất hiện thoáng qua không cần điều trị. 32 + Vừa (2) : Cần điều trị và đáp ứng với điều trị. + Nặng (3) : Nôn và buồn nôn không đáp ứng với điều trị. - Đánh 2.4. P ứu của sơ sinh. Chỉ số Ápga ở phút thứ 1 và phút thứ 5 [18] . Cá giá tác dụng không mong muốn ngứa . h−ơng pháp thu thập số liệu nghiên c Bảng chỉ số ápga (điểm) c chỉ số 0 1 2 N phúthịp tim 0 – rời rạc 100 lần/1 Nhịp thở 0 – ngáp Rối loạn Đều Màu s Trắng Tím Hồng hào ắc da Tr−ơ ặng Giảm nhẹ Bình th−ờng ng lực cơ Giảm n Phản xạ Không Chậm Đáp ứng tốt Tổng số đi Số liệu đ kê y học trên máy tính nhờ phầ oán Anova test ểm : + < 4 : Ngạt nặng. + 4 – 5 : Ngạt trung bình. + 6 – 7 : Ngạt nhẹ. + > 7 : Bình th−ờng. 5. Ph−ơng pháp xử lý số liệu : −ợc xử lý tại bộ môn toán tin Học Đại học y Hà Nội , toán thống n mềm SPSS 15.0. Dùng thuật t 33 để so h ph−ơng) để so sánh tần số 0,05 thì sự có ý nghĩa thống kê [14]. sánh các giá trị trung bình, thuật toán χ2 (khi bìn của các biến định tính của các nhóm nghiên cứu. Với P < khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu đ−ợc coi là 34 Ch−ơng 3 kết quả nghiên cứu 3.1. Đặc điểm đối t−ợng nghiên cứu −ợng đ−ợc chọn cho nghiên cứu này đ−ợc đo chiều cao, cân nặng, tuổi và tuổi thai có kết quả trình bày ở bảng 3.1. Bảng 3.1. Chiều cao cân nặng, tuổi và tuổi thai của 2 nhóm nghiên cứu Thông số Đơn vị Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) p Các đối t Tuổi năm 31.57 ± 4.61 30.80 ± 5.76 > 0.05 Chiều ao cm 156.50 ± 3.93 156.13 ± 4.91 > 0.05 c Cân nặng kg 68.03 ± 8.73 64.67 ± 6.89 > 0.05 Tuổi thai tuần 39.13 ± 0.97 38.83 ± 0.79 > 0.05 Nhận xét: 9 ề tuổi của sản phụ nhóm I từ 26-35(tuổi) nhóm II từ 24-34 (tuổi) sự khác iệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 9 ề chiều cao sản phụ nhóm I là 1.51-1.61 (m) nhóm II từ 1.51-1.62(m) sự hác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 9 Về cân nặng sản phụ nhóm I là 59-76 (kg) nhóm II từ 58-74(kg) sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 9 Về tuổi thai cả hai nhóm I và II đếu sấp sỉ 39 tuần đều là thai đủ tháng . V b V k 35 9 Vậy tuổi, chiều cao, cân nặn a 2 nhóm nghiên cứu không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 3.2. Tác dụng lên sản phụ. .2.1. Kết quả ức chế cảm giác đau 3.2 c thể hiện ở bảng 3.2 và biểu đồ 3.1. Bảng 3.2. thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở T12, T10, T6 (phút) Thông số P g, tuổi thai giữ 3 .1.1. Thời gian khởi phát mất cảm giác đau (thời gian onset). Thời gian khởi phát mất cảm giác đau (thời gian onset) : Số liệu thu đ−ợ Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) T12 Min – Max 4 1 ữ 3 1 ữ 4 2.10 ± 0.5 2.28 ± 0.54 > 0.05 T10 Min – Max 7 2 ữ 5 2 ữ 6 .05 3.10 ± 0.6 3.39 ± 0.53 > 0 T6 5.53 ± 1.12 6.10 ± 1.30 > 0.05 Min – Max 3 ữ 8 3 ữ 9 36 2.1 2 .28 3.1 3 .39 5.5 3 6 .1 0 3 4 7 Th ời g ia n (p hú t) 1 2 5 6 8 T12 T10 T6 Nhóm I Nhóm II Biểu đồ 3.1 : Thời gian khởi phát mất cảm giác ở các mức độ khác nhau . Nhận xét : 9 hóm I có chậm hơn nhóm II nh−ng không đáng kể (trong giới hạn 1 phút), sự khác 9 Ở mức T10 nhóm I ngắn hơn nhóm II tuy nhiên sự khác biệt không ống kê 0.05). Sớm là 2 phút, muộn nhất là 6 phút, trung bình là 3.2 ữ 3.4 phút. 9 Ở mức T6 nhóm I chậm hơn nhóm II nh−ng không đáng kể, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). Chậm nhất là 9 phút. Ở mức T12 n biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). có ý nghĩa th (p > nhất 37 3.2.1.2. Thời gian vô cảm Để đánh giá tác dụng của của thuốc tê trong phẫu thuật, ngoài thời gian tiềm tàng mất cảm giác đau còn cần đánh giá thời gian vô cảm. Số liệu đ−ợc trình bày trong bảng 3.3. Bảng 3.3. Thời gian vô cảm (phút) ở T12, T10, T6 Thông số Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) P T12 Min-Max 169.03 ± 23.90 141 ữ 221 175.01 ± 20.07 149 ữ 211 > 0.05 T10 130.15 ± 15.44 91 ữ 176 129.12 ± 14.02 89 ữ 179 > 0.05 Min –Max T6 Min-Max 84.09 ± 21.16 63 ữ 121 87.12 ± 17.19 61 ữ139 > 0.05 Nhận xét 9 hai nhóm khác nhau không có ý 9 ngắn nhất là 90 phút. 9 Tại mức T6, thời gian vô cảm của hai nhóm cũng không khác nhau (P > 0.05). ngắn nhất là 60 phút, dài nhất là 145 phút. : Tại mức T12, thời gian vô cảm của nghĩa thống kê (P > 0.05). Tại mức T10, thời gian vô cảm của hai nhóm nghiên cứu t−ơng đ−ơng nhau, 38 3.2 ày ở bảng 3.4. Bảng 3.4. Mức độ giảm đau cho phẫu thuật Nhóm I (B+F) .1.3. Mức độ giảm đau cho phẫu thuật Mức độ giảm đau cho phẫu thuật dựa vào thang điểm Abouleizh, gồm 3 mức. Kết quả đ−ợc trình b Nhóm II (B) Mức độ Số l−ợng Tỉ lệ Số l−ợng Tỉ lệ Tốt 30 100% 30 100% Tr. bình 0% 0 0% 0 Kém 0 0% 0% 0 Nhận xét : Tất cả ợp tro nhóm n đều đạt mức độ giảm đau tốt, không có tr−ờng ùn iảm đau khác hay phải chuyển sang gây mê. 3.2.2. Kết quả ức chế vận động Đánh giá tác dụng ức chế vận động, cho phép đánh giá tác dụng làm mềm thuật diễn ra thuận lợi. 3.2.2.1. Thời gian khởi phát ức chế vận động : Là kh thuốc tê vào tủy sống đến khi mất vận động ở các tr−ờng h ng cả hai ghiên cứu hợp nào phải d g thêm thuốc g cơ cho phẫu oảng thời gian kể từ khi tiêm các mức khác nhau cho số liệu trình bày ở bảng 3.5 và biểu đồ 3.2. 39 c chế vận động (phút) Mức độ Nhóm I Nhóm II So sánh Bảng 3.5. Thời gian khởi phát ứ (n = 30) (n = 30) M1 Min-max 2.59 ± 0.68 ữ 2.80 ± 0.98 ữ P > 0.05 2 4 2 5 M2 Min 4.49 ± 0.92 3 ữ-max 4.29 ± 0.85 3 ữ 6 7 P > 0.05 M3 Min-max 4 ữ 8 6.29 ± 0.92 5 ữ 6.10 ± 0.87 8 P > 0.05 M Min-max 7 ữ 9 7.85± 0.79 7 ữ 4 7.76 ± 0.69 10 P > 0.05 2.59 2 3 4.29 2.8 4.49 0 1 M4 6.1 7.76 6.29 7.85 5 6 7 8 4 th ời g ia n (p hú t) 9 M1 M2 M3 nhóm I nhóm II Nhận xét: Biểu đồ 3.2: Thời gian khởi phát ức chế vận động của hai nhóm 40 Thời gian khởi phát ức chế vận động mức M1 của nhóm I là: 2.59 ± 0.68 phút, tối đa là 4 phút. Nhóm II là: 2.80 ± 0.98 phút, tối đa là: 5 phút. Thờ .29 ± 0.85 phút, tối đa là 6 phút. Nhóm II là: 4.49 ± 0.92 phút, tối đa là: 7 phút. i gian khởi phát ức chế vận động mức M2của nhóm I là: 4 Thời gian khởi phát ức động m a nhóm I là: 6.10 ± 0.87 phút, tối đa là 8 phút. Nhóm II là: 6.29 ± 0.92 phút, tối đa là: 8 phút. chế vận ức M3 củ T ởi phát ức động m phút, tối đa là 9 phút. Nhóm II là: 7.85 ± 0.79 phút, tối đa là: 10 phút. Nh− vậy trong tất cả các mức ức chế vận động, thời gian khởi phát ức chế vận động nhóm I có ngắn hơn không đáng kể so với nhóm II (p > 0.05). 3.2.2.2. Thời gian phục hồi vận động: Là khoảng thời gian kể từ khi ức chế vận động hoàn toàn (M ), cho đến khi vận động x hiện trở lại th độ t 0 động của hai nhóm nghiên cứu đ−ợc trình bày ở bảng 3.6. hời gian kh chế vận ức M4 của nhóm I là:7.76 ± 0.69 4 uất eo ức các m ừ . Thời gian phục hồi vận M3 ữ M Bảng 3.6. Thời gian phục hồi vận động (phút) Thông số Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) So sánh M3 Min-max 90.78 ± 13.69 45 ữ 120 91.28 ± 16.73 50 ữ 120 P > 0.05 M2 Min-max 127.65 ± 20.03 80 ữ 160 130.83 ± 21.78 80 ữ 160 P > 0.05 M1 149.70 ± 18.98 141.27 ± 21.20 P > 0.05 Min-max 125 ữ 170 120 ữ 175 M0 Min – Max 140 ữ 185 135 ữ 185 P > 0.05 168.49 ± 19.00 158.11 ± 19.20 41 Nhận đa Sự phối hợp thuốc, ngoài tác dụng vô cảm để mổ còn có một tác dụng quan trọng khác nữa là giảm đau sau mổ. Thời gian đau ợc trình bày ở bảng 3.7 và biểu đồ 3.3. 3.7. T giảm đa (giờ Thời gian Nhóm II xét: 9 Sự khác biệt về thời gian phục hồi vận động của hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 9 Thời gian phục hồi vận động đến mức M3 tối thiểu là 45 phút. 9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M2 tối thiểu là 80 phút, tối là 165 phút. 9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M1 tối thiểu là 120 phút. 9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M0 không khác nhau giữa hai nhóm (P > 0.05). 9 3.2.3. Tác dụng giảm đau sau mổ: 9 3.2.3.1. Thời gian giảm đau sau mổ. giảm sau mổ đ− Bảng hời giam u sau mổ ): Nhóm I (B+F) (B) X ± SD Min – max 6.79 ± 1.10 5 ữ 7 4. 3 ữ 4 33 ± 0.69 P P < 0.05 42 6.79 0 1 4 5 8 th ời g ia n (g iờ ) Nhận xét : 9 Thờ i hơn nhóm II có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). g sau mổ: Sau mổ nếu bệnh nhân kêu đau (VAS > 4 điểm) và yêu cầu cho thuốc giả à biểu đồ 3.4. Bảng 3.8:Số l−ợng bệnh nhân sử dụng thuốc 24 giờ đầu sau mổ Nhóm I ( Nhóm II(B) 7 4.3 6 3 2 nhóm I nhóm II Biểu đồ 3.3 : Thời gian giảm đau sau mổ giữa hai nhóm i gian giảm đau sau mổ của nhóm I dà 3.2.3.2.l−ợng thuốc giảm đau cần dùn m đau thì cho thuốc giảm đau. Mỗi lần cho một viên thuốc giảm đau Voltarel 100 mg đặt hậu môn . L−ợng thuốc giảm đau sử dụng 24 giờ đầu sau mổ đ−ợc trình bày ở bảng 3.8 v ( Voltarel viên=100mg) B+F) Thời gian SL T lệ SL Tỷ ệ P ỷ l 0 0 0% 0 > 0.05 - 3h 0% 3 - 6h 0 15 < 0.050% 50% 6 – 12h 25 83% 28 93% >0.05 12 – 24h 30 100% 100% >0.0530 43 Biểu đồ 3.4: L−ợng thuốc giảm đau cần dùng trong 24 giờ đầu sau mổ. đồ 3.4:Số l−ợng bệnh nhân sử dụng thuốc 24 giờ đầu sau mổ Nh n thuộc 2 nhóm đều không ần dùng cho nhóm I vẫn ít hơn (P > 0.05). 9 Từ 12 – 24 giờ l−ợng thuốc giảm đau cần dùng cho nhóm I và nhóm II là 100% số l−ợ −ởng ệ hô h Trong nghiên cứu này, chúng ông gặp t ng hợp nà uy h 3.3.1. Tần số thở đ−ợc ghi lại theo thời gian. Biểu 0% 0% 83% 100% 0% 50% 93% 100% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% Thời gian T ỷ lệ s ố ng −ờ i p hả i s d th uố c Nhóm I (M+F) Tỷ lệ Nhóm II(M) Tỷ lệ 0 - 3h 3 - 6h 6 – 12h 12 – 24h ận xét: 9 Trong 3 giờ đầu sau mổ: tất cả các bệnh nhâ dùng thuốc giảm đau . 9 Trong khoảng 3-6 giờ bệnh nhân nhóm II cần thuốc giảm đau nhiều hơn nhóm I sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P< 0.05 . 9 Từ 6 – 12 giờ l−ợng thuốc giảm đau c nhóm II tuy nhiên sự khác nhau này không có ý nghĩa thống kê ng bệnh nhân. 3.3. ảnh h lên h ấp: tôi kh r−ờ o bị s ô hấp. 44 Tần số thở giữa 2 nhóm nghiên cứu đ−ợc trình bày trong bảng 3.9 và biểu đồ 3.5. Bảng 3.9. Tần số thở f (lần/phút) của hai nhóm theo thời gian: Thời gian nhóm I (B+F) nhóm II (B) P Tr−ớc gây tê 21.97 ± 3.12 22.97 ± 2.03 > 0.05 Sau gây tê 21.83 ± 3.00 22.89± 1.86 > 0.05 Tr−ớc rạch da 21.67 ± 2.81 22.90 ± 1.83 > 0.05 Sau rạch da 21.67 ± 2.81 22.93 ± 1.87 > 0.05 Tr−ớc lấy thai 21.63 ± 2.77 22.87 ± 1.83 > 0.05 Sau lấy thai 1’ 20.37 ± 2.97 21.80 ± 1.65 > 0.05 Sau lấy thai 2’ 20.50 ± 2.54 21.20 ± 1.94 > 0.05 Sau lấy thai 5’ 19.80 ± 2.59 20.43 ± 2.14 > 0.05 Sau lấy thai 10’ 18.93 ± 2.27 19.67 ± 2.22 > 0.05 Sau lấy thai 15’ 18.57 ± 2.10 18.97 ± 2.22 > 0.05 Sau lấy thai 20’ 18.23 ± 2.01 18.80 ± 2.23 > 0.05 Sau lấy thai 25 ’ 17.93 ± 2.00 18.47 ± 2.16 > 0.05 Sau lấy thai 30’ 17.93 ± 2.00 18.53 ± 2.13 > 0.05 27 21 23 25 15 17 19 Tr −ớ c ê Sa u ê Tr −ớ c rạ a Sa u rạ a Tr −ớ c i Sa u L. th h Sa u L. th h Sa u L. th h Sa u L. th ai h Sa u L. th ai h Sa u L. th ai 20 ph Sa u L. th ai 2 5p h Sa u L. th ai 3 0p h T ần s ố th ở (l ần / ph út ) Nhóm I Nhóm II gâ y t gâ y t ch d ch d L. th a ai 1 p ai 2 p ai 5 p 1 0p 1 5p 45 Biểu đồ 3.5: Thay đổi tần số thở của hai nhóm theo thời gian Nh 9 Tr−ớc k n số th ẹ ở cả nghiên c . 9 Sau khi gây tê, tần số thở giảm nhẹ hai 9 Sau k t ở ghiê h−ng vẫn trong ờ 3.3.2. Th x t SpO2 c n y tro 3.10. và biểu đồ 3.6. B nhóm I nhóm II ận xét: hi gây tê, tầ ở tăng nh hai nhóm ứu và ổn định đến khi lấy thai ở nhóm. hi lấy thai, tần số hở giảm nhẹ cả hai nhóm n n cứu (n giới hạn bình th− ng). ay đổi b∙o hòa o y (SpO2) theo hời gian. thay đổi theo cá mốc thời gia đ−ợc trình bà ng bảng ảng 3.10: Độ b∙o hòa oxy (%) của hai nhóm theo thời gian: Thời gian (B+F) (B) P Tr−ớc gây tê 99.70 ± 0.49 99.68 ± 0.53 > 0.05 Sau gây tê 99.78 ± 0.48 99.85 ± 0.45 > 0.05 Tr−ớc rạch da 99.76 ± 0.43 99.78 ± 0.43 > 0.05 Sau rạch da 99.80 ± 0.43 99.79 ± 0.45 > 0.05 Tr−ớc lấy thai 99.78 ± 0.43 99.75 ± 0.45 > 0.05 Sau lấy thai 1’ 99.77 ± 0.43 99.73 ± 0.45 > 0.05 Sau lấy thai 2’ 99.77 ± 0.43 99.77 ± 0.43 > 0.05 Sau lấy thai 5’ 99.77 ± 0.43 99.73 ± 0.45 > 0.05 Sau lấy thai 10’ 99.77 ± 0.43 99.70 ± 0.53 > 0.05 Sau lấy thai 15’ 99.77 ± 0.43 99.67 ± 0.55 > 0.05 Sau lấy thai 20’ 99.77 ± 0.43 99.67 ± 0.66 > 0.05 Sau lấy thai 25’ 99.70 ± 0.53 99.67 ± 0.66 > 0.05 Sau lấy thai 30’ 99.70 ± 0.53 99.67 ± 0.66 > 0.05 46 99.5 99.6 99.7 T ê au ê Tr −ớ c rạ a Sa u rạ a Tr −ớ c i Sa u L. th h Sa u L. th h Sa u L. th h Sa u L. th ai h L . t ha h Sa u L. th ai h Sa u L. th ai h Sa u L. th ai h 99.8 99.9 100 r− ớc gâ y t S gâ y t ch d ch d L. th a ai 1 p ai 2 p ai 5 p 1 0p i1 5p 2 0p 2 5p 3 0p Sa u B ão h oà o xy ( % ) Nhóm I Nhóm II B Nhận xét: Bão hòa oxy luôn ổn định ở mức 99.6% Sự khác nh hóm n với p 3.4. ảnh t 3.4.1. ả n Tần số tim đ th g khi tiêm thuốc tê vào khoang ác n trình ảng 3.11. và biểu iểu đồ 3.6: Thay đổi b∙o hòa oxy (SpO2) theo các mốc thời gian – 99.8% từ đầu đến cuối cuộc mổ. au giữa hai n không có ý ghĩa thống kê > 0,05. h−ởng lên huyế động nh h−ởng lên tầ số tim. −ợc thu ập tr−ớc khi ây tê và sau d−ới nhện theo c mốc thời gia , cho kết quả bày ở b đồ 3.7. 47 Bảng 3.11. Tần số tim F (lần/phút) giữa hai nhóm theo các mốc thời gian Thời gian Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) P Tr−ớc gây tê 85.88 ± 7.90 87.53 ± 7.95 > 0.05 Sau gây tê 85.87 ± 7.65 89.21 ± 7.80 > 0.05 Tr−ớc rạch da 77.97 ± 7.20 81.27 ± 7.95 > 0.05 Sau rạch da 80.23 ± 6.09 81.97 ± 7.00 > 0.05 Tr−ớc lấy thai 80.27 ± 6.73 82.47 ± 6.26 > 0.05 Sau lấy thai 1’ 128.33±13.26 128.80±14.60 > 0.05 Sau lấy thai 2’ 117.93±8.82 114.87±11.85 > 0.05 Sau lấy thai 5’ 111.57±9.05 97.77±10.59 > 0.05 Sau lấy thai 10’ 87.27±11.73 90.30±10.60 > 0.05 Sau lấy thai 15’ 83.17±10.65 86.83±8.97 > 0.05 Sau lấy thai 20’ 83.37±6.71 85.67±8.49 > 0.05 Sau lấy thai 25’ 82.70±3.91 84.57±7.32 > 0.05 Sau lấy thai 30’ 82.23±2.74 83.60±6.98 > 0.05 70 −ớ c gâ y tê Sa u gâ y tê −ớ ch d a ch d a . t ha i 1 ph i 2 ph i 5 ph 1 0p h 1 5p h 2 0p h 2 5p h 3 0p h 80 90 100 110 Tầ n số ti m ( lầ n / p hú t) 120 130 Tr Tr c rạ Sa u rạ Tr −ớ c L i Sa u L. th a Sa u L. th a Sa u L. th a Sa u L. th ai Sa u L. th ai Sa u L. th ai Sa u L. th ai Sa u L. th ai Nhóm I Nhóm II Biểu đồ 3.7: Thay đổi tần số tim của hai nhóm sau gây tê. 48 Nhận xét: 9 Tr−ớc khi gây tê, tần số tim tăng n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUAN_VAN_Bs_NGUYEN_THE_TUNG.pdf
Tài liệu liên quan