Bài: KHÁI QUÁT VỀNHÓM HALOGEN 
 Mục đích – Yêu cầu: 
o Giúp học sinh biết: 
- Nhóm halogen gồm những nguyên tốnào. Vịtrí của chúng trong bảng HTTH. 
- Đặc điểm chung vềcấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học trong các phân tửhalogen. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính oxi hoá mạnh. 
- Một sốqui luật biến đổi tính chất vật lí, tính chất hoá học của các halogen trong 
nhóm. 
o Giúp học sinh hiểu: 
- Vì sao tính chất hoá học của các halogen biến đổi có quy luật. 
- Nguyên nhân sựbiến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sựbiến đổi về
cấu tạo nguyên tử, độâm điện, 
- Các halogen có sốoxi hoá -1; trừflo, các halogen khác có thểcó các sốoxi hoá 
+1, +3, +5, +7 là do độâm điện và cấu tạo lớp ngoài cùng của chúng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 156 trang
156 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2390 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Dạy học tương tác thông quan blog dạy học chương Halogen - Hóa học lớp 10 nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ống nghiệm có đựng cồn 
iốt, và dùng đèn cồn để đun nóng ở phần đáy ống nghiệm. Đợi cho xuất hiện luồng 
khí màu tím bốc từ ống nghiệm, bạn sẽ thấy trên phần giấy trắng ngón tay (mà bình 
thường không nhận ra dấu vết gì) dần dần hiện lên dấy vân tay màu nâu, rõ đến từng 
nét 
em o hiểu là tại sao cuối cùng thì phần dấu vân tay lại dần dần có màu nâu , hôm 
trước cô có noi là Iot tan trong các dm có chứa oxi ( rượu, ete,…) thì I2 cho dd màu 
nâu. Vậy không lẽ trong vết dấu vân tay lại có chất gì mà có chứa oxi hay sao mà 
sau đó dấu vân tay lại có màu nâu hả cô ? em o hiểu 
thanks cô 
Phan Vinh, on January 17th, 2008 at 12:06 pm Said: Edit Comment 
Em suy luận đúng rồi! Sở dĩ, xuất hiện dấu vân tay có màu nâu là do: trên đầu ngón 
tay chúng ta có dầu béo, dầu khoáng, mồ hôi là các dung môi hữu cơ có chứa oxi 
nên iot thăng hoa tan vào chúng. 
hien, on January 17th, 2008 at 12:20 pm Said: Edit Comment 
cảm ơn cô em cũg vừa tìm thấy tài liệu giải thích về điều này . à cô ơi ngày mai cô 
có lên lớp không cô bọn em muốn gửi cô USP về bài báo cáo để cô đưa lên máy nhà 
trường thử và nhờ cô cài giúp bọn em 2 cái clip điều chế , bon em o biết làm 
khi nào cô rảnh cô chỉ bọn em cách lấy và đưa clip vào cô nhé 
em cảm ơn 
Phan Vinh, on January 17th, 2008 at 12:26 pm Said: Edit Comment 
uh, mai cô tranh thủ lên trường, còn nhắc các bạn nộp đề cương thi kể chuyện nữa. 
hien, on January 18th, 2008 at 12:45 pm Said: Edit Comment 
co oi cho em hoi : co phai la iot thang hoa : chuyen tu trang thai ran samg khi ma 
khong qua long la do iot o dang tinh the phan tu thi luc tuong tac giua cac phan tu 
rat yeu nen no de bay hoi phai khong 
Phan Vinh, on January 18th, 2008 at 1:03 pm Said: Edit Comment 
em đã nói đúng rồi. 
Ah, bài báo cáo của em nhờ cô chèn phim gì? 
hien, on January 18th, 2008 at 1:51 pm Said: Edit Comment 
như hôm trước đã nói, tổ bọn em không biết cóp và chèn 2 cái clip điều chế ( có 
trong bài giảng của cô ) nên bọn em muốn nhờ cô chèn giúp nếu cô rảnh . và cô ơi 
ngày mai tổ em lên thử máy lúc nào được hả cô, em cũng ngu tin lắm nên bọn em 
muốn lên sớm sớm một chút để thử, em sợ có trục trặc lại không xử lí đuợc, cô sắp 
xếp dùm em cô nhé . em cảm ơn 
My Ngan, on February 9th, 2008 at 12:50 pm Said: Edit Comment 
Cho em xin hỏi là dùng chất gì tác dụng với iot để tạo sản phẩm là kali iotua. Em rất 
cám ơn ! 
Phan Vinh, on February 15th, 2008 at 3:46 am Said: Edit Comment 
Iot td được với kim loại mà, vậy từ iot tạo kali iotua thì dùng kim loại Kali 
2K + I2 -> 2KI 
phuong thao, on March 3rd, 2008 at 9:10 am Said: Edit Comment 
co oi, co giup em voi.hien gio em co tinh the iot nhung em muon dung dung dich 
iot.vay em phai pha nhu the nao.cam on co nhieu lam 
Phan Vinh, on March 7th, 2008 at 12:46 am Said: Edit Comment 
em pha dd iot để làm gì; có thể dùng cồn để pha I2 hoặc pha I2 với ít nước có thêm 
1 ít dd KI. 
 Bài: AXIT SUNFURIC 
 Mục đích – Yêu cầu: 
Học sinh biết: 
- Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit sunfuric 
- Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp 
- Tính chất hoá học của axit sunfuric 
 Xây dựng bài giảng 
 Nội dung bài giảng 
- Học sinh quan sát 
hình ảnh cho biết 
trạng thái, màu sắc? 
AXIT SUNFURIC 
Posted on March 20, 2008 by Phan Vinh | Edit 
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
- CTPT: H2SO4 
- CTCT: 
Trong hợp chất H2SO4, nguyến tố S có số oxi hoá cực đại là 
+6. 
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- Là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi 
- H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nặng gần gấp 2 lần nước. 
- H2SO4 đặc rất hút ẩm  dùng làm khô khí ẩm. 
- H2SO4 đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. 
- Từ phim thí 
nghiệm, học sinh rút 
ra kiến thức 
- Câu hỏi yêu cầu 
học sinh vận dụng 
kiến thức tìm câu trả 
lời 
Giải thích hiện tượng thí nghiệm? Từ đó rút ra cách pha 
loãng axit sunfuric đặc? 
- Khi pha loãng axit sunfuric đặc thì rót từ từ axit vào nước 
và khuấy nhẹ; không làm ngược lại (nguy hiểm) (Tại sao?) 
- Axit sunfuric đặc gây bỏng rất nặng  cẩn thận khi làm 
thí nghiệm với axit sunfuric đặc 
cô gái bị bỏng axit 
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
a. Tính chất của axit sunfuric loãng 
- Tính axit mạnh. Axit tác dụng được với chất nào? 
+ Làm quì tím hoá đỏ 
- Câu hỏi củng cố 
kiến thức cũ 
- Câu hỏi nêu vấn đề 
- Từ phim thí 
+ Tác dụng với muối (điều kiện: sản phẩm kết tủa hoặc bay 
hơi) 
+ Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ  muối + H2O 
+ Tác dụng kim loại trước hiđro 
 muối hoá trị thấp của kim loại + H2 
b. Tính chất của axit sunfuric đặc 
Cu + H2SO4 loãng  không phản ứng 
Cu + H2SO4 đặc  Có phản ứng không? 
Nhận xét hiện tượng? Ngoài tính axit mạnh như axit 
sunfuric loãng thì axit sunfuric đặc còn có tính chất gì? 
- Ngoài tính axit mạnh như axit sunfuric loãng thì axit 
sunfuric đặc còn có tính chất đặc trưng sau: 
b.1. Tính oxi hoá mạnh 
+ Tác dụng với kim loại (hầu hết kim loại trừ Au, Pt) 
nghiệm, học sinh 
giải quyết vấn đề 
+ Tác dụng với phi kim (C, S, P) 
+ Tác dụng với hợp chất có tính khử (HI, KI, KBr, FeO, 
Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3, H2S, …) 
- Từ hình ảnh, học 
sinh phát hiện kiến 
thức 
Nhỏ axit sunfuric đặc vào giấy 
Nhận xét hiện tượng? Suy ra axit sunfuric đặc còn có tính 
chất gì? 
b.2. Tính háo nước 
- Axit H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hiđrat 
(muối ngậm nước) hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành 
phần của nước) trong nhiều hợp chất 
+ Hợp chất cacbohiđrat (Cn(H2O)m) 
+ CuSO4.5H2O 
- Củng cố kiến thức 
bằng phim thí 
nghiệm, câu hỏi yêu 
cầu học sinh tổng 
hợp kiến thức trả lời 
 Tạo đường liên kết 
đến trang web khác 
xem mô phỏng động 
để rút ra các giai 
đoạn sản xuất 
Phim thí nghiệm tính háo nước 
Nhận xét hiện tượng? Giải thích hiện tượng? 
4. ỨNG DỤNG 
- Hàng năm, thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. 
Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản 
xuất như: phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, 
giấy sợi, sơn, phân bón, … 
5. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC 
Click vào đây xem mô phỏng qui trình sản xuất 
- Phương pháp tiếp xúc, gồm 3 công đoạn chính 
a) Sản xuất SO2 
- Từ quặng pirit sắt (FeS2) 
- Từ lưu huỳnh 
b) Sản xuất SO3 
c) Sản xuất H2SO4 
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 
- Hệ thống câu hỏi 
trắc nghiệm khách 
quan để củng cố 
kiến thức 
Dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, được 
H2SO4 đặc 
CỦNG CỐ 
CÁC BẠN HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU NHÉ! 
1. Số oxi hoá của S trong các chất: SO2, SO3, S, H2S, H2SO4, 
Na2SO4 lần lượt là 
A. +4, +4, 0, -2, +6, +6. B. +4, +6, 0, -2, +6, +4. 
C. +4, +6, 0, -2, +6, +6. D. +4, +6, 0, -2, +4, +6. 
2. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để 
tách hơi nước ra khỏi khí oxi? 
A. nhôm oxit. B. axit sunfuric đặc. 
C. nước vôi trong. D. dung dịch natri hiđroxit. 
3. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các 
khí trong dãy nào? 
A. CO2, NH3, H2, N2. B. NH3, H2, N2, O2. 
C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, N2, O2. 
4. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, trong phòng thí 
nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây? 
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. 
B. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. 
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều. 
D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều. 
5. Phản ứng nào sau đây là sai? 
A. 2FeO + 4H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. 
B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. 
C. FeO + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2O. 
D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng  Fe2(SO4)3 + 3H2O. 
6. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại 
nào sau đây? 
A. Fe, Zn. B. Fe, Al. 
C. Al, Zn. D. Al, Mg. 
7. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí 
SO3 hấp thụ vào 
A. H2O. 
B. dung dịch H2SO4 loãng. 
C. H2SO4 đặc để tạo oleum. 
D. H2O2. 
8. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm 
khí thu được là: 
A. CO2 và SO2 B. H2S và CO2. 
C. SO2. D. CO2. 
Filed under: Bài giảng, Nhóm oxi 
- Học sinh tưong tác với giáo viên bằng các câu hỏi (comment). Sau đây là một số 
comment của học sinh trong bài AXIT SUNFURIC: 
thong, on March 28th, 2008 at 6:46 am Said: Edit Comment 
tai sao khi cho sat du vao axit sunfuric dac lai cho 2 muoi 
HôXê, on March 28th, 2008 at 7:20 am Said: Edit Comment 
may cau hoi cua co rat hay 
ANH DUNG, on March 28th, 2008 at 8:39 am Said: Edit Comment 
co oi lam the nao de nho het cac ptpu day 
Van Tân, on March 28th, 2008 at 8:42 am Said: Edit Comment 
Phan ba`i giang na`y cua co^ la`m ra^’t hay va` dac sa’c……em ra^’t thi’ch. 
Phan Vinh, on March 29th, 2008 at 2:52 pm Said: Edit Comment 
Cho Fe dư tác dụng với H2SO4 đặc thì cho không phải là 2 muối mà chỉ một muối 
FeSO4 thôi em ạ. 
vì Fe + H2SO4 đ, nóng -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
Fe dư tác dụng tiếp với Fe2(SO4)3: 
Fe + Fe2(SO4)3 -> 3FeSO4 
vì Fe dư nên Muối sắt (III) chuyển hết thành muối sắt (II) 
Phan Vinh, on March 29th, 2008 at 2:59 pm Said: Edit Comment 
Để nhận dạng bài tập hoặc nhớ được hết các phương trình phản ứng thì mình phải 
chịu khó làm nhiều bài tập em à. 
2.5. Dạy học tương tác qua các bài tập 
Vận dụng linh hoạt và phối hợp với các nguyên tắc trên, chúng tôi xây dựng 
các bài viết về phương pháp giải các bài toán hoá học vô cơ, bài tập tự luận và bài 
tập trắc nghiệm khách quan. 
2.5.1. Phương pháp giải các bài toán hoá học vô cơ 
Sau đây là một số bài viết minh hoạ (có thể xem thêm trong blog) 
 Các phương pháp giải nhanh một số bài toán trong chương halogen 
- GV đưa ra bài giải 
mẫu 
Các phương pháp giải nhanh một số bài toán trong 
chương halogen 
Posted on January 2, 2008 by Phan Vinh | Edit 
Dựa theo công thức tính khối lượng muối tổng quát : 
Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng 
dung dịch axit HCl dư; sau phản ứng thu được 11,2 lit khí 
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 
bao nhiêu gam muối khan? 
Cách giải thông thường: 
Giải nhanh: 
Các em hãy áp dụng cách giải nhanh trên để giải các bài 
toán sau, rồi thử gửi kết quả cho Cô nhé! 
Bài 1: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết 
với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và 
dung dịch X. 
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối 
khan? 
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? 
Bài 2: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết 
với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2 (đktc). 
- Các bài giải tương tự 
để học sinh vận dụng 
- Đặt vấn đề, khuyến 
khích học sinh suy 
nghĩ rèn luyện tư duy 
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối 
khan. Tính V? 
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, 
Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ) thu được dung 
dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết 
tủa rồi nung ( không có không khí) đến khối lượng không 
đổi được m gam chất rắn. Tính m? 
Bài 4: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng 
vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng muối 
clorua tạo ra là bao nhiêu? 
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối 
cacbonat của kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat của 
kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. 
Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao 
nhiêu gam muối khan? 
Dựa vào sự bằng nhau của nguyên tử khối hoặc phân 
tử khối 
Các bạn thử trổ tài giải nhanh bài toán sau: Để tác dụng 
vừa đủ với 5,6 gam sắt cần dùng V ml dung dịch HCl. Nếu 
cũng dùng V ml dung dịch HCl trên thì khối lượng CaO 
cần lấy để tác dụng vừa đủ với lượng axit trên là bao 
nhiêu? 
Các bạn hãy suy nghĩ và gửi ngay đáp số bài toán này nhé! 
Nhớ kèm cách suy luận để ra nhanh kết quả. 
Cô sẽ tiếp tục giới thiệu khi có bạn đưa ra đáp án của bài 
này! 
Filed under: Bài tập, Halogen, Phương pháp giải toán hóa 
học vô cơ, Tự luận | Tagged: Bài tập, trắc nghiệm, Tự luận 
- Học sinh tương tác trực tiếp với giáo viên bằng các câu hỏi (comment). Sau đây là 
một số comment trong bài: 
thuy tien_10B9, on January 9th, 2008 at 1:50 pm Said: Edit Comment 
dap an’ cua bai` : Để tác dụng vừa đủ với 5,6 gam sắt cần dùng V ml dung dịch 
HCl. Nếu cũng dùng V ml dung dịch HCl trên thì khối lượng CaO cần lấy để tác 
dụng vừa đủ với với lượng axit trên là bao nhiêu? 
theo em tinh’ la` khoi’ luong cua CaO la` 5,2g 
thuy tien_10B9, on January 9th, 2008 at 1:51 pm Said: Edit Comment 
em ko hieu tu` co^ can la` j` co co’ the giai thich dum` em. 
phan vinh, on January 9th, 2008 at 2:35 pm Said: Edit Comment 
đáp án bài em vừa gửi không phải 5,2. mà là 5,6. Chắc em nhầm! 
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O 
Cả 2 pt đều có hệ số giống nhau. 
số mol Fe cần pư với V ml HCl bằng với sô mol CaO cần pư cũng với lượng V ml 
HCl trên 
mà M (Fe) = 56 ; M (CaO)=56 
nên khối lượng Fe =5,6 => khối lượng của CaO = 5,6 g 
Còn cô cạn có nghĩa là làm cho nước (hoặc một số chất dễ bay hơi) bay hơi hết, để 
chỉ thu được chất rắn khan (không còn nước) 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 3:51 am Said: Edit Comment 
o` cam’ on co nhiu` em hieu oi` 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 4:16 am Said: Edit Comment 
bai` 1 co’ fai khoi’ luong muoi’ khan = 39g, V HCl=0,6 l fai ko co^ 
phan vinh, on January 10th, 2008 at 4:47 am Said: Edit Comment 
Đúng rồi. em làm tốt lắm. em giải tiếp các bài 2,3,4,5 đi! 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 12:53 pm Said: Edit Comment 
bai` 2 V H2 la` 1.2 l dung’ ko co 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 12:57 pm Said: Edit Comment 
bai` 3 m chat’ ran’ la` 31.7g 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 12:59 pm Said: Edit Comment 
bai` 4 m cua muoi’ clorua la` 6.75g 
Phan Vinh, on January 10th, 2008 at 1:01 pm Said: Edit Comment 
Sai rồi! đáp số là 13,44 l 
m(SO4) = 86,6 - 29 = 57,6 (g) 
n (SO4) = 57,6 /96=0,6 (mol) 
H2SO4 -> H2 
n(H2) = n (SO4) = 0,6 (mol) 
V (H2) = 0,6x 22,4 = 13,44 (l) 
Phan Vinh, on January 10th, 2008 at 1:05 pm Said: Edit Comment 
BÀI 3: 
đáp số là: 20,7 (g). Em nhầm chỗ nào rồi, em thử giải lại đi! Cô chờ! 
Phan Vinh, on January 10th, 2008 at 1:12 pm Said: Edit Comment 
Bài 4: đáp số là 5,95. em hơi bị ẩu đấy! hihi. Kiểm tra lại xem. Cô chờ! 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 1:57 pm Said: Edit Comment 
co^ oi goi y’ bai` 3 chut’ y co^ 
thuy tien_10B9, on January 10th, 2008 at 1:58 pm Said: Edit Comment 
coâ oi goi y’ bai` 3 chut’ y co^ 
Phan Vinh, on January 10th, 2008 at 2:03 pm Said: Edit Comment 
chất rắn gồm : MgO, ZnO và Cu. Cô rất vui vì em rất tích cực. 
TDN1992, on April 2nd, 2008 at 2:14 pm Said: Edit Comment 
Sao em làm ra Bài 4 đáp số là 5,95 (g) 
m muối clorua = 3,2 + 0,1 * 35.5 - 0,05*16 = 5,95 
Cô dạy ở trường nào vậy ?? em là học sinh lớp 10 trường THPT Nguyễn Trãi Hà 
Nội 
TDN1992, on April 2nd, 2008 at 2:19 pm Said: Edit Comment 
đáp số bai` 5 là 26 g đúng ko cô 
Phan Vinh, on April 2nd, 2008 at 3:27 pm Said: Edit Comment 
Trả lời TDN: 
đáp số bài 4 và bài 5 của em đúng rồi! 
Sau khi học sinh đã giải, gửi đáp án; chúng tôi mới viết tiếp bài: Các phương pháp 
giải nhanh một số bài toán trong chương Halogen (tiếp theo) (có thể xem trong 
blog) 
 Phương pháp giải toán hoá học. Các bài toán Hoá học trong chương Halogen 
Phương pháp giải toán hoá học. Các bài toán Hoá học trong chương Halogen 
Posted on January 11, 2008 by Phan Vinh | Edit 
* Phương pháp đặt ẩn, giải hệ 
Bước 1: Qui đổi các số liệu bài toán cho như khối lượng, thể tích khí,… về số mol 
(nếu có) 
Bước 2: Viết các phương trình phản ứng 
Bước 3: Gọi x, y,… là số mol chất cần tìm 
Bước 4: Dựa vào dữ liệu  lập hệ phương trình , giải hệ phương trình 
Bước 5: Từ số mol (x, y,…)  tính các giá trị đề bài yêu cầu 
Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HCl 10%. 
Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7 g. 
a) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? 
b) Lượng axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng được trung hoà vừa đủ bởi 100 
ml dung dịch KOH 0,02M. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng? 
Các bạn làm tương tự đối với các bài toán sau: 
Bài 1: Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn 
với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa. 
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? 
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng? 
Bài 2: Cho 9,14 gam hợp kim gồm Cu, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
HCl 4M dư thì thu được 1 khí A, 1 dung dịch B và 1 phần không tan C có khối 
lượng 2,84 gam 
a) Xác định A, B, C? 
b) Xác định % mỗi kim loại có trong hợp kim, biết rằng khối lượng Al gấp 5 lần 
khối lượng Mg ? 
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 2M cần dùng biết dung dịch HCl có d=1,2 g/ml? 
Bài 3: Cho 16,5 gam hỗn hợp muối Na2S và Na2SO3 tác dụng với 100 ml dung dịch 
HCl đun nóng ta được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 27. Lượng axit dư 
trung hoà vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. 
a) Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp? 
b) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl? 
* Phương pháp tăng giảm khối lượng 
Bước 1: Viết phương trình phản ứng 
Bước 2: Dựa vào phương trình, tính độ tăng (hoặc giảm) khối lượng của muối (chất 
rắn) 
Bước 3: Từ dữ liệu của bài toán, xác định độ tăng (hoặc giảm) khối lượng của muối 
(chất rắn) rồi dùng qui tắc tam suất (nhân chéo chia ngang) để suy ra giá trị đề bài 
yêu cầu tính. 
Ví dụ: Cho khí clo dư tác dụng hết với NaI. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì 
thấy khối lượng muối thu đựơc nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 9,15 gam. Tính 
khối lượng NaI ban đầu? 
Làm tương tự các bài sau: 
Bài 1: Cho Br2 dư tác dụng hết với dung dịch NaI, sau phản ứng làm bay hơi dung 
dịch thì thấy khối lượng muối thu được nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 2,82 
gam. Tính khối lượng Br2 đã phản ứng? 
Bài 2: Cho 5 gam Br2 có lẫn tạp chất là clo vào 1 lit dung dịch chứa 1,6 gam KBr. 
Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác 
định % khối lượng của clo trong 5 gam brom đem phản ứng? 
* Phương pháp dùng mốc so sánh 
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng 
Bước 2: Giả sử các phản ứng xảy ra theo tuần tự (1) và (2). Xác định số liệu cho 
trong đề ra nằm ở giai đoạn nào: 
- Chưa xong phản ứng (1) 
- Xong phản ứng (1) bắt đầu qua phản ứng (2)  mốc 1 
- Đã xong 2 phản ứng (1) và (2)  mốc 2 
Bước 3: So sánh số liệu trong đề với 2 mốc  xác định phản ứng xảy ra đến giai 
đoạn nào 
Bước 4: Xác định giá trị cần tìm 
Ví dụ: Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch 
AgNO3 0,1M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã thêm vào với 
khối lượng kết tủa lần lượt bằng: 
a) 1,88 gam 
b) 6,63 gam 
(Chấp nhận rằng AgCl chỉ kết tủa sau khi AgBr kết tủa hết) 
Filed under: * BÀI TẬP, BThalogen, Tự luận | Tagged: bài tập, halogen, Tự luận 
- Học sinh tương tác với giáo viên bằng các câu hỏi (comment) (xem trong blog) 
2.5.2. Bài tập tự luận 
Các mảng bài tập tự luận trong blog gồm: 
- Chuỗi phản ứng 
- Điều chế 
- Giải thích hiện tượng 
- Nhận biết 
- Một số bài toán về: hiệu suất phản ứng, pha trộn dung dịch tính nồng độ 
mol, nồng độ phần trăm, xác định nguyên tố,… 
Sau đây là bài viết minh hoạ (có thể xem thêm trong blog) 
 Chuỗi phản ứng halogen 
Sau khi học sinh đưa 
ra bài giải và đáp án, 
giáo viên mới bổ sung 
bài giải 
Chuỗi phản ứng halogen 
Posted on December 27, 2007 by Phan Vinh | Edit 
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá 
sau: 
Giải chuỗi a: 
Giải chuỗi c: 
Giải chuỗi g 
 Giải chuỗi h: 
Filed under: * BÀI TẬP, BThalogen, Tự luận 
- Học sinh tương tác với giáo viên qua các câu hỏi (comment) sau: 
xuân trang, on January 12th, 2008 at 2:24 pm Said: Edit Comment 
2NaCl + H2SO4 = Na2SO4 + 2HCl 
HCl + KClO3 = KCl + 3Cl2 + 3H2O 
Cl2 +2NaBr =2NaCl +Br2 
MnO2 +4HCl = MnCl2 + 2H2O + Cl2 
Cl2 +KOH(đặc,nóng) = KCl + KClO3 +H2O 
KClO3 +6HCl = KCl +Cl2 + 3H2O 
2KCl +H2SO4 = K2SO4 + 2HCl 
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 
Fe + Cl2 = FeCl3 
2NaCl + 2H2O = 2NaOH + Cl2 + H2 
2NaOH +Cl2 = NaCl + NaClO + H2O 
cô sửa bài giúp em với lại còn một số phương trình em chưa viết đc cô giúp em nhé 
thank kìu very nhìu!!!! 
Phan Vinh, on January 12th, 2008 at 4:00 pm Said: Edit Comment 
em còn thiếu điệu kiện và chưa cân bằng phương trình phản ứng. Khi làm bài dù 
nháp mình cũng nên hoàn chỉnh vì nó sẽ thành thói quen! khi thi cũng quên thì bị 
trừ nhều điểm lắm! Những phản ứng này mình đã học hết rồi, Xuân Trang cố tình 
quên hay quên thiệt đó! hihi… 
tuan tu, on May 4th, 2008 at 3:31 pm Said: Edit Comment 
co^ o*i KCl ta’c du.ng vo*’i ca’i gi` thj` ra Cl ha? co^ 
Phan Vinh, on May 5th, 2008 at 4:14 pm Said: Edit Comment 
điện phân nóng chảy KCl 
 đpnc 
2KCl ——> 2K + Cl2 
hoặc điện phân dung dịch KCl( phương trình giống điện phân dung dịch NaCl). 
 đpdd(có màng ngăn) 
 2KCl + 2H2O ——> 2KOH + Cl2 + H2 
 Phối hợp bài tập tự luận với bài tập trắc nghiệm khách quan 
 Nội dung bài viết 
- Hướng dẫn học 
sinh giải các bài tập 
tự luận 
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT 
VÔ CƠ 
Posted on March 29, 2008 by Phan Vinh | Edit 
1. Dựa vào phương trình phản ứng và quan hệ giữa số 
mol các chất 
Bài 1: Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4. nSO3 vào nước, sau 
đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết 
tủa. Xác định công thức đúng của oleum ? 
giải: 
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4 (1) 
0,4/(n+1) ←—————0,4(mol) 
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (2) 
0,4 (mol) ←——0,4(mol) 
Số mol BaSO4: 93,2/233 = 0,4 ( mol) 
Từ pt(2) => số mol H2SO4 = số mol BaSO4 =0,4 (mol) 
- Chuyển bài tập tự 
luận dạng tương tự 
thành bài tập trắc 
nghiệm khách quan. 
- Bài tập tương tự để 
học sinh vận dụng 
giải. 
Từ pt (1) => số mol H2SO4.nSO3 = 0,4/(n+1) 
Ta có: số mol H2SO4. nSO3 = 0,4/(n+1) = 33,8/(98+80n) 
giải phương trình => n=3 
Vậy công thức của oleum là: H2SO4.3SO3 
Bài 2: Nung 25 gam tinh thể CuSO4. xH2O ( màu xanh) tới 
khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn màu trắng 
CuSO4 khan. Xác định giá trị của x? 
Giải: 
CuSO4.xH2O → CuSO4 + xH2O 
 0,1(mol) → 0,1x (mol) 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 
khối lượng H2O = khối lượng CuSO4.xH2O – khối lượng 
CuSO4 
= 25-16 = 9 (gam) 
Số mol H2O = 9/18 = 0,5 (mol) 
Số mol CuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol) 
Ta có: 0,1x=0,5 
=> x=5 
Bài 3: Cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 100 ml dung 
dịch muối KClOx 0,2M thu được 1,344 lit khí Cl2 (đkc). 
Công thức phân tử của muối là 
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4. 
Giải: 
KClOx + 2xHCl → KCl + xCl2 + xH2O (1) 
Số mol KClOx = 0,1*0,2 = 0,02 (mol) 
Số mol Cl2 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol) 
Theo phương trình (1) => 0,02 x = 0,06 
=> x=3 
Vậy công thức phân tử của muối là KClO3. Chọn đáp án C. 
Bài 4: Hoà tan 9,2 (g) hợp chất MX2 vào nước được dung 
dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau, thêm một lượng dư 
dung dịch AgNO3 vào phần 1 được 9,4(g) kết tủa. Thêm 
dung dịch Na2CO3 dư vào phần 2 được 2,1(g) kết tủa . MX2 
là 
A. ZnCl2. B. ZnBr2. 
C. MgBr2. D. FeCl2. 
2. Dựa vào khối lượng hoặc % khối lượng của từng 
nguyên tố 
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A thu được 2,24 
lit khí SO2 (đkc) và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân 
tử của hợp chất A? 
Giải: 
Đốt cháy A thu được SO2 và H2O => A có chứa nguyên tố S, 
H; có hoặc không có Oxi 
Ta có: Số mol SO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) 
=> Số mol S = Số mol SO2 = 0,1 (mol) 
=> Khối lượng S = 0,1*32 = 3,2 (g) 
Số mol H2O = 1,8/18 = 0,1 (mol) 
=> Số mol H = 2 số mol H2O = 0,2 (mol) 
=> Khối lượng H = 0,2*1 = 0,2 (g) 
Ta có: mS + mH = 3,2 + 0,2 = 3,4 (g) = mA 
Vậy A không có chứa Oxi 
Gọi công thức A là: HxSy 
x : y = nH : nS = 0,2 : 0,1 = 2: 1 
Vậy công thức A là H2S 
Bài 2: Cho hàm lượng của Fe trong oxit sắt là 70%. Xác 
định công thức oxit sắt? 
giải: 
%O = 100 - % Fe = 30 % 
Gọi công thức oxit sắt là: FexOy 
Vậy công thức oxit sắt là: Fe2O3 
Bài 3: Đốt cháy 16,8 gam bột sắt dùng hết 4,48 lit O2 (đkc) 
tạo thành 1 oxit sắt. Xác định công thức của oxit sắt? 
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A thu được 
1,08 gam H2O và 1,344 lit SO2 (đkc). Xác định công thức 
phân tử của hợp chất A? 
Bài 5: Khử hoàn toàn 8 gam FexOy bằng H2 (t0) thu được 
2,7 gam nước. Công thức của oxit sắt là 
A. FeO. B. Fe2O4. C. Fe2O3. D. Fe3O4. 
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc 
nóng thu được 2,24 lit SO2 (đktc). Phần dung dịch chứa 
120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và 
khối lượng m là: 
A. Fe3O4; 23,2(g). B. Fe2O3, m= 32(g). 
C. FeO; 7,2(g). D. Fe3O4; m= 46,4(g). 
Bài 7: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng: 35,97% 
S; 62,92% O; 1,13% H. Hợp chất này có công thức hoá học 
là 
A. H2SO3. B. H2SO4. 
C. H2S2O7. D. H2S2O8. 
Filed under: Bài tập, Oxi - Lưu huỳnh, Tự luận 
2.5.3. Bài tập trắc nghiệm: 
Sau đây là một số bài viết: (xem thêm trong blog) 
 Trắc nghiệm Clo – Hiđroclorua – Axit clohiđric 
- Tạo đường liên kết dẫn 
đến trang 
www.bachkim.vn để học 
sinh làm bài trắc nghiệm 
trực tuyến, tự kiểm tra kết 
quả và đánh giá. 
Trắc nghiệm Clo-HCl 
Posted on December 28, 2007
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LVHHPPDH001.pdf LVHHPPDH001.pdf