Luận văn Dịch vụ khách sạn trong hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU 1

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH KHÁCH SẠN 5

1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh khách sạn 5

1.2. Xu hướng phát triển và vai trò của du lịch và dịch vụ khách sạn 15

1.3. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế du lịch và của Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn Việt Nam trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào các khách sạn, nhà nghỉ 23

Chương 2: TÌNH HÌNH DU LỊCH - KHÁCH SẠN VIỆT NAM VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁCH SẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 29

2.1. Tình hình du lịch Việt Nam 29

2.2. Thực trạng hoạt động của các cơ sở khách sạn, nhà nghỉ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 37

2.3. Nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 42

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ - KHÁCH SẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 50

3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển 50

3.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh doanh khách sạn 54

3.3. Các đề xuất kiến nghị 82

KẾT LUẬN 85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

PHỤ LỤC 89

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Dịch vụ khách sạn trong hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tục chuẩn bị dự ỏn đầu tư (bảng 2.2). Bảng 2.2: Danh mục đầu tư của NHNo&PTNT Việt Nam ĐVT: triệu đồng STT Cụng trỡnh thực hiện đầu tư Tổng mức đầu tư Số phũng Ghi chỳ 1 KS Bói Chỏy, Quảng Ninh 24.073 85 Đang thi cụng 2 Nhà nghỉ Trà Cổ, Quảng Ninh (giai đoạn 1) 3.131 30 Đó hũan thành 3 KS SaPa, Lào Cai 12.445 30 Đang thi cụng 4 KS Đồ Sơn, Hải Phũng 26.325 40 Đang thi cụng 5 KS Cửa Lũ, Nghệ An 20.930 40 Đang thi cụng 6 KS Cửa Tựng, Quảng Trị 12.755 25 Đó hoàn thành 7 KS Mũi Nộ, Bỡnh Thuận 24.901 60 Đang thi cụng 8 KS Ninh Thuận 29.516 60 Đang thi cụng 9 KS Hội An 66.000 110 Đó hũan thành 10 KS Lõm Đồng 24.166 40 Đang thi cụng 11 KS Sầm Sơn, Thanh Húa 31.447 68 Đó hũan thành 12 KS Tam Đảo, Vĩnh Phỳc 16.403 39 Đang thi cụng 13 KS Cỏt Bà, Hải Phũng 9.310 30 Đó hoàn thành Tổng cộng 301.402 657 Nguồn: Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam. Cỏc cụng trỡnh chuẩn bị đầu tư: (đang lập thủ tục mặt bằng xõy dựng, chuẩn bị dự ỏn đầu tư với số vốn đó tạm ứng 18.367 triệu đồng). STT Cụng trỡnh 1 Nỳi Cốc, Thỏi Nguyờn 2 Thịnh Long, Nam Định 3 Thạch Hải, Hà Tĩnh 4 Thuận An, TTHuế 5 Nhật Lệ, Quảng Bỡnh 6 Cửa Việt, Quảng Trị 7 Xuõn Thiều, Đà Nẵng 8 Nha Trang, Khỏnh Hũa 9 Phỳ Quốc, Kiờn Giang 10 Hà Tiờn, Kiờn Giang 11 Cần Giờ, TP HCM 12 Ba Vỡ, Hà Tõy Cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ của NHNo&PTNT Việt Nam đều được xõy dựng ở cỏc vị trớ thuận lợi trong hoạt động du lịch gắn với cỏc khu vực, địa điểm cú cỏc danh lam thắng cảnh và cỏc bói biển đẹp trong nước như: Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bói Chỏy, Cửa Lũ, Nhật Lệ, Quảng Bỡnh, Huế, Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Đà Lạt, Ninh Thuận, Bỡnh Thuận…Cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ này đó và đang được đầu tư xõy dựng cú quy mụ từ 30 phũng đến trờn 100 phũng nghỉ với trang thiết bị hiện đại, thuận lợi cho việc phục vụ nghỉ dưỡng chăm súc sức khỏe cho cỏn bộ, viờn chức, lao động, hội nghị, hội thảo của ngành hàng năm và cú điều kiện mở rộng kinh doanh khỏch sạn đỏp ứng nhu cầu du lịch ngày càng tăng của du khỏch trong nước và quốc tế. 2.2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc cơ sở khỏch sạn, nhà nghỉ của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam hiện nay - Nội dung hoạt động của cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ: Chủ yếu là phục vụ tổ chức hội nghị, hội thảo tập huấn trong ngành; phục vụ nghỉ dưỡng tham quan cho cụng nhõn viờn chức lao động theo thụng bỏo của NHNo&PTNT Việt Nam và Cụng đoàn ngành. Một số ớt nhà nghỉ cú tổ chức thờm kinh doanh như: Sầm Sơn, Hội An, Nha Trang…chưa cú nhiều sản phẩm dịch vụ bổ sung để khai thỏc cơ sở vật chất khỏch sạn như: dịch vụ ăn uống, dịch vụ lữ hành, vận chuyển; dịch vụ chăm súc sức khỏe, cỏc trũ chơi giải trớ trờn biển, đại lý bỏn vộ may bay, bỏn hàng lưu niệm, internet…Chớnh những dịch vụ bổ sung này sẽ đem lại lợi nhuận cao so với lợi nhuận lưu trỳ, tăng giỏ trị thương hiệu và khả năng cạnh tranh cho kinh doanh khỏch sạn nờn việc chậm phỏt triển cỏc loại dịch vụ này sẽ hạn chế việc thu hỳt khỏch du lịch ở ngoài ngành và hiệu quả trong kinh doanh. - Về tổ chức bộ mỏy quản lý, nhõn viờn phục vụ: + Cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ hiện nay đều giao cho Giỏm đốc cỏc chi nhỏnh NHNo tỉnh,thành phố (chi nhỏnh cấp 1) nơi cú khỏch sạn, nhà nghỉ của NHNo&PTNT Việt Nam kiờm nhiệm trực tiếp quản lý và tổ chức hoạt động. + Bộ mỏy quản lý trực tiếp của cỏc khỏch sạn nhà nghỉ do NHNo&PTNT sắp xếp, bố trớ những cỏn bộ, nhõn viờn từ chuyờn mụn ngõn hàng chuyển sang biờn chế khỏch sạn hoặc kiờm nhiệm. Việc hưởng lương theo ngõn hàng nờn trỏch nhiệm người quản lý chưa rừ ràng, khụng chỳ trọng nghiờn cứu chuyờn sõu vào lĩnh vực kinh doanh khỏch sạn, nờn chất lượng phục vụ và hiệu quả kinh doanh chưa cao. + Đội ngũ nhõn viờn phục vụ: lao động chủ yếu hợp đồng thuờ ngoài cú kỳ hạn hoặc thời vụ, chưa được đào tạo một cỏch cơ bản, chuyờn sõu nờn tớnh chuyờn nghiệp cũn rất hạn chế. Cơ chế lao động, tiền lương, tiền thưởng chưa rừ ràng phự hợp nờn người lao động khụng an tõm trong cụng việc phục vụ khỏch sạn. Nhỡn chung, đội ngũ quản lý chưa cú kiến thức về chuyờn ngành du lịch- dịch vụ, nhất là lĩnh vực quản lý khỏch sạn hiện đại; nhõn viờn chưa cú tay nghề, trỡnh độ phục vụ tương xứng; tổ chức quản lý, điều hành chưa được khoa học, cũn mang nặng tớnh chất hành chớnh, bao cấp nờn khụng phự hợp với cơ chế thị truờng, nhất là đối với lĩnh vực dịch vụ du lịch-khỏch sạn đũi hỏi phải mang tớnh chuyờn nghiệp cao, trong đú chỳ trọng nguồn nhõn lực cho khỏch sạn, bởi vỡ: + Sản phẩm khỏch sạn hiện đại ngày nay đũi hỏi ngoài cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại, tiện nghi, thẩm mỹ cũn phải mang đậm dấu ấn phục vụ và văn húa du lịch, cụng việc phục vụ này chủ yếu do nhõn viờn phục vụ với cỏc nghiệp vụ, chuyờn mụn húa khỏc nhau như cỏn bộ quản lý, nhõn viờn: lễ tõn, buồng phũng, phục vụ bàn, quầy bar, tiếp thị kinh doanh, lữ hành, hướng dẫn viờn, bộ phận chăm súc sức khỏe và cỏc dịch vụ hỗ trợ khỏc …nờn đũi hỏi phải cú cỏc quy trỡnh cụng nghệ phục vụ khỏc nhau với trỡnh độ chuyờn mụn chuyờn nghiệp nhất định. + Nếu coi cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị khỏch sạn là “phần cứng” thỡ nguồn nhõn lực của khỏch sạn là “phần mềm”, là nhõn tố vụ cựng quan trọng quyết định sự thành cụng và khả năng cạnh tranh trong kinh doanh, vỡ lĩnh vực kinh doanh khỏch sạn hiện nay diễn ra hết sức gay gắt do tõm lý chớnh của những người khỏch du lịch là cú khả năng thanh toỏn cao, do đú họ cú quyền yờu cầu chất lượng sản phẩm, phải cú dịch vụ chất luợng tốt cộng với thỏi độ phục vụ lịch sự,niềm nỡ,tận tỡnhchu đỏo. - Cơ chế hoạt động của khỏch sạn, nhà nghỉ: + Cỏc khỏch sạn nhà nghỉ hiện nay hoạt động cũn mang tớnh bao cấp, chưa tổ chức hạch toỏn kinh doanh một cỏch đầy đủ theo quy chế quản lý tài chớnh doanh nghiệp, nờn rất thụ động, khụng nhạy bộn, linh hoạt để nõng cao chất lượng phục vụ và hiệu quả trong kinh doanh. + Mục tiờu hoạt động và phõn cấp quản lý chưa rừ ràng giữa phục vụ nghỉ dưỡng của cỏn bộ, viờn chức, lao động của NHNo&PTNT Việt Nam với việc kinh doanh nhằm bảo toàn và phỏt triển vốn được cấp. Hiện nay cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ chưa cú cơ chế thống nhất quản lý, điều hành về mục tiờu và nội dung hoạt động; về mụ hỡnh tổ chức, lao động, tiền lương,tiền thưởng; khụng thống nhất phương phỏp quản lý và cơ chế hạch toỏn từ trung ương đến cơ sở, xử lý lói, lỗ và cỏc chế độ khỏc của một doanh nghiệp, cú nơi hạch toỏn chung với hoạt động của ngõn hàng. - Kết quả hoạt động: Cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ hiện nay mới chủ yếu khai thỏc phục vụ nhu cầu hội nghị, hội thảo, tập huấn nội bộ ngành và nghỉ dưỡng đơn lẻ của một số cỏ nhõn,đơn vị.Chưa tổ khai thỏc, phỏt huy hết năng lực hiệu quả về cơ sở vật chất, tài sản để phục vụ nhu cầu của toàn ngành cũng như nhu cầu của xó hội về du lịch, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo hiện nay. Mặt khỏc, bộ mỏy quản lý hoạt động của cỏc khỏch sạn nhà nghỉ hiện nay khụng phự hợp với lĩnh vực kinh doanh khỏch sạn với tư cỏch là một đơn vị kinh doanh độc lập, mà cũn kiờm nhiệm nờn chưa mang tớnh chuyờn nghiệp; đội ngũ nhõn viờn trỡnh độ chuyờn mụn thấp, chưa đào tạo và bồi dưỡng thường xuyờn để khụng ngừng nõng cao chất luợng dịch vụ; cơ chế quản lý và hạch toỏn cũn phụ thuộc, chưa riờng rẽ nờn khụng đủ số liệu để phõn tớch và phản ỏnh khả năng hoạt động và hiệu quả của cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ. Vỡ vậy, sẽ khú khăn trong việc đỏnh giỏ hiệu quả của khỏch sạn, nhà nghỉ. Cũn nặng nề phục vụ cho ngành hơn là hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường. 2.3. NGUYấN NHÂN CỦA HẠN CHẾ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ CỦA NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN VIỆT NAM 2.3.1. Nguyờn nhõn -Việc quản lý mang nặng cơ chế hành chớnh, bao cấp, tổ chức hạch toỏn như đơn vị sự nghiệp cú thu; mục đớch sử dụng chủ yếu phục vụ yờu cầu hoạt động chung của ngành; nờn khụng mang tớnh chuyờn nghiệp cao trong lĩnh vực dịch vụ khỏch sạn. Mặt khỏc, do kinh tế du lịch những năm trước chưa phỏt triển mạnh mẽ nờn chưa mở rộng để phỏt triển và kinh doanh khỏch sạn. - Chưa xem nguồn vốn phỳc lợi là khỏan đầu tư sinh lời, nờn chưa cú những giải phỏp đỳng đắn, triệt để, phự hợp với nền kinh tế thị trường, do đú kết quả hoạt động của cỏc cơ sở khỏch sạn nhà nghỉ thấp, kộm hiệu quả. - Ngành NHNo&PTNT Việt Nam chưa xõy dựng được một đề ỏn hoàn chỉnh, toàn diện trong lĩnh vực kinh doanh khỏch sạn, nhà nghỉ, nờn quỏ trỡnh phỏt triển gặp khụng ớt khú khăn, nhất là về cơ chế, chớnh sỏch, vốn đầu tư chưa rừ ràng. - Chưa cú bộ mỏy chuyờn trỏch và chưa xõy dựng được nguồn nhõn lực, phục vụ, kinh doanh khỏch sạn, nhà nghỉ. Mặt khỏc, thiếu sự phối hợp với cỏc ngành du lịch Việt Nam để phỏt triển cỏc khỏch sạn theo đỳng cỏc tiờu chuẩn và yờu cầu của ngành du lịch đang phỏt triển mạnh mẽ hiện nay. 2.3.2. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động kinh doanh khỏch sạn, nhà nghỉ của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam trong bối cảnh tỡnh hỡnh hiện nay 2.3.2.1. Khảo sỏt thực tiễn hoạt động kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Cụng đoàn Qua trao đổi và theo tư liệu của Phũng Quản lý kinh tế- Ban Kinh tế Tổng Liờn đoàn Lao động Việt Nam, tớnh đến thỏng 7/2006, cú 76 doanh nghiệp Cụng đoàn, trong đú cú 19 Cụng ty trực thuộc Cụng đoàn cỏc Tổng cụng ty 90, 91 và Cụng đoàn ngành. Trong tổng số 76 cụng ty trờn cú 56 cụng ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch-khỏch sạn, chiếm 73% tổng số cụng ty; cú 61 doanh nghiệp đó sắp xếp và thành lập mới Trong đú cú: + 3 cụng ty cổ phần + 52 cụng ty TNHH 1 thành viờn + 6 doanh nghiệp loại hỡnh khỏc (khoỏn, liờn doanh, cho thuờ...) + 15 doanh nghiệp đang lập phương ỏn sắp xếp lại. Theo đỏnh giỏ của Ban kinh tế Tổng Liờn đoàn lao động Việt Nam và qua khảo sỏt nghiờn cứu tại một số Tổng cụng ty, Cụng đoàn ngành cho thấy: Cỏc doanh nghiệp Cụng đoàn thành lập nhằm phỏt huy hiệu quả về vốn và tài sản của Cụng đoàn đưa vào sản xuất kinh doanh, tạo cụng ăn việc làm, nõng cao phỳc lợi, đời sống cho cụng nhõn, viờn chức, lao động, đoàn viờn Cụng đoàn, tăng nguồn thu cho ngõn sỏch Cụng đoàn, gúp phần nõng cao năng lực quản lý kinh tế Cụng đoàn cho cỏn bộ Cụng đoàn. Cỏc doanh nghiệp Cụng đoàn sau khi sắp xếp, thành lập theo mụ hỡnh cụng ty cú đủ điều kiện phỏp lý cho hoạt động kinh doanh theo quy định của phỏp luật; bộ mỏy quản lý đi vào chuyờn nghiệp, chuyờn mụn cao, cú cơ chế quản lý khoa học, rừ ràng, minh bạch, khụng lẫn lộn giữa chuyờn mụn và Cụng đoàn. Lao động được tuyển dụng và đào tạo cú tay nghề, cú chuyờn mụn phự hợp. Qua tham khảo cỏc doanh nghiệp Cụng đoàn thuộc Tổng Liờn đoàn Lao động Việt Nam và cỏc Tổng cụng ty 90, 91 như: Dầu khớ, Giao thụng vận tải, ngành Cụng nghiệp…cú cỏc cơ sở khỏch sạn, nhà nghỉ hiện nay đều đó đăng ký kinh doanh sang cụng ty TNHH một thành viờn, hoạt động và quản lý theo Luật Doanh nghiệp và Luật Du lịch. Cụng đoàn tạo điều kiện về vốn, tài sản. Cú cơ sở vật chất ban đầu. Hằng năm cú thể bổ sung vốn để đầu tư mở rộng kinh doanh theo sự phỏt triển của cụng ty và của Ban chấp hành Cụng đoàn. Cỏc Cụng ty được giao quyền tự chủ trong kinh doanh và tự chịu trỏch nhiệm trong quản lý vốn, tổ chức lao động và hoạt động kinh doanh, từ đú kớch thớch được tớnh năng động, sỏng tạo trong kinh doanh. Sắp xếp, bố trớ lao động hợp lý, chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh và thị trường, nõng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo thu nhập và quyền lợi của nguời lao động. Theo đỏnh giỏ chung thỡ hầu hết cỏc doanh nghiệp Cụng đoàn đều cú doanh thu, lợi nhuận, hoạt động kinh doanh tăng trưởng qua cỏc năm. Ngoài việc đúng gúp cho ngõn sỏch nhà nước, thu hỳt, giải quyết thờm cụng ăn việc làm cho cụng nhõn, viờn chức, lao động… cỏc doanh nghiệp cũn trớch phần lợi nhuận nộp về Cụng đoàn cấp trờn theo qui định. Tuy nhiờn, vẫn cũn những tồn tại hạn chế, theo đỏnh giỏ của lónh đạo cỏc đơn vị do một số nguyờn nhõn chủ yếu sau: Một số khỏch sạn, nhà nghỉ được xõy dựng và thành lập từ thời kỳ bao cấp chuyển giao cho cỏc Cụng đoàn ngành quản lý hoạt động, cỏc cơ sở vật chất lớn nhưng đó xuống cấp, bộ mỏy quản lý cồng kềnh, cơ chế quản lý cũn mang nặng tớnh bao cấp, khụng rừ ràng, tư tưởng trụng chờ, ỷ lại, thiếu chủ động, sỏng tạo trong kinh doanh, nờn kết quả hoạt động thấp, cỏc khỏch sạn này đó được chuyển đổi, bỏn, khúan hoặc cho thuờ như: khỏch sạn Cụng đoàn Giao thụng Vận tải… Bộ mỏy quản lý bố trớ cỏn bộ kiờm nhiệm, thiếu kinh nghiệm, khụng cú khả năng chuyờn mụn, phuơng thức quản lý yếu kộm, khụng phõn rừ tinh thần trỏch nhiệm trong quản lý kinh doanh, thiếu tớnh chuyờn nghiệp nờn khụng mang lại hiệu quả trong quản lý và đầu tư như: Cụng ty TNHH Cụng đoàn Than Việt Nam (Trưởng Ban Tổ chức đào tạo kiờm Giỏm đốc Cụng ty). Riờng ngành ngõn hàng, cỏc doanh nghiệp trực thuộc Cụng đoàn ngành Ngõn hàng Việt Nam trước đõy hoạt động khụng hiệu quả vỡ cũn mang nặng tớnh bao cấp, khụng đảm bảo tớnh tự chủ, tự chịu trỏch nhiệm, khụng đủ vốn hoạt động, thiếu tớnh chuyờn nghiệp, khụng phối kết hợp và phỏt huy sức mạnh toàn ngành nờn khụng đứng vững trong cơ chế thị trường. 2.3.2.2. Những thuận lợi, khú khăn trong kinh doanh khỏch sạn của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam - Thuận lợi: Trong những năm qua nhu cầu nghỉ duỡng, tham quan du lịch đối với du khỏch trong nước và quốc tế cũng như nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt động marketing ngày càng phỏt triển. Lượng khỏch du lịch tăng bỡnh quõn hằng năm đạt 24,6%/năm, trong đú khỏch quốc tế tăng bỡnh quõn khoảng 20%/năm. NHNo&PTNT Việt Nam cú hệ thống mạng lưới hoạt động lớn, với đội ngũ trờn 3 vạn cỏn bộ, viờn chức, lao động cú thu nhập đời sống ổn định và khụng ngừng nõng lờn, nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ; nhu cầu nghỉ dưỡng, tham quan du lịch trong và ngoài nước hàng năm lớn. Hệ thống cỏc khỏch sạn của NHNo&PTNT Việt Nam đó và đang được đầu tư với quy mụ lớn và trang thiết bị hiện đại, thẩm mỹ, nằm ở cỏc khu vực, địa điểm cú cỏc danh lam thắng cảnh nổi tiếng trong nước và thế giới về du lịch biển, du lịch sinh thỏi, du lịch vựng nỳi... rất thuận lợi cho hoạt động kinh doanh nghỉ dưỡng và du lịch. Cựng với uy tớn của NHNo&PTNT Việt Nam là ngõn hàng thương mại hàng đầu với mạng lưới hoạt động trờn khắp đất nước, cú uy tớn trờn thị trường trong nước và quốc tế, cú nhiều sản phẩm dịch vụ ngõn hàng cú thể phục vụ tốt nhu cầu thanh toỏn cho khỏch quốc tế như sộc du lịch, thẻ ATM, thẻ Master, Visa, Western Union…; cú quan hệ rộng rói nhiều doanh nghiệp xuất khẩu, dịch vụ, thuơng mại lớn, từ đú cú thể liờn kết phục vụ tốt cỏc sản phẩm hàng húa dịch vụ khỏc cho du khỏch cú nhu cầu với chất luợng đảm bảo, uy tớn, và lượng khỏch hàng đụng đang quan hệ dịch vụ với ngõn hàng,sẽ là lượng khỏch hàng tiềm năng cho dịch vụ khỏch sạn sau này. * Sự cần thiết của việc ra đời và tổ chức hoạt động của Cụng ty Du lịch-nghỉ dưỡng NHNo&PTNT Việt Nam. Cụng ty tự chủ,tự chịu trỏch nhiệm trong kinh doanh theo quy định của phỏp luật, phỏt huy tớnh năng động, sỏng tạo, tổ chức kinh doanh cú hiệu quả, thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch do NHNo&PTNT Việt Nam và Cụng đoàn ngành giao. Mục đớch quản lý và mục tiờu, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh rừ ràng; quản lý thống nhất về tổ chức hoạt động của cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ phục vụ nghỉ dưỡng cho cỏn bộ, viờn chức, lao động hàng năm; khai thỏc mở rộng hoạt động kinh doanh, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản với mục tiờu bảo toàn và phỏt triển nguồn vốn quỹ phỳc lợi của toàn ngành Phương thức tổ chức quản lý chặt chẽ và khoa học từ NHNo&PTNT Việt Nam đến Cụng ty, từ Cụng ty đến cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ theo một mụ hỡnh thống nhất. Tổ chức hoạt động kinh doanh mang tớnh chuyờn nghiệp, chuyờn sõu về lĩnh vực dịch vụ, du lịch- khỏch sạn. Xõy dựng đội ngũ quản lý và nguồn nhõn lực cho cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ được đào tạo, tuyển dụng phự hợp, khụng ngừng bồi dưỡng nõng cao về chất lượng dịch vụ, sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phỳ, phự hợp và đỏp ứng nhu cầu dịch vụ ngày càng cao của du khỏch trong nước và quốc tế. Do đặc điểm kinh doanh du lịch, cần phải cú sự liờn kết cỏc Khỏch sạn cỏc Resort của NHNo&PTNT Việt Nam vào trong một Cụng ty sẽ cú nhiều lợi thế trong việc tổ chức cỏc tour, tuyến du lịch cho du khỏch; cụng tỏc tiếp thị, quảng bỏ đào tạo và sử dụng đội ngũ lao động được hợp lý, tiết giảm được chi phớ, phỏt huy hiệu quả trong việc cạnh tranh, kinh doanh trong dịch vụ du lịch-khỏch sạn. Đồng thời, việc xõy dựng, quảng bỏ thương hiệu của Cụng ty sẽ được thuận lợi, dễ dàng hơn trong việc thõm nhập thị trường du lịch, khỏch sạn trong nước và quốc tế như: Cụng ty Vietnam Tourist, Saigon Tourist, Benthanh Tourist, Victoria… là những đơn vị cú hệ thống khỏch sạn rộng, hoạt động cú hiệu quả cao. Phỏt huy được thế mạnh của hệ thống cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ xõy dựng ở những điểm du lịch nổi tiếng của cả nước như: Quảng Ninh, Hải Phũng, Sapa, Sầm Sơn, Quảng Bỡnh, Huế, Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Lõm Đồng, Bỡnh Thuận… gúp phần quảng bỏ thương hiệu, mở rộng kinh doanh đa năng của NHNo&PTNT Việt Nam. Nếu tổ chức khai thỏc tốt nguồn khỏch du lịch quốc tế đang tăng nhanh trong những năm qua và sau khi Việt Nam gia nhập WTO thỡ sẽ thu hỳt một luợng ngoại tệ lớn từ dịch vụ du lịch và dịch vụ ngõn hàng từ du khỏch nước ngoài đến tham quan, du lịch ở Việt Nam. - Những khú khăn: Tuy nhiờn, để tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh hiệu quả đối với hệ thống khỏch sạn, nhà nghỉ hiện nay đối với NHNo&PTNT Việt Nam cú những khú khăn nhất định như sau: Cỏc khỏch sạn, nhà nghỉ đầu tư xõy dựng ở cỏc khu vực vựng biển và vựng nỳi, phự hợp với hoạt động du lịch nghỉ duỡng nờn đối tượng khỏch du lịch cú hạn chế và phõn khỳc theo thị trường, khụng đa dạng cỏc loại khỏch như ở vựng trung tõm đụ thị, thành phố lớn,nờn việc tổ chức khai thỏc, mở rộng cỏc hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ khỏc gặp nhiều khú khăn. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cỏc khỏch sạn, Resort ở vựng biển, vựng nỳi mang tớnh thời vụ cao. Ngoài địa bàn Nam Trung bộ từ Nha Trang trở vào cũn từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở ra thường chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết như: mưa dầm, bóo lũ… cho nờn việc khai thỏc tốt cụng suất, sử dụng buồng phũng là rất khú khăn, đũi hỏi Cụng ty phải cú những biện phỏp hết sức năng động, nhạy bộn, tạo nhiều sản phẩm đa dạng để thu hỳt khỏch vào mựa đụng, từ đú mới cú khả năng nõng cao được hiệu quả kinh doanh. Với cụng suất của hệ thống khỏch sạn, nhà nghỉ dự kiến đầu tư xõy dựng sau khi hoàn thành sẽ cú khoảng 25 cơ sở cú cụng suất khoảng trờn 1.000 buồng phũng nghỉ; qua tớnh toỏn thỡ lượng khỏch nội bộ trong ngành đi nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo hằng năm chỉ mới sử dụng 12 % cụng suất buồng phũng. Do đú, để đảm bảo kinh doanh cú hiệu quả, bự đắp chi phớ và khấu hao tài sản thỡ vấn đề đặt ra là phải tổ chức kinh doanh khai thỏc được nguồn khỏch từ ngoài ngành là chớnh và muốn đạt hiệu quả cao phải quan tõm đến nguồn khỏch quốc tế và cụng suất khai thỏc buồng, phũng phải đạt từ 50% trở lờn. Để đạt được hiệu quả trong kinh doanh khỏch sạn như trờn thỡ việc tổ chức quản lý, điều hành phải thật sự chuyờn nghiệp, thuờ, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động cú trỡnh đụ chuyờn mụn thành thục, tay nghề cao nhằm khụng ngừng nõng cao chất lượng dịch vụ theo tiờu chuẩn xếp hạng khỏch sạn, đa dạng cỏc san phẩm dịch vụ thỡ mới đảm bảo khả năng đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của khỏch du lịch (nhất là đối với khỏch quốc tế), mới cú khả năng tham gia cạnh tranh trong thị truờng dịch vụ khỏch sạn đang phỏt triển nhanh và cạnh tranh rất gay gắt hiện nay. Kinh nghiệm tổ chức và quản lý điều hành hoạt động kinh doanh cũng như uy tớn, thương hiệu của Cụng ty khi mới thành lập cũn nhiều hạn chế, cỏc mối quan hệ kinh doanh với cỏc đối tỏc chưa được thiết lập, vỡ vậy, việc chào bỏn sản phẩm, thõm nhập vào thị trường du lịch - khỏch sạn sẽ gặp khú khăn hơn. Việc xõy dựng thương hiệu và quảng bỏ du lịch - khỏch sạn cũn hạn chế vỡ những nguyờn nhõn khỏc nhau, trong đú cú nguyờn nhõn do dự ỏn phỏt triển du lịch - khỏch sạn của NHNo&PTNT Việt Nam đang trong quỏ trỡnh triển khai xõy dựng, chưa hoàn thiện; một số cơ sở cũn đang lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật chưa triển khai được. Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ-KHÁCH SẠN CỦA NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN VIỆT NAM 3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIấU PHÁT TRIỂN 3.1.1. Định hướng và cơ sở phỏp lý thành lập Cụng ty 3.1.1.1. Thành lập Cụng ty du lịch AgriBank Với hệ thống khỏch sạn đầu tư vốn xõy dựng khỏ lớn, quy mụ rộng trải dài từ Bắc vào Nam; để đảm bảo yờu cầu hoạt động quản lý, khai thỏc cú hiệu quả cỏc cơ sở vật chất, đồng thời đảm bảo phương thức quản lý chặt chẽ, khoa học, đỳng phỏp lý phự hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, thỡ việc thành lập Cụng ty du lịch AgriBank trong thời điểm hiện nay là phự hợp nhằm nõng cao hiệu quả vốn và tài sản đó đầu tư, là cơ hội tốt thõm nhập vào thị trường du lịch - khỏch sạn đang cú nhu cầu phỏt triển với tốc độ nhanh. Do địa bàn rộng và số lượng khỏch sạn nhiều nờn cú thể thành lập 2 Cụng ty: Cụng ty 1: quản lý địa bàn tư Hà Tĩnh trở ra gồm 12 cơ sở khỏch sạn, nhà nghỉ; Cụng ty 2: quản lý từ Quảng Bỡnh trở vào gồm 13 cơ sở khỏch sạn, nhà nghỉ như theo thụng bỏo kế hoạch đó và đang đầu tư của NHNo&PTNT Việt Nam. Cụng ty nghỉ dưỡng du lịch Ngõn hàng là một doanh nghiệp hạch toỏn độc lập, tự chủ và tự chịu trỏch nhiệm trong quản lý kinh doanh; tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh theo quy định của phỏp luật, thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch do Ban lónh đạo và Cụng đoàn NHNo&PTNT Việt Nam giao. Cụng ty này hoạt động với mục đớch và yờu cầu sau: - Kinh doanh cú lói, bảo toàn và phỏt triển nguồn vốn quỹ phỳc lợi được giao. - Phục vụ tốt kế hoạch nghỉ dưỡng, tham quan hàng năm cho cỏn bộ cụng nhõn, viờn chức, lao động trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. - Quản lý thống nhất về tổ chức và hoạt động kinh doanh của hệ thống cỏc khỏch sạn-nhà nghỉ được xõy dựng từ nguồn vốn quỹ phỳc lợi của NHNo&PTNT Việt Nam theo hướng chuyờn nghiệp, hiện đại, khụng ngừng nõng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cỏc dịch vụ khỏch sạn. 3.1.1.2. Cơ sở phỏp lý thành lập Cụng ty Cụng ty nghỉ dưỡng - du lịch AgriBank được thành lập và hoạt động theo khuụn khổ phỏp lý của Nhà nước được quy định sau: - Luật Doanh nghiệp năm 2005 cú hiệu lực từ ngày 01 thỏng 07 năm 2006. - Luật Du lịch năm 2005 cú hiệu lực từ ngày 01 thỏng 01 năm 2006. - Cụng văn số 55 ngày 16 thỏng 02 năm 2006 của Cụng đoàn Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận về chủ trương cho phộp Cụng đoàn NHNo&PTNT Việt Nam thành lập doanh nghiệp trực thuộc để hoạt động kinh doanh về dịch vụ khỏch sạn, nhà nghỉ. - Quyết định số: 637/QĐ-TLĐ ngày 25 thỏng 03 năm 2003 của Tổng Liờn đoàn Lao động Việt Nam về: “Quy chế quản lý tài chớnh Doanh nghiệp Cụng đoàn”. Sau khi xem xột nội dung cỏc quy định phỏp luật trờn. Phũng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố Hà Nội cú ý kiến chấp thuận: Cụng đoàn NHNo&PTNT Việt Nam đó đủ điều kiện phỏp lý, được phộp thành lập doanh nghiệp trực thuộc hoạt động trờn lĩnh vực kinh doanh khỏch sạn, nhà nghỉ và du lịch. 3.1.1.3. Nội dung hoạt động của Cụng ty - Kinh doanh lưu trỳ - Dịch vụ hội nghị, tham quan - Dịch vụ lữ hành, vận chuyển trong nước - Dịch vụ ăn uống: Nhà hàng, bar rượu, quầy cafộ… - Cỏc dịch vụ khỏc: giải trớ thể thao trờn biển, cắm trại bờ biển, chăm súc sức khỏe, thu đổi ngoại tệ, đại lý bỏn vộ mỏy bay, vộ tàu xe, internet. - Thương mại: mua bỏn sỷ và lẻ cỏc sản phẩm hàng húa thủ cụng mỹ nghệ, hàng lưu niệm, hàng tiờu dựng cho du khỏch trong và ngoài nước… - Tổ chức nghỉ dưỡng, thăm quan cho Cụng nhõn, viờn chức, lao động của NHNo&PTNT Việt Nam theo hợp đồng hằng năm. - Liờn doanh, liờn kết với cỏc tổ chức du lịch khỏch sạn trong nước và quốc tế. 3.1.2. Phõn kỳ mục tiờu phỏt triển Để phấn đấu xõy dựng Cụng ty kinh doanh hoạt động đạt hiệu quả, sớm thõm nhập vào thị trường du lịch trong nước và quốc tế, xõy dựng những giải phỏp thớch hợp, đồng bộ cho từng thời kỳ tạo nền tảng phỏt triển ổn định, bền vững,việc xõy dựng lộ trỡnh để thực hiện mục tiờu phỏt triển của Cụng ty cũng như từng khỏch sạn được phõn chia thành nhiều giai đoạn như sau: 3.1.2.1. Đối với Cụng ty Giai đoạn 1: ( 4-5 năm đầu khi thành lập Cụng ty) Cụng ty sớm ổn định tổ chức bộ mỏy quản lý, thuờ, tuyển chọn đội ngũ nhõn viờn du lịch khỏch sạn chuyờn nghiệp, tổ chức cỏc sản phẩm dịch vụ phong phỳ, đa dạng đạt tiờu chuẩn chất lượng tổt. Xõy dựng mối quan hệ và liờn kết cỏc Cụng ty lữ hành, chỳ trọng tạo lập thương hiệu cụng ty trờn cơ sở một vài khỏch sạn cú đủ điều kiện tiờu chuẩn xếp hạng từ 3* trở lờn như: HoiAn resort, Bỡnh Thuận, Bói Chỏy (Quảng Ninh), Sầm Sơn (Thanh Húa) để xõy dựng và phỏt triển quan hệ kinh doanh; bồi dưỡng cỏn bộ, lực lượng lao động phỏt triển cho cỏc khỏch sạn Resort tiếp theo. Giai đoạn 2: (5 năm tiếp theo): Phỏt triển thương hiệu nằm trong những thương hiệu nổi tiếng trong nước và từng bước tiếp cận vươn ra cỏc nước trong khu vực ASEAN; hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả khỏ; kinh doanh đa năng: Du lịch – thương mại và tổ chức tốt lữ hành quốc tế… với chất lượng sản phẩm dịch vụ cao; loại hỡnh phong phỳ đảm bảo khả năng c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan van.doc
  • docbia moi.doc
Tài liệu liên quan