Lời cam đoan. 1
Lời cảm ơn. 2
Danh mục hình vẽ. 3
Mở đầu. 5
Chƣơng 1: Lý thuyết vùng năng lƣợng và mô hình hubbard. . 7
1.1. Lý thuyết vùng năng lƣợng. 7
1.1.1. Điện tử hoàn toàn tự do. 9
1.1.2. Gần đúng điện tử gần tự do (đt – gtd) trong tinh thể . 10
1.2. Mô hình hubbard . 11
1.3. Độ dẫn điện của vật rắn. công thức drude. 14
Chƣơng 2: Hàm green và gần đúng thế kết hợp. 16
2.1. Hàm green. 16
2.1.1. Hàm tƣơng quan thời gian và hàm green. 16
2.1.2. Mối liên hệ giữa hàm green và một số đại lƣợng vật lý. 21
2.2. Phƣơng pháp gần đúng thế kết hợp CPA. . 22
Chƣơng 3: Độ dẫn điện ở hợp kim 2 thành phần với vùng dẫn
hẹp. . 26
3.1. Kết quả tính giải tích. 26
3.2. Kết quả tính số và thảo luận. 37
3.2.1. Khảo sát độ dẫn tỉ đối / 0 và độ dẫn drude phụ thuộc vào U 39
3.2.2. Khảo sát độ dẫn tỉ đối / 0 và độ dẫn drude phụ thuộc vào
.
41
Kết luận. 44
Tài liệu tham khảo. 45
47 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Độ dẫn điện của hợp kim hai thành phần với vùng dẫn hẹp ở gần đúng thế kết hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính các
electron trong cùng lớp, số hạng này đƣợc trừ bớt để tránh việc tính
tƣơng tác hai lần. Thay vì làm việc với hàm Bloch trong không gian, để
tiện hơn, làm việc với hàm Wannier, tập trung gần các nguyên tử.
1
( ) ( )k
k
x x
N
(1.3)
Trong đó N là số nguyên tử trong mạng. Thực hiện biến đổi Fourier ta
đƣợc
1
( ) ( )i
ikR
k
k
x e x
N
(1.4)
tổng đƣợc lấy trên tất cả các nút mạng R i. Đƣa vào toán tử sinh, hủy
electron có spin ζ trong trạng thái ( )ix R là
†
, ,i ic c thỏa mãn:
13
† †
, ,
, ,
1
1
i
i
ikR
k i
i
ikR
k i
i
c e c
N
c e c
N
(1.5)
Và biến đổi ngƣợc
† †
, ,
, ,
1
1
i
i
ikR
i k
i
ikR
i k
i
c e c
N
c e c
N
(1.6)
Thay phƣơng trình(1.5) vào phƣơng trình (1.1) ta đƣợc
'
1 1
2
1 1
2
ij i j i j l k
ij ijkl
il i k
ijkl
H T c c ij kl c c c c
r
ij kl ij lk c c
r r
(1.7)
Trong đó :
( )
ij
1
i jik R R
k
i
T e
N
(1.8)
1 1 2 22
1 2
1 2
1 i k j lr R r R r R r R
ij kl e drdr
r r r
(1.9)
( )
ij
1
i j kik R R v
i
e
N
(1.10)
Do chỉ kể đến tƣơng tác trong vùng năng lƣợng hẹp, các hàm
sóng của các nguyên tử khác nhau lại phủ nhau rất ít. Vì vậy nếu chỉ kể
đến tƣơng tác giữa các electron trong một nút và chú ý trên một nút chỉ
có hai trạng thái với spin ζ và -ζ. Đặt 2
1
U ii ii e
r
khi đó
Hamiltonnian (1.7) trở thành:
† † † †
ij , , , , ii , ,
, , , ,2
i j i i i i i i
i j i i
U
H T c c c c c c U c c
14
Suy ra:
† †
ij , , , ii , ,
, , , ,2
i j i i i i
i j i i
U
H T c c n n U c c
(1.11)
Mặt khác ở công thức (1.10) với chú ý nếu n là số electron trung
bình trên một nút thì tổng số electron là nN và bằng 2 k nên ta có:
ii
1
k
kN
(1.12)
Thừa số thứ ba trong biểu thức Hamiltonnian khi đó là hằng số:
2 2
i
i
U n
n
(1.13)
Do đó nếu chọn lại mốc năng lƣợng thích hợp có thể bỏ qua số
hạng này trong Hamiltonian:
†
ij , , ,
, , ,2
i j i i
i j i
U
H T c c n n
(1.14)
Nhƣ vậy Hamiltonian trong mô hình Hubbard đƣợc đặc trƣng bởi bốn
tham số:
• Tƣơng tác Coulomb trên một nút U. Nếu U lớn thì điện tử không
thể từ nút này sang nút khác, nghĩa là số hạng thứ hai của Hamiltonian
quyết định tính chất định xứ của điện tử.
• Tích phân nhảy nút T ij quyết định tính chất linh động của điện tử,
độ rộng của vùngcũng liên quan trực tiếp đến tích phân nhảy nút.
• Số lấp đầy ; 0 2
i
i
n
n n
N
• Cấu trúc mạng tinh thế: Mô hình Hubbard là mô hình đơn giản
phù hợp để nghiên cứu chuyển pha kim loại - điện môi của các vật liệu
tinh thể.
1.3. ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA VẬT RẮN. CÔNG THỨC DRUDE.
Trong vật lí chất rắn độ dẫn điện của vật liệu đƣợc quyết định bởi sự
dịch chuyển có hƣớng của electron. Đó là một quá trình không cân bằng. Sự
dịch chuyển này chịu ba ảnh hƣởng cơ bản là :
1) Trƣờng thế tạo ra bởi các ion
15
2) Tƣơng tác Coulomb giữa các electron
3) Tác dụng của trƣờng ngoài
Trong hệ nhiều hạt ở xa trạng thái cân bằng nhiệt động, ví dụ nhƣ trong
các chất bán dẫn kích thích quang, việc tính toán tính chất dịch chuyển rất
phức tạp. Vì vậy trong giới hạn này ta chỉ đề cập đến tính dẫn ở gần trạng
thái cân bằng nhiệt động hay với trƣờng ngoài yếu. Khi đó mật độ dòng
jα(q,ω) và điện trƣờng ngoài Eβ (α,β = 1D, D là số chiều của hệ) tuân theo
định luật Ohm [3].
),q(E).,q(),q(j (1.15)
Trong đó tensor độ dẫn điện ζαβ(q,ω) đƣợc suy ra từ hàm tƣơng quan
cân bằng có thể giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và điện môi.
Vậy trong trƣờng ngoài yếu và tại nhiệt độ T = 0, một chất sẽ là điện
môi khi độ dẫn điện tĩnh bị triệt tiêu
0),q(Relimlimlim)0T(
0q00T
DC
(1.16)
Trong trƣờng hợp kim loại có độ dẫn hữu hạn ta thƣờng thấy trạng thái
Drude ở tần số nhỏ (kim loại Drude)
)1(
)D()0,0T(Re
22C
, (1.17)
trong đó (DC)αβ là hằng số Drude, η là thời gian tán xạ trung bình của
electron.
Trong lý thuyết Drude đơn giản ta có (DC)αβ =
*
2
m
n
e với e là
điện tích nguyên tố,
*m
n
là tỉ số giữa nồng độ hạt tải và khối lƣợng hiệu dụng
của chuẩn hạt. Nếu không có tán xạ electron, khi đó η-1 → 0, ta có kim loại lý
tƣởng
2
2
1
0C 1
lim)D()0,0T(Re 1 ( ) 0CD (1.18)
16
CHƢƠNG 2: HÀM GREEN VÀ GẦN ĐÚNG THẾ KẾT HỢP
2.1. HÀM GREEN.
Mục đích của bộ môn vật lí lí thuyết là phát triển các công cụ tính
toán xác định các giá trị vật lí đo đƣợc trong thực nghiệm. Hàm Green đã
đƣợc khai sinh bởi nhà toán học Anh George Green năm 1828. Sau đó vào
những năm 1950 và 1960 hàm Green đã đƣợc Feynman và Schwinger đề xuất
nhƣ những hàm trong lý thuyết trƣờng lƣợng tử. Sau đó chúng đƣợc mở rộng
cho vật lý thống kê và hệ nhiều hạt và trở thành một công cụ toán học rất đắc
lực và phổ biến để giải những phƣơng trình vi phân không đồng nhất trong
toán cũng nhƣ trong vật lý. Trong vật lý lƣợng tử, nhất là trong vật lý chất
rắn, hàm Green đã và đang là một một công cụ (toán học) rất quan trọng để
nghiên cứu những hệ tƣơng tác phức tạp [4].
Trong phạm vi của đề tài ta chỉ xét đến Hàm Green trong vật lý
lƣợng tử. Trƣớc tiên là một số định nghĩa Hàm Green hai thời gian thông
thƣờng là Hàm Green sớm, Hàm Green trễ và Hàm Green nhân.
2.1.1. Hàm tƣơng quan thời gian và hàm Green.
Hàm tƣơng quan thời gian
Xét hai toán tử A(t) và B(t’) trong biểu diễn Heisenberg có dạng:
'' '';0 iHtiHtiHtiHt etBetBeAetA (2.1)
Với H là Hamiltonian của hệ (ta coi H chứa cả số hạng -λ N , với λ là
hoá thế và N là toán tử số hạt tổng cộng trong hệ). Trong trƣờng hợp tổng
quát A, B có thể là tích của các hàm sóng lƣợng tử hoá hay các toán tử sinh
huỷ hạt. Phƣơng trình chuyển động cho các toán tử có dạng:
iHtiHt eiHAiHAe
dt
tdA 00 hay
tHAHtAHtA
dt
tdA
i ,
(2.2)
Giao hoán tử ở phía bên phải của (2.2) có thể chứa nhiều số toán tử tuỳ
thuộc vào dạng của Hamiltonian H .
Hàm tƣơng quan thời gian của hai toán tử A(t), B(t’) đƣợc định nghĩa là
FAB(t,t’)= 'tBtA (2.3)
Dấu biểu thị trung bình thống kê với Hamiltonian H.
= Tr (ρ A) (2.4.1)
17
Với ρ là toán tử thống kê (Tr là ký hiệu lấy vết – Trace)
Q
H
exp
, θ=kBT (2.4.2)
Q là tổng thống kê
H
eTrQ
(2.4.3)
Mối quan hệ giữa tổng thống kê và thế nhiệt động Ω :
H
Treln
(2.4.4)
(Hoặc
e = Tr ( θ
H
e
) = Q ). Toán tử thống kê còn đƣợc viết là
H
e
(2.5)
Do tính chất bất biến của vết – Tr với hoán vị tuần hoàn các toán tử
dƣới dấu vết Tr nên hàm tƣơng quan (2.3) chỉ phụ thuộc vào hiệu thời gian (t
– t’). Thật vậy
H
ttiHttiH
H
iHtttiHiHt
H
eBeAeTreeBeAeTretBtATr 0000' ''''
=
H
ttiHttiH eeBeATr '' 00
hay FAB(t,t’) = FAB(t-t’) (2.6)
Khi thời gian trùng nhau t = t’ hàm tƣơng quan thời gian trở thành
trung bình thống kê thông thƣờng
)0()0()0()',( BAABFttABF
(2.7)
Lấy đạo hàm của hàm tƣơng quan thời gian (2.3) theo một biến thời
gian ta đƣợc:
18
',' tBHtAtBtA
dt
d
i
(2.8)
Vế phải của (2.8) chứa giao hoán tử của A(t) với H nói chung chứa một
số toán tử lớn hơn bên phải – đó là hàm tƣơng quan bậc cao hơn. Hoàn toàn
tƣơng tự nếu lấy đạo hàm bên phải của (2.8) theo t ta đƣợc hệ các phƣơng
trình chuyển động kiểu móc xích [5].
',,', tBHHtAtBHtA
dt
d
i
(2.9)
Hệ các phƣơng trình chuyển động (2.8), (2.9) không giải chính xác
đƣợc mà cần phải áp dụng một phép gần đúng nào đó ví dụ ngắt chuỗi
phƣơng trình đó ở một bƣớc nào đó để nhận đƣợc một hệ phƣơng trình hữu
hạn sau đó giải hệ để tìm biểu thức cho hàm tƣơng quan.
Hàm Green trễ, hàm Green sớm và nguyên nhân
Hàm Green trễ (ký hiệu r – retarded), hàm Green sớm (a – advanced)
và nguyên nhân (c – causal) đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
, ' | ' ' , '
rr
ABG t t A t B t i t t A t B t
(2.10.1)
, ' | ' ' , '
aa
ABG t t A t B t i t t A t B t
(2.10.2)
, ' | ' '
cc
ABG t t A t B t i T A t B t
(2.10.3)
Ở đây ký hiệu giao hoán tử , và trật tự thời gian T cũng nhƣ hàm
bậc thang θ(x) có ý nghĩa là
, ' ' 'A t B t A t B t B t A t
( 2.11.1)
tAtBtttBtAtttBtAT ''''' (2.11.2)
0,0
0,1
x
x
x
(2.11.3)
Với = 1 chọn nếu các toán tử A, B thể hiện qua các toán tử kiểu Bose
và = -1 nếu chúng đƣợc thể hiện qua các toán tử kiểu Fermi.
Một trong các tính chất của hàm Green là do chúng đƣợc biểu thị qua
các hàm tƣơng quan (2.3) nên chúng cũng chỉ là hàm số của hiệu thời gian (t
– t’).
19
'', ttGttG j
AB
j
AB
(j = r, a, c) (2.12)
Theo định nghĩa hàm Green
)(
|
j
BA phụ thuộc tuyến tính vào các
tham số trƣớc toán tử A, B hay
jjj
BABABAA ||| 22112211
(2.13)
Với α1, α2 là các số tuỳ ý.
Bây giờ ta sẽ lập phƣơng trình chuyển động cho hàm Green bằng cách
đạo hàm (2.10.1), (2.10.2), (2.10.3) theo t. Khi đó chúng ta phải biết cách đạo
hàm hàm bậc thang θ(t). Để làm việc này ta dùng biểu diễn tích phân sau của
hàm gián đoạn θ(t)
t
t dttet ''' ( 0 ) (2.14)
Ở đây δ(t) là hàm delta – Dirac. Chú ý rằng theo (1.14)
)(
)(
t
dt
td
(2.15)
Sử dụng (2.15), phƣơng trình chuyển động cho toán tử (2.2), ta đƣợc
phƣơng trình chuyển động cho cả ba loại hàm Green
jj tBHtAtBtAttitBtA
dt
d
i '|,',''| (j=r,a,c) (2.16)
Phƣơng trình (2.16) khác với phƣơng trình chuyển động (2.8) cho hàm
tƣơng quan ở chỗ bên phải có số hạng thứ nhất với hệ số là hàm delta.
Phƣơng trình (2.16) giống với phƣơng trình toán lý cho hàm truyền (hàm
Green)
Các biểu thức (2.10.1), (2.10.2), (2.10.3) đƣợc gọi là định nghĩa cho
hàm Green nhiệt độ hai thời điểm.
Tƣơng tự nhƣ khi nhận đƣợc chuỗi phƣơng cho hàm tƣơng quan thời
gian, ta có thể lấy đạo hàm theo t tiếp đối với hàm Green bậc cao ở vế bên
phải của (2.16) (số hạng thứ hai).
(j)(j) B(t'),HA(t),HB(t')A(t),Ht')(tiB(t')A(t),H
dt
d
i
(2.17)
(2.17) là phƣơng trình chuyển động cho hàm Green
(j)
B(t')A(t),H .
20
Với hàm Green bậc cao hơn nữa (số hạng thứ hai trong bên phải của (2.17))
và tiếp tục quá trình đó ta sẽ nhận đƣợc chuỗi phƣơng trình móc xích cho các
hàm Green
(j)(j)(j)
A| B ; A,H B ; A,H ,H B ...
Chuỗi phƣơng trình móc xích cho ta loại hàm Green trễ, sớm và
nguyên nhân đều nhƣ nhau.
Biểu diễn Fourier cho hàm Green
Vì hàm Green là hàm của biến (t – t’) (cũng nhƣ các hàm tƣơng quan)
ta có thể phân tích các hàm đó theo tích phân Fourier
dEeEGttG ttiE
j
AB
j
AB
''
(2.18.1)
)(
)(
EG
j
AB
gọi là ảnh Fourier của nguyên hàm )'()( ttG j
AB
.
Biến đổi Fourier ngƣợc cho ta mối liên hệ giữa ảnh Fourier và nguyên
hàm
dtetGEG tiE
j
AB
j
AB 2
1
(2.18.2)
Với j = r, a, c
Sử dụng (2.18a) ta có thể viết phƣơng trình chuyển động cho hàm
Green (2.16):
dE
t')iE(t
e
(j)
E
BA,HA,BdE
t')iE(t
e
π
i
dE
t')iE(t
e
(j)
E
A|BE
2
Hay
j
E
j
E
BHABA
i
BAE ,,
2
|
(2.19)
Ký hiệu
)(
|
j
E
BA biểu thị hàm Green ảnh )(
)(
EG
j
AB
, còn
(j)
E
BA,H là hàm Green ảnh của hàm Green bậc cao tƣơng ứng. Ngoài ra,
ta đã sử dụng biểu diễn sau cho hàm delta – Dirac
21
dEett ttiE '
2
1
'
(2.20)
Phƣơng trình đạo hàm Green ảnh (2.19) đƣợc gọi là phƣơng trình
chuyển động cho hàm Green trong biểu diễn E (biểu diễn năng lƣợng).
Để giải phƣơng trình cho hàm Green (2.16) ta cũng cần biết điều kiện
biên theo t của các hàm đó, điều kiện này khác nhau cho từng loại hàm Green
nhanh, chậm, nguyên nhân. Dạng các điều kiện biên xuất phát ngay từ định
nghĩa của chúng (2.10.1), (2.10.2), (2.10.3). Một cách tiện lợi hơn là ta sử
dụng ảnh Fourier của hàm Green )()( EG j
AB
, khi đó vai trò điều kiện biên sẽ là
biểu diễn phổ cho hàm Green hoặc hệ thức tán sắc (hệ thức tán sắc xác định
cách đi vòng cực của hàm Green ảnh, điều đó có nghĩa là điều kiện biên cho
chính hàm Green).
Sự xuất hiện chuỗi phƣơng trình (2.16), (2.17) cho hàm Green là tất
yếu cho hệ các hạt tƣơng tác với nhau: ta không thể xét một hạt này tách rời
khỏi các hạt khác. Nhiệm vụ chính là phải tìm một cách gần đúng để giải
chuỗi phƣơng trình móc xích vô hạn đó. Cách thông thƣờng là ngắt chuỗi
hàm Green ở một bƣớc nào đó để nhận đƣợc hệ phƣơng trình hữu hạn cho các
hàm Green rồi giải.
2.1.2. Mối liên hệ giữa hàm Green và một số đại lƣợng vật lý
Câu hỏi thƣờng đƣợc đặt ra: những hàm Green “trừu tƣợng” trên có vai
trò nhƣ thế nào đối với các đại lƣợng có thể đo lƣờng (trong thực nghiệm)?
Dƣới đây ta sẽ chỉ ra một số tƣơng quan điển hình giữa hàm Green và các đại
lƣợng có thể khảo sát trong thực nghiệm.
- Mật độ hạt đƣợc cho bởi (x) (x) (x)n . Ta thấy ngay đại
lƣợng này có liên hệ trực tiếp với hàm Green:
,(x) ( , ; , )n i G x t x t
(2.21)
trong đó
0
lim( )t t
để bảo đảm theo đúng trật tự thời gian.
- Giá trị kỳ vọng (expectation value) của động năng T và năng lƣợng
toàn phần E đƣợc xác định nhƣ sau:
22
2 2
0 02 2
0 0
(x, t) (x, t)
2
2
m
T dx dx
m
, ,
2 2
, ,limlim ( , ; , )
2t t x x
i dx G x t x t
m
, ,
2 2
, ,limlim ( , ; , )
2 2t t x x
i
E H dx i G x t x t
t m
(2.22)
Chuyển sang không gian Fourier
,,
, ,
2 2
(t t ) ( )
4
1
limlim ( )
(2 ) 2
i i k x x
kt t x x
T i dx dkd e e G
m
2 2
4 0
lim ( )
(2 ) 2
i
k
V k
i dk d e G
m
,,
, ,
2 2
(t t ) ( )
4
1
limlim ( )
(2 ) 2
i i k x x
kt t x x
E H i dx dkd i e e G
t m
2 2
4 0
lim ( )
(2 ) 2
i
k
V k
i dk d e G
m
(2.23)
- Mật độ trạng thái:
1 Im R AnnE E E TrG E (2.24)
2.2. PHƢƠNG PHÁP GẦN ĐÚNG THẾ KẾT HỢP CPA .
Trong hệ trật tự có cấu trúc ngẫu nhiên, ta không biết đƣợc chính xác
Hamiltonian của hệ mà chỉ biết phân bố xác suất, các yếu tố ma trận của nó.
Hơn nữa điều quan tâm không phải là giá trị của các đại lƣợng vật lý tính cho
một giá trị cụ thể nào mà là giá trị trung bình của chúng theo tất cả các quá
trình có thể. Mỗi hàm Green G, tính cho một cấu hình tạp cụ thể không thể
dùng để mô tả cho tính chất vĩ mô của hệ. Chỉ có trung bình của hàm Green
23
G
mới liên quan đến các đại lƣợng đo trong hệ vật lý thực. Tuy nhiên việc
tính G không thể tính chính xác mà cần có phƣơng pháp gần đúng thích
hợp[6].
Xét hệ có Hamiltonian :
0 1 H H H trong đó H0 là Hamiltonian của
hệ khi chƣa có nhiễu loạn, H1 là Hamiltonian nhiễu loạn. Giả sử hàm Green
G0 của H0 có dạng:
0
0
1
( )G
H
(2.25)
Hàm Green toàn phần
1
0 1 0 0 0 1
1 1 1 1
( )G H
H H H H H H
0 0 1( ) ( ) ( ) ( )G G G H G (2.26)
Phƣơng trình (2.26) còn đƣợc gọi là phƣơng trình Lipmann- Schwinger
hay 10 1( ) ( ) 1 ( )G G H G
(2.27)
Thêm vào thế ngẫu nhiên thỏa mãn
10 1( ) ( ) 1 ( )G G H G (2.28)
Nội dung gần đúng thế kết hợp là tìm sao cho
1 1
0 ( ) ( )eG G
(2.29)
Thay (2.28) vào (2.29) ta đƣợc :
1( ) ( ) ( ) ( )e eG G G H G (2.30)
So sánh (2.26) với (2.30) ta thấy nếu H1 là nhiễu loạn thì hàm Green 0( )G
(viết tắt G0) không nhiễu loạn, còn là nhiễu loạn thì hàm Green không nhiễu
loạn là ( )eG (viết tắt là Ge)
Khi đƣa ma trận tán xạ:
1
0
0
( )
( )
VG
T VG H
H
(2.31)
Chú ý đến các phƣơng trình (2.25) và (2.26) vào (2.31) ta đƣợc
1( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ... ( )
( ) ( ) ( ) ...
e e e e e e e
e e e
T V G G VG G VG VG G
V VG V VG VG V
hay
24
1 1
1
1
1 1
1 ( )
1 ( ) ( )
1 ( ) ( ) ( )
e
e
e
H
T VG V
H G
H G H
(2.32)
Mặt khác từ (2.25) ta thu đƣợc
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ...
( ) ( ) ( ) ... ( )
( ) ( ) ( )
e e e e e e
e e e e
e e e
G G G VG G VG VG
G G V VG V G
G G TG
(2.33)
Lấy trung bình hàm Green lúc này đƣợc kết quả:
( ) ( ) ( ) ( )e e e eG G G T G G xảy ra khi T = 0 (2.34)
Đó là phƣơng trình tự hợp, để xác định thế ngẫu nhiên ta sẽ tìm đƣợc G
có dạng
1 1 1
0 0 0( ) ( ) ( ( ) ) ( ) ( )eG E G G E H G E
(2.35)
Tƣơng tự với ij ( )G z G là hàm Green của điện tử trong hệ ngẫu nhiên với
tần số phức là z, G0 là hàm Green không nhiễu loạn, V= H-Ho là phần nhiễu
loạn.Vì ta không thể giả chính xác (2.34) trừ một số trƣờng hợp đơn giản nên
ta sử dụng gần đúng tiếp theo với giả thiết năng lƣợng riêng
ijij
( ) ( ) , nghĩa là ta có một môi trƣờng đồng nhất và gần đúng
nhận đƣợc là gần đúng đơn nút .
Khi đó: ij0 ( )G G z (2. 36)
Và phƣơng trình (2.34) rút lại thành 0iT tức là:
0ij
( )
0
1 ( ) ( ( )
i
i
V z
V z G z z
(2.37)
Trong đó hàm Green định sứ: ij
0
( )
( )
E
G z dE
z E
(2.38)
với ( )E là hàm mật độ trạng thái không nhiễu loạn.
25
Tóm lại : Bản chất của phƣơng pháp gần đúng thế kết hợp CPA là:
+) Thay hệ ngẫu nhiên với hàm Green G bằng một hệ hiệu dụng tuần
hoàn với hàm Green Ge sao cho eG G .
+) Hệ hiệu dụng tuần hoàn đƣợc xây dựng từ yêu cầu tự hợp, đòi hỏi
phải thỏa mãn điều kiện T = 0.
+) Ƣu điểm của gần đúng CPA :
- Là gần đúng không nhiễu loạn và là một lý thuyết đơn giản và tự hợp
- Nó sử dụng tốt trong trƣờng hợp mật độ tạp chất thấp hay độ rộng
miền hẹp khi mà thăng giáng không ảnh hƣởng nhiều đến tính chất vật lý của
hệ.
- Nó đảm bảo đƣợc tính giải tích nghĩa là: ( ) *( *)z z và
Im( ( )) 0z z khi 0z .
- CPA đƣa đƣợc kết quả tốt cả định tính lẫn định lƣợng với tính chất
đơn hạt hệ ngẫu nhiên, với hệ ba chiều có mật độ tạp chất thấp
+) Hạn chế của CPA là gần đúng này không tốt cho hệ một chiều, vì
trong hệ một chiều thì thăng giáng đóng vai trò hết sức quan trọng.
26
CHƢƠNG 3:
ĐỘ DẪN ĐIỆN Ở HỢP KIM 2 THÀNH PHẦN VỚI VÙNG DẪN HẸP
Trong chƣơng này ta sử dụng mô hình Hubbard với mất trật tự chéo và
áp dụng gần đúng thế kết hợp CPA để tính mật độ trạng thái và năng lƣợng
riêng của hệ điện tử ở hợp kim hai thành phần X 1A XB . Kết quả tính toán đƣợc
sử dụng để khảo sát độ dẫn điện nhƣ là hàm của tƣơng tác Coulomb trên một
nút U, cũng nhƣ hàm của độ chênh lệch năng lƣợng trên 2 loại nút .
3.1. KẾT QUẢ TÍNH GIẢI TÍCH
Hợp kim X 1A XB 2 thành phần có vùng cấm hẹp AxB1-x đƣợc mô tả bởi
Hamiltonian Anderson – Hubbard có dạng
,
.ij i i i i i i
i j i i
H T c c n U n n
(3.1)
trong đó Tij là tham số nhảy nút giữa các nút lân cận.
i
c và
i
c là toán tử sinh hủy electron với spin ζ tại nút i.
i
n =
i
c
i
c là toán tử số hạt.
μ là thế hóa học.
U là tƣơng tác Coulomb trên một nút.
i là năng lƣợng nút phân bố một cách ngẫu nhiên.
2
2
i
Xét hệ lấp đầy một nửa (n = 1), khi đó μ = U/2.
Theo gần đúng tƣơng tự hợp kim (AAA: Alloy Analog Approximation)
Hamiltonian (3.1) đƣợc thay thế bởi
,
ij i i i i
i j i
T cH c E n
(3.2)
khi điện tử nằm tại nút A với xác suất là x
khi điện tử nằm tại nút B với xác suất là (1- x)
27
Trong đó:
2
U
2
2
U
2
22
U
22
U
E
i
Ở trƣờng hợp thuận từ, đặt
AAA
nnn
;
BBB
nnn
Theo phƣơng pháp CPA ta thay thế thế ngẫu nhiên Eiζ bởi một thế đồng
nhất
)E( thì Hamiltonian (3.2) sẽ đƣợc viết lại thành:
H =
ii
j,i
ij
ccT + )cc)E(( ii
i
(3.3)
Đƣa vào hàm Green
E
iiij
cc)E(G
thỏa mãn phƣơng trình chuyển
động
EE
B;H,AB;AB;AE
Do hạt electron là hạt fermion lên η = -1.
E
ji1jiE
ji
c;H,cccccE
= δij +
E
ji
c;H,c
(3.4)
Xét giao hoán tử H;c
i
H;c
i
=
'
k,j
'k'jjki
c,cT,c +
'
j
'j'j'i
c,c)E((,c
=
'
k,j
'k'jjki
ccT,c +
'
j
'j'j'i
cc)E(,c
với xác suất là x
với xác suất là (1 – x)
với xác suất là (1 – )x
với xác suất là (1 – )(1 – x)
28
= )ccc2ccc2c(T 'ki'j'ki'j'k'ij
'
k,j
jk
+ )ccc2ccc2c()E(( 'ji'j'ji'j'j'ij
'
j
'
)
= )c(T
'k'ij
'
k,j
jk
+ ))c()E(( 'j'ij
'
j
'
+ )c,cccc,c()E(( 'ki'j'k'ji
'
j
'
)
= )c(T
'k'ij
'
k,j
jk
+ ))c()E(( 'j'ij
'
j
'
= ik
k
ik
c)E(cT
Vậy H;c
i
= ik
k
ik
c)E(cT (3.5)
Thay phƣơng trình (3.5) vào phƣơng trình (3.4) ta đƣợc
E
ji
ccE
= δij +
E
jik
k
ik
c;c)E(cT
= δij +
E
jk
k
ik
c;cT
+
E
ji
c;c)E(
)E(EG
ij
= δij + )E(GT kj
k
ik
+
)E(G)E(
ij
(3.6)
Thực hiện phép biến đổi Fourie ta đƣợc:
)E(G
ij
=
q
)RR(iq jie)E,q(G
N
1
=>
)RR('iq
ij
jie)E(G
=
)RR('iq
q
)RR(iq jiji ee)E,q(G
N
1
29
j,i
)RR('iq
ij
jie)E(G =
j
)'qq(iR
q i
)'qq(iR ji ee)E,q(G
N
1
j,i
)RR('iq
ij
jie)E(G =
'qq
q
'qq
NN)E,q(G
N
1
= N )E,'q(G
=> )E,q(G
=
j,i
)RR(iq
j,i
jie)E(G
N
1
(3.7)
Thay (3.7) vào (3.6) ta đƣợc
E
j,i
)RR(iq
j,i
jie)E(G
N
1
=
ij
j,i
)RR(iq jie
N
1
+
ij
j,i
)RR(iq jie
N
1
)E(GT
k
kjik
+
)E(G)E(e
N
1
kj
j,i
)RR(iq ji
)E,q(EG = ))E,q(G1(
N
1
i
+ )E(Ge
N
1
e
N
1
kj
)RR(ik
k
k
k,j,i
)RR(iq
kiji
= 1+ )E(
)E,q(G
+
i
R)qk(i
kj
k k,j
ikRiqR
k
ikj e
N
1
)E(Gee
N
1
= 1+ )E(
)E,q(G
+
q,kkj
k k,j
ikRiqR
k
)E(Gee
N
1
kj
= 1+ )E(
)E,q(G
+ )E(Ge
N
1
kj
k,j
)RR(iq
q
kj
= 1 + )E(
)E,q(G
+ )E,q(G
q
=> )E,q(EG = 1 + )E(
)E,q(G
+ )E,q(G
q
(3.8)
=> )E,q(G =
q
)E(E
1
(3.9)
q
q
)
)E(E
1
(
N
1
)E(G (3.10)
30
So sánh với 〈G(E)〉 = Ge = G0(E – Σ) (2.35) ta thu đƣợc
q
q
)
)E(E
1
(
N
1
= ))E(E(G
0
=> )E(G
0
=
q
q
E
1
N
1
=
q
q
d)(
E
1
N
1
=
d
E
1
)(
N
1
q
q
=
d
E
1
)(
0
(3.11)
Trong đó )(
0
là mật độ trạng thái không nhiễu loạn.
Chọn
0
W
W
2
)(
22
2
0
Ta cần tính tích phân )E(G
0
=
d
E
W
W
2 22W
W
2
. Tích phân này dễ
dàng tính đƣợc bằng cách đặt tcosW . Kết quả cuối cùng ta nhận
đƣợc (chọn W =1)
Ge = )E(G
= )E(EG
0
= 2E – 2 )E(
– 2 1)E(E 2
Suy ra:
1
( )
4
e
e
G
E E
G
(3.12)
Theo CPA 1(1 )n n e nT V G V
với
nT = 0, dễ dàng chứng minh điều
này tƣơng đƣơng với
1 1( )e e iG G V
(3.13)
Trong đó
với
với
31
1
¸ n
2 2
¸ n (1 )
2 2
¸ (1-n )
2 2
¸ (1-n )(1 )
2 2
at A
at B
i i
at A
at B
U
Víi x c xuÊt x
U
Víi x c xuÊt x
V H
U
Víi x c xuÊt x
U
Víi x c xuÊt x
(3.14)
Chọn lại gốc năng lƣợng sao cho
at
0 Thay (3.14) và (3.12) vào
(3.13) và thực hiện biến đổi ta đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_do_dan_dien_cua_hop_kim_hai_thanh_phan_voi_vung_dan.pdf