Luận văn Đóng góp chiến lược phát triển công ty TNHH thương mại Thy Long đến năm 2013

MỤC LỤC

ĐỀ TÀI: ĐÓNG GÓP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH-TM THY LONG ĐẾN NĂM 2013.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP. 1

1.1 Khái niệm về quản trị chiến lược 1

1.1.1 Khái niệm 1

1.1.2 Quản trị chiến lược. 3

1.1.3.1 Giai đoạn hình thành chiến lược 4

1.1.3.2 Giai đoạn thực thi chiến lược 5

1.1.3.3 Giai đoạn đánh giá và kiểm tra chiến lược 5

1.2 Công cụ hoạch định chiến lược 5

1.2.1 Giai đoạn nhập vào 5

1.2.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE): 6

1.2.1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh: 7

1.2.1.3 Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE): 8

1.2.2 Giai đoạn kết hợp 10

1.2.2.1 Ma trận điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội-nguy cơ (SWOT) 11

1.2.2.2 Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE ) 14

1.2.2.3 Ma trận BCG 16

1.2.2.4 Ma trận các yếu tố bên trong –bên ngoài (IE): 18

1.2.2.5 Ma trận chiến lược chính (Grand Strategy matrix ): 19

1.2.3 Giai đoạn quyết định 21

1.2.3.1 Ma trận QSPM ( hoạch định chiến lược có thể lựa chọn ) 21

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH -TM THY LONG 24

2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty Thy Long 24

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 24

2.1.2 Nghành nghề kinh doanh 25

2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức 26

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức 26

2.1.3.2 Giám Đốc 26

2.1.3.3 phòng kinh doanh 27

2.1.3.4 Phòng tài chính kế toán 28

2.1.3.5 Phòng marketing 28

2.1.3.6 Phòng kho 29

2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty. 30

2.1.4.1 Tình hình vốn kinh doanh 30

2.1.4.2 Tình hình lao động, tiền lương. 31

2.1.4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật 32

2.2 Quy trình kinh doanh: 33

2.3 Sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh 35

2.3.1 Đặc điểm về sản phẩm. 35

2.3.2 Thị trường tiêu thụ. 36

2.3.2.1 Thị trường trong nước: 36

2.3.2.2 Thị trường ngoài nước 37

2.3.3 Đối thủ cạnh tranh 38

2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 38

2.4.1 Bảng thống kê so sánh 38

2.4.2 Phân tích số liệu 43

2.5 nghiên cứu và phát triển ( R&D ) 46

2.6 Đánh giá chung về công ty 47

2.6.1 Cơ hội. 47

2.6.2 Nguy cơ 48

2.6.3 Điểm mạnh 49

2.6.4 Điểm yếu 50

CHƯƠNG III: ĐÓNG GÓP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH-TM THY LONG ĐẾN NĂM 2013 51

3.1 Quan điểm phát triển 51

3.2 Mục tiêu phát triển 51

3.3 Xây dựng các chiến lược 52

3.3.1 Xây dựng ma trận SWOT. 52

3.3.2 Chiến lược thâm nhập thị trường 54

3.3.2.1 Nội dung chiến lược 54

3.3.2.2 Hoạch định thực hiện 55

3.3.2.3 Hiệu quả chiến lược. 57

3.3.3 Chiến lược phát triển thị trường: 57

3.3.3.1 Nội dung: 57

3.3.3.2 Hoạch định thực hiện: 58

3.3.3.3 Hiệu quả chiến lược 59

3.3.4 Chiến lược phát triển sản phẩm 59

3.3.4.1 Nội dung 59

3.3.4.2 Hoạch định thực hiện 60

3.3.4.3 Hiệu quả chiến lược. 60

3.3.5 Chiến lược thông qua liên doanh 61

3.3.5.1 Nội dung 61

3.3.5.2 Hoạch định thực hiện 61

3.3.5.3 Hiệu quả chiến lược. 62

Kết luận 63

Phụ lục 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

 

 

doc77 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đóng góp chiến lược phát triển công ty TNHH thương mại Thy Long đến năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ô I của ma trận IE. 1.2.2.5 Ma trận chiến lược chính (Grand Strategy matrix ): Tất cả các tổ chức đều có thể nằm ở một trong bốn góc vuông chiến lược của ma trận chiến lược chính Sự tăng trưởng nhanh chóng của thị trường Hình 5-1. Ma trận chiến lược chính 1. Phát triển thị trường. 2. Thâm hập thị trường. 3. Phát triển 4.Kết hợp về phía trước 5.Kết hợp về phía sau 6. Kết hợp theo chiều ngang. 7. Đa dạng hóa tập trung. 1. Phát triển thị trường 2. Thâm nhập thị trường 3. Phát triển sản phẩm 4. Kết hợp theo chiều ngang 5. Loại bớt. 6. Thanh lý Góc tư IV Góc tư III Vị trí cạnh tranh mạnh Vị trí cạnh tranh yếu 1.Đa dạng hóa tập trung 2. Đa dạng hóa theo chiều ngang 3. Đa dạng hóa liên kết 4. Liên doanh 1. Đa dạng hóa tập trung 2. Giảm bớt chi tiêu 3. Đa dạng hóa theo chiều ngang 4. đa dạng hóa liên kết 5. Loại bớt Sự tăng trưởng chậm của thị trường Các doanh nghiệp nằm ở góc tư I của ma trận chiến lược chính có vị trí chiến lược tốt. Đối với những doanh nghiệp này, tiếp tục tập trung vào thị trường hiện tại và sản phẩm là những chiến lược thích hợp. Các doanh nghiệp này có thể có khả năng tận dụng các cơ hội bên ngoài trong nhiều lĩnh vực, họ có thể dám liều khi cần thiết. Các doanh nghiệp thuộc góc vuông II cần đánh giá cẩn thận phương pháp hiện tại của chúng đối với thị trường. Vì các tổ chức thuộc góc vuông II đều thuộc ngành có sự tăng trưởng nhanh về thị trường nên chiến lược tập trung thường là sự chọn lựa đầu tiên của doanh nghiệp cần phải xem xét. Các tổ chức nằm ở góc vuông III cạnh tranh trong các ngành có mức tăng trưởng chậm và có vị trí cạnh tranh yếu. Những đơn vị này phải có những thay đổi đáng kể và nhanh chóng để tránh những thất bại lớn hơn và khả năng rò rỉ. Các doanh nghiệp thuộc góc vuông IV có vị trí cạnh tranh mạnh nhưng lại thuộc ngành có mức độ tăng trưởng thấp. Những doanh nghiệp này có đủ sức mạnh để tung những chương trình đa dạng hóa vào những lĩnh vực tăng trưởng đầy hứa hẹn hơn. Các công ty nằm ở góc vuông IV có mức lưu thông tiền mặt cao và nhu cầu tăng trưởng bên trong bị hạn chế và thường có thể theo đuổi thành công các chiến lược đa dạng hóa tập trung, theo chiều ngang hay liên kết.Các công ty thuộc góc vuông IV cũng có thể theo đuổi chiến lược liên doanh. 1.2.3 Giai đoạn quyết định Một ma trận QSPM có thể bao gồm bất cứ số lượng nhóm các chiến lược thay thế nào và trong một nhóm chiến lược nhất định có thể bao gồm bất cứ số lượng chiến lược nào. Nhưng chỉ có những chiến lược trong một nhóm nhất định mới được đánh giá với nhau. 1.2.3.1 Ma trận QSPM ( hoạch định chiến lược có thể lựa chọn ) Hình 1-6. MA TRẬN QSPM CÁC CHIẾN LƯỢC CÓ THỂ LỰA CHỌN Các yếu tố chính phân loại chiến lược 1. chiến lược 2 chiến lược 3 Các yếu tố bên trong Quản trị Marketing Tài chính/ kế toán Sản xuất/ thực hiện Nghiên cứu và phát triển Các hệ thống thông tin Các yếu tố bên ngoài. Kinh tế Chính trị/pháp luật/ chính phủ Xã hội/ văn hóa/ dân số Kỹ thuật Cạnh tranh 6 bước cần thiết để phát triển ma trận QSPM. Bước 1. Liệt kê các cơ hội/ mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm yếu, điểm mạnh quan trọng bên trong ở cột bên trái của ma trận QSPM. Các thông tin này nên được lấy trực tiếp từ ma trận EFE và ma trận IFE. Ma trận QSPM nên bao gồm tối thiểu 10 yếu tố thành công quan trọng bên ngoài và 10 yếu tố thành công quan trọng bên trong. Bước 2. phân loại cho mỗi yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài. Sự phân loại này cũng giống như ma trận EFE và ma trận IFE. Bước 3. Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn kết hợp và xác định các chiến lược có thể thay thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện. Bước 4. Xác định số điểm hấp dẫn, đó là giá trị bằng số biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược trong nhóm các chiến lược có thể thay thế nào đó. Xét về một yếu tố riêng biệt, số điểm hấp dẫn được phân cho mỗi chiến lược để biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược so với các chiến lược khác. Số điểm hấp dẫn được phân từ 1= không hấp dẫn, 2= có hấp dẫn đôi chút, 3=khá hấp dẫn, 4=rất hấp dẫn. Nếu câu trả lời cho câu hỏi trên là KHÔNG PHẢI, nghĩa là yếu tố thành công quan trọng này không có ảnh hưởng đối với sự lựa chọn thì không chấm điểm hấp dẫn cho các chiến lược trong nhóm chiến lược này. Bước 5. Tính tổng số điểm hấp dẫn. tổng số điểm hấp dẫn là kết quả của việc nhân số điểm phân loại (bước 2) với số điểm hấp dẫn (bước 4) trong mỗi hàng, chỉ xét về ảnh hưởng của yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài ở cột bên cạnh thì tổng số điểm hấp dẫn biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược có thể thay thế. Tổng số điểm hấp dẫn càng cao thì chiến lược càng hấp dẫn ( chỉ xét về yếu tố thành công quan trọng bên cạnh). Bước 6. Tính cộng các số điểm hấp dẫn. đó là phép cộng của tổng số điểm hấp dẫn trong cột chiến lược của ma trận QSPM. Xét về tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp có thể ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược thì số điểm càng cao biểu thị chiến lược càng hấp dẫn. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH -TM THY LONG 2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty Thy Long * Tên công ty viết bằng tiếng viêt : CÔNG TY TNHH-TM THY LONG. * Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THY LONG TRADING COMPANY LIMITED * Địa chỉ : A69 Bạch Đằng P.2 Q.TÂN BÌNH * Điện thoại : 08 35470321 * Fax : 08 99743129 * Vốn điều lệ : 30.000.000.000 ( Ba mươi tỳ đồng) * Mã số thuế : 030393902 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty được thành lập 20/10/2005. Từ khi mới thành lập, công ty đã quan tâm đến tình hình nhân sự tại công ty, chú tâm đến chất lượng sản phẩm, và tạo uy tín đến khách hàng. Từ năm 2005 đến 2006 do công ty mới thành lập nên còn gập nhiều khó khăn như: tài chính, nhân sự, nên công ty chỉ nhập dòng sữa tắm nhãn hiệu elizzer và chỉ có 3 kích cỡ Từ năm 2006 khi công ty đi vào hoạt động được 1 năm và nhận thấy mức tiêu thụ về sản phẩm sữa tắm của người tiêu dung là khả quan vì vậy công ty nhập thêm mặt hàng sữa tắm với mẫu mã mới và cũng có 3 kích cỡ. Từ năm 2007 đến nay do nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao, và xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nên công ty đã đầu tư phát triển sản xuất thêm 2 dòng sản phẩm mới đó là PART LANE và AMERY để bắt kịp thị hiếu người tiêu dùng. 2.1.2 Nghành nghề kinh doanh - Sản xuất, mua bán thực phẩm, bánh kẹo, rượu, bia, nước giải khát, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, vật liệu xây dựng ( không sản xuất tại TP.HCM, không kinh doanh dịch vụ ăn uống ), môi giới vận tải, môi giới bất động sản. kinh doanh nhà ở, mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, gốm sứ, hàng may mặc, hàng nông-lâm-thủy – hải sản (không gây ô nhiểm môi trường ), hàng gia dụng, đèn cầy. Đóng gói bao bì (trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật). mua bán: hàng tơ tầm, hàng da- giả da./. * Nông sản: lạc, hạt điều, bánh tráng…. Nhập khẩu Các mặt hàng mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm mang thương hiệu ELIZZER Sản xuất các mặt hàng sữa tắm trong nước mang nhãn hiệu như.AMERY, PARK LANE. 2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức GIÁM ĐỐC P KINH DOANH P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN P.KHO P.MARKETING BP.KINH DOANH KÊNH TRUYỀN THỐNG KÊNH SIÊU THỊ SƠ ĐỒ 1-2:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 2.1.3.2 Giám Đốc Là người chịu trách nhiệm về các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy tất cả các cán bộ công nhân viên dưới quyền trong đơn vị, thực hiện các hoạt động của công ty trong khuôn khổ luật định để thực hiện các mục tiêu của công ty. Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của công ty. Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty. Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể. Quyết định các chỉ tiêu về tài chính Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động của công ty. 2.1.3.3 phòng kinh doanh Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị-bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần… Tùy theo quy mô và lĩnh vực kinh doanh đặc thù của từng doanh nghiệp, phòng kinh doanh có thể có vài nhân sự làm việc cho tới hàng nghìn nhân sự, về căn bản các phòng kinh doanh đều có người đứng đầu được gọi chức danh là “Trưởng phòng kinh doanh” hoặc “Gíam đốc kinh doanh” và các nhân viên kinh doanh dưới quyền. Chức năng chính của phòng kinh doanh Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhá phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Phối hợp với các bộ phận liên qua như: phòng kế toán, phòng marketing, nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng 2.1.3.4 Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lí các hoạt động tài chính-kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lí tài chính. Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo công ty về tình hình biến động các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư. Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kip thời cho sản xuất kinh doanh. Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.3.5 Phòng marketing Chức năng và nhiệm vụ Định hướng chiến lược các hoạt động marketing tại công ty Sáng tạo các hình thức marketing phù hợp với đặc tính của thương hiệu. Phối hợp với bộ phận kinh doanh trong việc sáng tạo và phát triển các vật phẩm quảng cáo tại cửa hiệu, các chương trình khuyến mãi. Lên kế hoạch các hoạt động PR và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài hạn của công ty. Tổ chức các sự kiện (họp báo, hội thảo, soạn thông báo, báo chí, cung cấp thông tin ra bên ngoài). Xây dựng, duy trì và phát triển các mối quan hệ với các cơ quan truyền thông. Xây dựng, triển khai, kiểm soát các chương trình hổ trợ cho tất cả các kênh phân phối như: khuyến mãi cho các kênh phân phối, trưng bày tại các điểm bán (siêu thị, cửa hàng tự chọn, điểm bán sĩ, điểm bán lẻ). Đảm bảo mục tiêu của marketing luôn gắn liền với kinh doanh Cập nhật và đưa ra những phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh, đề xuất những hoạt động phản ứng lại đối thủ cạnh tranh, nhằm chiếm ưu thế trên thị trường Tổ chức các hội chợ thương mại trong nước và quốc tế. Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối mới. 2.1.3.6 Phòng kho Chức năng và nhiệm vụ Căn cú vào các chúng từ nhập xuất vào thẻ kho theo đúng tên hàng, chủng loại hàng và cộng lấy số tồn cuối ngày. Sắp xếp hàng hóa sau cho khoa học, cho thật dễ kiểm kho và nhập xuất đảm bảo luân chuyển hàng hóa hợp lý, nhập trước –xuất trước, chú ý chất lượng hàng hóa, một số mặt hàng có date sử dụng cần phát hiện date sử dụng của lô hàng để tránh bị tồn ứ, quá date Thường xuyên hoặc định kỳ phải kiểm kê kho và đối chiếu số liệu kho với kế toán. Nếu để xảy ra sự cố hàng hóa hư hỏng , thiếu hụt phải bồihường. Chú ý công tác an toàn, phòng cháy chữa cháy và chống mối mọt, chống dột 2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty. 2.1.4.1 Tình hình vốn kinh doanh BẢNG 1-2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty từ năm 2006-2009 Đơn vị tính: triệu đồng Vốn Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Mức (triệu đồng) Tỷ trọng ( %) Mức (triệu đồng) Tỷ trọng (% ) Mức (triệu đồng) Tỷ trọng (% ) Mức triệu đồng Tỷ trọng (% ) Theo cơ cấu Vốn cố định 6.038 62,18 7.827 72,97 9.132 72,59 10.482 81,48 Vốn lưu động 13.963 37,82 15.202 27,03 16.143 27,41 18.522 18,52 Tổng 20001 100,00 23.029 100,00 25.275 100,00 29,004 100,00 Theo nguồn Vay N.Hàng 11540 53,43 12.023 53,97 13.873 55,32 15.142 68,21 Tự có 8461 13,15 11.006 14,95 11.402 15,55 13.862 13,22 Tổng 20001 100,00 23.029 100,00 25.275 100,00 29.004 100,00 Nguồn do phòng kế toán cung cấp: Ngoài cơ cấu vốn kinh doanh, công ty còn đầu tư vốn để nâng cấp cải tạo mua sắm trang thiết bị, công nghệ, từng bước chuyển hóa hoạt động kinh doanh với quy mô lớn hơn để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. 2.1.4.2 Tình hình lao động, tiền lương. Với ưu thế là lực lượng lao động trẻ, công ty đã tạo mọi điều kiện cho nhân viên mình phát huy hết khả năng của mình trong công việc. Xấp xếp đúng người đúng việc để đạt hiệu quả cao nhất. BẢNG 2-2: Số lượng nhân viên công ty Thy Long STT Phòng ban Số lượng 1 Kinh doanh 20 2 Kế toán 8 3 Marketing 5 4 Bộ phận kho 15 Về chế độ lương cho nhân viên thì: tiền lương, thưởng và các chế độ được cấp phát kịp thời, đúng và đầy đủ, tạo cho nhân viên an tâm làm việc Mức lương bình quân của CB- CNV trong năm 2009 (năm gần đây nhất) thực hiện là 5.579000 đ / người / tháng so với năm 2008 đạt 78,3 %. Ngoài ra hàng tháng công ty còn có những chính sách thưởng đột xuất cho những nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Trình độ đội ngũ nhân sự. BẢNG 3-2:Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty Thy Long STT Trình độ nhân sự Số lượng Tỷ trọng (%) 1 Đại học 10 20,84 2 Cao đẳng-trung cấp 12 25 3 Sơ cấp 14 29,16 4 Chưa phân loại 12 25 Đội ngũ nhân sự công ty Thy Long có trình độ đại học chủ yếu là cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng của công ty,đối với trình độ cao đẳng và trung cấp thì chủ yếu là nhân viên kinh doanh kênh truyền thống vả kênh siêu thị. Trong những năm qua, công ty đã cắt giảm và điều chỉnh lượng lao động ở các phòng ban. Sự điều chỉnh này góp phần cải thiện tình trạng thiếu lao động của công ty trong thời gian qua, nó giúp hoạt động của công ty được thuận lợi hơn 2.1.4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật Tuy mới có mặt trên thị trường được 5 năm nhưng thương hiệu Elizzer của công ty Thy Long đã được người tiêu dùng biết đến là do công ty đã đầu tư đúng hướng từ nhân sự, cơ sở vật chất, quảng bá thương hiệu… Trụ sở chính công ty được đặt ở mặt tiền đường Bạch Đằng P2 Q.TB nơi gần khu vực sân bay Tân Sơn Nhất và khu dân cư đông đúc vì vậy cơ sở vật chất rất được công ty chú tâm. Phòng làm việc của mỗi phòng ban thì được thiết kế rất thoáng và rộng, mỗi phòng ban đều được kết nối internet và các thiết bị phục vụ cho văn phòng…. Về kho bãi thì công ty đã thuê hẳn một kho rộng lớn đặt tại Quận Bình Tân, để mỗi khi hàng được nhập cảng về thì có chổ lưu trử. Hiện nay công ty đang đầu tư các thiết bị máy móc về để tiến hành thành lập nhà máy đóng gói dòng sữa tắm mang nhãn hiệu AMERY. Trong tương lai công ty sẽ mua lại bản quyền thương hiệu sữa tắm ELIZZER để đóng chai tại Việt Nam. 2.2 Quy trình kinh doanh: SƠ ĐỒ 2-2 Hàng nhập từ Malaysia NCC MALAYSIA CẢNG CÁT LÁI KHO HOÀNG HÀ KHO CÔNG TY SIÊU THỊ KÊNH TRUYỀN THỐNG NHÀ PHÂN PHỐI NGƯỜI TIÊU DÙNG Đối với hàng nhập từ nước ngoài thì: sau khi vận chuyển từ Malaysia về đến Thành Phố HCM thì hàng hóa sẽ cập cảng Cát Lái Q.2 sau khi đã hoàn tất các thủ tục Hải Quan xong hàng sẽ được bóc dỡ đem về trử tại kho Hoàng Hà Quận Bình Tân, hàng hóa được đem về công ty một phần khi siêu thị, nhà phân phối ,kênh truyền thống đặt hàng thì sẽ giao kịp thời để các kênh trên bán cho người tiêu dùng. SƠ ĐỒ 3-2: Hàng sản xuất trong nước Xí nghiệp BÌNH DƯƠNG KHO HOÀNG HÀ KHO CÔNG TY KÊNH TRUYỀN THỐNG SIÊU THỊ NHÀ PHÂN PHỐI NGƯỜI TIÊU DÙNG Đối với hàng trong nước thì công đoạn sẽ đơn giản và đỡ tốn chi phí hơn. Hàng hóa sau khi được sản xuất tại Bình Dương thì sẽ được đem về trử tại kho Hoàng Hà, các công đoạn sau giống như hàng nước ngoài và người tiêu dùng sẽ là người trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của công ty. 2.3 Sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh 2.3.1 Đặc điểm về sản phẩm. Bảng 4-2 sản phẩm nhập khẩu STT Tên sản phẩm (nhập khẩu ) Chủng loại Gía bán 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 Sữa tắm Goat-milk (Elizzer ) Sữa tắm Goat- milk (Elizzer) Sữa tắm Goat-milk (Elizzer) Sữa tắm Goat-milk (Elizzer) Sữa tắm Goat-milk (Elizzer) Sữa tắm Goat-milk (Elizzer) Sữa tắm Cow-milk (Elizzer) Sữa tắm Pomelo (Elizzer) Dầu gội Scalp care (Elizzer) Dầu gội Olive Oil (Elizzer) 1100ml 1000ml 600ml 500ml 350ml 250ml 1000ml 1000ml 1000ml 1000ml 79200đ 74580đ 52000đ 46200đ 37980đ 26180đ 74500đ 74500đ 67800đ 67800đ Bảng 5-2 sản phẩm trong nước ..STT Tên sản phẩm ( trong nước ) Chủng loại Giá bán 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Sữa tắm AMERY Sữa tắm AMERY Sữa tắm AMERY Sữa tắm AMERY (Dây) Sữa tắm PARK LANE Sữa tắm PARK LANE Sữa tắm PARK LANE 1200ml 650ml 300ml 50ml 1200ml 650ml 300ml 77000đ 50000đ 30000đ 5000đ/dây(12 gói) 78800đ 52200đ 30000đ Sản phẩm của công ty có sự khác biệt so với những sản phẩm cùng nghành của các đối thủ cạnh tranh, sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận). Hoạt động chính của công ty là buôn bán các loại mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm nhập khẩu như : Dầu gội, sữa tắm, kem tắm, sữa rửa mặt, nước rửa tay…. Sản phẩm của công ty hiện nay có rất nhiều chủng loại và kích cỡ khác nhau, giá cả vẫn tương đối so với đối thủ cạnh tranh, chất lượng sản phẩm được khách hàng đánh giá tốt và chất lượng sản phẩm đã được kiểm tra bởi Sở y tế TP. Hiện nay nhiều sản phẩm của công ty được khách hàng biết đến do sản phẩm được quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, ngoài ra các sản phẩm còn được tham gia hội chợ, vì vậy công ty mới có được chỗ đứng trên thị trường như ngày hôm nay. 2.3.2 Thị trường tiêu thụ. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty hiện nay gồm có thị trường trong nước và thị trường ngoài nước. 2.3.2.1 Thị trường trong nước: Đối với thị trườg trong nước thì hiện nay sản phẩm của công ty đã được phân phối khắp toàn quốc, từ kênh siêu thị, kênh truyền thống, nhà phân phối đều có sản phẩm của công ty Thy Long. So với những năm mới thành lập chỉ đơn thuần là kinh doanh nhỏ, lẻ, đến nay công ty TNHH-TM Thy Long đã bước đầu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kinh doanh- phân phối trong cả nước với hơn 50 sản phẩm, góp phần cùng các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh tích cực tham gia bình ổn thị trường trên địa bàn TP. Đáng chú ý là doanh thu, sản lượng. Nộp ngân sách, lợi nhuận năm sau đều tăng hơn năm trước 15% trở lên Với phương châm lấy thị trường nội địa, với dân số hơn 85 triệu dân, làm thị trường chính, thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm và cải tiến mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Do các mặt hàng mỹ phẩm có vai trò rất quan trọng đến cơ thể con người nên công ty không chạy theo lợi nhuận mà chú ý cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm. Để bảo đảm tiêu thụ sản phẩm, Thy Long xây dựng kênh phân phối hoàn chỉnh, bao gồm hệ thống các cửa hàng mỹ phẩm tại các quận, huyện chuyên kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm và các chợ truyền thống trên địa bàn. Chuổi cừa hàng giới thiệu sản phẩm ELIZEER với hơn 200 đại lý có mặt ở các tỉnh, thành phố trong cả nước. Nhờ chủ động từ hoạt động kinh doanh, trong năm năm (2005-2009 ) doanh thu bình quân công ty Thy Long tăng 15% /năm. Về sản lượng hàng hóa năm 2009 mặt hàng sữa tắm tăng 30% so với năm 2005. Lợi nhuận trước thuế tăng 1,8 lần, nộp ngân sách tăng tăng gấp 2 lần, thu nhập cán bộ công nhân viên tăng 20% so với năm 2005. Cho đến nay thương hiệu ELIZZER của Thy Long được người tiêu dùng cả nước tín nhiệm là vì sản phẩm luôn đạt chất lượng cao và công ty luôn uy tín đối với khách hàng. Năm 2010 Thy Long phấn đấu đạt doanh thu 5 tỷ/tháng. Tăng 7% so với năm 2009 đồng thời quyết tâm mở thêm cửa hàng, đại lý có mặt ở 64 tỉnh thành và các huyện, xã trong cả nước. 2.3.2.2 Thị trường ngoài nước Hiện nay công ty chưa có trung gian ở nước ngoài: là do chưa có thông tin nhiều về thị trường bên ngoài, chưa xây dựng được phương án tổ chức hoạt động kinh doanh cụ thể ở nước ngoài. 2.3.3 Đối thủ cạnh tranh Thương hiệu ELIZZER của công ty Thy Long hiện có vị thế khá tốt so với các doanh nghiệp cùng nghành tại Việt Nam. Cụ thể về thị trường sản phẩm sữa tắm, tại Việt Nam hiện có trên 30 công ty chuyên nhập khẩu và sản xuất tại Việt Nam mặt hàng này (tiêu biểu như: LEIVY, LOVEY, WHITE CARE, NISHA, FRUISE, FION, THE BOL….).Trong đó Thy Long là một trong những công ty dẫn đầu về thị phần. 2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.4.1 Bảng thống kê so sánh Bảng 6-2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2007 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU SỐ SỐ TIỀN 1. Doanh thu bán hàng vá cung cấp dịch vụ 01 5,956,820,751 Trong đó-doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ 02 2. Các khoản giảm trừ 03 20,765,123 a. Chiết khấu thương mại 04 b. Giảm giá hàng bán 05 c. Giá trị hàng bán bị trả lại 06 20,765,123 d. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xk, thuế GTGT 07 3. Doanh thu hoạt động tài chính 08 16,263,986 4.Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dich vụ (9=10+11+12) 09 6,140,947,325 a. Giá vốn hàng bán 10 3,721,558,544 b. Chi phí bán hàng 11 1,917,062,508 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 502,326,278 5. Chi phí tài chính 13 31,582,632 Trong đó_doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Xuất khẩu 14 6. Doanh thu hoạt động tài chính (15=01-03+08-09-13) 15 (220,210,343) 7. Thu nhập khác 16 8. Chi phí khác 17 9. Lợi nhuận khác (18= 16-17 ) 18 10. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (19= 15+ 18) 19 (220,210,343) Nguồn do phòng kinh doanh cung cấp Bảng 7-2 Kết quả hoạt động kinh doanh 2008 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2008 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 10,418,415,729 5,956,820,751 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10,770,188 20,765,123 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10=01-02 ) 10 10,407,645,541 5,936,055,628 4. Gía vốn hàng bán 11 6,682,427,216 3,721,558,541 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11 ) 20 3,725,218,325 2,214,497,087 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 11,231,722 16,263986 7. Chi phí tài chính 22 216,014,200 31,582,632 - trong đó chi phí lãi vay 23 118,248,413 19,356,766 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 3,164,890,545 2,419,388,784 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30=20+21-22-24 ) 30 355,545,302 220,210,343 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 14,259,261 12. Lợi nhuận khác ( 40=31-32 ) 40 (14,259,261) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40 ) 50 341,286,041 (220,210,340) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 104,809,536 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 – 51 ) 60 236,476,505 (220,210,340) Bảng 8-2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã Số năm trước Số năm nay 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 22,820,707,199 10,418,415,729 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 122,418,177 10,770,188 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10= 01-03 ) 10 22,698,289,022 10,407,645,541 4. Gía vốn hàng bán 11 15,627,112,163 6,682,427,216 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20= 10-11 ) 20 7,071,176,859 3,725,218,325 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 89,669,589 11,231,722 7. Chi phí tài chính 22 1,076,934,450 216,014,200 Trong đó lãi vay phải trả 23 230,866,782 118,248,413 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 5,301,475,613 3,164,890,545 9. Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh 30 782,436,385 355,545,302 10. Thu nhập khác 31 55,110000 11. Chi phí khác 32 8 14,259,261 12. Lợi nhuận khác (40=31-32 ) 40 55,109,992 -14, 259,261 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50= 30 + 40) 50 837,546,377 341,286,041 14. Chi phí thuế thu nhập DN 51 188,447,935 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 649,098,442 341,286,041 Bảng 9-2 Tổng hợp số liệu 3 năm TỔNG HỢP SỐ LIỆU 3 NĂM 2007 – 2008 – 2009 STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 1 Doanh thu bán hàng 5,956,820,751 10,418,415,729 22,820,707,199 2 2,419,388,784 Chi phí SXKD 5,301,475,613 3,164,890,545 3 Kết quả kinh doanh sau thuế 220,210,340 341,286,041 649,098,442 4 Doanh thu từ hoạt động tài chính 16,263,986 11,231,722 89,669,589 5 Thuế thu nhập DN 80,233,798 104,809,536 188,447,935 6 7 64,600,941 Chi lương CBCNV 253,788,122 Lợi nhuận 82,714,688 355,545,302 782,436,385 95,992,525 2.4.2 Phân tích số liệu Doanh thu bán hàng Bảng 10-2. Phân tích doanh thu STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 1 Doanh thu bán hàng 10,418,415,729 5,956,820,751 22,820,707,199 - Qua số liệu như trên cho thấy: Doanh thu của công ty tăng đều mỗi năm, điều đó cho thấy hướng phát triển thị trường của công ty ngày càng mở rộng thêm, sản phẩm tiêu thụ ngày càng nhiều, sản phẩm đã tạo được long tin ở khách hàng. - Doanh thu năm 2007 là: 5,956,820,751đ - Doanh thu năm 2008 là: 10,418,415,729đ - Doanh thu năm 2009 là: 22,820,707,199đ Như vậy, mức tăng của năm 2008 so năm 2007 là 4,461,594,978đ tăng 57,17% . Mức tăng của năm 2009 so với năm 2008 là 12,402,291,470đ tăng 65,12%. So cùng kỳ. Chi phí SXKD Bảng 11-2. Phân tích chi phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUẬN VĂN.doc
Tài liệu liên quan