MụC LụC
MụC LụC .1
LờI Mở ĐầU.3
DANH MụC BảNG.3
DANH MụC SƠ Đồ, BIểU Đồ .4
DANH MụC PHụ LụC .6
DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT.4
CHƯƠNG 1: LOGISTICS VàVAI TRò CủA LOGISTICS.13
1.1. Logistics vàdịch vụ logistics.13
1.1.1. Giới thiệu chung về logistics.13
1.1.2. Giới thiệu chung về dịch vụ logistics.17
1.2. Vai trò của logistics.22
1.2.1. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế.22
1.2.2. Vai trò của logistics đối với các doanh nghiệp.24
1.3. Xu hướng phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới vàcác dịch vụ logistics chủ
yếu được thuê ngoài hiện nay.27
1.3.1. Xu hướng phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới.27
1.3.2. Các dịch vụ logistics chủ yếu được thuê ngoài hiện nay trên thế giới.29
1.4. Kinh nghiệm phát triển ngành logistics ở một số nước trong khu vực.31
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp logistics của Trung Quốc.31
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp logistics của Singapore.34
KếT LUậN CHƯƠNG 1.36
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG Vànhững CƠ HộI, THáCH THứC
của các DOANH NGHIệP LOGISTICS VIệT NAM KHI CAM KếT WTO
ĐƯợC THựC HIệN .38
2.1. Môi trường kinh doanh logistics ở Việt Nam.38
2.1.1. Môi trường pháp luật.38
2.1.2. Cơ sở hạ tầng logistics.39
2.1.3. Môi trường kinh tế.44
2.1.4. Môi trường văn hóa.52
2.1.5. Môi trường lao động.53
2.2. Thực trạng kinh doanh logistics của các doanh nghiệp Việt Nam .54
2.2.1. Quan niệm kinh doanh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam.55
2.2.2. Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam.56
2.2.3. Dịch vụ được cung ứng tại các doanh nghiệplogistics Việt Nam hiện nay.57
2.2.4. Lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.60
2.2.5. Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp trong xu hướng phát triển của thế
giới.62
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam.63
2.3.1. Hiệu quả cung ứng của doanh nghiệp so với nhu cầu thị trường.63
2.3.2. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.64
2
2.3.3. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với vai trò của mình.71
2.3.4. Tác động của môi trường kinh doanh đến hiệu quả của doanh nghiệp.72
2.3.5. Những vấn đề còn tồn tại hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam.74
2.4. Cơ hội vàthách thức của các doanh nghiệp logistics Việt Nam khi các cam kết
WTO được thực hiện.75
2.4.1. Những cam kết của Việt Nam về dịch vụ logistics khi gia nhập WTO.75
2.4.2. Cơ hội vàthách thức của các doanh nghiệp logistics Việt Nam.77
KếT LUậN CHƯƠNG 2.79
CHƯƠNG 3: GIảI PHáP CạNH TRANH VàPHáT TRIểN CHO CáC DOANH
NGHIệP LOGISTICS VIệT NAM TRONG MÔI TRƯờNG WTO. .80
3.1 Mục tiêu, quan điểm vàcơ sở đề xuất giải pháp.80
3.1.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp.80
3.1.2. Quan điểm đề xuất giải pháp.80
3.1.3. Căn cứ đề xuất giải pháp.81
3.2. Giải pháp cạnh tranh vàphát triển cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai
đoạn hậu WTO.81
3.2.1. Giải pháp tầm vĩ mô.81
3.2.1.1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động logistics.81
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng vàsố lượng nguồn nhân lực phục vụ cho ngành logistics.
.85
3.2.1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ cho logistics.86
3.2.1.4. Nâng cao vai trò hỗ trợ của Chính phủ vàVIFFAS cho các doanh nghiệp
logistics Việt Nam trong giai đoạn đầu phát triển.87
3.2.2. Giải pháp tầm vi mô.91
3.2.2.1. Củng cố nội lực khắc phục những yếu kém hiện tại so với đối thủ cạnh tranh.91
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ, tiến hành cung ứng dịch vụ giá trị gia tăng vàtích
hợp dịch vụ giá trị gia tăng vào chuỗi cung ứng.96
3.2.2.3. Tạo lợi thế cạnh tranh riêng biệt về dịch vụ cung ứng.101
3.2.2.4. Giải pháp marketing.104
3.2.3. Kiến nghị.106
3.2.3.1. Kiến nghị đối với nhànước.106
3.2.3.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp.106
KếT LUậN CHƯƠNG 3.107
TàI LIệU THAM KHảO .109
PHụ LụC.113
3
144 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2411 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp cạnh tranh và phát triển cho các doanh nghiệp Logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp nhỏ
có thể hạ giá thấp hơn so với đối thủ để có nguồn hμng ban đầu. Điều nμy có lợi cho
khách hμng đ−ợc h−ởng giá rẻ tuy nhiên các doanh nghiệp Việt Nam lại tự lμm yếu
mình vì với lợi nhuận thấp thì khả năng tái đầu t− thấp vμ khi có thiệt hại xảy ra
không giải quyết thấu đáo cho khách hμng.
Thứ năm, dịch vụ đ−ợc cung ứng ch−a có sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp trong ngμnh với nhau vμ với các ngμnh liên quan. Trong khi hầu hết các
doanh nghiệp đều ch−a có khả năng tích hợp các dịch vụ giá trị gia tăng vμo hoạt
động cung ứng của mình thì họ lại ch−a có sự hợp tác với nhau thông qua Hiệp Hội
ngμnh nghề vμ ch−a hợp tác với các doanh nghiệp ngμnh liên quan nh− bảo hiểm vμ
ngân hμng nhằm đi sâu hơn nữa vμo quản trị chuỗi cung ứng của khách hμng.
Trong số 51 các doanh nghiệp tham gia khảo sát chỉ có 8 doanh nghiệp trả lời
có liên kết với ngân hμng trong hoạt động của mình, chiếm 15.7% (câu 10 – phụ lục
5). Trong khi nhu cầu về thanh toán lại rất lớn vμ tiềm năng do tính chất phức tạp
hơn rất nhiều so với kinh doanh trong n−ớc, th−ờng phải thông qua bên thứ ba lμ
ngân hμng. Hầu hết các doanh nghiệp khi thanh toán theo hình thức nμy đều gặp khó
khăn vì tập quán mỗi n−ớc khác nhau, yêu cầu của ngân hμng thanh toán có nhiều
vấn đề không theo kịp thực tiễn do nhân viên nghiệp vụ thanh toán ngân hμng lại
không am hiểu về ngμnh nghề logistics. Khó khăn nμy sẽ đ−ợc giải quyết tốt nhất
thông qua các doanh nghiệp logistics.
60
Ngay cả đối với các doanh nghiệp cùng ngμnh nghề thì các doanh nghiệp
logistics Việt Nam cũng ch−a liên kết hiệu quả. Trong khi ch−a có một doanh
nghiệp nμo có đầy đủ nguồn lực cơ sở hạ tầng đầy đủ từ kho bãi, xe, trang thiết bị
máy móc đến cảng biển, tμu biển vμ máy bay phục vụ cho kinh doanh của mình nh−
các doanh nghiệp n−ớc ngoμi Maersk Logistics, APL Logistics, UPS, Fedex, hầu hết
họ đều phải thuê ngoμi các ph−ơng tiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho logistics. Không
hợp tác tốt với nhau sẽ ảnh h−ởng đến chất l−ợng dịch vụ khi phải thuê ngoμi các
ph−ơng tiện hỗ trợ. Điều nμy một phần lμ do nguyên nhân khách quan ch−a có một
tổ chức đứng ra liên kết họ lại nh− Hiệp Hội các doanh nghiệp Logistics giống nh−
các n−ớc xung quanh ta nh− Singapore, Trung Quốc vμ Thái Lan.
Hiện nay nhμ n−ớc còn bảo hộ cho các doanh nghiệp trong n−ớc ch−a cho phép
các doanh nghiệp logistics n−ớc ngoμi thμnh lập doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμi
tại Việt Nam ngoại trừ một số các doanh nghiệp đ−ợc thμnh lập thông qua các Hiệp
định th−ơng mại song ph−ơng. Nhờ vμo đó các doanh nghiệp trong n−ớc vẫn đứng
vững thông qua hợp đồng liên doanh vμ đại lý cho các doanh nghiệp n−ớc ngoμi.
Tuy nhiên khi thị tr−ờng nμy mở cửa hoμn toμn thì cục diện sẽ biến đổi mạnh, chúng
ta đi vμo tìm hiểu lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam để từ đó có
những giải pháp thích hợp nâng cao chất l−ợng dịch vụ cho thị phần hiện tại.
2.2.4. Lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Gớa dũch
vuù
Chaỏt
lửụùng dũch
vuù
Hieọu quaỷ
kinh
doanh cuỷa
khaựch
haứng
Dũch vuù
giaự trũ gia
taờng
Naờng lửùc
coõng ngheọ
thoõng tin
Kieỏn thửực
tử vaỏn
chuoói
cung ửựng
Biểu đồ 2. 3 : Công cụ cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Nguồn: Câu 6-phụ lục 5
61
- Các doanh nghiệp logistics Việt Nam chủ yếu cạnh tranh dựa vμo giá
cả dịch vụ vμ chất l−ợng dịch vụ chứ ch−a có đ−ợc lợi thế cạnh tranh về năng
lực công nghệ thông tin vμ dịch vụ giá trị gia tăng. Với năng lực công nghệ thông
tin thì các doanh nghiệp Việt Nam thực sự yếu. Trong khi đây lμ một tiêu chí rất
quan trọng trong cung ứng dịch vụ logistics hiện nay. Công nghệ thông tin sẽ kết nối
khách hμng với đầy đủ l−ợng thông tin về vị trí của hμng hóa chuyên chở, số l−ợng
hμng tồn kho,… từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh t−ơng ứng. Hầu hết trao đổi
thông tin hiện nay ở các doanh nghiệp logistics Việt Nam cũng chỉ bằng thủ công
qua điện thoại, email mμ ch−a có chức năng “track and trace “ hiệu quả qua website
cũng nh− hệ thống truyền dữ liệu điện tử EDI. Cạnh tranh bằng giá cả vμ chất l−ợng
chỉ có thể mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam các dịch vụ cơ bản mμ không
cung ứng đ−ợc dịch vụ đi sâu vμo quản trị chuỗi cung ứng của khách hμng.
- Các doanh nghiệp Việt Nam với mối quen biết, cùng nền văn hóa dễ tiếp
cận với khách hμng trong n−ớc.
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
100.00%
DKTM
nhoựm E
DKTM
nhoựm F
DKTM
nhoựm C
DKTM
nhoựm D
HAỉNG XUAÁT
HAỉNG NHAÄP
Biểu đồ 2. 4: Các nhóm điều kiện th−ơng mại các doanh nghiệp sử dụng cho
xuất nhập khẩu hμng hóa ở Việt Nam.
Nguồn: Câu 3 – phụ lục 6.
So với các doanh nghiệp logistics n−ớc ngoμi thì thị tr−ờng Việt Nam lμ thị
tr−ờng các doanh nghiệp Việt Nam dễ tiếp cận hơn do có mối quan hệ tốt với khách
hμng. Đó lμ những khách hμng th−ờng sử dụng dịch vụ ở những giai đoạn đầu của
thời kỳ mở cửa. Hiện nay l−ợng khách hμng nμy t−ơng đối lớn. Doanh nghiệp Việt
62
Nam có thể tận dụng lợi thế nμy tiếp cận với l−ợng hμng xuất với quyền quyết định
thuộc về bên chủ hμng Việt Nam hoặc đối với l−ợng hμng nhập mμ bên Việt Nam có
toμn quyền quyết định. Thuận lợi hiện nay lμ các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
đã từng b−ớc lμm quen với các điều kiện nhập khẩu nhóm E,F thể hiện ở biểu đồ
2.4. Đây lμ cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam khai thác mảng thị tr−ờng nμy.
2.2.5. Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp trong xu h−ớng phát triển của
thế giới.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đều sử dụng dịch vụ của các
doanh nghiệp logistics Việt Nam. Theo khảo sát của tác giả các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu hiện nay th−ờng sử dụng nhiều doanh nghiệp cung ứng logistics vμ hầu
hết họ đều sử dụng dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam, trừ các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu lμ các tập đoμn kinh tế lớn đã có nhμ cung ứng logistics bên thứ t−
(4PL) nh− Nike, Reebok, Limited,…. .Chỉ có 3.8% các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu lμ không thuê các nhμ cung ứng Việt Nam, họ lμ các doanh nghiệp có vốn đầu
t− n−ớc ngoμi hoạt động tại Việt Nam tuy nhiên mọi hoạt động đều do công ty mẹ ở
n−ớc ngoμi quyết định vì họ đã sẵn có nhμ cung cấp n−ớc ngoμi ở từng khu vực trên
thế giới. Mặc dù hầu hết các doanh nghiệp đều thuê các dịch vụ logistics từ các
doanh nghiệp Việt Nam nh−ng nhìn chung đều lμ dịch vụ theo yêu cầu, rất ít dịch vụ
3PL vμ còn ở cấp độ thuê ngoμi truyền thống so với thế giới. Do vậy trong khi xu
h−ớng trên thế giới hiện nay lμ toμn cầu hóa dịch vụ cung ứng thì dịch vụ của các
doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu thực hiện trong n−ớc, còn dịch vụ ở n−ớc ngoμi gần
nh− phụ thuộc vμo đại lý.
Xu h−ớng ứng dụng khoa học kỹ thuật vμo hoạt động cung ứng thì các doanh
nghiệp logistics Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu nh− kết quả khảo sát của tác giả
thì chỉ có 54.3% doanh nghiệp có phần mềm quản lý vμ 19.6% doanh nghiệp có ứng
dụng EDI vμo hoạt động cung ứng (câu 9,11- phụ lục 5), tuy nhiên hầu hết hệ thống
EDI đều có nguồn hỗ trợ từ đại lý.
Nh− vậy, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải nỗ lực nhiều vμ cần thời gian
thì các doanh nghiệp Việt Nam mới có thể hòa vμo xu h−ớng phát triển chung của
thế giới.
63
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam.
2.3.1. Hiệu quả cung ứng của doanh nghiệp so với nhu cầu thị tr−ờng.
Nhìn chung các doanh nghiệp Việt Nam ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu thị tr−ờng
cả về quy mô thị tr−ờng lẫn dịch vụ cung ứng. Hiện nay các mặt hμng xuất nhập
khẩu chính của Việt Nam lμ thủy sản, giμy dép, may mặc, đồ gỗ, trang thiết bị máy
móc, hμng điện tử… thì ch−a có một doanh nghiệp nμo có khả năng phục vụ chủ yếu
những dịch vụ theo từng ngμnh hμng mμ hầu nh− thị phần nμy lại nằm trong tay các
doanh nghiệp n−ớc ngoμi. Nguyên nhân lμ do các mặt hμng nh− giμy dép vμ may
mặc hầu nh− lμ do bên Việt Nam gia công nên quyền quyết định chọn nhμ cung cấp
dịch vụ logistics thuộc về ng−ời mua ở n−ớc ngoμi. Còn về mặt hμng thủy sản thì rất
hiếm doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng nh− kho, bãi lạnh để thực hiện dịch vụ vμ cũng
ch−a có nghiên cứu vận chuyển hμng t−ơi sống để t− vấn, tiếp thị cho khách hμng.
Còn đối với thị tr−ờng hμng nhập tập quán mua bán ở Việt Nam vẫn chủ yếu mua
CIF bán FOB nên các chủ hμng Việt Nam ch−a chủ động giμnh quyền lựa chọn nhμ
cung ứng. Vì vậy nguồn cầu ở thị tr−ờng hμng xuất còn rất lớn nếu có chính sách
khai thác hiệu quả.
Xét về thị tr−ờng FDI, thị phần có nhu cầu rất lớn về dịch vụ logistics cả cho
hμng nhập lẫn hμng xuất. Tuy nhiên lợi thế tiếp cận nguồn khách hμng nμy thuộc về
các doanh nghiệp ở các n−ớc đầu t− vμo Việt Nam. Đối với khách hμng nμy nguồn
cầu về hμnh lý cá nhân phục vụ cho nguồn nhân lực quản lý vμ hμng công trình phục
vụ cho thiết lập, vận hμnh cơ sở sản xuất kinh doanh rất lớn. Có 19% doanh nghiệp
khảo sát có cung ứng dịch vụ hμng công trình tuy nhiên phần lớn lại gia công cho
các doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi. Chẳng hạn nh− Nippon Express, một
doanh nghiệp chuyên cung ứng hμng công trình vμ hμng cá nhân cho các doanh
nghiệp có vốn đầu t− của Nhật nh− Canon, Fujitsu, Mabuchi Motor… nh−ng dịch vụ
lại do công ty Transimex thực hiện với hợp đồng thầu phụ. Vì đối với hμng hóa nμy
hầu nh− đều do sự phân phối từ các tập đoμn lμ công ty mẹ từ n−ớc ngoμi hoặc đ−ợc
các cá nhân vμ tổ chức mua với giá EXW để hạn chế rủi ro khi vận hμnh nên mặc dù
các doanh nghiệp Việt Nam lμ ng−ời cung ứng dịch vụ trực tiếp nh−ng danh nghĩa
64
lại lμ của các doanh nghiệp n−ớc ngoμi. Nếu tiếp cận trực tiếp đ−ợc nguồn khách
hμng nμy thì th−ơng hiệu sẽ đ−ợc củng cố vμ lợi nhuận cũng gia tăng.
Về khía cạnh dịch vụ cung ứng, hiện nay các doanh nghiệp logistics Việt Nam
chủ yếu thực hiện dịch vụ ở đầu Việt Nam vμ các dịch vụ cơ bản mặc dù đã có khả
năng cung ứng những dịch vụ giá trị gia tăng nh− đóng gói, dịch vụ khách hμng,
thanh toán tuy nhiên dịch vụ nμy vẫn ch−a đến đ−ợc với ng−ời tiêu dùng nh− kết quả
khảo sát ở bảng 2.12. Điều nμy lμ do khách hμng Việt Nam thì ch−a chú ý nhiều đến
hiệu quả của thuê ngoμi dịch vụ gia tăng trong khi các doanh nghiệp n−ớc ngoμi chú
ý nhiều đến thuê các dịch vụ nμy thì họ th−ờng không chọn các doanh nghiệp Việt
Nam do uy tín, th−ơng hiệu trong lĩnh vực nμy của các doanh nghiệp Việt Nam ch−a
vững chắc khi quy mô nhỏ vμ tầm phủ sóng quốc tế yếu. Do vậy, các doanh nghiệp
cần có giải pháp gia tăng nguồn cầu dịch vụ nμy nhằm từng b−ớc đi vμo quản trị
chuỗi cung ứng của khách hμng.
Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa khách hμng vμ nhμ cung ứng ch−a đ−ợc gắn
kết khăng khít vμ hiệu quả. Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đều ch−a có nhân
viên phục vụ tại cơ sở của khách hμng nh− các doanh nghiệp n−ớc ngoμi để cung
ứng các dịch vụ quản lý hμng tồn kho, đóng gói, lắp ráp. Khách hμng thực sự muốn
có nhân viên của doanh nghiệp logistics để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu về thông
tin vμ dịch vụ. Tạo mối quan hệ khăng khít hơn với khách hμng sẽ dần giúp các
doanh nghiệp Việt Nam đi sâu vμo quản lý chuỗi cung ứng của họ.
Nh− vậy, nhìn chung các doanh nghiệp Việt Nam ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu
của thị tr−ờng cả về quy mô, dịch vụ vμ khả năng tiếp cận khách hμng. Với chính
sách marketing hiệu quả, nguồn cầu nμy còn rất lớn đang chờ các doanh nghiệp Việt
Nam khai thác.
2.3.2. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
Trong tổng số nguồn cầu logistics ở Việt Nam thì các doanh nghiệp n−ớc ngoμi
chiếm khoảng 75% mặc dù số l−ợng doanh nghiệp chỉ chiếm 2%. Hiện nay thật
khập khiễng nếu so sánh doanh thu của từng doanh nghiệp Việt Nam với từng
doanh nghiệp n−ớc ngoμi, tuy nhiên để thấy rõ hơn yếu kém về mọi mặt so với đối
thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam thì ta có thể thấy rằng chỉ riêng
65
doanh thu hμng năm của một công ty cũng đã t−ơng đ−ơng GDP của Việt Nam nh−
Excel, DHL nh− số liệu ở Bảng 2. 13.
Bảng 2. 13: Các công ty logistics lớn nhất thế giới về doanh thu (trên tổng số 25
công ty hμng đầu thế giới) có mặt tại Việt Nam. (năm 2005). Dvt: triệu USD
Xếp
hạng
3PL Tổng doanh
thu/doanh
thu 3PL
Độ bao phủ
toμn cầu
Lợi thế riêng biệt về dịch vụ
logistics cung ứng
1 Excel plc 70.000/13.350 >95% Hμng tiêu dùng lẻ,bán lẻ,máy tính
vμ điện tử,hμng tự động, hóa chất,
chăm sóc sức khỏe
2 Kuehne
&Nagel
10.700 >85% Hμng tự động, công nghiệp, chăm
sóc sức khỏe, hμng tiêu dùng lẻ,
sản phẩm bán lẻ
3 Schenker 30.000/10.700 Châu á, Âu,
Nam Mỹ, Phi,
Bắc Mỹ
Hμng tự động, máy tính vμ điện tử,
hμng tiêu dùng lẻ, chăm sóc sức
khỏe
4 DHL Global
Forwarding
55.900/9.500 >99% Điện tử, sản phẩm bán lẻ,hóa chất,
công nghiệp
5 UPS Supply
Chain
Solutions
42.500/7.700 >99% Máy tính vμ điện tử, viễn
thông,chăm sóc sức khỏe, tự động,
bán lẻ
6 Panalpina 6.320 Châu Âu, á,
Mỹ, Phi
Tự động, máy tính vμ điện tử, dầu
vμ gas, hμng tiêu dùng lẻ, thức
uống, may mặc
8 TNT NV 16.300/4.270 Châu âu, Mỹ,
á
Tự động, đồ trang sức, hμng tiêu
dùng lẻ, công nghiệp, máy móc
trang thiết bị
9 Expeditors 3.902 Châu âu, Mỹ,
á
Tự động, điện tử, bán lẻ, hóa học,
chăm sóc sức khỏe
11 NYK
Logistics
16.100/3.560 Nhật,Trung
Quốc, Đông
Nam á, Châu
Mỹ, Âu
Thực phẩm vμ n−ớc giải khát, bán
lẻ, hμng tiêu dùng lẻ, tự động, hóa
chất, chăm sóc sức khỏe, hμng
công nghệ cao
14 Nippon
Express
14.900/3.000 Toμn cầu (trừ
châu Phi)
Tự động, máy tính vμ điện tử, công
nghiệp
21 Menlo
Worldwide
3.700/1.340 Châu Mỹ, á,
Âu
Tự động,máy tính vμ điện tử,hóa
học,hμng tiêu dùng, thức uống
22 APL Logistics 7.300/1.290 Châu á, Bắc
Mỹ, Âu
Tự động,hμng công nghiệp,công
nghệ,hμng tiêu dùng lẻ, sức khỏe
23 Maersk
Logistics
35.000/800 Châu á, Bắc
Mỹ, Âu
Sản phẩm tiêu dùng lẻ, thể
thao,phụ liệu, mỹ phẩm, sức
khỏe,điện tử
25 Fedex Supply
Chain Service
29.500/672 >99% Tự động, chăm sóc sức khỏe, máy
tính,điện tử,công nghiệp
Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo tμi chính của các doanh nghiệp trên vμ nghiên cứu của
Amstrong & Associates. [17]
66
Từ đó tất yếu dẫn đến hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp Việt Nam cũng
thấp hơn so với đối thủ. Trong khi tốc độ tăng tr−ởng trung bình của các doanh
nghiệp Việt Nam lμ 13%/năm lại phụ thuộc phần lớn vμo đối tác thì các doanh
nghiệp n−ớc ngoμi lại tăng tr−ởng nhanh hơn ở chính thị tr−ờng Việt Nam nh− theo
các chuyên gia ở APL, Menlo Worldwide, Nippon Express thì tốc độ tăng tr−ởng
trung bình 5 năm qua ở Việt Nam t−ơng ứng lμ 20%, 40% vμ 30%.
Tất cả họ đều khai thác tốt lợi thế của riêng mình phục vụ tốt nhất nhu cầu
khách hμng. Với lợi thế sân nhμ, Nippon Express vμ NYK Logistics đã đạt đ−ợc sản
l−ợng ở Châu á chiếm phần lớn trong tổng sản l−ợng của mình, NYK lμ 47%
(290.000 TEU từ châu á sang Mỹ so vớ 619.000 TEU trong tổng sản l−ợng năm
2006), Nippon Express lμ 40% (10.000 TEU từ châu á sang Mỹ so với 250.000
TEU trong tổng sản l−ợng năm 2006) – phụ lục 4. Riêng ở thị tr−ờng Việt Nam các
doanh nghiệp logistics n−ớc ngoμi cũng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hμng bản xứ
hơn các doanh nghiệp Việt Nam. ở thị tr−ờng Việt Nam, các doanh nghiệp logistics
Việt Nam chỉ đáp ứng 25% trong khi các doanh nghiệp n−ớc ngoμi hầu nh− đáp ứng
90% nhu cầu khách hμng n−ớc họ. Theo nghiên cứu của tác giả Nippon Express
l−ợng hμng từ Nhật Bản đến Việt Nam chiếm đến 90% tổng dịch vụ cung ứng của
họ từ khắp nơi thế giới đến Việt Nam, còn Menlo Worldwide thì l−ợng tỉ trọng nμy
lμ 80% từ Mỹ về Việt Nam.
Nếu xét về dịch vụ cung ứng thì dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam còn
thiếu các dịch vụ giá trị gia tăng, có tính tích hợp cao vμ ch−a có dịch vụ mang lợi
thế cạnh tranh riêng biệt so với đối thủ. Chỉ có một doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
nhận, xử lý vμ hoμn thμnh đơn hμng. Đây lμ doanh nghiệp có quy mô lớn hơn 10 tỷ
đồng ở Việt Nam vμ có khả năng nắm bắt nhu cầu cũng nh− hoạt động với hiệu quả
t−ơng đối cao. Tuy nhiên có nhiều dịch vụ hiện đ−ợc cung ứng tại các doanh nghiệp
có vốn n−ớc ngoμi mμ ch−a có một doanh nghiệp Việt Nam nμo thực hiện nh− dịch
vụ lắp ráp, dịch vụ marketing vμ đặc biệt lμ dịch vụ quản trị phân phối (DC Service-
Distribution Centre Service) nh− ở Bảng 2. 14.
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics của Việt Nam hiện nay chủ
yếu cung cấp chuỗi các dịch vụ cơ bản nh− gom hμng, vận chuyển, giao nhận, thông
67
quan mμ ch−a chú trọng đến các dịch vụ giá trị gia tăng nh− đóng gói, quản lý đơn
hμng, quản lý vận chuyển, dịch vụ khách hμng…. nh− phân tích ở trên. Họ chỉ cung
cấp dịch vụ từ cửa tới cửa (door-to-door service) đơn giản với một chuỗi các dịch vụ
giao nhận, khai hải quan, vận chuyển.
Bảng 2. 14: So sánh dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp ở Việt Nam vμ n−ớc ngoμi.
Doanh
nghiệp
Dịch vụ
logistics
hμng nhập
Kho
bãi
Quản lý
hμng
tồn kho
Lắp
ráp
Quản trị
trung tâm
phân phối
Marketing/
Dịch vụ
khách hμng
Vận
chuyển
nội địa
APL
Logistics
có có có có có có có
Maersk Log có có có có có có có
Nippon
Express
có có có có có có có
DHL có có có có có có có
UPS có có có có có có
Kuehne &
Nagel
có có có có có có có
DN Việt
Nam (vốn
<10 tỷ)
có
DN Việt
Nam (vốn
trên 10 tỷ)
có có có
Nguồn: Tổng hợp từ nhiều nguồn.
Với chuỗi dịch vụ cơ bản nμy, khi thị tr−ờng logistics hoμn toμn mở cửa cho
các doanh nghiệp n−ớc ngoμi thì bất cứ lĩnh vực kinh doanh nμo của các doanh
nghiệp logistics Việt Nam cũng có thể bị mất thị phần, dịch vụ nμo các doanh
nghiệp Việt Nam cung ứng, các doanh nghiệp n−ớc ngoμi cũng có thể thực hiện với
chất l−ợng tốt hơn. Ch−a có một doanh nghiệp nμo có lợi thế cạnh tranh về chất
l−ợng dịch vụ nh− các đối thủ n−ớc ngoμi đ−ợc trình bμy ở Bảng 2. 13, vμ họ đã
thμnh công khi có đ−ợc các khách hμng hμng đầu thế giới về lĩnh vực đó chẳng hạn
68
nh− Nippon với lợi thế của mình đã đạt đ−ợc hợp đồng cung ứng với Honda, IBM,
Mitsubishi, Toyota… vμ Maersk Logistics với khách hμng Adidas, Nike, Reebok,
Wall-mart… Vì vậy thị phần của họ dù ở bất cứ thị tr−ờng nμo họ vẫn có lợi thế
cạnh tranh riêng mμ các doanh nghiệp khác nếu muốn b−ớc chân vμo cần phải có
quá trình đầu t− mμ ch−a chắc đạt hiệu quả.
Chẳng hạn JF Hillerbrand lμ một doanh nghiệp chuyên thực hiện dịch vụ
logistics cho mặt hμng r−ợu nổi tiếng trên thế giới. Doanh nghiệp nμy có khả năng
cung ứng các dịch vụ từ vận chuyển, khai hải quan, kho bãi đến đóng gói, t− vấn
những vấn đề liên quan đến hμng hóa vμ thị tr−ờng mặt hμng r−ợu trên thế giới. Do
đó khi một doanh nghiệp muốn xuất nhập khẩu r−ợu thì hầu nh− đều nghĩ ngay đến
th−ơng hiệu nμy với sự tin t−ởng vμo chất l−ợng gần nh− tuyệt đối.
Trong khi ở Việt Nam, những mặt hμng xuất khẩu hμng đầu lμ dầu thô, giμy
dép, thủy sản, gạo, cao su, … thì lại ch−a có một doanh nghiệp logistics nμo có tên
tuổi gắn với những mặt hμng nμy, có năng lực chuyên cung ứng các dịch vụ logistics
liên quan. Nhu cầu nμy hiện nay rất lớn vì hầu hết các chủ hμng Việt Nam đều ch−a
có cơ quan đại diện ở n−ớc ngoμi để thực hiện các hoạt động logistics nhằm tăng
năng lực cạnh tranh của hμng hóa xuất khẩu. Điều nμy cũng góp phần hình thμnh
cho tập quán th−ơng mại ở Việt Nam lμ mua CIF bán FOB.
Rất cần thiết cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam xây dựng cho mình một
lợi thế cạnh tranh riêng về dịch vụ cung ứng để có thể đứng vững trong cạnh tranh
vμ phát triển.
Nhìn chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp gần nh− yếu
kém hoμn toμn so với đối thủ cạnh tranh. Điều nμy lμ do những nguyên nhân sau:
Thứ nhất quy mô của các doanh nghiệp logistics Việt Nam nhỏ hơn rất
nhiều so với đối thủ cạnh tranh dẫn đến lệ thuộc nhiều vμo hoạt động của họ.
Trong khi chỉ tính riêng về doanh thu thì các đối thủ n−ớc ngoμi cũng đạt
gần, bằng vμ thậm chí hơn GDP của Việt Nam nh− phân tích ở trên (Bảng 2. 13) thì
số l−ợng doanh nghiệp TNHH chiếm 80% trong tổng số với quy mô vốn nhỏ, trung
bình chỉ đạt 1,5 tỷ đồng, thậm chí có doanh nghiệp chỉ với số vốn 300-500 triệu
đồng. Quy mô vốn phổ biến nhất ở các doanh nghiệp Việt Nam lμ từ 1 đến 5 tỷ đồng
69
vμ kế đến lμ từ 5 đến 10 tỷ đồng. Các doanh nghiệp nhμ n−ớc hiện đang đ−ợc cổ
phần hóa nh−ng ch−a có doanh nghiệp nμo đủ mạnh để tham gia cung ứng dịch vụ
logistics hoặc cung ứng dịch vụ vận tải tổng hợp tại n−ớc ngoμi. Doanh nghiệp cổ
phần hóa niêm yết trên thị tr−ờng chứng khoán hiện nay lμ Gemadept (Công ty cổ
phần đại lý liên hiệp vận chuyển) với số vốn lμ 348 tỷ đồng (tính đến tháng 7 năm
2007) vμ các doanh nghiệp cổ phần hóa khác đều d−ới 100 tỷ đồng [29]. Vμ ngay cả
những doanh nghiệp nhμ n−ớc có lịch sử kinh doanh hơn 30 năm đ−ợc nhμ n−ớc đầu
t− vốn, trang bị kỹ thuật, đất đai, nhμ kho, cảng,… cũng ch−a có doanh nghiệp nμo
có năng lực cạnh tranh đủ mạnh để tham gia cung ứng dịch vụ logistics ở n−ớc
ngoμi.
Bảng 2. 15: Quy mô vốn của các doanh nghiệp logistics Việt Nam.
D−ới 1 tỷ đồng Số l−ợng Tỉ lệ (%)
D−ới 1 tỷ đồng 6 11.8
Từ 1 đến d−ới 5 tỷ đồng 17 33.3
Từ 5 đến d−ới 10 tỷ đồng 9 17.6
Từ 10 đến d−ới 100 tỷ
đồng
15 29.4
Trên 100 tỷ đồng 4 7.8
Nguồn: khảo sát của tác giả -
Phụ lục 5.
70
Quy mô vốn nhỏ một phần lμ do logistics lμ một ngμnh nghề kinh doanh
không cần vốn lớn, một l−ợng lớn các doanh nghiệp TNHH mở ra nhằm phục vụ
cho hoạt động của đại lý, họ cung ứng dịch vụ logistics thông qua hệ thống, cơ sở hạ
tầng vμ khách hμng của đại lý mμ ch−a thực sự chủ động trong toμn bộ hoạt động
của mình. Do vậy đây chính lμ bất lợi lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam trong khả
năng tiếp thị dịch vụ vμ cạnh tranh với các doanh nghiệp n−ớc ngoμi ở cả thị tr−ờng
trong n−ớc lẫn thị tr−ờng quốc tế.
Chính vì quy mô vốn nhỏ nên cơ sở vật chất kỹ thuật vμ công nghệ thông tin
phục vụ cho cung ứng dịch vụ ở các doanh nghiệp Việt Nam còn thiếu vμ kém phát
triển. Trong thời buổi lợi thế cạnh tranh dựa vμo công nghệ thông tin mμ còn có
nhiều doanh nghiệp ch−a thiết lập website, chủ yếu liên lạc vμ t− vấn cho khách
hμng thông qua điện thoại vμ email. Về ứng dụng EDI thì hầu hết các doanh nghiệp
đều ch−a tự thực hiện đ−ợc. ở các doanh nghiệp có ứng dụng EDI trong hoạt động
thì cũng lμ do sự hỗ trợ vμ thiết lập hệ thống thông qua đại lý vμ hợp đồng liên
doanh.
Hầu hết các doanh nghiệp đều thuê ph−ơng tiện bên ngoμi phục vụ cho hoạt
động của mình, phần đông đều chỉ có thiết bị nh− xe tải, xe container vμ dừng lại ở
mức phần mềm quản lý. Chỉ có 3 doanh nghiệp tham gia khảo sát có tμu biển, 5
doanh nghiệp có cảng biển trong khi các doanh nghiệp logistics n−ớc ngoμi có cả
máy bay riêng của mình nh− Fedex, UPS…. Chính vì vậy các doanh nghiệp gần nh−
phải thuê bên ngoμi các ph−ơng tiện cơ bản cho logistics. Điều nμy gây nhiều bất lợi
cho các doanh nghiệp Việt Nam vì họ lệ thuộc rất nhiều vμo các công ty cung ứng.
Họ không tự chủ đ−ợc trong tr−ờng hợp có trục trặc xảy ra ngoμi dự tính sẽ gây ra
chậm trễ trong việc giao hμng hoặc không kịp thời gian quy định khi xuất hμng dẫn
đến dịch vụ kém chất l−ợng.
Tuy nhỏ nh−ng các doanh nghiệp Việt Nam ch−a có đ−ợc sự hỗ trợ từ các
hiệp hội ngμnh cũng nh− ch−a có định h−ớng phát triển của nhμ n−ớc. Ch−a có một
tổ chức nμo của Việt Nam công bố thông tin về chi phí, lợi nhuận cũng nh− những
vấn đề liên quan đến ngμnh nghề logistics. Vμ hiện tại ở Việt Nam hiện nay ch−a có
một Hiệp Hội Logistics mμ chỉ có Hiệp Hội Giao Nhận Việt Nam (VIFFAS), ngay
71
cả tên gọi cũng ch−a thấy đ−ợc sự chú ý đến tầm quan trọng của logistics cũng nh−
những thách thức của ngμnh nói chung, của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Thứ hai, các doanh nghiệp trong n−ớc ch−a thiết lập đ−ợc hệ thống mạng l−ới
toμn cầu, hoạt động cung ứng ở n−ớc ngoμi chủ yếu thông qua đại lý.
Bảng 2. 16: Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ở n−ớc ngoμi thông qua
Số doanh nghiệp Tỉ trọng
Chi nhánh, công ty con 0 0
Đại lý 51 100
Văn phòng đại diện 2 3.9
Nguồn : Câu 3 – phụ lục 5.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ở n−ớc ngoμi thông qua
đại lý mμ ch−a chú trọng đến đầu t− ra n−ớc ngoμi thμnh lập văn phòng đại diện
hoặc chi nhánh. Ngay cả các công ty có vốn nhμ n−ớc với quy mô lớn nh−
Gemadept, Sotrans cũng chỉ có đại lý chứ ch−a thực hiện đầu t− ra n−ớc ngoμi với
hình thức chi nhánh hoặc công ty con. Điều nμy lμ một bất lợi cho các doanh nghiệp
Việt Nam vì mối quan hệ với đại lý rất lỏng lẻo lμm cho thông tin không kịp thời,
khi có sự cố xảy ra khả năng xúc tiến khắc phục chậm. Điều nμy cũng gây khó khăn
cho các doanh nghiệp Việt Nam khi cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp
n−ớc ngoμi, hệ thống đại lý vμ liên doanh ở Việt Nam sẽ chuyển sang hình thức
100% vốn n−ớc ngoμi lμm cho các doanh nghiệp nμy không thể hợp tác với các đại
lý ở n−ớc ngoμi, buộc họ phải tìm đại lý khác hoặc chỉ hoạt động cung ứng những
dịch vụ phát sinh trong n−ớc trong khi nhu cầu dịch vụ ngμy cμng mang tính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp cạnh tranh và phát triển cho các doanh nghiệp Logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO.pdf