Luận văn Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

MỤC LỤC

Trang

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

Phần mở đầu 1

Chương 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG 3

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Ngân hàng thương mại – Chức năng và vai trò của Ngân hàng 3

thương mại trong nền kinh tế thị trường

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại 3

1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại 4

1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại 5

1.2 Các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 5

1.2.1 Vốn điều lệ và các quỹ 6

1.2.2 Vốn huy động 8

1.2.3 Vốn đi vay 8

1.2.4 Nguồn vốn khác 9

1.3 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động 9

1.3.1 Đối với nền kinh tế 9

1.3.2 Đối với NHTM 9

1.3.3 Đối với khách hàng 10

1.4 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại 10

1.4.1 Tiền gửi không kỳ hạn 10

1.4.2 Tiền gửi có kỳ hạn 11

1.4.3 Tiền gửi tiết kiệm 11

1.4.4 Phát hành giấy tờ có giá 12

1.5 Chi phí và rủi ro trong công tác huy động vốn 13

1.5.1 Chi phí cho nguồn vốn huy động 13

1.5.2 Rủi ro trong công tác huy động vốn 16

1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động 18

1.6.1 Yếu tố chủ quan 18

1.6.2 Yếu tố khách quan 22

Kết luận chương 1 22

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 24

TẠI HỆ THỐNG NH ĐT&PT VN (BIDV)

2.1 Giới thiệu hệ thống BIDV 24

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 24

2.1.2 Kết quả hoạt động chính của BIDV năm 2008 27

2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại BIDV 29

2.2.1 Các hình thức huy động vốn được triển khai tại BIDV 29

2.2.1.1 Tiền gửi thanh toán 29

2.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn 30

2.2.1.3 Tiền gửi tiết kiệm 30

2.2.1.3.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 30

2.2.1.3.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 31

2.2.1.3.3 Tiền gửi tiết kiệm bậc thang 31

2.2.1.3.4 Tiền gửi tiết kiệm “ổ trứng vàng” 32

2.2.1.3.5 Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng 32

2.2.1.4 Phát hành giấy tờ có giá 33

2.2.2 Các dịch vụ hỗ trợ cho công tác huy động vốn 33

2.2.3 Quy mô nguồn vốn huy động tại BIDV 34

2.2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV 39

2.2.5 Quản trị nguồn vốn tại BIDV 48

2.3 Đánh giá kết quả đạt được và các tồn tại trong côngtác 50

huy động vốn tại BIDV

2.3.1 Kết quả đạt được 50

2.3.2 Những tồn tại 52

2.3.3 Nguyên nhân những tồn tại 53

Kết luận chương 2 54

Chương 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG 55

ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NH ĐT&PT VN

3.1 Định hướng công tác huy động vốn của BIDV 55

3.1.1 Cơ hội và thách thức trong công tác huy động vốn của BIDV 55

3.1.2 Định hướng công tác huy động vốn tại BIDV trong thời gian tới 56

3.2 Những kiến nghị ở tầm vĩ mô nhằm gia tăng huy động vốn 57

tại BIDV

3.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ 57

3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam 59

3.3 Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống BIDV 61

3.3.1 Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý 61

3.3.2 Giải pháp về chính sách quan hệ khách hàng 61

3.3.3 Giải pháp về đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn 62

3.3.4 Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ huy động vốn 64

3.3.5 Giải pháp tăng tính ổn định cho nguồn vốn huy động 65

3.3.6 Giải pháp về phát triển công nghệ 66

3.3.7 Giải pháp về quy trình thực hiện các nghiệp vụ 67

3.3.8 Giải pháp về chính sách nhân sự 68

3.3.9 Giải pháp về công tác marketing, phát triển thương hiệu 69

Kết luận Chương 3 71

Kết luận 72

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

pdf77 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2490 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lãi suất cho vay giảm đột ngột, tỷ giá tăng cao… Trước nhiều diễn biến trái chiều từ thị trường tài chính tiền tệ, BIDV cũng chịu những ảnh hưởng không nhỏ. Tuy nhiên, với trách nhiệm là NHTM Nhà nước hàng đầu, BIDV đã tiên phong trong việc can thiệp và hỗ trợ thị trường một cách toàn diện trên các mặt: định hướng tăng, giảm lãi suất phù hợp với chuyển biến của nền kinh tế; đẩy mạnh tín dụng thanh toán xuất nhập khẩu; cung ứng vốn cho các tập đoàn để tạo lập cân đối lớn, sản xuất các mặt hàng thiết yếu …. giúp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và duy trì tăng trưởng bền vững. Bảng 2.1: Quy mô hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2005-2008 Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tổng tài sản 117.796 158.165 201.382 243.867 Vốn chủ sở hữu 3.150 4.428 8.405 13.393 Nguồn vốn huy động 85.747 113.610 141.856 187.000 Nguồn:Báo cáo thường niên BIDV năm 2008. Bảng 2.2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2005-2008 Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Lợi nhuận sau thuế 115 539 1.605 1.845 LN sau thuế/VCSH bình quân (ROaE) 3,70% 14,23 % 15,94% 13,6% LN sau thuế/Tổng tài sản bình quân (ROaA) 0,11 % 0,39 % 0,89 % 0,75% Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2008 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2005-2008 Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tổng tài sản 18,37 % 34,27% 27,32 % 21,09% Vốn chủ sở hữu 2,87% 40,57% 89,81% 59,34% Nguồn vốn huy động 27,48 % 32,49% 24,86% 31,82% Dư nợ cho vay 18,05 % 17,80% 34,40 % 18,96% Lợi nhuận sau thuế 202,63 % 368,69 % 197,77 % 14,95% Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2008 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu an toàn trong hoạt động của BIDV giai đoạn 2005-2008 2005 2006 2007 2008 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR 3,36 % 5,5 % 6,67 % 7,97% Dư nợ cho vay/Nguồn vốn huy động 92,5% 82,3% 88,5% 79,9% Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ 12,47 % 9,6 % 3,98 % 4,01% Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2008. 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại BIDV 2.2.1 Các hình thức huy động vốn đang được triển khai tại BIDV 2.2.1.1 Tiền gửi thanh toán:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền gửi: VND, USD, EUR, GBP, AUD, CAD ….. - Số dư tối thiểu: 100.000 VND đối với cá nhân, 1.000.000 VND đối với tổ chức hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương 50 USD.  Tiện ích sản phẩm: - Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch gửi tiền, rút tiền hoặc chuyển khoản trên tài khoản tại tất cả các điểm giao dịch của BIDV trên toàn quốc mà không phụ thuộc vào nơi khách hàng mở tài khoản lần đầu. Với tiện ích “Gửi một nơi, rút nhiều nơi” giúp khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn địa điểm giao dịch và có thể an tâm giao dịch trên tài khoản của mình khi đi đến bất kỳ tỉnh thành nào trên toàn quốc. - Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán định kỳ: là việc BIDV thực hiện theo lệnh của khách hàng đến tài khoản của đơn vị thụ hưởng mở tại BIDV hoặc tại một ngân hàng khác với số tiền cố định nhằm mục đích thanh toán các khoản định kỳ như phí thuê nhà, bảo hiểm, điện, nước, điện thoại. Với tiện ích này, khách hàng chỉ cần đặt lệnh giao dịch một lần và không phải tốn kém thời gian đi đến địa điểm giao dịch của BIDV. Đối với khách hàng tổ chức, BIDV cung cấp dịch vụ thanh toán lương tự động hàng tháng với mức phí ưu đãi. - Tài khoản sử dụng cho thẻ thanh toán của BIDV cũng chính là tài khoản tiền gửi thanh toán. Khi có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán, khách hàng không phải mở thêm một tài khoản khác, thuận tiện cho khách hàng trong việc quản lý tài khoản. - Khách hàng có thể sử dụng vượt quá số dư trên tài khoản của mình với dịch vụ Thấu chi tài khoản. Căn cứ vào thu nhập và uy tín của khách hàng, BIDV sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức thấu chi phù hợp để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tức thời. 2.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền tệ: USD, VND, EUR. - Bao gồm các loại kỳ hạn tuần (01 tuần, 02 tuần, 03 tuần) và các kỳ hạn tháng (từ 01 tháng trở lên) theo thỏa thuận giữa BIDV và khách hàng gửi tiền thông qua Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. - Lãi suất từng kỳ hạn do BIDV và khách hàng thỏa thuận. - Khách hàng có thể lựa chọn hình thức lãi nhập gốc hoặc chỉ định một tài khoản nhận lãi khi hợp đồng tiền gửi đến hạn. - Khách hàng có thể rút vốn trước hạn theo thỏa thuận với BIDV.  Tiện ích sản phẩm: - Có nhiều kỳ hạn để khách hàng lựa chọn với mức lãi suất hấp dẫn và thủ tục đơn giản. - Các doanh nghiệp có nguồn vốn nhàn rỗi có thể sử dụng tiền gửi có kỳ hạn để tối đa hóa lợi nhuận cho mình. 2.2.1.3 Tiền gửi tiết kiệm: 2.2.1.3.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền tệ: VND,USD, EUR. - Mức gửi tối thiểu lần đầu tiên: 100.000 VND hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương 50 USD. - Khách hàng được nhận sổ tiết kiệm không kỳ hạn và được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. - Lãi được nhập gốc vào ngày rút hết số dư.  Tiện ích sản phẩm: - Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch gửi tiền, rút tiền trên sổ tiết kiệm tại bất kỳ điểm giao dịch nào của BIDV trên toàn quốc và BIDV không thu phí khách hàng. - Truờng hợp chủ sở hữu sổ tiết kiệm không thể đến ngân hàng rút tiền được thì có thể uỷ quyền cho người khác lĩnh thay. Thủ tục ủy quyền được thực hiện tại địa phương nơi người uỷ quyền cư trú hoặc tại các điểm giao dịch của BIDV. 2.2.1.3.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền tệ: VND,USD, EUR. - Mức gửi tối thiểu lần đầu tiên: 100.000 VND hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương 50 USD. - Bao gồm các loại kỳ hạn tuần (01 tuần, 02 tuần, 03 tuần) và các kỳ hạn tháng (từ 01 đến 72 tháng) - Khi đáo hạn, tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sẽ tự động nhập lãi vào vốn và tái tục thêm kỳ hạn mới bằng kỳ hạn cũ với mức lãi suất hiện hành tại thời điểm tái tục. Trường hợp đến ngày đáo hạn, BIDV không còn huy động kỳ hạn mà khách hàng đăng ký thì sổ tiết kiệm của khách hàng sẽ được tái tục với một kỳ hạn mới bằng kỳ hạn ngắn hơn liền kề. - Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 01 tháng trở lên, khách hàng có thể rút gốc linh hoạt trên sổ tiết kiệm và được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số tiền đã rút theo thời gian thực gửi. Số lần rút gốc tối đa là 5 lần.  Tiện ích sản phẩm: Ngoài các tiện ích giống như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì tiết kiệm có kỳ hạn còn có những tiện ích sau: - Có nhiều kỳ hạn để lựa chọn với lãi suất hấp dẫn. - Nếu khách hàng cần tiền khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán có thể dễ dàng dùng sổ tiết kiệm để cầm cố vay vốn tại các ngân hàng khác, đặc biệt vay vốn tại BIDV được ưu tiên về lãi suất cho vay. 2.2.1.3.3 Tiền gửi tiết kiệm bậc thang:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền gửi: VND, USD. - Kỳ hạn áp dụng: - Khoản tiền gửi càng lớn thì mức lãi suất càng cao. - Khách hàng chỉ được thanh toán trước hạn một lần toàn bộ số tiền gửi và được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số ngày thực gửi. - Khi đáo hạn, tài khoản tiết kiệm bậc thang sẽ tự động nhập lãi vào vốn và tái tục thêm kỳ hạn mới bằng với kỳ hạn ban đầu với mức lãi suất bậc thang tại thời điểm tái tục. Trường hợp vào ngày đáo hạn, nếu BIDV không còn huy động kỳ hạn mà khách hàng đăng ký thì sổ tiết kiệm sẽ được tái tục một kỳ hạn mới bằng kỳ hạn ngắn hơn liền kề; hoặc BIDV không còn huy động loại hình tiết kiệm bậc thang thì sổ tiết kiệm vẫn được tái tục một kỳ hạn mới với lãi suất của loại hình tiết kiệm có kỳ hạn áp dụng tại thời điểm tái tục.  Tiện ích sản phẩm: Ngoài các tiện ích của tiết kiệm có kỳ hạn thì tiết kiệm bậc thang giúp tối đa hóa lợi ích của khách hàng. 2.2.1.3.4 Tiền gửi tiết kiệm “ổ trứng vàng”:  Đặc tính sản phẩm: - Loại tiền: VND - Tích lũy tiền nhàn rỗi từ tài khoản tiền gửi thanh toán chuyển sang tài khoản tiết kiệm “ổ trứng vàng” để được hưởng lãi suất lũy tiến theo mức số dư tiền gửi. - Việc quản lý vốn trên tài khoản được tự động hóa theo ủy quyền của khách hàng.  Tiện ích sản phẩm: - Số dư tiền gửi trong tài khoản của khách hàng càng lớn, lãi suất khách hàng được hưởng càng cao. - Tiết kiệm được thời gian cho khách hàng. - Việc rút tiền có thể thực hiện trực tiếp tại bất kỳ điểm giao dịch nào của BIDV trên toàn quốc hoặc rút tiền bằng thẻ ATM. 2.2.1.3.5 Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng:  Đặc tính sản phẩm: - Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhưng khách hàng còn được tham gia dự thưởng theo quy định của BIDV. - Đối tượng, thời gian; phạm vi phát hành; đồng tiền; kỳ hạn huy động; mức tiền gửi tối thiểu và hình thức phiếu dự thưởng do BIDV quy định cụ thể trong từng đợt phát hành. - Việc rút trước hạn được BIDV quy định trong từng đợt phát hành.  Tiện ích sản phẩm: Ngoài các tiện của tiết kiệm có kỳ hạn thì tiết kiệm dự thưởng tạo cơ hội cho khách hàng sở hữu những phần thưởng có giá trị. 2.2.1.4 Phát hành giấy tờ có giá Đối tượng, thời gian; phạm vi phát hành; đồng tiền; kỳ hạn huy động; mức tiền gửi tối thiểu do BIDV quy định cụ thể trong từng đợt phát hành. 2.2.2 Các dịch vụ hỗ trợ cho công tác huy động vốn  Dịch vụ thanh toán: BIDV ngày càng phát triển thêm nhiều kênh thanh toán trong nước, quốc tế bằng các chương trình của BIDV xây dựng và tham gia các chương trình thanh toán lớn của NHNN, ngân hàng nước ngoài. Hiệu quả của hoạt động thanh toán mang lại ngoài phí dịch vụ thu được còn là hiệu quả sử dụng nguồn vốn không kỳ hạn do khách hàng, đối tác … tín nhiệm hệ thống thanh toán của BIDV gửi tại BIDV.  Dịch vụ thẻ: Hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV chính thức triển khai phục vụ khách hàng từ tháng 06/2002. Sau 6 năm hoạt động, BIDV đã từng bước triển khai các sản phẩm dịch vụ thẻ và được thị trường đón nhận, ủng hộ. Hiện tại, BIDV chỉ mới phát hành thẻ ghi nợ nội địa ( thẻ ATM) với ba thương hiệu: thẻ Power, eTrans 365+, Vạn dặm phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng. Thẻ BIDV có các tính năng cơ bản như rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động, tra cứu số dư, chuyển khoản cùng hệ thống, yêu cầu chuyển sang tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn. Tính đến tháng 06/2008, số lượng thẻ phát hành lũy kế của BIDV là 1,3 triệu thẻ, đạt thị phần vào khoảng 12%. Năm 2007 là năm đạt được kết quả ấn tượng nhất (số thẻ phát hành trong năm 2007 là 400.000 thẻ) do các Chi nhánh đã tích cực khai thác thị trường, tận dụng tốt cơ hội từ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Đề án thanh toán không dùng tiền mặt và cụ thể hóa tại Chỉ thị 20/2007/CT-TTg ngày 24/08/2007 về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Về mạng lưới, tính đến 30/06/2008 tổng số máy rút tiền tự động của BIDV là 750 máy trên toàn quốc và 700 đơn vị chấp nhận thẻ (POS). Đặc biệt là việc hoàn thiện kết nối hệ thống ATM trên toàn quốc với liên minh thẻ Banknet vào tháng 05/2007 và kết nối với liên minh thẻ Smartlink vào tháng 05/2008 đã mở rộng thêm mạng lưới thanh toán thẻ của BIDV.  Dịch vụ ngân hàng hiện đại: Hiện tại BIDV cung ứng các dịch vụ BSMS (Mobile Banking), Home Banking và chuẩn bị triển khai dịch vụ Direct Banking (Internet Banking). Khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại của BIDV để tra cứu số dư, giao dịch của tài khoản thanh toán cũng như các thông tin về tỷ giá, lãi suất. Tính đến 31/12/2008, tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ BSMS trên 70.000 cá nhân và doanh nghiệp; gần 200 khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Homebanking. 2.2.3 Quy mô nguồn vốn huy động tại BIDV * Sơ lược diễn biến cuộc đua tăng lãi suất những tháng đầu năm 2008 Những biến động bất lợi của nền kinh tế thế giới 6 tháng đầu năm 2008 cùng với thiên tai, dịch bệnh xảy ra trong nước đã và đang tác động tiêu cực đến kinh tế-xã hội nước ta. Trước tình hình đó, Đảng, Nhà nước đã đề ra nhiều giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững. Thực hiện sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ về tăng cường các biện pháp kiềm chế lạm phát năm 2008, Ngân hàng Nhà nước đã yêu cầu các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, hiệp hội trong ngành Ngân hàng quán triệt, phối hợp, thống nhất chỉ đạo và tổ chức thực hiện trong toàn Ngành. Trong quý I/2008, Ngân hàng Nhà nước đã sử dụng đồng bộ, quyết liệt các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng nhằm kiểm soát chặt chẽ tổng phương tiện thanh toán và tổng dư nợ tín dụng, góp phần kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Những biện pháp thắt chặt tiền tệ của NHNN cùng với diễn biến bất lợi của nền kinh tế thế giới và trong nước đã dẫn đến biến động phức tạp về lãi suất những tháng đầu năm 2008 trên thị trường tiền tệ Việt Nam, đồng thời tạo nên những khó khăn cho công tác huy động vốn của ngành ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng. Sự kiện Diễn biến trên thị trường tiền tệ Điều hành lãi suất của BIDV 16/01/2008 NHNN Việt Nam ban hành QĐ số 187/QĐ-NHNN ngày 16/01/2008 về việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB đối với các TCTD như sau: + Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi VND, ngoại tệ không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng tăng từ 10% lên 11%. + Tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi VND, ngoại tệ có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tăng từ 4% lên 5%. QĐ này có hiệu lực từ tháng 02/2008 và không áp dụng đối với các TCTD hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn BIDV ban hành Công văn số 40/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 7,00%/năm áp dụng từ ngày 24/01/2008 trên toàn hệ thống. 30/01/2008 NHNN Việt Nam ban hành: + QĐ số 305/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất cơ bản từ 8,25%/năm tăng lên 8,75%/năm; + QĐ số 306/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn từ 6,5%/năm tăng lên 7,5%/năm; lãi suất chiết khấu từ 4,5%/năm tăng lên 6,0%/năm. Các QĐ trên có hiệu lực thi Hàng loạt NHTM công bố tăng lãi suất huy động VND với mức lãi suất tăng khá và mức tăng lớn nhất thuộc về các NHTM cổ phần. Lãi suất huy động VND cao nhất của một số NHTM cổ phần lên đến xấp xỉ 15%/năm, lãi suất huy động USD xấp xỉ 7%/năm. Các NHTM cũng đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi có giá trị lớn và nhiều sản phẩm tiết kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm bù lạm phát … với lãi suất hấp dẫn. BIDV ban hành công văn số 0350/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 9,00%/năm áp dụng từ ngày 31/01/2008 trên toàn hệ thống. hành kể từ ngày 01/02/2008. 13/02/2008 NHNN Việt Nam ban hành QĐ số 346/QĐ-NHNN về việc phát hành 20.300 tỷ đồng tín phiếu bắt buộc kỳ hạn 364 ngày; lãi suất 7,8%/năm; thời điểm phát hành là ngày 17/03/2008. BIDV là một trong những TCTD thuộc đối tượng phải mua tín phiếu bắt buộc với số tiền 3.000 tỷ đồng. BIDV ban hành công văn số 0599/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 10,5%/năm áp dụng từ ngày 21/02/2008 trên toàn hệ thống. 26/02/2008 Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành Công điện khẩn số 02/CĐ-NHNN yêu cầu các NHTM điều chỉnh lãi suất huy động VND không vượt quá 12%/năm. Các ngân hàng đồng loạt rút lãi suất huy động VND về mốc “trần” 12% theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước. BIDV ban hành công văn số 1411/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 12,00%/năm áp dụng từ ngày 28/02/2008 trên toàn hệ thống. 25/03/2008 Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam tuyên bố kể từ ngày 02/04/2008 các thành viên thống nhất điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 11%/năm; lãi suất huy động ngoại tệ tối đa là 6%/năm. Đến cuối ngày 2/4, các NHTM đã lần lượt giảm lãi suất huy động VND và USD, tôn trọng trần thỏa thuận. BIDV ban hành công văn số 1354/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 11%/năm và lãi suất huy động ngoại tệ tối đa là 6%/năm áp dụng từ ngày 02/04/2008 trên toàn hệ thống. 28/04/2008 Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam tuyên bố kể từ ngày 29/04/2008 các thành viên thống nhất điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 12%/năm; lãi suất huy động ngoại tệ tối đa là 6%/năm. Hầu hết các NHTM tăng lãi suất huy động VND bằng mức kịch trần theo thỏa thuận. Ranh giới lãi suất giữa các kỳ hạn tiền gửi cũng đang dần BIDV ban hành công văn số 1920/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 12%/năm và lãi suất huy động ngoại tệ tối đa là 6%/năm áp dụng từ ngày 29/04/2008 trên toàn hệ mờ nhạt. thống. 16/05/2008 NHNN Việt Nam ban hành: + QĐ số 16/2008/QĐ-NHNN về việc điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. Theo đó, các TCTD ấn định lãi suất kinh doanh bằng VND đối với khách hàng không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố trong từng thời kỳ. + QĐ số 1099/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất cơ bản từ 8,75%/năm tăng lên 12%/năm + QĐ số 1098/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn từ 7,5%/năm tăng lên 13%/năm; lãi suất chiết khấu từ 6%/năm tăng lên 11%/năm. Các QĐ trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/05/2008. Mức lãi suất huy động bằng VND phổ biến của khối NHTM nhà nước là 13,5- 14%/năm, khối NHTM cổ phần là 14-14,5%/năm. Hàng loạt NHTMCP đã tăng lãi suất huy động USD với lãi suất phổ biến ở mức 6,5- 7%/năm (kỳ hạn dưới 12 tháng), 7- 7,5%/năm (kỳ hạn trên 12 tháng) BIDV ban hành công văn số 2273/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 13,5%/năm và lãi suất cho vay tối đa là 18%/năm áp dụng từ ngày 19/05/2008 trên toàn hệ thống. 10/06/2008 NHNN Việt Nam ban hành: + QĐ số 1317/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất cơ bản từ 12%/năm tăng lên 14%/năm + QĐ số 1316/QĐ-NHNN điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn từ 13%/năm tăng lên 15%/năm; lãi suất chiết khấu từ 11%/năm tăng lên 13%/năm. + Văn bản số 5158/NHNN- CSTT yêu cầu các tổ chức tín Mức lãi suất huy động bằng VND phổ biến của khối NHTM nhà nước là 17,5- 17,8%/năm, khối NHTM cổ phần là 17,5%-18,5%/năm. Một số NHTM cổ phần tăng lãi suất huy động lên đến xấp xỉ 20%/năm. BIDV ban hành công văn số 2430/CV-NVKD2 điều chỉnh lãi suất huy động VND tối đa là 17,5%/năm và lãi suất cho vay tối đa là 21%/năm áp dụng từ ngày 11/06/2008 trên toàn hệ thống. dụng không được thu phí liên quan đến hoạt động cho vay. Trước những diễn biến bất lợi của nền kinh tế và thị trường tài chính tiền tệ trong nước, BIDV đã đặt nhiệm vụ huy động vốn là nhiệm vụ hàng đầu nhằm đảm bảo an toàn vốn cho cả hệ thống. 2.2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV giai đoạn 2005 - 2008 Đơn vị tính: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Vốn điều lệ và các quỹ 5,603 6,097 9,081 13,110 - Tỷ trọng 4.74% 4.44% 5.33% 5.84% - Tỷ lệ tăng trưởng 6.44% 8.82% 48.94% 44.37% Vốn huy động 85,747 113,610 141,856 187,000 Tỷ trọng 72.51% 82.75% 83.23% 83.31% - Tỷ lệ tăng trưởng 33.98% 32.49% 24.86% 31.82% Vốn đi vay 26,157 16,172 18,088 22,987 - Tỷ trọng 22.12% 11.78% 10.61% 10.24% - Tỷ lệ tăng trưởng -12.81% -38.17% 11.85% 27.08% Vốn khác 741 1,416 1,414 1,372 - Tỷ trọng 0.63% 1.03% 0.83% 0.61% - Tỷ lệ tăng trưởng 30.46% 91.09% -0.14% -2.97% Tổng nguồn vốn 118,248 137,295 170,439 224,469 - Tỷ lệ tăng trưởng 18.45% 16.11% 24.14% 31.70% 2 1 3 4 Nguồn: Ban Kế hoạch Phát triển BIDV Tổng nguồn vốn của BIDV có tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2005 – 2008 là 23%/năm. Bên cạnh nguồn vốn điều lệ và nguồn vốn huy động, BIDV cũng thực hiện các nghiệp vụ vay vốn trên thị trường liên ngân hàng và vay NHNN để bổ sung nguồn vốn hoạt động. Tuy nhiên nguồn vốn vay có chi phí cao này có xu hướng ngày càng chiếm tỷ trọng giảm dần trong tổng nguồn vốn. Một nguồn vốn khá quan trọng đối với BIDV là nguồn vốn tiếp nhận ủy thác từ các tổ chức tài chính lớn như WB, IMF, ADB, JBIC, AFD…. Với kết quả thực hiện dự án Tài chính nông thôn I và II do WB tài trợ, BIDV được WB đánh giá cao và tháng 05/2008, WB đã tiếp tục lựa chọn BIDV là ngân hàng tiếp nhận và triển khai Dự án tài chính nông thôn III. Đặc biệt, nguồn vốn giữ vai trò chủ yếu của BIDV là nguồn vốn huy động có quy mô ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng nguồn vốn. Năm 2005, vốn huy động chỉ đạt 85.747 tỷ đồng và chiếm 72,21% tổng nguồn vốn thì đến năm 2008 đã tăng lên 187.000 tỷ đồng, chiếm 83,31% tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy sự ổn định trong nguồn vốn hoạt động của BIDV ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng huy động vốn của BIDV lại có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các NHTM khác. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của BIDV cũng tương đương với mặt bằng tăng trưởng huy động vốn của hệ thống ngân hàng. 31,82% 24,86% 32,94% 33,98% 0 50000 100000 150000 200000 85.747 Tỷ đồng- 2005 113.610 Tỷ đồng-2006 141.856 Tỷ đồng-2007 187.000 Tỷ đồng- 2008 Đồ thị 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV theo thời gian Bảng 2.6: So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV Tốc độ tăng trưởng huy động vốn 2005 2006 2007 2008 BIDV 33,98 % 32,49 % 24,86 % 31,82 % Toàn hệ thống các TCTD 32,08 % 36,53 % 39,60 % 20,46% Nguồn: Báo cáo thường niên NHNN – Ban Kế hoạch Phát triển BIDV 31.82% 24.86% 33.98% 32.49% 39.6% 20.46% 32.08% 36.53% 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 2005 2006 2007 2008 BIDV Toàn h thng các TCTD Đồ thị 2.2: So sánh tốc độ tăng trưởng vốn huy động của BIDV 2.2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV  Cơ cấu nguồn vốn huy động theo sản phẩm Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV theo sản phẩm Đơn vị tính: Tỷ đồng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1 Tiền gửi thanh toán 18,521 21.6% 28,857 25.4% 41,989 29.6% 50,116 26.8% 2 Tiền gửi có kỳ hạn 23,237 27.1% 31,924 28.1% 43,975 31.0% 64,328 34.4% 3 Tiền gửi tiết kiệm 36,185 42.2% 44,649 39.3% 47,096 33.2% 60,775 32.5% 4 Giấy tờ có giá 7,803 9.1% 8,180 7.2% 8,795 6.2% 11,781 6.3% 85,747 100% 113,610 100% 141,856 100% 187,000 100%TỔNG Năm 2007 Năm 2008S T T Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Nguồn: Ban Kế hoạch Phát triển BIDV 9,1% 7,2% 6,2% 6,3% 42,2% 39,3% 33,2% 32,5% 28,1% 27,1% 31% 34,4% 26,8% 29,6% 25,4% 21,6% 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 2005 2006 2007 2008 Giấy tờ có giá Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi thanh toán Đồ thị 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV theo sản phẩm Với mục tiêu đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn nhằm thu hút ngày càng nhiều hơn nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức và dân cư trong xã hội, thời gian qua BIDV đã áp dụng nhiều hình thức huy động với các kỳ hạn đa dạng và áp dụng cơ chế lãi suất linh hoạt. Trong tổng nguồn vốn huy động của BIDV thì tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên tỷ trọng của tiền gửi tiết kiệm ngày càng giảm đi mặc dù quy mô vẫn tăng trưởng qua các năm. Điều này phản ánh nguy cơ nguồn vốn huy động mất đi tính ổn định vì tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn được huy động từ nền khách hàng dân cư. Tiền gửi thanh toán đều tăng trưởng quy mô và tỷ trọng trong tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá chiếm tỷ trọng ngày càng thấp trong tổng nguồn vốn huy động. Riêng năm 2008 có sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm. Cụ thể là tiền gửi có kỳ hạn lại chiếm tỷ trọng lớn nhất, kế đến là tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán sụt giảm cả quy mô và tỷ trọng. Nguyên nhân là do lãi suất tiền gửi có kỳ hạn chênh lệch rất lớn so với tiền gửi thanh toán giúp BIDV thu hút được lượng khách hàng tổ chức gửi mới và làm cho tiền gửi thanh toán của một số tổ chức chuyển sang loại hình tiền gửi có kỳ hạn.  Cơ cấu nguồn vốn huy động theo vùng kinh tế Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV theo vùng kinh tế Đơn vị tính: Tỷ đồng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Quy mô Tỷ trọng Miền Bắc 46,561 54.3% 62,031 54.6% 78,730 55.5% 106,403 56.9% - Địa bàn Hà Nội 29,840 34.8% 41,354 36.4% 53,480 37.7% 71,995 38.5% - ĐB sông Hồng và miền núi phía Bắc 16,721 19.5% 20,677 18.2% 25,250 17.8% 34,408 18.4% Miền Trung và Tây Nguyên 13,291 15.5% 16,360 14.4% 19,292 13.6% 23,001 12.3% - Miền Trung 10,804 12.6% 13,292 11.7% 15,179 10.7% 18,700 10.0% - Tây Nguyên 2,487 2.9% 3,067 2.7% 4,114 2.9% 4,301 2.3% Miền Nam 25,896 30.2% 35,219 31.0% 43,834 30.9% 57,596 30.8% - Địa bàn TP.HCM 17,149 20.0% 23,972 21.1% 29,222 20.6% 40,205 21.5% - Đông và Tây Nam Bộ 8,746 10.2% 11,247 9.9% 14,611 10.3% 17,391 9.3% TỔNG 85,747 100% 113,610 100% 141,856 100% 187,000 100% 1 2 3 Năm 2008 Khu vực Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007S T T Nguồn: Ban Kế hoạch Phát triển BIDV 30,8% 30,9% 31% 30,2% 12,3% 13,6% 14,4% 15,5% 56,9% 55,5% 54,3% 54,6% 0 50000 100000 150000 200000 2005 2006 2007 2008 Miền Nam Miền Trung và Tây Nguyên Miền Bắc Đồ thị 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV theo vùng kinh tế Số liệu trên cho thấy BIDV thành công t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.pdf
Tài liệu liên quan