PHẦN I: MỞ ĐẦU .1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .2
2.1. Mục tiêu chung.2
2.2. Mục tiêu cụ thể.2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.3
3.3. Đối tượng điều tra, khảo sát .3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin .3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.4
4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn khách hàng tại NHNN&PTNT Huyện Hậu
Lộc, tỉnh Thanh Hóa .4
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG .6
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.6
1.1.1Khái niệm về tín dụng ngân hàng .6
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .7
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.8
1.1.4 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng.9
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG.11
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng.11
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng. .12
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.15
1.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng .15
1.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng. .16
1.3.3 Nhân tố từ môi trường khách quan. .17
125 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ 41 – 50 tuổi chiếm tỷ trọng cao là
hợp lý.
- Về giới tính: Theo kết quả điều tra khảo sát thì tỷ lệ giới tính của khách
hàng có sự chênh lệch nữ thấp hơn tỷ lệ nam, nam chiếm 68,5% ( 137 trong
200 mẫu điều tra ), nữ chiếm 31,5% và độ tuổi người được phỏng vấn từ 25 đến
55 chiếm 72,5% / tổng số người được phỏng vấn; đây là yếu tố quan trọng đảm
bảo cho người vay có đủ kinh nghiệm và hiểu được các thủ tục vay vốn và quản
lý sử dụng vốn vay. Đây cũng là độ tuổi có nhiều kinh nghiệm trong việc lập kế
hoạch SXKD có hiệu quả, điều hành doanh nghiệp tốt và đặc biệt là có thể lựa
chọn được chơng trình vay vốn phù hợp cho sự phát triển của đơn vị.
- Về mục đích vay vốn của khách hàng: Qua kết quả điều tra trên thấy rằng
mục đích của khách hàng vay vốn chủ yếu dùng cho sản xuất chiếm 44%/tổng số
khách hàng điều tra trong khi đó vay tiêu dùng chiếm 28,5% và mục đích khác
chiếm 27%.
- Về nhu cầu vốn của khách hàng: Khách hàng có nhu cầu vay vốn dưới 100
triệu chiếm 30,5%, cao hơn khách hàng có nhu cầu vay vốn dưới 500 triệu chiếm
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
42
89%/tổng số khách hàng điều tra. Điều này chứng tỏ các dự án SXKD, các nhu cầu
vay vốn cho các mục đích sử dụng của các đối tượng vay của NHNN&PTNT Chi
nhánh Hậu Lộc Thanh Hóa có số tiền không cao, chủ yếu dưới mức 500 triệu và đối
tượng khách hàng chủ yếu là hộ gia đình, sản xuất nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. Còn nhu
cầu trên 500 triệu, trên 1 tỷ thuộc đối tượng các DNNN, doanh nghiệp vừa và nhỏ
và các công ty.
2.3.2. Phân tích thống kê kết quả điều tra đánh giá của khách hàng về
chất lượng dịch vụ của NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa từ
khách hàng vay vốn.
Sau khi phân tích 25 tiêu chí trên thành 5 nhóm; Nhóm 1: Cơ sở vật chất hữu
hình; Nhóm 2: Mức độ tin cậy; Nhóm 3: Sự đảm bảo; Nhóm 4: Hiệu quả phục vụ;
Nhóm 5: Sự cảm thông có thể thấy các vấn đề qua phiếu điều tra rõ hơn.
Bảng 2.12: Sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với NHNN&PTNT
Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Tiêu
chí 1:
Nhóm
cơ sở
vật
chất
hữu
hình
1.
Ngân
hàng
có cơ
sở vật
chất
đầy đủ
0 0,00 16 8,00 111 55,50 62 31,00 11 5,50 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
43
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
2.
Ngân
hàng
có
trang
thiết bị
và
máy
móc
hiện
đại
0 0,00 4 2,00 129 64,50 67 333,50 0 0,00 200
3.
Ngân
hàng
có
mạng
lưới
đại lý
rộng
khắp
toàn
tỉnh
0 0,00 7 3,50 144 72,00 49 24,50 0 0,00 200
4.
Nhân
viên
0 0,00 1 0,50 122 61,00 64 32,00 13 6,50 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
44
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
ngân
hàng
trông
rất
chuyên
nghiệp
và ăn
mặc
5.
Ngân
hàng
sắp
xếp
các
quầy
giao
dịch,
các
bảng
biểu
và kệ
tài liệu
rất
khoa
học và
tiện lợi
0 0,00 4 2,00 133 66,50 63 31,50 0 0,00 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
cho
khách
hàng
6.
Ngân
hàng
có hệ
thống
ATM
hiện
đại và
dễ sử
dụng
11 5,20 24 12,00 48 24,00 94 47,00 23 11,50 200
7.
Ngân
hàng
có sẵn
bài
rộng
rãi,
thoáng
mát
9 4,50 24 12,00 70 35,000 81 40,50 16 8,00 200
Tiêu
chí 2:
Nhóm
mức
1. NH
có quy
trình
vay
8 4,00 30 15,00 98 49,00 56 28,00 8 4,00 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
độ tin
cậy
vốn và
các
giao
dịch
khác
dễ
dàng
và
nhanh
chóng
2. NH
cung
cấp
đầy đủ
dịch
vụ tại
thời
điểm
mà họ
đã hứa
1 0,50 12 6,00 87 43,50 87 43,50 13 6,50 200
3. NH
thực
hiện
dịch
vụ
chính
0 0,00 23 11,50 50 25,00 108 54,00 19 9,50 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
xác,
không
có sai
sót
4.
Nhân
viên
ngân
hàng
luôn
sẵn
sang
phục
vụ
khách
hàng
1 0,50 27 13,50 68 34,00 73 36,50 31 15,00 200
5.
Ngân
hàng
luôn
có
nhân
viên tư
vấn tại
bàn
hướng
0 0,00 23 11,50 40 20,00 114 57,00 23 11,50 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
dẫn để
giúp
đỡ
khách
hàng
6.
Ngân
hàng
gửi
bằng
bảng
sao kê
đều
đặn và
kịp
thời
1 0,50 25 12,50 69 34,50 81 40,50 24 12,00 200
Tiêu
chí 4:
Nhóm
sự
đảm
bảo
1.
Nhân
viên
ngân
hàng
phục
vụ
khách
hàng
lịch
0 0,00 19 9,50 81 40,50 83 41,50 17 8,50 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
thiệp,
nhã
nhặn
2.
Chứng
từ giao
dịch rõ
ràng
và dễ
hiểu
0 0,00 31 15,50 93 46,50 74 37,00 2 1,00 200
3.
Nhân
viên
ngân
hàng
luôn
cung
cấp
các
thông
tin
dịch
vụ cần
thiết
cho
khách
0 0,00 24 12,00 97 48,50 72 36,00 7 3,50 200ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
hàng
4.
Nhân
viên
ngân
hàng
trả lời
chính
xác và
rõ ràng
các
thắc
mắc
của
khách
hàng
7 3,50 19 9,50 83 41,50 75 37,50 16 8,00 200
Tiêu
chí 4:
Nhóm
hiệu
quả
phục
vụ
1.
Nhân
viên
ngân
hàng
sẵn
sàng
giúp
đỡ
khách
1 0,50 34 17,00 90 45,00 73 36,50 2 1,00 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
hàng
2.
Ngân
hàng
cung
cấp
dịch
vụ
nhanh
chóng,
kịp
thời
0 0,00 0 0,00 37 18,50 89 44,50 74 37,00 200
3.
Ngân
hàng
phúc
đáp
tích
cực
các
yêu
cầu
của
khách
hàng
0 0,00 20 10,00 81 40,50 86 43,00 13 6,50 200ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
4.
Ngân
hàng
có
đường
dây
phục
vụ
khách
hàng
24/24
0 0,00 29 14,50 85 42,50 75 37,50 11 5,50 200
5.
Ngân
hàng
luôn cố
gắng
giải
quyết
khó
khăn
cho
khách
hàng
0 0,00 18 9,00 87 43,50 78 39,00 17 8,50 200
Tiêu
chí 5:
Nhóm
1.
Nhân
viên
7 3,50 22 11,00 92 46,00 77 38,50 2 1,00 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
sự
cảm
thông
ngân
hàng
chủ
yếu
đến
nhu
cầu
của
từng
khách
hàng
2.
Nhân
viên
ngân
hàng
có
trình
độ
chuyên
môn
giỏi
1 0,50 30 15,00 87 43,50 77 38,50 5 2,50 200
3.
Nhân
viên
ngân
1 0,50 31 15,50 80 40,00 72 36,00 16 8,00 200
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
Tiêu
chí
Nhận
định
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Cộng
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
Số
quan
sát
Tỷ lệ
(%)
hàng
luôn
đói xử
ân cần
với
khách
hàng
4.
Khách
hàng
không
phải
xếp
hàng
lâu để
được
phục
vụ
0 0,00 23 11,50 94 47,00 70 35,00 13 6,50 200
(Nguồn: Phân tích số liệu điều tra bằng SPSS)
2.3.2.1. Đánh giá của khách hàng về mức độ tiếp cận khách hàng.
Với ý kiến “Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác, không sai sót” có đến 54%
khách hàng như “Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng”, “Ngân
hàng luôn có nhân viên tư vấn tại bàn để giúp đỡ khách hàng”, “Ngân hàng gửi tiền
sao kê đều đặn, kịp thời” thì khách hàng đều đánh giá cao. Có được sự đánh giá trên
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
là do sự nỗ lực của cả tập thể ngân hàng. Trong những năm qua ngân hàng đã mở
rộng mạng lưới rộng khắp đáp ứng được nhu cầu kinh doanh, khả năng cạnh tranh
cũng như nhu cầu giao dịch của khách hàng. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, viên chức sự
nghiệp nhìn chung có trình độ và phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, có được niềm tin
của khách hàng của ngân hàng nói chung và khách hàng vay vốn nói riêng
2.3.2.2. Đánh giá của khách hàng về đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Với ý kiến “Chứng từ giao dịch rõ ràng, dễ hiểu” có đến 46,5% khách hàng
chấp nhận ý kiến là bình thường, nhưng cũng có 37% khách hàng đồng ý với ý kiến
trên. Còn với ý kiến “Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng” hay
“Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời” khách hàng cũng đồng ý với ý
kiến là bình thường. Trong những năm qua các dịch vụ cho khách hàng nhanh
chóng và kịp thời, tạo uy tín cho khách hàng. Sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi
khách hàng có thắc mắc cần tư vấn.
2.3.2.3. Đánh giá về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.
Với ý kiến “Nhân viên ngân hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp và nhã nhặn”
có 41,5% khách hàng đồng ý, 8,5% khách hàng hoàn toàn đồng ý. Còn với ý kiến
“Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách hàng”,
“Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ” thì tỷ lệ khách hàng đồng ý
cũng chiếm đa số. Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng chính là một trong những
yếu tốt quan trọng trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng mở một ngân hàng
có tốt hay không và cả trong việc lấy niềm tin ở khách hàng. Vì vậy trong những năm
qua ngân hàng luôn luôn nhắc nhở mọi nhân viên về cung cách cũng như thái độ phục
vụ khi có khác hàng nên ngân hàng đã và đang có niền tin ở khách hàng.
2.3.2.4. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất bên trong
NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc Thanh Hóa.
Cơ sở vật chất bên trong của ngân hàng được đánh giá khá cao. Về “Ngân hàng có
đầy đủ cơ sở vật chất” ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý chiếm 5,5%, đồng ý
chiếm 31%, bình thường chiếm đến 55% còn lại là 8% không đồng ý
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
với nhận định trên. Còn đối với ý kiến “Ngân hàng có trang thiết bị máy móc
hiện đại” chiếm 64,5% ý kiến khách hàng đồng ý cho là bình thường còn “Ngân
hàng sắp xếp các quầy giao dịch, các bảng biểu và kê tài liệu khoa học tiện lợi cho
khách hàng” thì ý kiến khách hàng chiếm 61% là bình thường. Điều này hoàn toàn
phù hợp vì đến năm 2012 tuy vẫn còn gặp nhiều khó khăn do khung hoảng kinh tế
nhưng NHNN&PTNT vẫn quan tâm đến việc đầu tư, cải thiện cơ sở vật chất nói
chung và công nghệ thông tin nói riêng. Đây là một trong những yếu tố tăng uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.3.2.5. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất bên ngoài của ngân
hàng.
Khách hàng đánh cơ sở vật chất bên ngoài của ngân hàng ở mức trung bình.
Với ý kiến “Ngân hàng có cây ATM hiện đại và dễ sử dụng: có đến 12% khách
hàng không đồng ý và 5,5% khách hàng hoàn toàn đồng ý. Còn với ý kiến “Ngân
hàng có sân bãi rộng rãi, thoáng mát” thì cũng có 12% khách hàng được phỏng vấn
không đồng ý và 4,5% khách hàng hoàn toàn không đồng ý. Có điều này là do cây
ATM của ngân hàng hoạt động chưa thật sự ổn định, các tiện ích chưa phong phú
nên làm giảm tính cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
2.3.2.6. Đánh giá của khách hàng về quy trình vay vốn khoa học.
Về quy trình vay vốn và các giao dịch khách dễ dàng và nhanh chóng 49%
khách hàng cho là bình thường, và 28% khách hàng đánh giá tốt. Còn với ý kiến
“Ngân hàng cung cấp đầy đủ dịch vụ tại thời điểm mà họ đã hứa” thì có 43.5%
khách hàng đồng ý và 43,5% khách hàng đánh giá bình thường. Quy trình vay vốn
khoa học là yếu tố đầu tiên quyết định chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng.
2.3.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Hậu Lộc Thanh Hóa qua điều tra, khảo sát.
2.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha.
Tiến hành kiểm định bằng phần mềm SPSS, ta có kết quả phân tích độ tin
cậy của các biến số phân tích đối với các khách hàng vay vốn tại NHNN&PTNT
Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa như sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo.
Các biến phân tích
Corrected
Item-Tatal
Correlation
Cronbach’s
Alpha if
Item Deleted
1. Ngân hàng có cơ sở vật chất đầy đủ 0,413 0,818
2. Ngân hàng có trang thiết bị máy móc hiện đại 0,321 0,822
3. Ngân hàng sắp xếp các quầy giao dịch, các bảng biểu và
tài liệu khoa học, tiện lợi
0,326 0,822
4. Ngân hàng có hệ thống ATM hiện đại và dễ sử dụng 0,368 0,822
5. Ngân hàng có sân bãi rộng rãi và thoải mái 0,456
6. Ngân hàng có quy trình vay vốn và các giao dịch khác dễ
dàng và nhanh chóng
0,331 0,815
7. Ngân hàng cung cấp dịch vụ đầy đủ, đúng thời điểm mà
họ đã hứa
0,453 0,823
8. Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác không sai sót 0,478 0,814
9. Nhân viên ngân hàng sẵn sàng phục vụ khách hàng chính
xác, không sai sót
0,497 0,812
10. Ngân hàng luôn có nhân viên tư vấn tại bàn phục vụ
khách hàng
0,463 0,815
11. Ngân hàng gửi sao kê đầy đặn và kịp thời 0,499 0,812
12. Nhân viên ngân hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp và
nhãn nhặn
0,531 0,811
13. Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu 0,438 0,816
14. Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch
vụ cần thiết cho khách hàng
0,414 0,818
15. Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng 0,401 0,818
16. Nhân viên ngân hàng cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời 0,439 0,816
17. Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ 0,403 0,818
Hệ sô tin cậy Cronbach’s Alpha toàn bộ 0,826
(Nguồn: Phân tích số liệu điều tra bằng SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Ghi chú:
- Hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6 thang đo không đủ độ tin cậy để giải
thích.
- 0,6 < hệ sộ Cronbach’s Alpha < 0,8 thang đo đủ độ tin cậy để giải thích.
- 0,8 < Cronbach’s Alpha < 1 thang đo có đủ độ tin cậy tốt để giải thích.
Qua bang 2.13 cho thấy tất cả các hệ số Cronbach’s Alpha của các câu hỏi
(tại cột giá trị Cronbach’s Alpha if Item Deleted) đều có giá trị cao hơn 0,8. Đồng
thời các câu hỏi đều có hệ số tương quan biến tỏng (tại cột giá trị Corrected Item-
Tatal Correlation) lớn hơn 0,3. Bên cạnh đó hệ số Cronbach’s Alpha toàn bộ cho
các câu hỏi của các khách hàng và đại lý ở bảng trên bằng 0,826 là rất cao. Điều này
giúp chúng ta có thể kết luận là độ tin cậy của các bộ thang đo dùng trong phân tích
đều được kiểm định chấp nhận được. Nói cách khác, bộ thang đo đảm bảo được độ
tin cậy cho phé p và được sử dụng để tiếp tục phân tích cho các phần sau:
2.3.3.2. Kiểm định độ phù hợp cho phân tích các nhân tố.
Điều kiện cần để sử dụng phương pháp phân tích nhân tố là các biến có sự
tương quan với nhau. Để kiểm tra điều này thì phải thông qua ma trận tương quan
tổng thể hoặc thông qua dại lượng Bartleett’s Test of Shepricity.
Qua bảng 2.13 ta thấy trị số Sig bằng 0,000 vì kết quả kiểm định Bartleett’s
dựa trên giá trị Sig nên phân tích nhân tố là phương pháp phù hợp.
Bảng 2.14: Bảng kiểm định sự tương quan của các biến KMO
and Bartlett’s Test.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,714
Bartlett’s Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3947,686
Df 136
Sig 0,000
(Nguồn: Phân tích số liệu điều tra bằng SPSS)
Phân tích nhân tố là một kỹ thuật thích hợp cho phân tích đa biến. Tuy
nhiên để thực hiện kỹ thuật này thì quy mô, kích thước mẫu phải đủ lớn. Tác giả
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
sử dụng hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) để xác định thích hợp của phân tích
nhân tố. Điều kiện đủ để phân tích nhân tố là trị số KMO phải đủ lớn (trong
khoảng 0,5 và 1). Nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
thích hợp với dữ liệu.
Kết quả kiểm định ở bảng 2.18 cho thấy cơ sở dữ liệu này hoàn toàn phù hợp
vì giá trị KMO đạt mức 0,714. Điều n ày cho thấy kỹ thuật phân tích nhân tố hoàn
toàn có thể sử dụng trong việc phân tích đánh giá của khách hàng về chất lượng
dịch vụ tín dụng tại NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Hậu Lộc Thanh Hóa.
2.3.3.3. Phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng
chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu
thập được một lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau và
số lượng chúng phải giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta có thể sử
dụng được.
Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (Factor Anlysia) chúng ta có thể thu
nhỏ và tóm tắt dữ liệu để có được một bộ biến số có ý nghĩa hơn. Để tóm tắt các
thông tin chứa đựng trong biểu gốc, ta cần rút ra một lượng nhân tố ít hơn số biến.
Ở đây tác giả sử dụng hệ số Eigenvalue để lựa chọn các biến tiến hành phân tích,
tức là chỉ có biến nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại.
Bảng 2.15: Phân tích nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng
Nội dung
Nhân tố
1 2 3 4 5 6
1. Ngân hàng gửi sao kế đều đặn và kịp
thời
0,947
2. Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính
xác, không sai sót
0,938
3. Ngân hàng luôn có nhân viên tư vấn tại
bàn phục vụ khách hàng
0,933
4. Nhân viên ngân hàng sẵn sàng phục vụ
khách hàng
0,921
,
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
Nội dung
Nhân tố
1 2 3 4 5 6
5. Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh
chóng kịp thời
0,966
6. Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu 0,960
7. Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ
khách hàng
0,933
8. Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp
các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách
hàng
0,960
9. Khách hàng không phải xếp hàng đầu
để được phục vụ
0,945
10. Nhân viên ngân hàng phục vụ khach
hàng lịch thiệp và nhã nhặn
0,870
11. Ngân hàng sắp xếp các quầy giao
dịch, các bảng biểu và tài liệu khoa học,
tiện lợi
0,963
12. Ngân hàng có trang thiết bị máy móc
hiện đại
0,961
13. Ngân hàng có cơ sở vật chất đầy đủ 0,667
14. Ngân hàng có hệ thống ATM hiện đại
và dễ sử dụng
0,908
15. Ngân hàng có sân bãi rộng rãi và thoải
mái
0848
16. Ngân hàng có quy trình vay vốn và
các giao dịch khác dễ dàng và nhanh
chóng
0,940
17. Ngân hàng cung cấp dịch vụ đầy đủ,
đúng thời điểm mà họ đã hứa
0,864
Eigenvalue 4,62 3,95 2,25 1,69 1,69 1,02
Phương sai rút trích (%) 21,72 17,07 15,91 14,11 10,67 10,51
(Nguồn: Phân tích số liệu điều tra bằng SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
Kết quả phân tích nhân tố đối với các biến độc lập về các yếu tố tạo nên chất
lượng dịch vụ tín dụng của NHNN&PTNT Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa được
thể hiện ở bảng 2.15. Qua đó chúng ta có thể thấy có 6 nhân tố được rút ra từ
phương pháp trên thỏa mãn điều kiện hệ số Eigenvalue lớn hơn 1.
- Nhân tố 1 (Factor 1): Có giá trị Eigenvalue bằng 4,62 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về mức độ tiếp cận khách hàng như:
Ngân hàng gửi sao kê đều đặn; Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác, không sai
sót; Ngân hàng luôn có nhân viên tư vấn tại bàn phục vụ khách hàng; Nhân viên
ngân hàng sẵn sàng phục vụ chính xác, không sai sót. Ta đặt tên cho nhóm nhân tố
này là X1: Mức độ tiếp cận khách hàng.
- Nhân tố 2 (Factor 2): Có giá trị Eigenvalue bằng 3,95 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về đáp ứng nhu cầu vay vốn khách hàng
như: Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời; Chứng từ giao dịch rõ
ràng và dễ hiểu; Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng. Ta đặt trên
cho nhóm nhân tố là X2: Đáp ứng nhu cầu vay vốn khách hàng.
- Nhân tố 3 (Factor 3): Có giá trị Eigenvalue bằng 2,25 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về thái độ phục vụ của nhân viên ngân
hàng như: Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho
khách hàng; Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ; Nhân viên ngân
hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp và nhã nhặn. Ta đặt tên cho nhóm nhân tố là X3:
Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.
- Nhân tố 4 (Factor 4): Có giá trị Eigenvalue bằng 1,78 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về cơ sở vật chất bên trong ngân hàng
sắp xếp các quầy giao dịch, các bảng biểu và tài liệu khoa học, tiện lợi; Ngân hàng
có trang thiết bị máy móc hiện đại. Ngân hàng có cơ sở vật chất đầy đủ. Ta đặt tên
cho nhóm này là X4: Cơ sở vật chất bên trong ngân hàng.
- Nhân tố 5 (Factor 5): Có giá trị Eigenvalue bằng 1,69 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về cơ sở vật chất bên ngoài ngân hàng
như: Ngân hàng có hệ thống ATM hiện đại và dễ sử dụng; Ngân hàng có sân bãi
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
62
rộng rãi và thỏa mái. Ta đặt tên cho nhóm nhân tố này là X5: Cơ sở vật chất bên
ngoài ngân hàng.
- Nhân tố 6 (Factor 6): Có giá trị Eigenvalue bằng 1,02 lớn hơn 1 thỏa mãn
yêu cầu. Nhân tố này bao gồm các vấn đề về quy trình vay vốn khoa học như: Ngân
hàng có quy trình vay vốn và các giao dịch khác dễ dàng và nhanh chóng; Ngân
hàng cung cấp dịch vụ đầy đủ, đúng thời điểm mà họ đã hứa. Ta đặt tên cho nhóm
nhân tố này là X6: Quy trình vay vốn khoa học.
2.3.4. Kết quả phân tích hồi quy bội.
Phương pháp quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ hài
lòng của khách hàng như sau:
Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + β4 X4 + β5 X5 + β6 X6
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc thể hiện giá trị dự đoán về mức độ hài lòng của khách
hàng.
β1 ,β2 ,β3 ,β4 ,β5, β6 là các hệ số hồi quy.
X1 ,X2 ,X3 ,X4 ,X5, X6 là các biến độc lập theo thứ tự mức độ tiếp cận, đáp
ứng, thái độ phục vụ, cơ sở vật chất bên trong, cơ sở vật chất bên ngoài, quy trình
vay vốn.
Sau khi chạy hồi quy tuyến tính bội với phương pháp đưa ra một lượt (enter)
ta có R2 = 89,2% và R2 điều chỉnh là 88,9%. Kết quả này cho thấy mô hình là phù
hợp, có mối tương quan tương đối mạnh giữa biến phụ với các biến độc lập của mô
hình. Khoảng 88,9% mức độ thỏa mãn khách hàng có thể được giải thích bởi 6
thành phần mức độ tiếp cận, đáp ứng, thái độ phục vụ, cơ sở vật chất bên trong, cơ
sở vật chất bên ngoài, quy trình vay vốn.
Kiểm định F với sig F = 0,0000 < 0,05 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính
bội được xây dựng là phù hợp với tập dữ liệu.
Quan sát các hệ số Beta cho thấy có 3 nhân tố mức độ tiếp cận khách hàng,
thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, cơ sở vật chất bên trong ngân hàng có tác
động với mức độ hài lòng của khách hàng (sig < 0,05).
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
63
Bảng 2.16: Các thông số thống kê của từng biến trong mô hình
Coefficientsa.
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig
B Std Beta
1 (Constant) 3.530 0.022 161.228 0.000
X1-Mức độ tiếp cận khách hàng 0.856 0.022 0.921 38.979 0.000
X2-Đáp ứng nhu cầu vay vốn
của khách hàng
-0.039 0.022 -0.042 -1.769 0.078
X3-Thái độ phục vụ của nhân
viên ngân hàng
0.147 0.022 0.042 6.682 0.000
X4-Cơ sở vật chất bên trong
ngân hàng
0.119 0.022 0.158 5.417 0.000
X5-Cơ sở vật chất bên ngoài
ngân hàng
-0.026 0.022 0.128 -1.198 0.232
X6-Quy trình vay vốn khoa học 0.025 0.022 -0.028 1.121 0.264
(Nguồn: Phân tích số liệu điều tra bằng SPSS)
Phương trình hồi quy bội được xác định như sau:
Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + β4 X4
Hay Y = 3,530 + 0,856.X1 + 0,147.X3 + 0,119.X4
X1 là mức độ tiếp cận khách hàng
X3 là thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng
X4 cơ sở vật chất bên trong ngân hàng
Hệ số Beta của các thành phần mức độ tiếp cận, thái độ phục vụ và cơ sở vật
chất bên trong dương chứng tỏ rằng các yếu tố này trong mô hình hồi quy ảnh
hưởng tỷ lệ thuận với sự thỏa mãn của khách hàng.
Mặt khác, các thành phần đáp ứng nhu cầu vốn có mức ý nghĩa 0,078, cơ sở
vật c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_o_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_huyen_hau_loc.pdf