MỤC LỤC
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Lời mở đầu 1
1.1 NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4
1.1.2 Vai trò 5
1.1.3 Quy trình xây dựng - Gia công - Thực hiện phần mềm máy tính 6
1.1.3.1 Xây dựng phần mềm máy tính 6
1.1.3.2 Giá dự án phần mềm máy tính 8
1.1.3.3 Tổ chức gia công phần mềm máy tính 9
1.1.3.4 Thực hiện gia công phần mềm máy tính 10
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.2.1 Các quan điểm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh 14
1.2.2 Ý nghĩa 16
1.2.3 Vai trò 16
1.2.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 18
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUÂT KINH DOANH
1.3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả chi phí: 20
1.3.1.1 Tỷ suất doanh thu thuần so với chi phí 20
1.3.1.2 Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí 21
1.3.2 Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp : 21
1.3.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu 21
1.3.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn 22
1.3.2 Chỉ tiêu lợi nhuận : 23
1.3.4 Về mặt xã hội 23
1.3.4.1 Tăng thu ngân sách 23
1.3.4.1 Tạo thêm công ăn việc làm, việc làm cho người lao động 24
1.3.4.2 Nâng cao đời sống người lao động 24
1.3.4.3 Tái phân phối lợi tức xã hội 24
1.4 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.4.1 Các nhân tố bên trong 25
1.4.1.1 Vốn 25
1.4.1.2 Lực lượng lao động 25
1.4.1.3 Trình độ kỹ thuật công nghệ 26
1.4.1.4 Trình độ tổ chức và trình độ quản trị doanh nghiệp 27
1.4.1.4 Hệ thống trao đổi thông tin và xử lý thông tin 28
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài 29
1.4.2.1 Môi trường kinh doanh 29
1.4.2.2 Môi trường tự nhiên 31
1.4.2.3 Chính trị - pháp luật 32
1.4.2.4 Cơ sở hạ tầng 32
1.4.2.5 Cạnh tranh 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC GIẢI PHÁP TIẾN HÓA
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1.1 Khái quát về sự hình thành và phát triển công ty 34
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động 34
2.1.2.1 Loại hình kinh doanh 34
2.1.2.2 Các sản phẩm chính của công ty 35
2.1.3 Động lực và sứ mệnh của công ty 37
2.1.3.1 Động lực 37
2.1.3.2 Sứ mệnh 38
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 39
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý 39
2.1.4.2 Chức năng từng bộ phận 40
2.1.5 Phương hướng và mục tiêu của công ty 41
2.1.5.1 Mục tiêu 41
2.1.5.2 Phương hướng 42
2.2 ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.2.1 Đặc điểm của sản phẩm 45
2.2.2 Đặc điểm của thị trường 47
2.2.3 Đặc điểm của lao động 48
2.3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY:
2.3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả chi phí 50
2.3.1.1 Tỷ suất doanh thu thuần so với chi phí 50
2.3.1.2 Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí 51
2.3.2 Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp : 52
2.3.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu 52
2.3.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn 53
2.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận: 54
2.3.4 Các hoạt động xã hội: 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH PHẦN MỀM MÁY TÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC GIẢI PHÁP TIẾN HOÁ
3.1 NHẬN XÉT THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.1.1 Những thành tựu đạt được 60
3.1.2 Những tồn tại của công ty và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó 63
3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC GIẢI PHÁP TIẾN HÓA
3.2.1 Xây dựng chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ lao động 65
3.2.1.1 Cơ sở lý luận 65
3.2.1.2 Cơ sở thực tiễn 66
3.2.1.3 Nội dung giải pháp 66
3.2.1.4 Hiệu quả của giải pháp 68
3.2.1.5 Điều kiện thực hiện giải pháp 68
3.2.2 Không ngừng phát triển sản phẩm mới, nâng cao chính sách chất lượng sản phẩm 68
3.2.2.1 Cơ sở lý luận 68
3.2.2.2 Cơ sở thực tiễn 69
3.2.2.3 Nội dung giải pháp 69
3.2.2.4 Hiệu quả của giải pháp 71
3.2.2.5 Điều kiện thực hiện giải pháp 71
3.2.3 Thành lập bộ phận markeing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường
3.2.3.1 Cơ sở lý luận 72
3.2.3.2 Cơ sở thực tiễn 72
3.2.3.3 Nội dung giải pháp 72
3.2.3.4 Hiệu quả của giải pháp 74
3.2.3.5 Điều kiện thực hiện giải pháp 74
Kết luận 96
Tài liệu tham khảo
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2224 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phần mềm máy tính tại công ty TNHH tin học giải pháp tiến hóa (evolus), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tập quán và mức thu nhập bình quân dân cư: Đây là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng... Doanh nghiệp cần nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của từng lớp dân cư. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình sản xuất cũng như công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong họat động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lượng hóa bởi vì chúng ta không thể tính tóan, định lương được. Một hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, chất lượng sản phẩm, giá cả...là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp, mặt khác tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn hay mối quan hệ với bạn hàng. Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.
Ngoài ra môi trường kinh doanh còn có các nhân tố khác như hàng thay thế, hàng hóa phụ thuộc doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh...Nó tác động trực tiếp hay gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến nó để có những cách ứng xử với thị trường trong từng doanh nghiệp, từng thời điểm cụ thể.
1.4.2.2 Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố: thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…..
- Nhân tố thời tiết, khí hậu, mùa vụ: Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ thực hiện kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng mang tính chất mùa vụ như: nông, lâm, thủy sản, đồ may mặc, giày dép…Với những điều kiện thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì doanh nghiệp phải có chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện đó. Và như vậy khi các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định và chính là nhân tố đầu tiên làm mất ổn định họat động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố tài nguyên thiên nhiên: Nhân tố này chủ yếu ảnh hưởng đến các doanh nghiệp họat động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên. Một khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, trữ lượng lớn và có chất lượng tốt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác. Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất nằm trong khu vực này mà có nhu cầu đến lọai tài nguyên, nguyên vật liệu này cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố vị trí điạ lý: Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn tác động đến các mặt hàng khác như: Giao dịch, vận chuyển, sản xuất….các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thông qua sự tác động lên các chi phí tương ứng.
1.4.2.3 Chính trị - pháp luật
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật,… Mọi quy định pháp luật về luật kinh doanh đều tác động trực tiếp kết kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh, vừa phải cạnh tranh vừa phải hợp tác với nhau tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các họat động kinh doanh của mình vừa điều chỉnh các họat động kinh tế vi mô theo hướng chung đó là lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Mỗi doanh nghiệp đều phải chú ý phát triển nội lực, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến nhằm phát triển kinh doanh của mình.
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được coi là một tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển của nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp đều phải có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật. Nếu kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước đó và tiến hành kinh doanh trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước sở tại
Tóm lại, môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ vĩ mô…
1.4.2.4 Cơ sở hạ tầng
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như: Hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước, sự phát triển của ngành giáo dục và đào tạo. Tất cả đều là nhân tố có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nào kinh doanh ở khu vực có hệ thống đường giao thông thuận lợi, điện nước đầy đủ, dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao sẽ có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tốc độ tiêu thụ sản phẩm rất nhanh do vậy sẽ tăng tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.
1.4.2.5 Cạnh tranh
Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn người đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Duy trì cạnh tranh công bằng và đúng luật là công việc của chính phủ. Trong điều kiện đó vừa mở ra cơ hội để doanh nghiệp kiến tạo hoạt động của mình, vừa yêu cầu doanh nghiệp phải vươn lên phía trước để “vượt qua đối thủ”. Các doanh nghiệp cần xác định cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo, chiến lược cạnh tranh cần phản ánh được các yếu tố ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh bao quanh doanh nghiệp.
Ngày nay trong cơ chế thị trường thì sự cạnh tranh rất gay gắt và quyết liệt, nó mang tính chất chắt lọc và đào thải cao. Do vậy nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp không ngừng nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, qua đó nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và đứng vững trên thương trường. Điều này buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi phương án nhằm giảm bớt chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm nếu không muốn đi đến bờ vực của sự phá sản và giải thể. Dù muốn hay không, mỗi doanh nghiệp đều bị cuốn vào sự vận động của môi trường kinh doanh. Do vậy, để không bị cuốn trôi thì nhất định các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC GIẢI PHÁP TIẾN HÓA
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1.1 Khái quát về sự hình thành và phát triển công ty
Công Ty TNHH Tin Học Giải Pháp Tiến Hóa được thành lập vào năm 2007, giấy đăng ký kinh doanh số : 0305089080 ngày 13/07/2007 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM.
Tên gọi đầy đủ của Công Ty : CÔNG TY TNHH TIN HỌC GIẢI PHÁP TIẾN HÓA
Tên giao dịch quốc tế : EVOLUTION SOLUTIONS INFORMATICS COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : EVOLUS CO., LTD
Địa chỉ : 16 Cửu Long, Phường 2, Quận Tân Bình
Số điện thoại : 08.62969694
Số fax : 08.62969695
Mã số thuế : 0305089080
Website:
2.1.1 Lĩnh vực hoạt động
2.1.2.1 Loại hình kinh doanh
Sản xuất, mua bán, tư vấn, thiết kế phần mềm tin học và các lĩnh vực ứng dụng Internet :
- Thương mại điện tử (E-Commerce)
- Dịch vụ trực tuyến (Online services)
- Cổng thông tin doanh nghiệp (Corporate Portal)
- Đa truyền thông (Multimedia)
- Chiến lược quảng cáo (Advertisement Campaign)
- Hệ thống Doanh nghiệp Xuất bản báo chí (Press publishing)
- Quản lý quảng cáo, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning)
- Nền tảng giao tiếp (Communication platform)
- Điện thoại (Telephony)
- VoIP và truyền thông không dây (Wireless communication).
2.1.2.2 Các sản phẩm chính của công ty
Công Ty cung cấp các sản phẩm chất lượng với mô hình triển khai linh hoạt trên nhiều nền tảng phần cứng cũng như hệ điều hành khác nhau:
Evolus Hippocrate TM : Giải pháp tổng thể cho Phòng khám đa khoa
Hippocrate là giải pháp được thiết kế để chuyên phục vụ nhu cầu của phòng khám y tế đa khoa. Hippocrate là hệ thống đa hệ nền và có đầy đủ các khối chức năng cho từng bộ phận, phòng ban trong phòng khám y tế đa khoa. Hippocrate được xây dựng từng bước trên thực tế vận hành nên rất phù hợp với nghiệp vụ của phòng khám.
Quản lý hồ sơ tư pháp : Công cụ quản lý hồ sơ tư pháp đa hệ nền
Phần mềm quản lý hồ sơ tư pháp (gọi tắt là PM) là một sản phẩm của Evolus tạo ra để giải quyết các vấn đề trên. Với PM, công việc quản lý, lưu trữ và tra cứu hồ sơ sẽ được thực hiện rất nhanh chóng và chính xác hoàn toàn bằng máy tính; việc in ấn các mẫu giấy tờ theo qui định như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng tử và các loại hồ sơ khác cũng rất dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và đẹp.
Pencil: Công cụ phác thảo giao diện đồ họa mã nguồn mở
Pencil là công cụ phát thảo giao diện người dùng mã nguồn mở được Evolus xây dựng trên nền các công nghệ của Mozilla. Công cụ này giúp các nhà phân tích và phát triển giao diện ứng dụng có thể nhanh chóng vẽ ra giao diện ứng dụng để làm tài liệu giao tiếp với khách hàng trong quá trình thu thập yêu cầu hoặc làm tài liệu cơ sở cho đội ngũ phát triển ứng dụng.
Lịch Việt : Ứng dụng lịch dành cho người Việt trên điện thoại di động
Ứng dụng Lịch Việt là một tiện ích dành riêng cho người Việt với các chức năng tra cứu âm lịch và dương lịch đồng thời cho phép người dùng cài đặt các lịch hẹn theo ngày âm lịch. Phiên bản dành cho các dòng điện thoại chạy hệ điều hành Google Android còn kết hợp với Google Calendar để lưu trữ các cuộc hẹn để người dùng có thể truy cập được từ các kênh khác nhau.
Portfolio Management Online (PMO) : Công ty cổ phần chứng khoán Vina
Xây dựng một cổng thông tin trực tuyến giúp các nhà đầu tư chứng khoán (khách hàng của công ty cổ phần chứng khoán Vina) tra cứu thông tin tài khoản và lịch sử giao dịch.
Online Timesheet : Công Ty Cimigo
Hệ thống Cimigo Online Timesheet (COT) để giúp khách hàng Cimigo quản lý hiệu quả thời gian làm việc của từng nhân viên cho từng dự án.
Phiên bản Hippocrate dành cho eConsult Medical: eConsult Medical (ULB, Bỉ)
Một phiên bản Hippocrate đặc thù cho dịch vụ y tế Bắc Âu với nhiều tính năng chuyên sâu về chuyên môn y tế. Phiên bản này được triển khai cho bệnh viện đại học ULB ở Brussels, Bỉ.
Ad man : Công ty TNHH Thông Minh
Một Ad Server cho phép tạo và nhúng các banner quảng cáo lên các trang web khác. Người quản trị có thể dễ dàng quản lý các banner và xem các báo cáo chi tiết về hiệu quả quảng cáo của các banner.
Công cụ theo dõi hệ thống máy chủ (SFM): Công ty TNHH Thông Minh
Một công cụ cho phép người quản trị hệ thống mạng có thể xem tình trạng và điều khiển một hệ thống các máy chủ của mình từ xa mà chỉ cần dùng trình duyệt.
Chương trình mở rộng trình duyệt cho mạng xã hội Caravat : Prime
Xây dựng chương trình mở rộng trình duyệt (add-on/plug-in) cho Internet Explorer và Firefox giúp người dùng của mạng xã hội Caravat đồng bộ các thông tin liên lạc ở máy cục bộ và máy chủ Caravat.
Bản Pencil dành cho tích hợp : IDSL Thụy sĩ
Evolus phát triển một phiên bản của Pencil có thể tích hợp được vào một sản phẩm của IDSL để cung cấp tính năng vẽ sơ đồ trong ứng dụng này.
PingZilla : AdSpeed.com
Xây dựng một chương trình mở rộng trình duyệt Firefox để theo dõi trạng thái các máy chủ được đặt ở nhiều địa điểm trên thế giới và báo cáo kết quả về máy chủ trung tâm.
WebMynd : WebMynd Corp.
Xây dựng một chương trình mở rộng trình duyệt Internet Explorer để mở rộng kết quả tìm kiếm của Google.
Bộ giao diện cho Plone 3 : www.copilotco.com
Xây dựng một bộ giao diện (theme) cho trang web: www.copilotco.com dựa trên hệ quản trị nội dung mã nguồn mở plone.
2.1.3 Động lực và sứ mệnh của công ty
2.1.3.1 Động lực
Trong lĩnh vực phát triển phần mềm ngày nay, việc sở hữu những khả năng nổi trội là một nhân tố thiết yếu cho một doanh nghiệp đáp ứng được thị trường ngày một tốt hơn cũng như duy trì thành công dài lâu. Đối với Công Ty, điều này được cấu thành từ những yếu tố:
- Năng lực của đội ngũ lãnh đạo và kỹ thuật.
- Nhỏ gọn, linh hoạt và không ngừng phát triển.
- Khách hàng là trung tâm.
- Các sản phẩm và giải pháp chất lượng cao, tương thích với các chuẩn quốc tế.
- Hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
- Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường ngắn để đáp ứng được những hạn chót nghiêm ngặt.
- Tạo sức bật cho doanh nghiệp với những công nghệ tiên tiến và ổn định
2.1.3.2 Sứ mệnh
Sứ mệnh của Công Ty là trở thành một công ty phần mềm năng động với tiêu chí chất lượng sản phẩm và dịch vụ được đặt lên trên hết.
Công Ty cùng phấn đấu để tạo ra sự khác biệt rõ ràng giữa Evolus và các công ty phần mềm khác ở những điểm:
Nhỏ và gọn: Công ty chúng tôi gồm những thành viên được chọn lọc, đảm bảo một đội ngũ làm việc và giao tiếp chuyên nghiệp. Những chính sách hiện tại giúp chúng tôi tốt hơn và bảo đảm tính linh hoạt.
Tiên phong: Chúng tôi mong đợi những điều bất ngờ. Đội ngũ phát triển trẻ cùng với sự lãnh đạo có kinh nghiệm của ban điều hành, chúng tôi luôn sẵn sàng cho những thách thức.
Trách nhiệm: Trách nhiệm hàng đầu của chúng tôi chính là khách hàng. Chúng tôi mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
Đột phá: Chúng tôi khuyến khích những ý tưởng đột phá, những giải pháp sáng tạo. Với đội ngũ kỹ sư tài năng luôn sẵn sàng đóng góp sự sáng tạo của mình cho những sản phẩm, giải pháp, họ chính là nguồn nhân lực tốt nhất phục vụ khách hàng.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Cùng với sự phát triển công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của mình. Có thể nói bộ máy quản lý là đầu não, là nơi đưa ra các quyết định kinh doanh và tổ chức sản xuất.
Sơ đồ tổ chức quản lý:
Phó Giám đốc
Giám đốc
Bộ phận Kế toán tài chính
Bộ phận Kinh doanh
Bộ phận Kiểm tra chất lượng
Bộ phận Kỹ thuật
Bộ phận Quản lý dự án
Đây là mô hình hệ thống quản trị kiểu trực tuyến. Nó có ưu điểm là đảm bảo tính thông nhất, mọi bộ phận nhận lệnh trực tiếp từ giám đốc. Vì là doanh nghiệp nhỏ nên mọi hoạt động đều phải được thông qua ban giám đốc. Giúp việc cho ban giám đốc có phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo kinh doanh và báo cáo tình hình cùng với mọi hoạt động cho giám đốc.
Do bộ phận quản lý đơn giản gọn nhẹ công ty dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường. Khi gặp khó khăn nội bộ công ty dễ dàng bàn bạc đi đến thống nhất.
2.1.4.2 Chức năng từng bộ phận
* Giám đốc:
- Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chủ trì tổ chức thực hiện, quản lý và chịu trách nhiệm về các đề án chiến lược hoặc đề án phát triển sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Ký ban hành các văn bản về chính sách, chế độ quản lý và hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng hệ thống quản lý và các quy trình hướng dẫn các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dự án đạt hiệu quả.
* Phó giám đốc:
- Hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành và quản lý Công ty.
- Đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
- Xây dựng và điều hành các nguyên tắc phối hợp công tác giữa các bộ phận.
- Tham mưu cho giám đốc công tác đấu thầu các công trình.
- Điều hành, tổ chức thực hiện , kiểm soát chất lượng và tiến độ các dự án.
* Bộ phận quản lý dự án:
- Lập kế hoạch triển khai dự án trực thuộc phạm vi quản lý.
- Tiếp nhận dự án, lập dự trù nguồn lực thực hiện (con người, tài chính, vật tư thiết bị...).
- Xây dựng kế hoạch, kiểm tra quá trình thực hiện các dự án.
- Đề xuất phương án dự phòng khi dự án không được triển khai theo đúng kế hoạch.
- Giám sát tiến độ, chất lượng triển khai dự án.
* Bộ phận kỹ thuật:
- Quản lý mọi vấn đề về kỹ thuật được giao: hướng dẫn cài đặt, thao tác kỹ thuật, sửa chữa máy móc thiết bị.... trong quá trình làm dự án.
* Bộ phận kiểm tra chất lượng:
- Phát hiện những bất lợi hợp lý trong thực hiện công nghệ, dự án và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục kỹ thuật trong dự án.
* Bộ phận kinh doanh :
- Tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc kế hoạch kinh doanh, tiếp thị, lập kế hoạch, tiến hành phân tích thị trường để tìm kiếm dự án phát triển thị trường trong nước và ngoài nước, hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh doanh.
- Đấu thầu các dự án, lên hợp đồng kinh tế nội và ngoại trình Ban giám đốc.
* Bộ phận kế toán :
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác tài chính kế toán của công ty.
- Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tài chính, các chủ trương chính sách về quản lý tài chính, đảm nhiệm trọng trách về hạch toán sản xuất kinh doanh.
- Xây dụng các hoạt động tài chính, kiểm tra giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.
2.1.5 Mục tiêu và phương hướng của công ty
2.1.5.1 Mục tiêu
Ngay từ ngày đầu thành lập, công ty đã xác định mục tiêu trở thành công ty tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm để luôn làm hài lòng khách hàng. Với sự phối hợp các kỹ thuật và giải pháp kinh doanh tiên tiến, quy trình sản xuất nghiêm ngặt, phương thức phát triển phần mềm đạt tiêu chuẩn quốc tế, cùng với chuyên môn kỹ thuật cao, công ty cho ra đời những giải pháp chất lượng cao với chi phí hợp lý nhất. Công ty cam kết tiếp tục cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin đạt đẳng cấp quốc tế từ nguồn lực dồi dào tại Việt Nam.
Mục tiêu của Công ty là trở thành công ty phần mềm của người Việt Nam, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp với việc chú trọng đẩy mạnh các ứng dụng trên nền web và hoạt động quảng cáo truyền thông cho doanh nghiệp.
Sản phẩm tốt là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, Công ty luôn đặt mục tiêu dùng sản phẩm tốt để cạnh tranh và luôn tự tin với sản phẩm mình làm ra cho doanh nghiệp.
Phát triển bền vững để trở thành công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin chuyên nghiệp, chất lượng, uy tín, sẵn sàng cho mục tiêu quốc tế hóa, đại chúng hóa doanh nghiệp.
Tạo ra những sản phẩm đặc sắc mang thương hiệu Việt Nam đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Không ngừng làm chủ công nghệ và mang đến cho khách hàng những giải pháp, hệ thống, sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất.
Phục vụ khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của mọi thành viên trong công ty. Toàn đội ngũ xuyên suốt quan điểm phục vụ khách hàng với sự tận tụy cao nhất, luôn tư vấn cho khách hàng với tư cách một cộng sự đáng tin cậy để mọi khoản đầu tư của khách hàng luôn được sử dụng hiệu quả và đáng giá nhất. Luôn cung cấp cho khách hàng những thông tin đúng đắn, thực tế nhất và cùng khách hàng xử lý các vấn đề để cùng đạt hiệu quả chung cao nhất.
Công ty luôn mang sản phẩm chất lượng để cạnh tranh, các yêu cầu bảo mật, thân thiện là tiêu chí hàng đầu của công ty khi phát triển phần mềm.
Bên cạnh đó, Công ty hoạt động với xu hướng tạo ra môi trường năng động, lý tưởng dành cho các kỹ sư, chuyên gia công nghệ thông tin, nơi họ được định hướng, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp cá nhân, phát huy mọi năng lực tiềm lực, hiện thực lòng say mê yêu nghề và an tâm về mọi điều kiện vật chất lẫn tinh thần nhằm tạo ra sản phẩm tốt nhất cho khách hàng của mình.
2.1.5.1 Phương hướng
Ý thức rõ là một doanh nghiệp trẻ, Công ty không ngừng định hướng phục vụ khách hàng, phát triển và hoàn thiện ở mức cao nhất mọi hệ thống, sản phẩm, dịch vụ cung cấp, và không ngừng cải tiến quy trình hoạt động để mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng và mang lại giá trị cao nhất khi vận hành doanh nghiệp.
Hiểu rõ tầm ảnh hưởng quan trọng của danh tiếng đến thành công và sự phát triển công ty luôn xây dựng thương hiệu của mình trên cơ sở chất lượng sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng. Chất lượng luôn là ưu tiên hàng đầu của công ty, được xây dựng trên bốn tiêu chuẩn: Quản lý qui trình sản xuất, Đảm bảo chất lượng sản phẩm (QA), Kiểm định chất lượng (QC) và Đào tạo.
Ngay từ khi thành lập, Công ty luôn lấy trọng tâm là phát triển con người - phát triển đội ngũ. Vì con người tạo ra sản phẩm tốt cho doanh nghiệp. Công ty đã không ngừng xây dựng môi trường làm việc cởi mở, nơi mọi ý kiến được lắng nghe và nơi mọi cá nhân được định hướng, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp cá nhân, phát huy năng lực tiềm lực, thực hiện lòng say mê yêu nghề và an tâm về các điều kiện vật chất lẫn tinh thần. Những con người gắn bó với Công ty đã trở thành những tài sản vô giá cho Công ty.
Tại Công ty mọi người được tự do phát triển cái tôi của mình, đưa ra sáng kiến của mình, tạo ra nền văn hóa đặc thù của Công ty. Tạo ra phong cách riêng và đó cũng là phong cách của Công ty.
Trong hoàn cảnh và xu hướng công nghệ không ngừng thay đổi, làm chủ công nghệ - kỹ thuật mới cũng là một trong các tiêu chí Công ty luôn nghiên cứu để ứng dụng hiệu quả và tư vấn cho khách hàng những kỹ thuật - công nghệ tiên tiến, ổn định, và hiệu quả nhất.
Với phương châm công nghệ và thay đổi dần quan điểm cổ xưa, Công ty đang thực hiện hóa dần “Bàn làm việc không giấy tờ” cho chính doanh nghiệp mình.
Chính sách chất lượng của Công ty là: “Liên tục cải tiến các quá trình, nâng cao chất lượng sản phẩm & dịch vụ nhằm đem lại những lợi ích cao nhất cho khách hàng”.
Trong giai đoạn phát triển của mình, Công ty đã và đang tiến hành nhiều biện pháp để đẩy mạnh khả năng hoạt động của mình ra tầm khu vực và quốc tế.
Công ty mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
* Một số phương hướng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm :
Tăng cường công tác đào tạo nguồn lực, đặc biệt là các lập trình viên, nhân viên quản trị mạng và đội ngũ thiết kế website.
Nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Thực hiện các chính sách cụ thể cho từng hoạt động của quá trình cung cấp sản phẩm, từ nghiên cứu thị trường , marketing đến ký kết hợp đồng và triển khai.
Tiến hành thu hồi phản ánh của khách hàng: sự hài lòng và những khiếu nại thắc mắc của khách hàng đối với các phần mềm của công ty.
Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và đưa ra những giải pháp chính sách cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Lập kế hoạch chi tiết thời gian thực hiện hợp đồng. Tăng cường hoạt động đánh giá và kiểm soát quá trình thực hiện hợp đồng và triển khai dịch vụ.
Hoàn chỉnh chiến lược phát triển của công ty trong giai đoạn 2010 -2012, đánh giá và hoàn thiện cơ chế kinh doanh, cơ chế tài chính, rà soát điều chỉnh phân cấp đảm bảo các bộ phận chủ động phát triển dự án trong tổng thể chiến lược phát triển của công ty.
Những mục tiêu đề ra cho năm 2010 :
- Chỉ tiêu doanh thu đạt : >= 1.000.000.000đ
- Chỉ tiêu lợi nhuận đạt : >= 256.027.708 đ để tiếp tục bù lỗ cho năm 2008.
- Thu nhập bình quân : 1.700.000 đồng
2.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.2.1 Đặc điểm của sản phẩm
Đối tượng chính của công nghệ phần mềm là sản xuất ra các sản phẩm phần mềm.
Sản phẩm phần mềm là các phần mềm được phân phối cho khách hàng cùng với các tài liệu mô tả phương thức cài đặt và cách sử dụng chúng.
* Phân loại sản phẩm phần mềm :
Có 2 loại sản phẩm :
- Sản phẩm tổng quát: Đây là các phần mềm đứng riêng, được sản xuất bởi một tổ chức phát triển và bán vào thị trường cho bất kỳ khách hàng nào có khả năng tiêu thụ.
- Sản phẩm chuyên ngành: Là phần mềm được hỗ trợ tài chính bởi khách hàng trong chuyên ngành. Phần mềm được phát triển một cách đặc biệt cho khách hàng qua các hợp đồng.
Cho đến thập niên 1980 hầu hết các sản phẩm phần mềm đều làm theo đơn đặt hàng riêng (đặc biệt hóa). Nhưng kể từ khi có PC tình hình hoàn toàn thay đổi. Các phầm mềm được phát triển và bán cho hàng trăm ngàn khách hàng là chủ c