MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM đOAN . 3
MỤC LỤC. 4
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT . 1
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH . 2
LỜI MỞ đẦU. 3
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤNGÂN HÀNG HIỆN đẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
đỐI VỚI HOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI5
1.1 Khái niệm dịch vụNH hiện đại . 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụngân hàng:. 5
1.1.2 Khái niệm vềdịch vụngân hàng hiện đại. 6
1.1.3 Khái niệm vềphát triển dịch vụngân hàng hiện đại. 7
1.1.4 Các đặc trưng và tiêu chí đánh giá sựphát triển dịch vụngân hàng hiện đại. 8
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến sựphát triển dịch vụngân hàng hiện đại:. 8
1.2 Các loại hình dịch vụNH hiện đại chủyếu . 9
1.2.1 Dịch vụthanh toán. 9
1.2.1.1 Dịch vụthanh toán trong nước . 9
1.2.1.2 Dịch vụthanh toán quốc tế . 9
1.2.1.3 Dịch vụbao thanh toán: . 9
1.2.2 Dịch vụthẻ . 10
1.2.3 Dịch vụkinh doanh ngoại tệ . 11
1.2.4 Dịch vụngân hàng điện tử . 11
1.3 Thương mại điện tử- Nền tảng cần thiết đểphát triển dịch vụngân hàng hiện đại . 13
1.3.1 Khái niệm vềthương mại điện tử:. 13
1.3.2 Các đặc trưng của thương mại điện tử: . 13
1.3.3 Cơsở đểphát triển thương mại điện tử: . 14
1.3.4 Các hình thức chủyếu của thương mại điện tử: . 15
1.3.5 Lợi ích của thương mại điện tử: . 17
1.3.6 Vai trò của thương mại điện tửvới việc phát triển dịch vụngân hàng hiện đại:. 18
1.4 Sựcần thiết phải phát triển dịch vụngân hàng hiện đại tại Việt Nam. 19
1.5 Bài học kinh nghiệm của một sốnước. . 21
1.5.1 Bài học kinh nghiệm vềcung ứng dịch vụngân hàng hiện đại từngân
hàng Mỹ, Malaysia . 21
1.5.2 Bài học kinh nghiệm vềcung ứng dịch vụngân hàng hiện đại ởViệt Nam:. 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤNGÂN HÀNG HIỆN đẠI TẠI
VIETINBANK. 25
2.1 Thực trạng phát triển dịch vụNH hiện đại tại VN. 25
2.1.1 Cơsởpháp lý: . 25
2.1.2 Các tổchức cung ứng dịch vụngân hàng hiện đại: . 26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại: . 26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụthanh toán không dùng tiền mặt: . 27
2.1.3 Các dịch vụngân hàng hiện có: . 27
2.1.4 Vấn đềan toàn bảo mật hệthống:. 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụNH hiện đại tại VietinBank . 29
2.2.1 Hoạt động kinh doanh của VietinBank từ2008 – 2010 . 29
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệthông tin tại VietinBank . 31
2.3 Các doanh sốdịch vụngân hàng hiện đại tại VietinBank . 32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từdịch vụcủa VietinBank. 32
2.3.2 So sánh các dịch vụngân hàng hiện đại của VietinBank và các ngân hàng khác. . 33
2.3.3 Thực trạng dịch vụthanh toán tại VietinBank:. 35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụthanh toán nội địa . 35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụthanh toán quốc tế. 36
2.3.4 Thực trạng dịch vụchi trảkiều hối tại VietinBank: . 37
2.3.5 Thực trạng dịch vụthẻtại VietinBank: . 38
2.3.6 Thực trạng dịch vụngân hàng điện tử: . 39
2.3.6.1 Ví điện tử: . 39
2.3.6.2 Internet Banking . 40
2.3.6.3 VietinBank At Home . 40
2.3.6.4 SMS Banking. 41
2.3.6.5 VNTopup . 42
2.3.6.6 Mobile Banking . 42
2.3.6.7 Vấn đềbảo mật hệthống: . 43
2.4 đánh giá thực trạng phát triển dịch vụngân hàng hiện đại tại VietinBank
trong giai đoạn 2008 – 2010: . 43
2.4.1 Những kết quả đạt được: . 43
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế: . 44
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại: . 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤNGÂN HÀNG
HIỆN đẠI TẠI VIETINBANK . 48
3.1 Chiến lược và định hướng phát triển của VietinBank . 48
3.1.1 Chiến lược phát triển của VietinBank giai đoạn 2010-2015: . 48
3.1.2 định hướng của VietinBank trong những năm tới . 49
3.1.3 Phương hướng nhiệm vụcủa VietinBank giai đoạn 2010 - 2015 . 53
3.2 Giải pháp phát triển các dịch vụNH hiện đại tại VietinBank. 54
3.2.1 Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý . 54
3.2.2 Xây dựng và đào tạo đội ngũnhân sựchất lượng cao. 54
3.2.3 Cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng cao với mức giá cạnh tranh. 55
3.2.4 Xây dựng và nâng cấp website hiện đại, nâng cấp tiện nghi giao dịch: 56
3.2.5 Xây dựng chiến lược quảng cáo tiếp thịhiệu quả . 56
3.2.6 Phát triển các dịch vụngân hàng trọn gói. 58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụthẻ. 58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụkiều hối . 60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụngân hàng điện tử . 61
3.3 Một sốkiến nghị đểphát triển dịch vụngân hàng hiện đại . 62
3.3.1 Kiến nghịvới Ban lãnh đạo VietinBank . 62
3.3.2 Kiến nghịvới NHNN, cơquan chính phủ: . 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 68
PHỤLỤC. 69
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện ñại:
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại:
Hiện nay, các ngân hàng thương mại rất linh ñộng ñưa ra thị trường những
sản phẩm dịch vụ ñáp ứng yêu cầu của khách hàng cá nhân như: tiết kiệm (chứng
chỉ tiền gởi, tiết kiệm bậc thang theo thời gian, tiết kiệm bậc thang theo số dư, tiết
kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm tích lũy …), thẻ (thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ,
thẻ liên kết …), cho vay tiêu dùng (cho vay mua nhà, xe, vay du học, vay sửa chữa
nhà…), sản phẩm ngân hàng ñiện tử (internet banking, home banking, SMS
banking, mobile banking …).
Các ngân hàng nước ngoài có ưu thế cạnh tranh về vốn, công nghệ, kinh
nghiệm, tiếng tăm, uy tín trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. ðặc biệt
là với mạng lưới rộng khắp toàn cầu, có uy tín, các ngân hàng nước ngoài có tiền ñề
vững chắc cho việc gia nhập vào thị trường cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện ñại và
phát triển tốt. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cũng rất
nhạy bén trong việc ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, ñáp ứng yêu cầu của các
khách hàng. Cạnh tranh cũng là yếu tố thúc ñẩy các ngân hàng thương mại cổ phần
cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực quản lý, quản trị tốt hơn, cùng với sự am hiểu
tốt hơn về thị trường trong nước sẽ giúp cho các ngân hàng TMCP có thể cạnh tranh
ñược với các ngân hàng nước ngoài.
Nhìn chung, các dịch vụ ngân hàng hiện nay ña dạng, phong phú, thường
xuyên ñược cải tiến cả về chất lẫn lượng ñáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, ñáp ứng yêu cầu phát triển
27
kinh tế. Bên cạnh ñó, sự canh tranh trong lĩnh vực ngân hàng sẽ ngày càng gay gắt,
không những giữa các ngân hàng nước ngoài mà cả giữa các ngân hàng trong nước.
Nhưng cạnh tranh sẽ là nhân tố cần thiết ñể thúc ñẩy các ngân hàng nâng cao năng
lực quản lý, quản trị rủi ro, nâng cấp hệ thống mạng, duy trì một hệ thống mạng lưới
tốt.
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt:
Các dịch vụ thanh toán trực tuyến, cung ứng dịch vụ thanh toán của ngân
hàng ñược thực hiện thành công là nhờ có sự hợp tác tốt với các nhà cung ứng dịch
vụ kết nối như Paynet, VinaPay, VietPay … Các ñơn vị này làm trung gian kết nối
và xử lý thông tin giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ ñang cần phát triển mạng lưới
thanh toán ñiện tử ñến người tiêu dùng.
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam, ngành Ngân
hàng cũng phát triển dịch vụ ngân hàng cả về chất lẫn về lượng. Chất lượng hoạt
ñộng kinh doanh ngân hàng ngày càng cao. Cơ sở vật chất của ngân hàng ngày càng
nâng cấp và hiện ñại, ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng sâu rộng. Cùng với
sự hội nhập chúng ta có dịp tiếp xúc, học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển
ñể mở rộng dịch vụ ngân hàng. Hoạt ñộng của các ngân hàng ngày càng chuyên
nghiệp và có uy tín lớn hơn cả trong nước và quốc tế.
ðáng chú ý nhất là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch vụ ngân
hàng trực tuyến với nhiều tiện ích hơn. ðặc biệt là khách hàng có thể mở tài khoản
một nơi nhưng giao dịch nhiều nơi (trong cùng một hệ thống ngân hàng) trên toàn
quốc.
Các dịch vụ thanh toán tiếp tục duy trì xu hướng gia tăng. Dịch vụ thẻ phát
triển mạnh, ñến nay hầu hết các ngân hàng ñã triển khai phát hành thẻ thanh toán.
Hiện nay có khoảng 120 loại thẻ ngân hàng ñã phát hành, trong ñó có 71 loại thẻ
nội ñịa, 41 loại thẻ quốc tế, 73 loại thẻ ghi nợ, 44 loại thẻ tín dụng và 3 loại thẻ trả
trước. Các ngân hàng không ngừng ñầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công nghệ
thẻ. Thị trường dịch vụ thẻ ngày càng phát triển sôi ñộng với sự tham gia của các
28
nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng ñiện tử. Mục tiêu phát
hành thẻ ñến cuối năm 2020 ñạt 30 triệu thẻ, 95% các trung tâm thương mại, nhà
hàng, khách sạn, siêu thị lắp ñặt thiết bị chấp nhận thẻ. Tổng số các dịch vụ thẻ hiện
nay là 15, các liên minh thẻ ñã kết nối với nhau, thẻ của một ngân hàng ñã có thể
giao dịch tại tất cả các máy ATM của các ngân hàng khác.
Bên cạnh ñó, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ngày càng ñược quan
tâm với sản phẩm dịch vụ ña dạng, hiện ñại. Nhiều tiện ích của sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ ñã ñược khai thác áp dụng cho toàn bộ sản phẩm chuyển tiền, tiền
gởi, tiền vay, ñầu tư dài hạn vào các giấy tờ có giá, các nghiệp vụ ngoại hối như:
hợp ñồng giao ngay, hợp ñồng tương lai, hợp ñồng quyền chọn, hợp ñồng hoán ñổi
… ðây là những sản phẩm dịch vụ hiện ñại an toàn và mang lại hiệu quả trong kinh
doanh.
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống:
Vấn ñề an ninh mạng là vấn ñề cần ñược quan tâm hàng ñầu trong việc phát
triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Nhiều lổ hổng an ninh bị các hacker phát hiện,
có nhiều hình thức tấn công và có rất nhiều cuộc tấn công thành công. An ninh
mạng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng là vấn ñề cấp thiết trong xu hướng hiện ñại
hóa ngân hàng.
Tại Việt Nam, bọn tội phạm móc nối với các hacker nước ngoài mua thông
tin bị ñánh cắp về các thẻ tín dụng quốc tế và lừa ñảo thông qua hình thức mua vé
máy bay qua mạng bằng các thẻ tín dụng có nguồn gốc bất hợp pháp; sau ñó bán
các vé này ra thị trường. Hầu hết các chuyên gia mạng ñều ñánh giá hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng là yếu.
Các hình thức lừa ñảo trực tuyến phổ biến trên thế giới ñều ñã xuất hiện ở
Việt Nam như:
• Lừa ñảo qua diễn ñàn trên mạng.
• Lừa ñảo qua email, ñặc biệt là lừa ñảo trúng thưởng sổ xố.
• Lừa ñảo qua tin nhắn từ các tổng ñài tự ñộng.
• Ăn cắp thông tin và làm giả thẻ tín dụng.
29
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010
Tốc ñộ tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Nguồn vốn
(tỷ ñ)
151.366 220.591 320.000 45,7 45
Trong ñó huy
ñộng
121.634 148.530 180.000 22,1 21
Dư nợ tín
dụng (tỷ ñ)
120.752 163.170 200.000 35,1 22,5
Thanh toán
quốc tế (tỷ
USD)
11,27 12,1 13 7,3 7,4
Phát hành thẻ
(thẻ)
2,3 triệu 3 triệu 5 triệu 30,4 66,7
Thẻ tín
dụng(thẻ)
3.905 9.500 20.000 143 111
Thu lãi ròng
(tỷ ñ)
7.189 4.450 11.096 -38,1 149
Trong ñó thu
dịch vụ ròng
(tỷ ñ)
438 387 1.400 -11,6 262
Lợi nhuận (tỷ
ñ)
1.804 1.273 4.000 -29,4 314
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
30
Nhìn chung, trong giai ñoạn từ 2008 – 2010, hầu hết các mặt hoạt ñộng của
VietinBank ñều tăng trưởng khá, tạo tiền ñề cho sự tăng trưởng trong những năm
tiếp theo. ðiển hình, năm 2010 dư nợ tăng 22,5% so với năm trước, nguồn vốn tăng
45% so với năm 2009. ðó chính là tín hiệu tốt cho sự ñứng vững của VietinBank
sau cơn khủng hoảng tín dụng ở Mỹ lan sang tận châu Âu. ðặc biệt, cuối năm 2008,
thị trường tài chính cũng như thị trường chứng khoán chứng kiến sự hoảng loạn,
hàng loạt ngân hàng tên tuổi sụp ñổ, các công ty lớn trên thế giới phải lần lượt ñóng
cửa hay sát nhập. Tuy nhiên, VietinBank vẫn có sự tăng trưởng tốt, mặt dù lợi
nhuận giảm gần 30% so với năm trước một phần là do chi phí vốn tăng cao khi có
một số khách hàng gởi tiền lãi suất cao (lên ñến 17 – 18%), kỳ hạn dài (12 tháng)
vào giai ñoạn cuối năm 2008. Tuy nhiên, chỉ số ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản) của VietinBank vào cuối năm 2010 là 1,54 vẫn cho thấy kết quả kinh doanh
tốt. Chỉ tiêu thẻ cũng có sự tăng trưởng rất tốt trong năm 2010 từ 3 triệu thẻ vào
cuối năm 2009 tăng lên 5 triệu thẻ vào cuối năm 2010.
Hiện nay, các NHTMCP trong nước ñang ñẩy mạnh dịch vụ ngân hàng bán
lẻ và chinh phục ñược người tiêu dùng là các cá nhân trong nước với chất lượng
dịch vụ, sự linh hoạt và mềm dẻo hơn hẳn các NHTMCP Nhà nước, ñiển hình là
huy ñộng vốn có tốc ñộ tăng trưởng cao, cá biệt như Sacombank có mức tăng
trưởng nguồn vốn trong năm 2007 là trên 100%. Bên cạnh ñó, các ngân hàng
thương mại cổ phần khác cũng chú trọng ñến chính sách khách hàng, liên tục ñưa ra
các sản phẩm mới ñể chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng. Các ngân hàng
liên doanh, ngân hàng nước ngoài cũng ñang tấn công mạnh vào thị trường Việt
Nam với chiến lược dài hạn nhằm khai thác tiềm năng của thị trường, nhất là khi
Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính vào năm 2010 theo cam kết gia
nhập WTO. Trong các năm tiếp theo, ñể giữ vững tốc ñộ tăng trưởng và phát triển
bền vững, VietinBank cần phải nỗ lực hơn nữa nhằm duy trì các mảng kinh doanh
truyền thống như huy ñộng vốn, cấp tín dụng, thanh toán quốc tế ñồng thời tăng
cường mở rộng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. ðó là xu hướng tất yếu của phát
triển kinh doanh ngân hàng trong thời ñại hiện nay.
31
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank
Năm 2004 VietinBank khánh thành dự án hiện ñại hóa ngân hàng và hệ
thống thanh toán với nhiều tiện ích, ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Với phần mềm chương trình của SilverLake (SVL). ðây là chương trình dựa trên
thiết kế của Mỹ và ñược ñiều chỉnh lại cho phù hợp với ñặc ñiểm của ngân hàng
Việt Nam. Chương trình ñược xây dựng trên cơ sở quản lý dữ liệu tập trung tại trụ
sở chính VietinBank và kết nối trực tuyến toàn hệ thống. Với hệ thống giao dịch kết
nối trực tuyến tạo ñiều kiện ñể có thể phục vụ khách hàng với các dịch vụ như: giao
dịch liên chi nhánh, mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi, dịch vụ Vietinbank
At Home, Internet Banking, SMS banking.
Các ñặc tính của hệ thống giao dịch dựa trên phần mềm Silver Lake:
- Cung cấp nhiều giải pháp lựa chọn thông minh, giúp VietinBank có thể
phát triển sản phẩm dịch vụ mới thuận lợi.
- Tính linh hoạt cao: khả năng tương thích khi mở rộng và phát triển hệ
thống VietinBank.
- Khả năng tích hợp cao với nhiều hệ thống khác như: Visa, MasterCard,
IBPS, SWIFT ..
Những dịch vụ mới ñược ứng dụng trên SilverLake:
- ðáp ứng nhiều yêu cầu của khách hàng tại 1 quầy, tiết kiệm thời gian
giao dịch cho khách hàng.
- Quản lý vốn tự ñộng: giúp cho khách hàng ñầu tư vốn hiệu quả.
- Chuyển tiền tự ñộng.
- Trả lương tự ñộng.
- Hoạt ñộng trực tuyến: cho phép khách hàng mở tài khoản một nơi giao
dịch nhiều nơi. Giao dịch của khách hàng sẽ ñược cập nhật tức thời trên toàn
hệ thống. Cũng nhờ tính năng này mà việc cung cấp một dịch vụ mới cho
khách hàng hết sức tiện lợi như dịch vụ Internet Banking, SMS banking.
- Cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác
32
Với nền tảng công nghệ hiện ñại, VietinBank có ñủ ñiều kiện ñể phát triển
các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank
Bảng 2.2: Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008-2010
ðơn vị tính: tỷ VND
Tốc ñộ tăng trưởng
Năm 2008
Tỷ lệ
%
2009
Tỷ lệ
%
2010
Tỷ lệ
% 2009/2008 2010/2009
Thu
nhập từ
lãi
7.189 94 4.450 92 11.096 89 62 149
Thu phí
dịch vụ
438 6 387 8 1.400 11 88 262
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Nhìn chung, nguồn thu nhập từ lãi của VietinBank chiếm từ 89 ñến 94% (từ
năm 2008 – 2010). Phí dịch vụ chiếm tỷ trọng còn thấp trong tổng thu nhập, chỉ
khoản 6 – 11%, nhưng ñây là nguồn thu có tính chất ổn ñịnh, rủi ro thấp và có tăng
trưởng tốt, từ 88% trong năm 2009 so với 2008 cho ñến 262% trong năm 2010 so
với 2009. Nguồn thu dịch vụ ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tỷ giá
hay lãi suất.
33
Biểu ñồ 2.1: Tình hình thu nhập của VietinBank từ
2008 - 2010
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
2008 2009 2010
Năm
tỷ
ñ
ồ
n
g Thu nhập từ lãi
Thu phí dịch vụ
Tăng trưởng hằng năm của thu nhập từ lãi là từ 62 – 149%, trong ñó thu phí
dịch vụ tăng trưởng hằng năm từ 88 – 262%. Sự chênh lệch rất lớn giữa thu nhập từ
lãi và thu nhập từ dịch vụ là do kinh doanh vốn. Trong giai ñoạn nền kinh tế Việt
Nam và nền kinh tế thế giới có nhiều biến ñộng, nguồn thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín
dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng rất lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
ðể ổn ñịnh nguồn thu nhập của ngân hàng, VietinBank cần ñẩy mạnh các
hoạt ñộng dịch vụ của ngân hàng, ñặc biệt là dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể thu hút
khách hàng, nhất là giới trẻ; ñẩy mạnh thu phí dịch vụ cho VietinBank.
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác.
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và kỹ thuật số, các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng ña dạng và ñược hiện ñại hóa, từ ñó các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ra ñời nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày
càng cao và ña dạng của các khách hàng. Hiện tại, ở Việt Nam có nhiều ngân hàng
triển khai các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, trong ñó ñáng chú ý là Vietcombank,
HSBC, ACB, Techcombank …
Nhìn chung, VietinBank ñã có bước phát triển rất lớn trong cung ứng các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñến khách hàng như VietinBank At Home, SMS
34
banking. Nhờ vào uy tín và sự nỗ lực vượt bậc của VietinBank mà khách hàng ñã
biết ñến và sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại này. Hiện nay, việc dịch vụ cài
ñặt và hỗ trợ các dịch vụ này tại VietinBank là miễn phí cho khách hàng.
Bên cạnh ñó, các ngân hàng khác cũng triển khai các dịch vụ ngân hàng ñiện
tử. Với việc áp dụng công nghệ cao, quảng bá với quy mô lớn các ngân hàng này sẽ
trở thành ñối thủ cạnh tranh của VietinBank.
VietinBank VCB ACB HSBC
Internet
Banking
ðiều kiện sử
dụng
Có mở tài
khoản tại NH
Có mở tài
khoản tại NH
Có mở tài
khoản tại NH
Có mở tài
khoản tại NH
Chức năng Tra cứu thông
tin
Tra cứu thông
tin
Tra cứu thông
tin
Tra cứu thông
tin
Thanh toán
Phí sử dụng Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí
E- Banking
ðiều kiện sử
dụng
KH VIP KH VIP KH VIP
Chức năng Tra cứu thông
tin
Thanh toán
Tra cứu thông
tin
Thanh toán
Tra cứu thông
tin
Thanh toán
Phí sử dụng Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Mobile
Banking
Phone
Banking
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
35
VietinBank cần tăng cường hỗ trợ và tiếp thị các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử (VietinBank At Home). Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, do vậy VietinBank cần thu hút lượng
khách hàng này về giao dịch và sử dụng dịch vụ ñể tăng phí thu nhập và phát triển
dịch vụ.
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank:
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank năm 2008 – 2010
Tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số (ngàn tỷ
VND)
2800 3700 4500 32 21
Số lượng giao dịch
(triệu)
6,2 9 12 45 33
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Biểu ñồ 2.2: Doanh số thanh toán nội ñịa
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
2008 2009 2010
Năm
Ng
àn
tỷ
VN
D
Doanh số
Doanh số thanh toán của VietinBank tăng trưởng ñều qua hằng năm từ năm
2008 – 2010, mỗi năm ñều tăng trên 20% so với năm trước. ðây là tín hiệu tốt cho
việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, ñặc biệt là khi số lượng giao dịch tăng ñột
biến (năm 2009 tăng 45% so với năm 2008). ðây là tín hiệu tốt cho thấy
36
VietinBank ngày càng phát triển vững mạnh, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh trên
thị trường tài chính trong nước. Doanh số thanh toán tăng mạnh, ñặc biệt là dịch vụ
thanh toán ñiện tử liên ngân hàng IBPS ñã dần dần thay thế thanh toán bù trừ qua
ngân hàng Nhà nước. Dần dần ñã có một số ngân hàng trong nước ngừng tham gia
thanh toán bù trừ như Sacombank, VP Bank và trên ñịa bàn Thành phố Hải phòng
ñã ngừng thanh toán bù trừ. Tại VietinBank kênh thanh toán chủ yếu là qua IBPS và
thanh toán song phương. VietinBank ñã triển khai thành công dịch vụ thu hộ Ngân
sách bao gồm thuế nội ñịa và thuế xuất nhập khẩu.
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
ðơn vị tính: tỷ USD
Tăng trưởng (%) Chỉ tiêu
2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số TTQT 11,27 12,1 13,1 7 8
Thanh toán XK 4,25 4,5 4,7 59 4
Thanh toán NK 7,02 7,6 8,4 8 11
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Việt Nam sau khi hội nhập kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập WTO thì
xu hướng hiện nay của chúng ta là luôn ở trong tình trạng nhập siêu. Và VietinBank
cũng cùng chung xu hướng ñó, doanh số tài trợ thương mại cho xuất khẩu bao giờ
cũng thấp hơn nhập khẩu. ðặc biệt trong năm 2008, doanh số tài trợ cho nhập khẩu
tăng mạnh ñến 85% so với năm 2007. Thanh toán xuất khẩu gặp nhiều bất lợi, ñặc
biệt trong cuối năm 2008 giá cả một số mặt hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới
giảm mạnh. Tuy nhiên, doanh số tài trợ cho xuất khẩu của VietinBank năm 2009
tăng mạnh so với năm trước, tăng ñến 59%. ðó là nhờ VietinBank nâng cao vị thế
cạnh tranh của mình trong lĩnh vực tài trợ thương mại. VietinBank ñã hoàn thành
việc tập trung tất cả các giao dịch thanh toán quốc tế của hệ thống về xử lý tại Sở
giao dịch theo mô hình mới. Cùng với việc áp dụng chính sách lãi suất, phí dịch vụ
hợp lý doanh số thanh toán xuất nhập khẩu ñã ñược tăng lên. Trong năm 2009
37
doanh số tài trợ xuất khẩu là 4,5 triệu USD chiếm 8% thị phần toàn quốc. Doanh số
bảo lãnh ñạt 750 triệu USD tăng 53% so với năm 2008. Doanh số tài trợ nhập khẩu
năm 2009 là 7,6 triệu USD chiếm 11% thị phần cả nước. Về thị phần tài trợ thương
mại năm 2009 tăng so với năm 2008. Trong năm 2008, VietinBank chiếm 8% thị
phần xuất khẩu, 8,46% thị phần nhập khẩu. Nhưng ñến năm 2009, thị phần xuất
khẩu vẫn là 8% trong khi thị phần nhập khẩu ñã là 11% thị phần cả nước. ðó là một
bước tiến rất ñáng khích lệ ñối với VietinBank.
Biểu ñồ 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế của
VietinBank từ 2008 - 2010
0
2
4
6
8
10
12
14
2008 2009 2010
Năm
Tỷ
US
D XK
NK
Doanh số TTQT
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank:
Bảng 2.5: Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
ðơn vị tính: Triệu USD
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số 900 920 1200 2 30
Thị phần 12 15 17 25 13
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
VietinBank ñã thiết lập ñược nhiều kênh chuyển tiền kiều hối về Việt Nam
như Western Union, Wells Fargo, Séc ngoại tệ, IME. ðặc biệt là từ các quốc gia có
nhiều kiều bào và lao ñộng Việt Nam như Malaysia, Hàn Quốc, ðài Loan, Trung
38
ðông, Mỹ, Úc… với sản phẩm chuyển tiền kiều hối trực tuyến VietinBank eRemit.
Vieitinbank cũng ñã ký hợp ñồng trực tiếp và trở thành ñại lý chính thức của
Western Union ñẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua ñược từ dịch vụ này rất
lớn. Kết quả là thị phần của VietinBank tăng từ 12% lên 17% với doanh số là 1,2 tỷ
USD.
Biểu ñồ 2.5: Tình hình chi trả kiều hối tại VietinBank
từ 2008 - 2010
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2008 2009 2010
Năm
Tr
iệ
u
US
D
Doanh số
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank:
Bảng 2.6: Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Thẻ ATM (ngàn
thẻ)
2.300 3.000 4.000 30 33,3
Thẻ TDQT (ngàn
thẻ)
3,905 9,5 20 143 110
Máy ATM (cái) 1.042 1.047 1.200 0,5 15
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Số lượng thẻ của VietinBank tăng rất mạnh, từ năm 2008 – 2010 tăng gần
gấp ñôi, từ 2,3 triệu năm 2008 thẻ lên hơn 4 triệu thẻ vào năm 2010 với số dư hơn
39
2500 tỷ ñồng và sử dụng mạng lưới 1.200 máy ATM của VietinBank. Triển khai
thành công dịch vụ thanh toán thẻ JCB và cung cấp dịch vụ thanh toán phí cầu
ñường tự ñộng qua thẻ ATM vào năm 2010.
Thẻ tín dụng quốc tế cũng có sự tăng trưởng mạnh, từ chưa ñầy 4.000 thẻ
vào năm 2008 ñến năm 2010 ñã phát hành ñược 20.000 thẻ. Tuy nhiên, cần ñẩy
mạnh phát triển dịch vụ này hơn nữa. Tập trung vào các doanh nghiệp chi lương
qua VietinBank ñể tiếp thị mở thẻ tín dụng nhằm gia tăng số thẻ cũng như doanh số
thanh toán.
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử:
2.3.6.1 Ví ñiện tử:
ðể ña dạng hóa và hiện ñại hoá các phương thức thanh toán theo kịp sự phát
triển của thương mại ñiện tử, VietinBank ñã phối hợp với công ty Cổ phần Giải
pháp Thanh toán Việt Nam- VNPAY, M-Service triển khai thành công dịch vụ Ví
ñiện tử VnMart, M-Money.
Là một tài khoản ñiện tử, có chức năng như là một “ví tiền” trong thế giới số:
Mạng Internet và các mạng di ñộng..., cho phép người dùng có thể giao dịch, mua
bán, trao ñổi tại các trang web Thương mại ñiện tử, các mạng liên kết của VnMart,
M-Service một cách tiện lợi nhất và an toàn nhất.
Việc ra ñời ví ñiện tử VnMart sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho các chủ thẻ E-
Partner có thêm kênh thanh toán trực tuyến vô cùng thuận tiện, ñồng thời tạo ñiều
kiện thuận lợi cho hàng ngàn doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các ñối tượng khách
hàng ñầy tiềm năng trên thị trường.
Với dịch vụ này, bất kỳ khách hàng nào là chủ thẻ E-Partner của VietinBank
cũng có thể ñăng ký sử dụng ví ñiện tử VnMart, M-Money ñể mua sắm, chi tiêu
những khoản vừa và nhỏ thông qua internet. Chủ thẻ E-Partner có thể nạp tiền từ tài
khoản thẻ ATM của mình sang Ví ñiện tử VnMart, M-Money thông qua dịch vụ
VnTopup một cách ñơn giản, nhanh chóng sau khi ñăng ký dịch vụ lần ñầu tại quầy
giao dịch hay tại hệ thống ATM của VietinBank trên toàn quốc.
40
Việc triển khai thành công dịch vụ ví ñiện tử sẽ mở ra cho thị trường thanh
toán trực tuyến trên internet một tương lai phát triển mạnh mẽ vốn ñã ñược rất nhiều
người quan tâm, mong ñợi và tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với hơn
3 triệu thẻ E-Partner VietinBank.
Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Ví ñiện tử tại bất kỳ nơi nào có internet.
Với VnMart, khách hàng sẽ ñược hỗ trợ 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Ví ñiện tử còn
giúp khách hàng tránh thất thoát tiền bạc và giảm thiểu thời gian, chi phí cũng như
kiểm soát ñược các khoản chi tiêu một cách hiệu quả nhất.
2.3.6.2 Internet Banking
Nhiều ngân hàng ñã triển khai dịch vụ Internet Banking, số lượng giao dịch
năm 2007 là 18 triệu, năm 2008 là 22 triệu giao dịch. VIBank triển khai nhiều gói
sản phẩm như: chuyển tiền, chuyển tiền theo kế hoạch ñịnh sẵn, mở LC, ñề nghị
giải ngân … ANZ, HSBC, CitiBank ñã triển khai các dịch vụ ngân hàng qua
Internet. Internet banking ñem lại nhiều tiện lợi cho khách hàng nên có thể nâng cao
vị thế cạnh tranh cho VietinBank.
Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến như internet banking, SMS banking và
thanh toán hóa ñơn qua ATM, thanh toán hóa ñơn tự ñộng cung cấp dịch vụ với
nhiều tiện ích cho khách hàng. Với dịch vụ internet banking, khách hàng có thể truy
vấn số dư tài khoản, lịch sử giao dịch.
2.3.6.3 VietinBank At Home
Dịch vụ VietinBank At Home (VBH) là một kênh phân phối sản phẩm dịch
vụ của Vietinbank, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng tại nhà,
văn phòng, công ty,… qua mạng Internet toàn cầu mà không phải ñến giao dịch trực
tiếp tại trụ sở ngân hàng. ðối tượng sử dụng dịch vụ này là các công ty có tư cách
pháp nhân, có mở tài khoản tại VietinBank.
Các tiện ích của dịch vụ
• Vấn tin tài khoản: Cung cấp tóm tắt và chi tiết các tài khoản tiền gửi thanh
toán (của ñơn vị chính và ñơn vị thành viên) ñăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
41
• Lịch sử giao dịch: Cung cấp và xuất dữ liệu lịch sử giao dịch (Sao kê tài
khoản) của các tài khoản tiền gửi thanh toán (của ñơn vị chính và ñơn vị thành
viên) ñăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
• Lệnh chi: Thực hiện giao dịch chuyển tiền bằng chứng từ ñiện tử qua
chương trình VBH tới ngân hàng.
• ðiện tra soát: Gửi yêu cầu ñề nghị ngân hàng ñính chính, hiệu chỉnh một
hoặc nhiều thông tin của Lệnh chi ñã ñược gửi thành công ñến ngân hàng qua
chương trình VBH.
• Các tiện ích khác:
o Báo cáo/ Thống kê giao dịch.
o In chứng từ (bản gốc và bản sao).
o Tra cứu/ tìm kiếm giao dịch.
o Tạo và gửi yêu cầu hỗ trợ ñến ngân hàng
Lợi ích sử dụng dịch vụ
• Giao dịch dễ dàng, thuận tiện tại mọi nơi, mọi lúc mà không cần phải ñến trụ
sở ngân hàng.
• Tiết kiệm thời gian, chi phí ñi lại.
• Giám sát giao dịch và quản lý tài khoản dễ dàng.
• Sử dụng chứng từ ñiện tử ñược bảo mật bằng công nghệ tiên tiến securID
với thẻ RSA Token.
2.3.6.4 SMS Banking
Là gói tiện ích và dịch vụ ứng dụng các công nghệ hiện ñại của VietinBank,
cho phép Quý khách thực hiện giao dịch, tra cứu thông tin tài khoản và ñăng ký
nhận những thông tin mới nhất từ ngân hàng qua ñiện thoại di ñộng của mình. Bất
cứ khi nào (24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần) dịch vụ SMS Banking của
VietinBank thông qua tổng ñài 8149 sẽ cung cấp cho Quý khách các tiện ích:Vấn
tin số dư tài khoản, sao kê chi tiết 5 giao dịch gần nhất, nhận thông báo biến ñộng
số dư tài khoản, chuyển khoản ATM trong hệ t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_phat_trien_dich_vu_ngan_hang_hien_dai_tai_nhtmcp_cong_thuong_viet_nam.pdf