Luận văn Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam
MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU: . 12 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH . 16 1.1. RỦI RO TÀI CHÍNH- NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÀI CHÍNH . . 16 1.1.1. Rủi ro tài chính là gì, các loại rủi ro tài chính . . 16 1.1.1.1. Định nghĩa rủi ro tài chính, rủi ro kiệt giá tài chính . .16 1.1.1.2. Các loại rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp . . .16 1.1.1.2.1. Rủi ro tỷ giá . . . 17 1.1.1.2.2. Rủi ro lãi suất . .17 1.1.1.2.3. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa . .17 1.1.2. Nguy ên nhân và tác động của rủi ro tài chính: . .17 1.1.2.1. Nguyên nhân của rủi ro tài chính . . . .17 1.1.2.1.1. Nguyên nhân từ sự bất ổn của tỷ giá . . .18 1.1.2.1.2. Nguyên nhân từ sự bất ổn của lãi suất . 18 1.1.2.1.3. Nguyên nhân từ sự bất ổn của giá cả hàng hóa . .18 1.1.2.2. Tác động của rủi ro tài chính: .19 1.1.2.2.1. Tác động đến năng lực cạnh tranh c ủa doanh nghiệp. .19 1.1.2.2.2. Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính và tái đầu tư của doanh nghiệp . . . . .20 1.1.2.2.3. Tác động đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp . .20 1.1.2.2.4. Tác động đến dòng tiền của doanh nghiệp . .20 1.2. SẢN PHẨM PHÁI SINH CÔNG CỤ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH HIỆU QUẢ . . . 21 1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn (forwards) . . . 22 1.2.2. Hợp đồng giao sau (future) . 24 1.2.3. Hợp đồng quyền chọn (options) . . .25 1.2.4. Hợp đồng hoán đổi (swaps) . . 26 1.3. TÍNH HAI MẶT CỦA SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH . . .29 1.3.1. Vai trò, lợi ích của các sản phẩm phái sinh . . . .29 1.3.1.1 Quản trị rủi ro . . .29 1.3.1.2. Thông tin hiệu quả hình thành giá . . . . 29 1.3.1.3. Các lợi thế hoạt động . . . .30 1.3.1.4. Thị trường hiệu quả . . . . . .30 1.3.1.5. Lợi ích của công cụ phái sinh . . . .30 1.3.2. Sản phẩm phái sinh chứa đựng nhiều rủi ro . . . .31 1.3.2.1. Rủi ro từ việc đầu cơ quá mức để tìm kiếm lợi nhuận .31 1.3.2.2. Từ “phòng ngừa rủi ro” chuyển sang “đầu cơ” và sử dụng sản phẩm phái sinh không phù hợp . . . . .32 1.3.3. Sự cần thiết sử dụng sản phẩm phái sinh . . . . . 32 1.4 NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH MILLAR WESTERN FOREST PRODUCTS GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG GIAO SAU VÀ QUYỀN CHỌN TRÊN SÀN GIAO DỊCH HÀNG HÓA CHICAGO (CME)- BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . 33 1.4.1. Nghiên cứu trường hợp điển hình: Millar Western Forest Products giao dịch hợp đồng giao sau và quy ền chọn trên sàn giao dịch Chicago (CME) . .33 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam . . 38 1.4.2.1. Tối ưu hóa chi phí dự trữ gỗ nguyên liệu để bán hoặc để chế biến thành sản phẩm đồ gỗ . . . 38 1.4.2.2. Các dự báo về biến động giá cả và tỷ giá chỉ làm “sắc nét” cho kế hoạch phòng ngừa, chứ không phải là căn cứ cho quyết định phòng ngừa rủi ro . 39 1.4.2.3. Quy mô hợp đồng giao sau, thời điểm đáo hạn. . .39 1.4.2.4. Các bước tiến hành khi thực hiện phòng ngừa rủi ro giá gỗ nguy ên liệu: .39 1.4.2.5. Tiến hành nhận diện, đo lường độ nhạy cảm và am hiểu các loại rủi ro công ty đang gánh chịu: . .41 1.5. NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG SÀN GIAO DỊCH CÀ PHÊ TẠI VIỆT NAM. BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÀI CHÍNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . 42 1.5.1. Kinh nghiệm hoạt động sàn giao dịch cà phê tại Việt Nam . .42 1.5.1.1. Giới thiệu về trung tâm giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột (BCEC) 42 1.5.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BCEC 44 1.5.1.3. Nguyên nhân BCEC chưa triển khai thành công giao dịch giao sau .44 1.5.1.4. Giao dịch bằng hợp đồng tương lai trên thị trường Luân Đôn, thông qua môi giới là ngân hàng Techcombank .47 1.5.2. Bài học phát triển sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính cho các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam. . 47 1.5.2.1. Thành lập trung tâm giao dịch, cung ứng gỗ cho 3 miền Bắc, Trung, Nam .49 1.5.2.2.Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro qua thực hiện hợp đồng giao sau và quy ền chọn gỗ xẻ trên sàn giao dịch Chicago.50 1.5.2.3. Đặc thù rủi ro tài chính, phái sinh ngành gỗ có gì khác với cà phê hoặc các nông sản khác: .51 Kết luận chương 1: . 52 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.53 2.1. ĐẶC THÙ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . .53 2.1.1. Khó khăn về biến động tỷ giá trong xuất khẩu sản phẩm gỗ và nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ nước ngoài . .53 2.1.2. Khó khăn do biến động lãi suất từ các khoản vốn vay ngắn hạn và dài hạn từ các tổ chức tài chính và ngân hàng .56 2.1.3. Khó khăn về biến động giá cả gỗ nguy ên liệu, thu mua gỗ nguy ên liệu trong nước và nhập khẩu gỗ nguy ên liệu từ nước ngoài. . .57 2.2. NHẬN DIỆN RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM. .59 2.2.1. R ủi ro tỷ giá: . . . . 59 2.2.2. Rủi ro lãi suất: . . . 60 2.2.3. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa- nguyên vật liệu: . . 62 2.3 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỔ VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM .64 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu điều tra và xử lý số liệu .64 2.3.2. Một số giá trị thống kê về cuộc điều tra 65 2.3.2.1. Số lượng doanh nghiệp trả lời phỏng vấn cuộc điều tra . .65 2.3.2.2. Nhận diện những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ thường gặp và mức độ quan trọng của mỗi rủi ro .65 2.3.2.3. Đánh giá mức độ quan ngại của doanh nghiệp đối với các loại rủi ro phổ biến ở doanh nghiệp: . 68 2.3.2.4. Thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh .69 2.3.2.5. Mức độ am hiểu của các doanh nghiệp đối với sản phẩm phái sinh tài chính (kỳ hạn, giao sau, quyền chọn và hoán đổi) .70 2.3.3. Nguyên nhân các Doanh nghiệp gỗ Việt Nam còn xem nhẹ việc sử dụng sản phẩm phái sinh .71 2.3.3.1.Nguyên nhân từ phía thị trường .71 2.3.3.2.Nguyên nhân từ điều tiết tỷ giá của Nhà nước,biên độ giao dịch USD .72 2.3.3.3.Nguyên nhân từ hạch toán kế toán và chi phí 72 2.3.3.4.Nguyên nhân từ trình độ nhận thức của các doanh nghiệp . 73 2.3.4. Đo lường độ nhạy cảm của các doanh nghiệp đối với rủi ro tài chính thông qua Báo cáo thường niên, Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo thu nhập hợp nhất, bảng lưu chuyển tiền tệ (báo cáo dòng tiền) . . 74 2.3.4.1. Các chỉ số về tính thanh khoản của công ty: . .75 2.3.4.2. Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính: .75 2.3.4.3. Độ nhạy cảm về giao dịch đối với tỷ giá . . 76 2.3.4.4. Độ nhạy cảm với lãi suất . 77 2.3.4.5. Độ nhạy cảm với biến động giá hàng hóa . . .79 2.3.5. Tác động của việc xem nhẹ trong việc sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của các DN sản xuất ch ế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam .80 2.3.5.1. Rủi ro về cân đối dòng tiền . .80 2.3.5.2. Rủi ro về lãi suất tiền vay 82 2.3.5.3. Rủi ro về tỷ giá hối đoái . .82 2.3.5.4. Rủi ro về khả năng tái đầu tư . . .83 2.3.5.5. Khó khăn nhập khẩu nguyên vật liệu . . .83 2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM.84 2.4.1. Chưa nhận diện và am hiểu đầy đủ những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang gặp phải. . . 84 2.4.2. Doanh nghiệp hiện nay “Phòng” hơn là “Chống” các biến động tỷ giá, lãi suất, giá cả hàng hóa (những biến động đã xảy ra) . .85 2.4.3. Doanh nghiệp còn xem nhẹ công tác kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tài chính . . . .86 2.4.4. Chưa am hiểu và quan tâm việc sử dụng công cụ phái sinh tài chính trong phòng chống rủi ro. . . . . . 86 2.4.5. Chưa xây dựng chính sách và chương trình quản trị rủi ro tài chính . 87 2.4.6. Doanh nghiệp có hoặc chưa có giám đốc tài chính: . . . . 87 2.4.7. Những nhà quản trị cấp cao chưa quan tâm đúng mức công tác quản trị rủi ro tài chính . . 88 Kết luận chương 2: . . 88 Chương 3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . 89 3.1. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA DOANH NGHIỆP . . .90 3.1.1. Doanh nghiệp cần nhận diện và am hiểu đầy đủ những rủi ro tài chính đang gặp phải. . 90 3.1.2. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về rủi ro, về tầm quan trọng của quản trị rủi ro, đào tạo kỹ năng thực tế sử dụng sản phẩm phái sinh. . . 91 3.1.3. Phổ biến, tuyên truy ền chính sách quản trị rủi ro, thuyết phục hội đồng quản trị và cổ đông chấp thuận việc phòng ngừa rủi ro. . . .92 3.1.4. Nâng cao nhận thức, chất lượng của ban quản trị cấp cao và tăng cường vai trò của hội đồng quản trị:. . .93 3.1.5. Doanh nghiệp xây dựng các kịch bản và hành động phòng ngừa rủi ro thích hợp. .95 3.1.6. Doanh nghiệp cần phân biệt giữa quản trị rủi ro và đầu cơ, công cụ phái sinh tài chính phải được sử dụng phù hợp.96 3.1.7. Đánh giá đúng đắn hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro mang lại.96 3.1.8. Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tài chính:.97 3.1.9. Tạo sự minh bạch, công khai trong hoạt động kinh doanh và sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro.98 3.1.10. Xây dựng tổ chức bộ máy nhân sự và quy trình cho công tác phòng ngừa rủi ro. . .99 3.1.11. Xây dựng chính sách và chương trình qu ản trị rủi ro tài chính phù hợp cho từng doanh nghiệp. .102 3.2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC. 107 3.2.1.Ngân hàng hỗ trợ tư vấn, tuyên truy ền, quảng bá giao dịch phái sinh đến doanh nghiệp .107 3.2.2. Ngân hàng cần cải tiến chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm phái sinh, đào tạo đội ngũ tư vấn có chất lượng. .108 3.2.3. Xác định phí quyền chọn hợp lý hơn. .109 3.2.4. Sử dụng các loại option không phí. .109 3.2.5. Rút ngắn thời hạn tối thiểu của option.110 3.2.6. Thực hiện việc ký quỹ cho hợp đồng kỳ hạn: . 110 3.3. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA CHÍNH PHỦ, BỘ CÔNG THƯƠNG, HIỆP HỘI GỖ VÀ LÂM SẢN VIỆT NAM. 111 3.3.1. Giảm rủi ro trong giao dịch hợp đồng kỳ hạn gỗ nguy ên liệu thông qua các hiệp định song phương giữa Việt Nam và các nước có rừng . . .111 3.3.2. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro qua thực hiện hợp đồng giao sau và quy ền chọn trên sàn giao dịch Chicago, bên cạnh sàn giao dịch điện tử và chợ giao ngay tại 3 miền Bắc Trung Nam . . . . 112 3.3.3. Tạo văn hóa quản trị rủi ro cho toàn xã hội, thu hút khách hàng tham gia giao dịch phái sinh. . .113 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỖ TRỢ SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM.114 3.4.1. Nhà nước cần điều hành hợp lý kinh tế vĩ mô, minh bạch hóa các chỉ số vĩ mô, xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh cho thị trường chứng khoán phái sinh .114 3.4.2. Nhà nước cần tạo điều kiện phát triển công nghiệp quản trị rủi ro nhằm phát triển thị trường phái sinh, đưa công cụ phái sinh tiếp cận đến doanh nghiệp. .116 3.4.3. Từ phía Ngân hàng Nhà nước: nới lỏng vai trò điều hành của nhà nước vào thị trường. . .117 3.4.4. Kiến nghị đối với Hiệp Hội gỗ và Lâm sản Việt Nam. . 119 3.4.5. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .120 Kết luận chương 3: .121 KẾT LUẬN: . .122
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_su_dung_cong_cu_phai_sinh_de_phong_ngua_rui_ro_tai_chinh_cua_cac_doanh_nghiep_san_xuat.pdf