1. Tính c thiết của tài.1
. c đích nghiên cứu của đ tài.3
3. Cách tiế cận và hư ng há nghiên cứu.3
4. ối tượng và h m vi nghiên cứu .3
. ngh a khoa học và thực ti n của đ tài.3
6. Kết quả dự kiến đ t được.4
7. ội dung của luận văn.4
CH 1.C Ở U V TH C T V C T C THU H T ẦU
T T C T C .5
1.1 Khái niệm, đ c đi m, vai trò của thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài .5
1.1.1 Khái niệm, đ c đi m, nguyên nhân, hình thức, nhân tố ảnh hư ng và xu
hướng vận động của đ u tư trực tiế nước ngoài.5
1.1. . c đi m và vai trò thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài.20
1. ội dung thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài .27
1. .1 Xác định m c tiêu thu hút của địa hư ng .28
1. . Xây dựng các chính sách khuyến khích đ u tư của địa hư ng .28
1. .3 Xây dựng danh m c thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài.28
1. .4 hát tri n nguồn nhân lực.29
1. . T o lậ môi trường thuận lợi cho nhà đ u tư .29
1. .6 Tổ chức các ho t động xúc tiến đ u tư.30
1.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài.31
1.3.1 Vốn đăng k , vốn đ u tư thực hiện .31
1.3. ối tác đ u tư .31
1.3.3 Công nghệ.32
1.3.4 nh vực đ u tư và hình thức đ u tư .32
1.4 Các yếu tố ảnh hư ng đến thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài .33
1.4.1 Tình hình chính trị.33
1.4.2 Chính sách - há luật.34
1.4.3 Vị trí địa l và đi u kiện tự nhiên.35
116 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp tăng cường công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như việc hân tích đánh giá hiệu quả của dự án.
1.6 Các ng iên cứu liên qu n ến ề tài
- Vũ Thị Thu Yên, Thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài tỉnh B c iang hiện nay.
ối với luận văn này, h n l thuyết chưa được hoàn chỉnh v nh ng khái niệm, nội
dung, chưa nêu bật được định ngh a và tính ch t của ho t động FD , nhưng h n
hân tích tình hình thực hiện cũng như nêu đi m nổi bật, khó khăn h n chế và đưa ra
các giải há khá hoàn chỉnh.
- guy n Tiến Quyết, ột số giải há đẩy m nh thu hút đ u tư vào các Khu công
nghiệ tỉnh B c inh giai đo n 010 – 2020. ây là một luận văn tư ng đối bao quát
v tổng th ho t động FD trong các KCN trên địa bàn tỉnh B c inh. Tác giả đã
hân tích nh ng giải há với h n chuyên sâu tháo g nh ng khó khăn vướng m c
đã g hải trong quá trình thực hiện. Từ đó t o cho luận văn tính ch t tham khảo r t
tốt cho các c , các ngành và độc giả. Tuy nhiên, nhược đi m của luận văn là h m
vi trong các KCN, do vậy tính tham khảo đối với ng n là không nhi u, vì địa
bàn tỉnh ng n chưa hát tri n được nhi u KCN như B c inh.
- ỗ Huy Hoàng, Thu hút đ u tư trực tiế nước ngoài vào tỉnh Quảng inh. ây
cũng là một luận văn có tính ch t tham khảo khá tốt đối với tình hình thực tế của tỉnh
43
ng n do hai tỉnh đ u là các tỉnh mi n núi v ng biên, có vị trí địa l vô c ng
thuận lợi với giao thư ng v ng biên. Tuy nhiên, Quảng inh là tỉnh vừa có núi, vừa
có bi n, diện tích r t rộng lớn, do vậy ho t động FD có h n sôi động và hức t
h n nhi u so với tỉnh ng n. Do vậy, ng n có th học hỏi một vài kinh
nghiệm v cách thức quản l nh ng ho t động FD của tỉnh Quảng inh thông qua
luận văn này.
Tổng hợ tình hình các nghiên cứu liên quan đến nay cho th y, các nghiên cứu đã
thực hiện đ u là nh ng nội dung thu hút đ u tư, thu hút FDI nhưng địa hư ng
khác, chưa có công trình khoa học nào dưới góc độ quản l kinh tế nghiên cứu v thu
hút vốn FDI tỉnh ng n.
44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong xu thế toàn c u hóa, ho t động chuy n dịch vốn gi a các quốc gia là t t yếu
xảy ra. Vì vậy, FD đã và đang tr thành ho t động kinh tế quốc tế sôi nổi. Thu hút
FD là m c đích mà các quốc gia đ u mong muốn đ t được.
V m t kinh tế, FD là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đ u tư, đá ứng nhu c u
đ u tư hát tri n, tăng trư ng kinh tế; gó h n chuy n dịch c c u kinh tế và c c u
lao động, nâng cao năng lực sản xu t, đ c biệt trong công nghiệ ; thúc đẩy chuy n
giao khoa học, k thuật, công nghệ; đóng gó đáng k vào gân sách nhà nước.
ồng thời, FD còn tác động tích cực, gó h n giú Việt am hội nhậ sâu rộng
vào đời sống kinh tế quốc tế. Chính các doanh nghiệ FD đã, đang và sẽ ho t động
t i Việt am là các c u nối tích cực cho hát tri n quan hệ hợ tác toàn diện gi a
Việt am với các nước.
V m t xã hội, FD gó h n quan trọng trong việc làm tăng năng su t lao động, cải
thiện ch t lượng nguồn nhân lực, hình thành nên đội ngũ cán bộ quản l , công nhân
k thuật có trình độ và tay ngh cao, tác hong công nghiệ hiện đ i, có kỷ luật lao
động tốt; gó h n m rộng quan hệ đối ngo i, chủ động hội nhậ kinh tế với khu
vực và thế giới. Thông qua tiếng nói ủng hộ của các T , hình ảnh và vị thế của
Việt am không ngừng được cải thiện trên trường quốc tế.
Tham gia vào “sân ch i toàn c u” là c hội và đi u kiện tốt đ có th tận d ng được
các lợi thế, đ c biệt trong việc thu hút và s d ng hiệu quả nguồn vốn đ u tư trực
tiế nước ngoài đ y ti m năng.
hân tích nh ng yếu tố ảnh hư ng tới quá trình thu hút FD vào một quốc gia t o
ti n đ l thuyết cho việc đánh giá thực tr ng thu hút FD vào tỉnh ng n trong
mối tư ng quan với dòng FD vào Việt am, đồng thời giú nhà quản l có nh ng
biện há thích hợ nhằm kh i thông dòng vốn đổ v . Thêm vào đó, ng n c n
tham khảo thêm kinh nghiệm thu hút FD của các tỉnh đ rút ra bài học cho mình
nhằm đưa ra nh ng chính sách h hợ với tình hình thực ti n t i địa hư ng.
45
CHƯƠNG 2. TH C T ẠNG C NG TÁC THU H T ĐẦU TƯ T C
TIẾ NƯ C NGOÀI CỦA TỈNH LẠNG ƠN
2.1 Điều i n t n iên in tế ã ội
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
h l c 03: Hình .1 đồ vị trí địa l tỉnh ng n
ng n là tỉnh mi n núi có vị thế chiến lược quan trọng nằm hía ông B c Tổ
quốc Việt am. à tỉnh biên giới nhưng độ cao trung bình so với m t nước bi n chỉ
1m, nằm trọn trong lòng máng trũng nối Trung Quốc với Việt am và các nước
A A . hía B c giá tỉnh Cao Bằng (cách km), hía ông B c giá đường biên
giới với Quảng Tây - Trung Quốc (cách 3km); hía ông am giá tỉnh Quảng
inh (cách 48km); hía am giá tỉnh B c iang (cách 148km); hía Tây am giá
tỉnh Thái guyên (cách 60km); hía Tây giá tỉnh B c K n (cách 73km). Từ trung
tâm tỉnh lỵ ng n đến Thủ đô Hà ội chỉ có trên 1 4 km đường bộ, 16 km
đường s t và đến thành hố am inh, thủ hủ của Khu tự trị dân tộc Choang
(Quảng Tây - Trung Quốc) trên 00 km. Trên địa bàn tỉnh có c a khẩu quốc tế
(đường bộ và đường s t), 1 c a khẩu chính và 9 c a khẩu h . Hệ thống giao thông
ng n r t thuận lợi, là đ u mối tuyến Quốc lộ 1A, n i b t nguồn của con đường
4B ra Trà Cổ - óng Cái, vịnh H ong - Quảng inh, đường 4A lên c Bó - Cao
Bằng, đường 1B sang Thái guyên, đường 3B sang a ì - B c K n, đường
xuyên , đường s t liên vận quốc tế từ Hà ội - ng n - Trung Quốc và là đ u
mối giao lưu của các tỉnh mi n B c. Tổng diện tích đ t tự nhiên của tỉnh là 831.009
ha. n vị hành chính của tỉnh gồm 11 huyện, thành hố và 6 xã, hường, thị tr n
với trung tâm là Thành hố ng n.
ng n có vị trí địa l kinh tế, chính trị đ c biệt trên tuyến hành lang kinh tế am
Ninh - ng n - Hà ội - Hải hòng - Quảng inh; đồng thời là c u nối, c a ngõ
không chỉ của Việt am mà cả các nước A A với thị trường Trung Quốc trong
Khu vực mậu dịch tự do A A - Trung Quốc (ACFTA). ng n có hệ thống
giao thông đường s t và đường bộ r t thuận tiện, nối li n với các trung tâm kinh
tế lớn của cả nước. h ng lợi thế này t o cho ng n có một thị trường sôi động,
hong hú, đã và đang từng bước tr thành một thị trường trung chuy n hàng hoá
46
lớn của Việt am và các nước A A sang thị trường Trung Quốc và ngược l i.
à một trong nh ng khu kinh tế c a khẩu (KKTCK) có vai trò trong định hướng hát
tri n KTXH của đ t nước, Khu Kinh tế c a khẩu ồng ăng - ng n chính thức
được thành lậ tháng 10/ 008 theo Quyết định số 138/ 008/Q -Tg của Thủ tướng
Chính hủ, tiế theo đó là Quyết định số 1601/Q -TTg ngày 07/11/ 008 v việc
thành lậ Ban Quản l Khu kinh tế c a khẩu ồng ăng - ng n. Có tổng diện
tích 394 km
2, KKTCK ồng ăng - ng n bao gồm thành hố ng n, thị tr n
ồng ăng, thị tr n Cao ộc và một số xã của huyện Cao ộc, huyện Văn ãng,
huyện Văn Quan và huyện Chi ăng. ây là khu kinh tế tổng hợ , đa chức năng, đan
xen các yếu tố kinh tế, xã hội, quốc hòng, an ninh, trong đó l nh vực mũi nhọn là
hát tri n kinh tế c a khẩu, được hân thành các hân khu chức năng như: khu hợ
tác kinh tế biên giới gi a Việt am và Trung Quốc, khu trung chuy n hàng hóa, khu
chế xu t, khu phi thuế quan và các KC , thành lậ với môi trường đ u tư và kinh
doanh thuận lợi, các chính sách ưu đãi, khuyến khích, ổn định, lâu dài và c chế quản
l thông thoáng, t o đi u kiện thuận lợi cho các nhà đ u tư trong nước và nước ngoài
yên tâm đ u tư hát tri n sản xu t, kinh doanh hàng hoá, dịch v .
- ịa hình: ng n là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng trong hát tri n KTXH,
đảm bảo an ninh - quốc hòng, gi v ng ổn định chính trị. hi u chủ trư ng, đường
lối, chính sách lớn của ảng và hà nước đã c th hoá bằng các c chế, chính sách
ưu tiên hát tri n KTXH v ng mi n núi, biên giới hía B c, t o động lực hát tri n
cho tỉnh, trong đó Quyết định số 98/ 008/Q -TTg ngày 11/7/ 008 hê duyệt Quy
ho ch hành lang kinh tế ng n - Hà ội - Hải hòng - Quảng Ninh m ra tri n
vọng mới cho sự hát tri n của tỉnh ng n. ự hình thành hành lang và vành đai
kinh tế vịnh B c Bộ có tính chiến lược này t o cho ng n một vị trí địa l kinh tế
- chính trị quan trọng như là một c u nối, một c a ngõ giao thư ng của hành lang
kinh tế B c - am trong hợ tác kinh tế ti u v ng sông ê Kông m rộng tới thư ng
m i Việt am - Trung Quốc và cả Khu vực thư ng m i tự do Trung Quốc - ASEAN
(ACFTA), xây dựng theo cam kết của Chính hủ Trung Quốc với Hiệ hội các quốc
gia ông Nam Á (ASEAN).
- Tài nguyên thiên nhiên:
47
+ Tài nguyên, khoáng sản: ng n là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa
d ng v chủng lo i nhưng có quy mô vừa và nhỏ. Khoáng sản chủ yếu của tỉnh là đá
vôi, bô xít, vàng, than, sét xi măng, sét g ch ngói, chì, kẽm, qu ng s t, antimon...
ây là nguồn tài nguyên vô c ng hong hú đ hát tri n công nghiệ khai khoáng.
Trên địa bàn tỉnh ng n đã ghi nhận g n 00 đi m mỏ trong đó có 86 đi m mỏ
qu ng thuộc 9 lo i khoáng sản khác nhau. á vôi, than nâu (với mỏ than a Dư ng,
huyện ộc Bình, tr lượng 98,7 triệu t n), qu ng bôxít có tr lượng lớn là nguồn
nguyên liệu quan trọng đ ng n hát tri n các ngành công nghiệ sản xu t vật
liệu xây dựng, khai khoáng, sản xu t điện năng...
+ V du lịch: ằm c a ngõ hía ông B c của Tổ quốc, ng n có vị thế quan
trọng trong tiến trình dựng nước và gi nước của dân tộc. i u kiện thiên nhiên ưu
đãi t o nên cho ng n nhi u danh lam th ng cảnh h dẫn con người. ng n
có khu du lịch ẫu n, nhi u di tích danh th ng được xế h ng như hị Thanh,
Tam Thanh, Thành nhà c, ch a Tiên ng n có n n văn hoá lâu đời với
nhi u hong t c, tậ quán mang đậm bản s c dân tộc. goài ra ng n còn có
nhi u di tích lịch s , văn hóa khác như: C m di tích Kh i ngh a B c n; Di tích lịch
s Ải Chi ăng; ường 4 anh h ng; Di tích lưu niệm v Chủ tịch Hồ Chí inh; Di
tích lưu niệm v đồng chí Hoàng Văn Th ; Hệ thống nhà hàng, khách s n tư ng
đối hát tri n, giao thông thuận tiện. Trung bình hàng năm ng n đón khoảng 1
triệu lượt khách du lịch trong đó có trên 100 ngàn lượt khách quốc tế đến ng n
thăm quan, du lịch và tìm hi u c hội đ u tư. ăm 016, tỉnh đã thu hút được , 1
triệu lượt du khách, tăng 6,8% so với năm 01 , trong đó có 361 nghìn lượt khách
quốc tế; ,1 triệu lượt khách trong nước. Doanh thu du lịch, dịch v đ t 860 tỷ
đồng, tăng 3%.
+ Thế m nh hát tri n lâm nghiệ : Ti m năng đ t đai của tỉnh ng n r t lớn với
diện tích đ t dành cho hát tri n lâm nghiệ là 74. 11 ha. Tính đến năm 01 , cùng
với việc khai thác hiệu quả, thực hiện công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng, kết
hợ trồng bổ sung đã đưa tổng diện tích đ t rừng đ t trên 4 6. 00 ha, với độ che hủ
rừng đ t 4, % chiếm g n 0% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh; trong đó rừng sản
xu t khoảng 3 0 ngàn ha. c đi m thổ như ng của tỉnh chủ yếu là: t feralit nâu
48
đỏ ho c màu vàng hát tri n trên đá vôi ho c bồn địa h sa. C ng với khí hậu á
nhiệt đới, đi u kiện đ t đai của ng n cho hé tỉnh hát tri n kinh tế đồi rừng
khá toàn diện, hình thành nên một số v ng tậ trung v cây lâm nghiệ , cây công
nghiệ , cây ăn quả cung c nguyên liệu cho công nghiệ chế biến.
Bảng 2.1 Một số v ng cây tập t ung t ên bàn t n
Stt Tên cây t ồng Nơi t ồng Di n tíc (ha)
1 Hồi Văn Quan, Bình ia, Cao ộc, Văn ãng,
Tràng ịnh
30
2 Thuốc lá B c n 1,5
3 Na Chi ăng, H u ũng 1,5
4 Vải thi u H u ũng, Chi ăng 5
5 Chè ình ậ >0,7
6 Thông ộc Bình, ình ậ 84
7 B ch đàn, keo H u ũng, Chi ăng >18
Nguồn: Kế hoạch 5 KH-UBND ngày 05 4 2016 về phát triển kinh tế xã hội 5 năm
2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
- Kết c u h t ng: Hệ thống kết c u h t ng ng n hát tri n tư ng đối hoàn
thiện; là tỉnh mi n núi nhưng nằm v ng th sát các trung tâm kinh tế của hía B c
Việt am, là đ u mối giao lưu quan trọng trong tuyến hành lang kinh tế Việt - Trung,
do đó nhi u công trình h t ng đ u mối đã được Chính hủ ưu tiên đ u tư.
+ iao thông: Quốc lộ 1A Hà ội - ng n (160 km); Quốc lộ 4B ng n -
Cảng mũi ch a, Quảng inh (114 km); Quốc lộ 1B ng n - Thái Nguyên (120
km); Quốc lộ 4A ng n - Cao Bằng (1 0 km); ường s t liên vận quốc tế Hà ội
- ng n - a c a khẩu quốc tế ồng ăng sang Trung Quốc đang vận hành khai
thác có hiệu quả; iao thông trong nội thành, nội thị tư ng đối hoàn thiện, đồng bộ.
100% xã, hường, thị tr n có đường ô tô đi đến Trung tâm xã.
+ C điện: d ng nguồn điện lưới quốc gia, hiện trên địa bàn tỉnh có tr m biến
á 110 KV và các tr m biến á 3 /0,4KV, /0,4 KV và hệ thống đường dây tải điện
cung c điện cho tiêu d ng và sản xu t; năm 016 có 94,3% số xã có điện lưới quốc
49
gia với tỷ lệ hộ dân được s d ng điện là 97, %. Trên địa bàn tỉnh có hà máy nhiệt
điện a Dư ng công su t 100 W đã đi vào ho t động ổn định, t i một số huyện có
tr m thuỷ điện nhỏ cung c điện sinh ho t t i chỗ. Trong quy ho ch sẽ xây dựng bổ
sung giai đo n của nhà máy hiệt điện a Dư ng với công su t 100 W, và 10 dự
án Thuỷ điện nhỏ, 01 dự án hong điện khi hoàn thành đưa vào s d ng sẽ là nguồn
cung dồi dào cho địa hư ng.
+ C nước: T i thành hố ng n có hệ thống cung c nước s ch với công su t
15.000 m
3/ngày/đêm đủ khả năng cung c nước sinh ho t cho khu dân cư và nước
sản xu t kinh doanh cho các c s công nghiệ trong và ven thành hố. T i các thị
tr n, khu kinh tế c a khẩu, khu dân cư h u hết đã đ u tư hệ thống c nước s ch cho
sinh ho t và đá ứng được một h n nhu c u nước cho sản xu t. ăm 016, tỷ lệ dân
cư nông thôn được s d ng nước hợ vệ sinh là 88%, trong khi đó tỷ lệ này dân cư
thành thị là 98%.
+ Thông tin liên l c: ăm 016, trên địa bàn tỉnh có 34 đi m bưu chính, trong đó có
34 bưu c c, 13 đi m văn hóa xã, 6 th ng thư công cộng độc lậ ; 14/ 6 xã,
hường, thị tr n có báo đến trong ngày với doanh thu ước đ t 39 tỷ đồng, tăng 34%;
1. 36 tr m thu, hát sóng thông tin di động, có nhà m ng di động với 100% số xã
có sóng di động , 100% hường, thị tr n có sóng di động 3 ; số thuê bao điện
tho i đ t 780.000 thuê bao, trong đó có 71 .000 thuê bao di động; số thuê bao
internet đ t 31.000 thuê bao với doanh thu 4 tỷ đồng, giảm 8%. hìn chung hiện
tr ng dịch v bưu chính, vi n thông khá tốt, m ng vi n thông có độ hủ sóng rộng
kh trên toàn tỉnh, đá ứng được nhu c u s d ng thông tin liên l c của nhân dân và
các doanh nghiệ .
- c đi m kinh tế:
50
Bảng 2.2 Tốc ộ tăng t ưởng in tế củ t n L ng ơn
C tiêu
Gi i n
2011-2015
Nă 2015 Nă 2016
Tốc độ tăng trư ng
tổng sản hẩm ( D )
trên địa bàn (%)
c tiêu Từ 10% tr lên 8 - 9%
Thực hiện 8,65 % 8,06%
ông lâm nghiệ (%)
c tiêu 3,5 - 4% 34 - 35% 3,5 - 4%
Thực hiện Tăng 3,6 % 26,12%
30,87% (tăng
3,36%)
Công nghiệ - xây
dựng (%)
c tiêu 15 - 16% 24 - 25% 9 - 10%
Thực hiện Tăng 9,86% 19,51%
14,77% (tăng
23,16%)
Dịch v (%)
c tiêu 10 - 11% 41 - 42% 9 - 10%
Thực hiện Tăng 10,76% 54,37%
4 ,97% (tăng
7,86%)
Thu nhậ bình quân
đ u người (triệu đồng)
c tiêu 1.600 USD
Thực hiện
34,76 (1.620
USD)
32,4
Nguồn: Kế hoạch 5 KH-UBND ngày 05/4/2016 phát triển kinh tế-xã hội 5 năm
2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017
- c đi m văn hóa - xã hội: ằm hía ông B c của Tổ quốc, ng n là một
tỉnh mi n núi có nhi u dân tộc anh em đã lâu đời chung sống đoàn kết bên nhau như:
ng, Tày, Kinh, Dao, Hoa, án Chay Chính đ c đi m này đã gó h n t o nên sự
đa d ng, hong hú, giàu bản s c của n n văn hoá các dân tộc Xứ ng.
+ iáo d c: Tính đến gi a năm 017, c s vật ch t trường, lớ học toàn tỉnh có
7.17 hòng học, trong đó: 4.493 hòng kiên cố, chiếm 6 ,6%; 1.816 bán kiên cố,
chiếm ,3%; 866 hòng t m, chiếm 1 ,1%... Hiện nay toàn tỉnh có 0 trường m m
non, 48 tường ti u học, 07 trường trung học c s , trường trung học hổ thông,
01 trường trung học hổ thông ngoài công lậ và 6 trung tâm học tậ cộng đồng,
trong đó 164 trường đ t chuẩn quốc gia, c bản đá ứng nhu c u học tậ thường
xuyên, đa d ng của nhân dân.
guồn nhân lực của tỉnh: đào t o t i các trường chuyên nghiệ ngoài tỉnh, 1 trường
chính trị, 3 trường cao đ ng, 3 trường trung c chuyên nghiệ , 14 trung tâm d y
ngh của tỉnh với tổng số khoảng 3. 00 người mỗi năm; lực lượng công nhân k
51
thuật và lao động t i 1 c s d y ngh của tỉnh với tổng số khoảng 7.000 lao động
mỗi năm. Tỷ lệ lao động qua đào t o tăng từ 33% năm 010 lên 43,4% năm 01
(m c tiêu 40 - 4 %), trong đó đào t o ngh là 3 ,6%.
+ Y tế: C s vật ch t và trang thiết bị y tế hiện có 04 bệnh viện tuyến tỉnh, 10 bệnh
viện đa khoa c huyện, hòng khám đa khoa khu vực, 6 tr m y tế t i xã,
hường, thị tr n, nâng cao ch t lượng chuyên môn của đội ngũ y, bác s , thực hiện
tốt công tác luân chuy n cán bộ y tế từ tuyến trên v hỗ trợ tuyến dưới. ến năm
01 , có 3 xã đ t Bộ tiêu chí quốc gia v y tế xã (chiếm 10,18%); 88,0% tr m y tế
xã, hường, thị tr n có bác s ; đ t tỷ lệ 8,7 bác s /v n dân, toàn tỉnh đ t tỷ lệ ,8
giường bệnh/1v n dân; tỷ lệ người dân tham gia bảo hi m y tế đ t 8 , %.
- guồn nhân lực: năm 016 dân số toàn tỉnh có 768.761 người, trong đó dân số
trong độ tuổi lao động là 07.863 nghìn người chiếm 66,07% trong tổng lực lượng
lao động toàn tỉnh, trong đó tỷ lệ lao động qua đào t o là 46, %.
Bảng 2.3 L c lượng l ộng L ng ơn p ân t e l i ìn in tế
t ời ỳ 2010 – 2016
Nă Tổng số
T ng ó
N à nư c Ng ài n à nư c K u v c FDI
2010 461.722 38.407 420.320 2.995
2011 475.698 47.365 427.093 1.240
2012 486.709 40.172 445.848 689
2013 495.933 55.028 439.757 1.148
2014 502.146 50.747 450.131 1.268
2015 499.383 53.461 444.547 1.375
2016 499.161 47.490 449.620 2.051
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn năm 2016
Tổng số lao động có việc làm là 499.161 người (chiếm 98, 9% so với tổng số lực
lượng lao động), trong đó nông thôn chiếm 83,4 %, thành thị chiếm 16, 8%. Trong
tổng số lao động có việc làm, thì số lao động làm việc khu vực hà nước chiếm
9, 1%, khu vực ngoài nhà nước chiếm 90,08% và khu vực FD chiếm 0,41%.
guồn lao động dồi dào, ti n thuê nhân công rẻ là một nhân tố tích cực thu hút đ u
tư vào ng n.
52
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công
tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Lạng Sơn
ng n có vị trí địa l , kinh tế, chính trị khá đ c biệt trên tuyến hành lang kinh tế
Nam Ninh - ng n - Hà ội - Hải hòng - Quảng inh; đồng thời là c u nối, c a
ngõ không chỉ của Việt am mà cả các nước A A với thị trường Trung Quốc
trong Khu vực mậu dịch tự do A A - Trung Quốc. ng n có hệ thống giao
thông đường s t và đường bộ r t thuận tiện, nối li n với các trung tâm kinh tế lớn của
cả nước. h ng lợi thế này t o cho ng n có một thị trường sôi động, hong hú,
đã và đang từng bước tr thành một thị trường trung chuy n hàng hoá lớn của Việt
am và các nước A A sang thị trường Trung Quốc và ngược l i.
c biệt KKTCK ồng ăng - ng n có tổng diện tích 394 km2, trong đó có các
hân khu chức năng: khu hợ tác kinh tế biên giới gi a Việt am và Trung Quốc,
khu trung chuy n hàng hóa, khu chế xu t, khu hi thuế quan và các KCN, được
thành lậ với môi trường đ u tư và kinh doanh thuận lợi, các chính sách ưu đãi,
khuyến khích, ổn định, lâu dài và c chế quản l thông thoáng t o đi u kiện thuận lợi
cho các T trong và ngoài nước yên tâm đ u tư hát tri n sản xu t, kinh doanh
hàng hoá, dịch v .
Với địa thế của mình, ng n là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng trong phát
tri n KTXH, đảm bảo an ninh, quốc hòng, gi v ng ổn định chính trị. hi u chủ
trư ng, đường lối, chính sách lớn của ảng và hà nước đã c th hoá bằng các c
chế, chính sách ưu tiên hát tri n KTXH v ng mi n núi, biên giới hía B c, t o động
lực hát tri n cho tỉnh, trong đó Quyết định số 138/ 008/Q -TT ngày 14/10/2008
thành lậ và ban hành Quy chế ho t động Khu kinh tế c a khẩu ồng ăng - ng
n, Quyết định số 98/ 008/Q -TTg ngày 11/7/ 008 hê duyệt Quy ho ch hành
lang kinh tế ng n - Hà ội - Hải hòng - Quảng inh đã m ra tri n vọng mới
cho sự hát tri n của tỉnh ng n. ự hình thành hành lang và vành đai kinh tế
(vành đai kinh tế vịnh B c Bộ) có tính chiến lược này t o cho ng n một vị trí địa
l kinh tế chính trị quan trọng như là một c u nối, một c a ngõ giao thư ng của hành
lang kinh tế B c - am trong hợ tác kinh tế ti u v ng sông ê Kông m rộng tới
thư ng m i Việt am - Trung Quốc và cả Khu vực thư ng m i tự do Trung Quốc -
53
A A (ACFTA) được xây dựng theo cam kết của Chính hủ Trung Quốc với Hiệ
hội các quốc gia ông am (A A ).
ng n còn là mảnh đ t giàu ti m năng du lịch, có khu du lịch ẫu n, nhi u di
tích danh th ng được xế h ng như hị Thanh, Tam Thanh, Thành nhà c ng
n có n n văn hoá lâu đời với nhi u hong t c, tậ quán mang đậm bản s c dân tộc.
Trung bình hàng năm ng n đón khoảng 1 triệu lượt khách du lịch trong đó có
trên 100 ngàn lượt khách quốc tế đến ng n thăm quan, du lịch và tìm hi u c hội
đ u tư. ăm 016, tỉnh đã thu hút được , 1 triệu lượt du khách, tăng 6,8% so với
năm 01 , trong đó có 361 nghìn lượt khách quốc tế; ,1 triệu lượt khách trong
nước. Doanh thu du lịch, dịch v đ t 860 tỷ đồng.
ng n là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa d ng v chủng lo i nhưng
có quy mô vừa và nhỏ. Khoáng sản chủ yếu của tỉnh là đá vôi, bô xít, vàng, than, sét
xi măng, sét g ch ngói, chì, kẽm, qu ng s t, antimon... ây là nguồn tài nguyên vô
c ng hong hú đ hát tri n công nghiệ khai khoáng. Trên địa bàn tỉnh ng n
đã ghi nhận g n 00 đi m trong đó có 86 đi m mỏ qu ng thuộc 9 lo i khoáng sản
khác nhau. Trong đó đá vôi, than nâu (với m than a Dư ng, huyện ộc Bình, tr
lượng 98,7 triệu t n), qu ng bôxít có tr lượng lớn là nguồn nguyên liệu quan trọng
đ ng n hát tri n các ngành công nghiệ sản xu t vật liệu xây dựng, khai
khoáng, sản xu t điện năng...
Ti m năng đ t đai của tỉnh ng n r t lớn với diện tích đ t đ hát tri n lâm
nghiệ chiếm 74. 11 ha. Tính đến năm 01 , c ng với việc khai thác hiệu quả, thực
hiện công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng, kết hợ trồng bổ sung đã đưa tổng
diện tích đ t rừng đ t trên 4 6. 00 ha, với độ che hủ rừng đ t 4, % chiếm g n
0% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh; trong đó rừng sản xu t khoảng 3 0 ngàn ha.
c đi m thổ như ng của tỉnh chủ yếu là: t feralit nâu đỏ ho c màu vàng hát
tri n trên đá vôi ho c bồn địa h sa. C ng với khí hậu á nhiệt đới, đi u kiện đ t đa i
của ng n cho hé tỉnh hát tri n kinh tế đồi rừng khá toàn diện, hình thành nên
một số v ng tậ trung v cây lâm nghiệ , cây công nghiệ , cây ăn quả cung c
nguyên liệu cho công nghiệ chế biến.
hát huy ti m năng và lợi thế này, trong nh ng năm qua tốc độ hát tri n kinh tế của
54
tỉnh đ u đ t mức khá cao và ổn định.
Bảng 2.4 Tốc ộ tăng t ưởng in tế củ t n L ng ơn
C tiêu
Gi i n
2011-2015
Nă 2015 Nă 2016
Tốc độ tăng trư ng tổng sản
hẩm ( D ) trên địa bàn
(%)
c
tiêu
Từ 10% tr
lên
8 - 9%
Thực
hiện
8,65 % 8,06%
ông lâm nghiệ (%)
c
tiêu
3,5 - 4% 34 - 35% 3,5 - 4%
Thực
hiện
Tăng 3,6 % 26,12% 30,87% (tăng 3,36%)
Công nghiệ -xây dựng (%)
c
tiêu
15 - 16% 24 - 25% 9 - 10%
Thực
hiện
Tăng 9,86% 19,51%
14,77% (tăng
23,16%)
Dịch v (%)
c
tiêu
10 - 11% 41 - 42% 9 - 10%
Thực
hiện
Tăng 10,76% 54,37% 4 ,97% (tăng 7,86%)
Thu nhậ bình quân đ u
người (triệu đồng)
c
tiêu
1.600 USD
Thực
hiện
34,76 (1.620
USD)
32,4
Nguồn: Kế hoạch 5 KH-UBND ngày 05 4 2016 phát triển kinh tế-xã hội 5 năm
2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội năm 2016; mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017
2.2 T c t ng công tác t u t FDI ở t n L ng ơn
2.2.1 Kết quả công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Lạng Sơn
2.2.1.1 Tình hình thu hút FDI tại Lạng Sơn
Quốc hội ban hành uật u tư từ năm 1987, tuy vậy đến năm 1991 tỉnh ng n
mới chỉ thu hút được 01 dự án đ u tiên có vốn FD của T người Trung Quốc với
số vốn đăng k 96.600 U D. Từ đó đến nay, tỉnh đã thu hút được 78 dự án có vốn
đ u tư trực tiế nước ngoài, tổng số vốn đăng ký là 391.011.320 U D, nh ng DA T
này h u hết của các T đến từ Trung Quốc.
Đơn vị tính: %
55
15
54
9
0
10
20
30
40
50
60
1987-2000 2001-2010 2011-nay
ố dự án FD trên địa bàn tỉnh ng n
Số dự án FDI trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Hình 2.1. ố d án FDI t ên bàn t n L ng ơn từ nă 1987 ến n y
Nguồn: Báo cáo tổng kết 30 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
- iai đo n 1987- 000: iai đo n này, thu hút vốn đ u tư nước ngoài t i tỉnh còn
nhi u h n chế, cả thời kỳ này toàn tỉnh thu hút được 1 dự án FD , tổng vốn đ u tư
đăng k là 1 triệu U D, trong đó có 10 dự án liên doanh, 01 dự án 100% vốn đ u tư
của T và 03 DA T theo hình thức hợ đồng hợ tác kinh doanh.
Các DA T là các dự án có quy mô vốn nhỏ, trung bình dưới 1 triệu U D (cá biệt có
dự án chế biến gỗ xu t khẩu có số vốn đăng k r t nhỏ là 96.600 U D). Trong tổng
số các dự án c i y hé đ u tư giai đo n này, hiện nay chỉ còn duy nh t 01 dự án
kinh doanh hàng mi n thuế t i c a khẩu H u ghị là còn ho t động.
- iai đo n từ 001- 010: Tình hình thu hút vốn đ u tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
ng n có nhi u chuy n biến tích cực, số dự án đ u tư được c hé là 4 dự án,
vốn đăng k là 88,9 triệu U D, nộ ngân sách nhà nước được 0,9 tỷ đồng. Trong
đó có 17 DA T theo hình thức liên doanh, 1 dự án là 100% vốn đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_giai_phap_tang_cuong_cong_tac_thu_hut_dau_tu_truc_t.pdf