Luận văn Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách Nhà nước cho ngành giáo dục ở huyện Tiên Du

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN THỨ NHẤT 3

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ VAI TRÒ CỦA CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 3

I. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 3

1.1. Giáo dục nền tảng văn hóa và nhân cách con người Việt Nam. 3

1.2. Giáo dục tri thức cần thiêt tiến tới nền “kinh tế tri thức” 4

II. SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) CHO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 6

2.1. Lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước 6

2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước. 6

2.1.2. Khái quát nội dung thu, chi của NSNN. 12

2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi Ngân sách Nhà nước. 15

2.2. Chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục 16

2.2.1: Nguồn hình thành vốn đầu tư cho sự nghiệp giáo dục. 16

2.2.2: Nội dung chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục 16

2.2.3: Nguyên tắc đảm bảo chi ngân sách tiết kiệm- hiệu quả. 21

2.2.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục. 24

2.3. Vai trò của chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục 25

2.4. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục 26

PHẦN THỨ HAI 27

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHI NGÂN SÁCH 27

NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 27

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU 27

I. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TIÊN DU THỜI GIAN QUA. 28

II.TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIÊN DU THỜI GIAN QUA. 31

1. Khối lượng và mức độ chi từ ngân sách địa phương cho hoạt động giáo dục. 32

2. Đầu tư từ các nguồn vốn khác cho sự nghiệp giáo dục những năm qua. 64

III. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC HUYỆN TIÊN DU. 68

1. Công tác lập dự toán. 69

2. Công tác chấp hành dự toán. 70

3. Quyết toán NSNN. 71

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN LÝ CHI NSNN CHO NGÀNH GIÁO DỤC Ở HUYỆN TIÊN DU. 72

1. Thành tựu đạt được. 72

2. Hạn chế và nguyên nhân. 73

PHẦN THỨ BA 75

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIÊN DU 75

I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG THỜI GIAN TỚI. 75

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRONG THỜI GIAN TỚI. 77

1. Một số giải pháp huy động nguồn vốn cho giáo dục Tiên Du. 77

1.1. Kinh phí từ ngân sách huyện 77

1.2.Các nguồn khác. 78

2. Một số giải pháp về quản lý và sử dụng có hiệu quả các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục Tiên Du thời gian tới. 79

2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý cấp phát vốn ngân sách cho sự nghiệp Giáo dục. 79

2.2.Tăng cường hiệu quả quản lý, sử dụng chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách giáo dục toàn huyện. 82

2.4. Bố trí hợp lý cơ cấu chi tiêu và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục. 83

3. Xây dựng định mức chi cho giáo dục. 86

III. MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÁC GIẢI PHÁP TRÊN 87

1. Sự quan tâm của huyện uỷ, các ngành, các cấp đối với sự nghiệp giáo dục Tiên Du. 87

2. Các chế độ chính sách ưu đãi giáo dục nhất thiết phải được ban hành kịp thời đảm bảo cho sự phát triển của địa phương. 88

3. Phải có hướng dẫn nghiêm túc, khoa học về việc thu - chi, hạch toán các khoản kinh phí ngoài ngân sách. 88

KẾT LUẬN 89

 

 

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5109 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách Nhà nước cho ngành giáo dục ở huyện Tiên Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính là các công cụ giữ vai trò quyết định nhất và cộng cụ tài chính có vai trò hết sức quan trọng. Trong bốn năm qua công tác quản lý tài chính huyện đã đạt được những thành tích đáng khích lệ với kế hoạch thu - chi ngân sách nhiều năm được hoàn thành đó là điều kiện để thúc đẩy phát triển kinh tế của tất cả các ngành, các lĩnh vực, thúc đẩy sự chuyển biến của cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, đảm bảo sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, mức sống của nhân dân dần được nâng cao, tạo điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Bảng 5: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU - CHI NGÂN SÁCH HUYỆN TIÊN DU QUA BỐN NĂM 1999- 2000- 2001- 2002. Đơn vị: Triệu đồng Tên chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 1. Tổng thu NS 9.730 10.090 10.176 17.860 2. Tổng Chi NS 7.943 10.318 14.486 40.111 Nguồn: Báo cáo thành tích Phòng Tài chính- KH Qua bốn năm con số thu - chi đã có chiều hướng gia tăng, thu ngân sách trên địa bàn đã đáp ứng được nhu cầu chỉ trên địa phương theo kế hoạch, đóng góp cao hơn cho ngân sách, tạo thêm điều kiện chi cho phát triển kinh tế, phát triển giáo dục. Cùng với các ngành khác, Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện đã quan tâm rất lớn đến sự nghiệp giáo dục, liên tiếp cụ thể hoá các nghị quyết, quyết định của Đảng và nhà nước. Trên địa bàn huyện ra những kế hoạch dài hạn, trung hạn, kế hoạch hàng năm và đề ra chiến lược cụ thể để đưa sự nghiệp giáo dục huyện tiến những bước tiên mới. Bảng 6: QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP CHI NSĐP NĂM 2000, 2001 Đơn vị: Đồng Chi tiêu Năm 2000 Tỷ trọng (%) Năm 2001 Tỷ trọng (%) TỔNG SỐ CẤP PHÁT NGÂN SÁCH 8,027,577,000 100.00 12,757,432,000 100.00 Chi trong ngân sách 8,027,577,000 12,757,432,000 Tr/đó:- Tổng quỹ lương 611,394,000 744,478,000 - SH phí cán bộ xã 0 0 I. Chi đầu tư phát triển 0 260,000,000 2.04 Chi đầu tư XDCB 0 260,000,000 2.04 II. Chi thường xuyên 8,027,577,000 100.00 12,497,432,000 97.96 01. Chi sự nghiệp kinh tế 1,871,865,000 23.32 1,153,236,000 9.04 Lâm nghiệp 33,086,000 0.41 7,648,000 0.06 Nông nghiệp 254,542,000 3.17 342,445,000 2.68 Thuỷ lợi 217,050,000 2.70 196,681,000 1.54 Giao thông 152,480,000 1.90 184,771,000 1.45 Kiến thiết thị chính 1,200,000,000 14.95 421,691,000 3.31 Chi sự nghiệp kinh tế khác 14,707,000 0.18 0 0.00 02. Chi sự nghiệp giáo dục 155,872,000 1.94 71,000,000 0.56 03. Chi sự nghiệp đào tạo 24,422,000 0.30 109,504,000 0.86 Tr/đó: Đào tạo lại cán bộ KVNN 24,422,000 0.30 109,504,000 0.86 04. Chi sự nghiệp y tế 30,719,000 0.38 65,696,000 0.51 07. Chi sự nghiệp KH và CN 0 0.00 0 0.00 08. Chi sự nghiệp VH T.tin 145,247,000 1.81 188,239,000 1.48 09. Sự nghiệp phát thanh truyền hình 120,792,000 1.50 237,599,000 1.86 10.Sự nghiệp TDTT 43,498,000 0.54 101,598,000 0.80 11. Chi bảo đảm xã hội 333,368,000 4.15 569,724,000 4.47 B/gồm: B.đảm XH, BHXH,BHYT bắt buộc 0 0.00 0 0.00 Hoạt động bảo đảm XH khác 333,368,000 4.15 569,724,000 4.47 13. Chi QLHC, Đảng, đoàn thể 2,247,139,000 27.99 2,917,805,000 22.87 B/gồm:- Quản lý nhà nước 1,124,060,000 14.00 1,721,622,000 13.50 - Hỗ trợ ngân sách Đảng 858,749,000 10.70 831,588,000 6.52 - Hỗ trợ các tổ chức chính trị 231,755,000 2.89 339,479,000 2.66 - Hỗ trợ các tổ chức XH, XH N.nghiệp 32,575,000 0.41 25,116,000 0.20 14. Chi an ninh- quốc phòng 553,037,000 6.89 988,643,000 7.75 Chi an ninh 181,165,000 2.26 399,930,000 3.13 Chi quốc phòng 371,872,000 4.63 588,713,000 4.61 18. Chi chuyển giao giữa các cấp NS 1,866,932,000 23.26 5,086,212,000 39.87 Chi trợ cấp NS cấp dưới 1,866,932,000 23.26 5,086,212,000 39.87 Chi nộp NS cấp trên 0 0.00 0 0.00 19. Chi khác ngân sách 634,686,000 7.91 1,008,176,000 7.90 II. Tạm chi ngoài ngân sách 0 0.00 0 0.00 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2000 Giáo dục tạo tiền đề cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo vì vậy các khoản chi cho sự nghiệp giáo dục là vô cùng cần thiết và đóng góp lớn vào những thành công trong sự nghiệp trồng ngời. Phạm vi hoạt động của ngành giáo dục rất rộng, bao gồm: Khối mầm non, khối phổ thông, các trường đặc biệt và giáo dục thường xuyên, chính vì vậy chúng ta rất khó xác định danh giới và điều kiện cho sự hoạt động này. Nhận thức rõ tầm quan trọng của sự nghiệp giáo dục, thực hiện chủ trương “ Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển”, Tiên Du đã dành phần kinh phí đáng kể trong ngân sách để mở rộng mạng lưới trường lớp, nâng cao chất lượng dạy và học, từng bước hiện đại cơ sở vật chất tạo tiền đề cho sự phát triển những năm tiếp theo. Nhìn vào số liệu của bảng quyết toán tổng hợp chi ngân sách địa phương năm 2000 và năm 2001 chúng ta thấy chi ngân sách huyện cho giáo dục- đào tạo là rất thấp, chỉ chiếm khoảng 2% tổng chi ngân sách huyện. Sở dĩ như vậy, là vì trong nhứng năm đó ngân sách nhà nước cho ngành giáo dục không được cấp phát trực tiếp qua Phòng Tài chính- KH, ngân sách nhà nước cấp cho giáo dục được cấp cho phòng Giáo dục- Đào tạo, các trường thực hiện hình thức báo sổ gửi lên phòng Giáo dục. Do vậy, ngân sách huyện chi cho Giáo dục- Đào tạo ở đây chỉ là những khoản hỗ trợ của ngân sách huyện cho giáo dục và dào tạo. Vì vậy trong năm 2000 và năm 2001 này chúng ta không đi sâu vào phân tích, đánh giá tình hình quản lý của phòng Tài chính-KH trong công tác chi ngân sách cho giáo dục. Mà chúng ta cũng cần có những tìm hiểu về nội dung chi ngân sách nhà nước cho giáo dục- đào tạo của phòng Tài chính- Kế hoạch, cụ thể như sau: Năm 2000 : Tổng chi ngân sách huyện cho sự nghiệp giáo dục- đào tạo thực hiện 180,294 triệu đồng, chủ yếu đó là những khoản chi hỗ trợ; nội dung, cơ cấu những khoản chi đó được thể hiện ở bảng sau: Bảng 7 : CHI NGÂN SÁCH GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM 2000 Đơn vị: Đồng Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 180,294,000 14 03 Giáo dục THCS 132,872,000 14 03 134 11 Chi hỗ trợ khác 132,872,000 14 04 Giáo dục PTTH 20,000,000 14 04 134 11 Chi hỗ trợ khác 20,000,000 14 05 GD thường xuyên 3,000,000 14 05 134 11 Chi hỗ trợ khác 3,000,000 14 11 Đào tạo và bồi dưỡng N.vụ cho CBCNV 24,422,000 14 11 100 01 tiền lương 1,869,000 14 11 102 01 Phụ cấp chức vụ 72,000 14 11 105 99 Các khoản chi khác 300,000 14 11 109 01 Thanh toán tiền điện 150,000 14 11 110 01 Văn phòng phẩm 550,000 14 11 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 270,000 14 11 113 03 Tiền thuê phòng ngủ 420,000 14 11 114 99 Chi phí thuê mướn khác 2,722,000 14 11 119 99 Chi phí khác 13,369,000 14 11 134 Chi khác 4,700,000 14 11 134 04 Chi kỷ niệm các ngài lễ lớn 4,000,000 14 11 134 14 Chi tiếp khách 700,000 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2000 - Năm 2001, trong năm này số chi từ ngân sách huyện cho sự nghiệp giáo dục địa phương tăng lên cả về số tương đối và số tuyệt đối khi so sánh với tổng chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo và tổng chi ngân sách huyện. Bảng 8: CHI NGÂN SÁCH GD- ĐT NĂM 2001 Đơn vị: Đồng Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 180,504,000 14 03 Giáo dục THCS 40,000,000 14 03 134 11 Chi hỗ trợ khác 40,000,000 14 05 GD thường xuyên 31,000,000 14 05 134 11 Chi hỗ trợ khác 3,100,000 14 11 Đào tạo và bồi dưỡng N.vụ cho CBCNV 109,504,000 14 11 100 01 Tiền lương 14,564,000 14 11 102 01 Phụ cấp chức vụ 504,000 14 11 105 99 Các khoản chi khác 250,000 14 11 106 Các khoản đóng góp 2,403,000 14 11 106 01 BHXH 2,116,000 14 11 106 02 BHYT 287,000 14 11 109 01 Thanh toán tiền điện 1,200,000 14 11 110 Vật tư văn phòng 3,200,000 14 11 110 01 Văn phòng phẩm 1,862,000 14 11 110 03 Mua sắm công cụ dụng cụ văn phòng 1,047,000 14 11 110 10 291,000 14 11 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 3,278,000 14 11 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 1,148,000 14 11 111 03 Cước phí bưu chính 255,900 14 11 111 10 Sách, báo, tạp chí thư viện 1,874,100 14 11 112 07 Chi bù tiền ăn 3,160,000 14 11 113 Công tác phí 4,273,000 14 11 113 02 Tiền thuê phòng ngủ 2,313,000 14 11 113 04 Khoán công tác phí 1,960,000 14 11 114 99 Chi phí thuê mướn khác 198,000 14 11 119 Chi phí nghiệp vụ c.môn 68,024,000 14 11 119 01 Vật tư 2,600,000 14 11 119 99 Chi phí khác 65,424,000 14 11 134 Chi khác 8,450,000 14 11 134 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 4,710,000 14 11 134 14 Chi tiếp khách 2,116,000 14 11 134 99 Chi các khoản khác 1,624,000 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2001 Năm 2002: Thực hiện thông tư số 103/ TT/ BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài Chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước. Căn cứ vào quyết định của Tỉnh Uỷ, UBND tỉnh về việc thực hiện cấp phát kinh phí trực tiếp đến đơn vị sử dụng NSNN. Phòng Tài chính- Kế hoạch đã thực hiện cấp phát kinh phí trực tiếp cho 36 đơn vị thuộc ngành giáo dục- đào tạo trên đại bàn huyện Tiên Du . Năm 2002, số chi từ ngân sách huyện cho sự nghiệp giáo dục là 15025 triệu đồng, chiếm tỉ trọng 37,5% so với tổng chi ngân sách huyện. Bảng 9: CHI NGÂN SÁCH GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM 2002 Đơn vị: Đồng Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 15,180,032,000 14 01 Giáo dục mầm non 365,248,000 14 01 100 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương đợc duyệt 84,962,000 14 01 102 Phụ cấp lương 46,686,000 14 01 102 01 Chức vụ 8,991,100 14 01 102 04 Làm đêm, thêm giờ 229,200 14 01 102 08 Phụ cấp đặc biệt của ngành 37,465,700 14 01 104 01 Thưởng thường xuyên 18,500,000 14 01 105 99 Các khoản khác 3,000,000 14 01 106 Các khoản đóng góp 22,100,000 14 01 106 01 Bảo hiểm xã hội 5,060,000 14 01 106 02 Bảo hiểm y tế 17,040,000 14 01 108 99 Trợ cấp, phụ cấp khác 73,000,000 14 01 109 01 Thanh toán tiền điện 4,000,000 14 01 110 Vật t văn phòng 6,000,000 14 01 110 01 Văn phòng phẩm 5,000,000 14 01 110 03 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 1,000,000 14 01 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10,000,000 14 01 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 3,000,000 14 01 111 10 Sách, báo, tạp chí thư viện 7,000,000 14 01 112 07 Chi bù tiền ăn 7,000,000 14 01 113 Công tác phí 6,000,000 14 01 113 03 Tiền thuê phòng ngủ 240,000 14 01 113 04 Khoán công tác phí 5,760,000 14 01 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 20,000,000 14 01 119 02 Trang t.bị k.thuật chuyên dụng(không phải TSCĐ) 9,915,000 14 01 119 99 Chi phí khác 10,085,000 14 01 134 Chi khác 9,000,000 14 01 134 14 Chi tiếp khách 2,850,000 14 01 134 99 Chi các khoản khác 6,150,000 14 01 145 06 Trang thiết bi kỹ thuật chuyên dụng 55,000,000 14 02 Giáo dục tiểu học 6,728,001,000 14 02 100 Tiền lương 3,872,438,000 14 02 100 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương đợc duyệt 3,851,463,000 14 02 100 02 Lương tập sự 3,000,000 14 02 100 03 Lương hợp đồng dài hạn 12,700,000 14 02 100 04 Lương cán bộ CNV đổi ra ngoài biên chế 5,275,000 14 02 102 Phụ cấp lương 1,586,673,000 14 02 102 01 Chức vụ 71,070,000 14 02 102 03 Trách nhiệm 3,167,000 14 02 102 04 Làm đêm, thêm giờ 33,182 14 02 102 08 Phụ cấp đặc biệt của ngành 1,450,661,000 14 02 104 Tiền thưởng 40,000,000 Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 02 104 01 Thưởng thường xuyên 2,700,000 14 02 104 99 Khác 37,300,000 14 02 105 99 Các khoản chi khác 11,365,000 14 02 106 Các khoản đóng góp 664,964,000 14 02 106 01 Bảo hiểm xã hội 478,146,940 14 02 106 02 Bảo hiểm y tế 77,817,060 14 02 109 Thanh toán dịch vụ công cộng 14,900,000 14 02 109 01 Thanh toán tiền điện 13,392,000 14 02 109 04 Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường 1,350,000 14 02 109 99 Khác 158,000 14 02 110 Vật tư văn phòng 20,908,000 14 02 110 01 Văn phòng phẩm 1,772,530 14 02 110 02 Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác c.môn 1,100,900 14 02 110 03 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 351,000 14 02 110 99 Vật tư văn phòng khác 1,730,800 14 02 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 33,779,000 14 02 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 12,105,795 14 02 111 03 Cước phí bưu chính 5,295 14 02 111 08 Phim ảnh 63,400 14 02 111 09 ấn phẩm truyền thông 11,100 14 02 111 10 Sách, báo, tạp chí thư viện 21,545,800 14 02 112 Hội nghị 20,715,000 14 02 112 01 In, mua tài liệu 50,000 14 02 112 07 Chi bù tiền ăn 13,170,000 14 02 112 99 Chi phí khác 7,495,000 14 02 113 04 Khoán công tác phí 20,600,000 14 02 114 Chi phí thuê mướn 360,000 14 02 114 01 Thuê phương tiện vận chuyển 60,000 14 02 114 99 Chi phí thuê mướn khác 300,000 14 02 117 99 Các TSCĐ và công trình hạ tầng cơ sở 1,366,000 14 02 118 99 Các TSCĐ và công trình hạ tầng cơ sở khác 300,000 14 02 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 26,446,000 14 02 119 01 Vật tư 89,200 14 02 119 03 In ấn chỉ 4,270,500 14 02 119 06 Sách tài liệu dùng cho chuyên môn 7,008,600 14 02 119 99 Chi phí khác 15,077,700 14 02 134 Chi khác 8,776,000 14 02 134 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 870,000 14 02 134 14 Chi tiếp khách 6,139,000 14 02 134 99 Chi các khoản khác 1,767,000 14 02 145 Mua sắmTSCĐ dùng cho công tác c.môn 404,411,000 14 02 145 05 Đồ gỗ 165,127,000 14 02 145 06 Trang thiết bị kỹ thuật chuyêndụng 55,704,000 14 02 145 07 Máy tính, phô tô, máy fax 12,000 14 02 145 11 Sách và tài liệu dùng cho công tác c.môn 80,540 14 02 145 99 Các tài sản khác 102,920,000 14 03 Giáo dục phổ thông trung học cơ sở 741,664,400 Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 03 100 Tiền lương 3,259,642,000 14 03 100 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt 32,308,142 14 03 100 02 Lương tập sự 5,555,800 14 03 100 03 Lương hợp đồng dài hạn 20,272,000 14 03 100 99 Lương khác 3,000,000 14 03 102 Phụ cấp lương 1,191,778,000 14 03 102 03 Trách nhiệm 28,754,200 14 03 102 04 Làm đêm, thêm giờ 20,502,900 14 03 102 08 Phụ cấp đặc biệt của ngành 1,136,022,900 14 03 102 99 Khác 6,498,000 14 03 104 99 Khác 38,900,000 14 03 105 99 Các khoản khác 7,987,000 14 03 106 Các khoản đóng góp 561,469,000 14 03 106 01 Bảo hiểm xã hội 496,535,200 14 03 106 02 Bảo hiểm y tế 6,493,380 14 03 109 01 Thanh toán tiền điện 6,690,000 14 03 110 Vật tư văn phòng 14,821,000 14 03 110 01 Văn phòng phẩm 14,198,000 14 03 110 99 Vật tư văn phòng khác 623,000 14 03 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 21,761,000 14 03 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 6,561,900 14 03 111 03 Cước phí bưu chính 1,201,000 14 03 111 06 Tuyên truyền 10,500 14 03 111 10 Sách báo tạp chí thư viện 13,987,600 14 03 112 Hội nghị 10,545,000 14 03 112 07 Chi bù tiền ăn 6,375,000 14 03 112 99 Chi phí khác 4,170 14 03 113 Công tác phí 20,730,000 14 03 113 03 Tiền thuê phòng ngủ 90,000 14 03 113 04 Khoán công tác phí 20,640,000 14 03 114 99 Chi phí thuê mướn khác 523,000 14 03 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 17,813,000 14 03 119 01 Vật tư 20,000 14 03 119 03 In ấn chỉ 2,179,500 14 03 119 04 Đồng phục, trang phục 12,294,000 14 03 119 06 Sách tài liệu dùng cho chuyên môn 1,258,000 14 03 119 99 Chi phí khác 2,061,500 14 03 134 Chi khác 876,122,000 14 03 134 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 500,000 14 03 134 11 Chi hỗ trợ khác 200,000,000 14 03 134 14 Chi tiếp khách 1,597,000 14 03 134 99 Chi các khoản khác 674,025,000 14 03 145 Mua sắm TSCĐ dùng cho công tác c.môn 383,363,000 14 03 145 05 Đồ gỗ 27,937,600 14 03 145 06 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 71,853,000 14 03 145 99 Các tài sản khác 283,572,400 Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 03 147 01 Chi xây dựng các hạng mục công trình 465,754,000 14 03 149 09 Chi đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư 534,246,000 14 04 Giáo dục trung học phổ thông 30,000,000 14 04 134 11 Chi hỗ trợ khác 30,000,000 14 05 Giáo dục thờng xuyên và giáo dục khác 422,596,000 14 05 100 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương đợc duyệt 83,412,000 14 05 104 01 Thưởng thường xuyên 2,700,000 14 05 105 99 Các khoản khác 3,000,000 14 05 106 Các khoản đóng góp 14,180,000 14 05 106 01 Bảo hiểm xã hội 4,200,000 14 05 106 02 Bảo hiểm y tế 9,980,000 14 05 109 Thanh toán dịch vụ công cộng 6,000,000 14 05 109 01 Thanh toán tiền điện 5,773,500 14 05 109 03 Thanh toán tiền nhiên liệu 226,500 14 05 110 Vật tư văn phòng 10,020,000 14 05 110 01 Văn phòng phẩm 9,054,900 14 05 110 03 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 965,100 14 05 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 15,000,000 14 05 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 4,820,200 14 05 111 06 Tuyên truyền 3,500,000 14 05 111 10 Sách, báo, tạp chí thư viện 6,679,800 14 05 112 Hội nghị 58,720,000 14 05 112 01 In, mua tài liệu 445,000 14 05 112 02 Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên 5,110,000 14 05 112 07 Chi bù tiền ăn 51,930,400 14 05 112 99 Chi phí khác 1,234,600 14 05 113 Công tác phí 22,000,000 14 05 113 01 Tiền vé máy bay, tàu xe 1,600 14 05 113 02 Phụ cấp lưu trú 216,000 14 05 113 03 Tiền thuê phòng ngủ 10,390,000 14 05 113 04 Khoán công tác phí 11,378,000 14 05 114 Chi phí thuê mướn 57,032,000 14 05 114 01 Thuê phương tiện vận chuyển 5,730,000 14 05 114 99 Chi phí thuê mướn khác 51,302,000 14 05 119 Chi phí nghiệp vụ c.môn của từng ngành 82,600,000 14 05 119 03 In ấn chỉ 3,743,800 14 05 119 04 Đồng phục, trang phục 2,020,000 14 05 119 06 Sách tài liệu dùng cho chuyên môn 11,321,800 14 05 119 99 Chi phí khác 65,514,400 14 05 134 Chi khác 59,932,000 14 05 134 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 430,000 14 05 134 11 Chi hỗ trợ khác 2,370,000 14 05 134 14 Chi tiếp khách 18,061,100 14 05 134 99 Chi các khoản khác 39,070,900 14 05 145 06 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 8,000,000 14 11 Đào tạo lại và bồi dưỡng ngh.vụ cho CBCNV 154,996,000 Loại Khoản Mục T. Mục Nội dung Chi NSĐP 14 11 100 Tiền lương 11,964,000 14 11 100 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt 111,632,000 14 11 100 02 Lương tập sự 332,000 14 11 102 01 Chức vụ 617,000 14 11 105 03 Tiền tàu xe nghỉ phép năm 870,000 14 11 106 Các khoản đóng góp 2,025,000 14 11 106 01 Bảo hiểm xã hội 1,802,000 14 11 106 02 Bảo hiểm y tế 223,000 14 11 109 01 Thanh toán tiền điện 1,200,000 14 11 110 01 Văn phòng phẩm 2,700,000 14 11 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 4,804,000 14 11 111 01 Cước phí điện thoại trong nước 1,926,100 14 11 111 03 Cước phí bưu chính 650,800 14 11 111 10 Sách, báo, tạp chí thư viện 2,227,100 14 11 113 Công tác phí 2,720,000 14 11 113 02 Phụ cấp lưu trú 620,000 14 11 113 99 Khác 2,100,000 14 11 114 99 Chi phí thuê mướn khác 200,000 14 11 117 99 Các TSCĐ và công trình cơ sở hạ tầng khác 95,000 14 11 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 113,521,000 14 11 119 06 Sách tài liệu dùng cho chuyên môn 5,939,000 14 11 119 99 Chi phí khác 107,582,000 14 11 134 Chi khác 8,060,000 14 11 134 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 4,190,000 14 11 134 13 Chi hoàn thuế doanh thu cho cơ sở SX hàng XK 2,895,000 14 11 134 99 Chi các khoản khác 975,000 14 11 145 99 Các tài sản khác 6,220,000 14 14 Mục tiêu phổ cập GD và xoá mù chữ 62,547,000 14 14 102 04 Làm đêm, thêm giờ 2,964,300 14 14 110 Văn phòng phẩm 8,694,000 14 14 110 01 Văn phòng phẩm 4,843,000 14 14 110 03 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 800,000 14 14 110 99 Vật tư văn phòng khác 3,051,000 14 14 114 99 Chi phí thuê mướn khác 3,200,000 14 14 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 19,733,000 14 14 119 01 Vật tư 200,000 14 14 119 02 Trang t.bị k.thuật chuyên dụng(không phải TSCĐ) 425,000 14 14 119 03 In ấn chỉ 2,723,700 14 14 119 06 Sách tài liệu dùng cho chuyên môn 1,894,000 14 14 119 99 Chi phí khác 14,490,300 14 14 134 14 Chi tiếp khách 1,277,000 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2002 Sự tăng lên đột biến trong chi cho giáo dục trong tổng chi cho giáo dục và đào tạo, điều đó đã thể hiện sự quan tâm của Đảng uỷ, UBND, cùng các cấp chính quyền cho sự nghiệp trồng người của toàn huyện. Trong cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho giáo dục huyện, thì nội dung chi cho con người chiếm tỷ lệ lớn chiếm 77,31%; đây cũng là điều dễ hiểu, bởi vì chất lượng giáo dục phụ thuộc rất lớn vào chất lượng đội ngũ những người làm công tác giảng dạy, nguồn kinh phí này dùng để đảm bảo vật chất và đào tạo nâng cao trìng độ chuyên môn của họ. Ngoài ra chi mua sắm, xây dựng và sửa chữa chiếm tỷ trọng khá lớn, chiếm 12,32% tổng chi ngân sách giáo dục. Chi khác chiếm một tỷ trọng cũng khá cao, chiếm 6,56% tổng chi ngân sách giáo dục, chỉ đứng sau chi cho con người và chi mua sắm. Chi nghiệp vụ chuyên môn và chi quản lý hành chính chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Mỗi nhóm chi có một đối tượng riêng cho nên có định mức riêng, và vì vây mỗi nhóm chi khác nhau có cách thức quản lý khác nhau. Do vậy cần phân tích đi sâu vào từng nội dung cụ thể để đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Tiên Du trong một năm thực hiện cấp phát kinh phí trực tiếp. Nhóm I: Chi cho con người. Đây là khoản chi lớn nhất trong cơ cấu chi thường xuyên cho Giáo dục. Nội dung nhốm này bao gồm các khoản chi lương, phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, chi BHXH, BHYT và các khoản chi khác. Trong cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho giáo dục thì đây là khoản chi quan trọng nhất bởi vì nhôms chi này có ảnh hưởng đến đời sống của đội ngũ những thầy cô giáo. Họ chính là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, là yếu tố cốt thép góp phần tạo nên nội lực cho giáo dục và vì thế được xã hội tôn vinh. Do đó để nâng cao chất lượng giáo dục thì trước hết phải nâng cao chất lượng đời sống của người thầy bằng cách đảm bảo cho họ đủ về vật chất lẫn tinh thần. Có như vậy thì họ mới đem hết khả năng và tâm huyết của người thầy để truyền thụ kiến thức cho học sinh. Chính vì thế nhóm chi cho con người luôn luôn là nhóm chi quan trọng nhất. Hiệu quả của nhóm chi này không chỉ phụ thuộc vào mặt số lượng, tỷ trọng mà còn phụ thuộc vào phương pháp quản lý nó. Quá trình tổ chức quản lý chi đối với nhóm này phải đòi hỏi thoả mãn yêu cầu sau: Phải đảm bảo chi đúng chi đủ, chi kịp thời, các khoản chi theo đúng chế độ cho cán bộ, giáo viên. Tuyệt đối không được trả chậm lương cho giáo viên, bởi vì thế sẽ tác động xấu đến tâm lý người thầy, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng giáo dục. Thực tế chi cho con người trong ngành giáo dục huyện Tiên Du trong năm 2002 vừa qua được thể hiện trong bảng số liệu sau: Bảng 11: CƠ CẤU CHI CHO CON NGƯỜI Đơn vị: 1000 đồng Mục GD mầm non GD tiểu học GD THCS GDTX Phổ cập giáo dục 100 84962 3872438 3259642 83412 29643 102 46686 1586673 1191778 104 18500 40000 38900 2700 105 3000 11365 7987 3000 106 22100 664964 561469 14180 108 73000 Cộng 248248 6175440 5059776 103292 29643 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2002 Bảng12: CƠ CẤU CHI CHO CON NGƯỜI Đơn vị: 1000 đồng STT Nội dung Số quyết toán Tỷ trọng (%) Tổng chi cho con người 11616399 100 1 Giáo dục mầm non 248248 2.1 2 Giáo dục tiểu học 6175440 53.2 3 Giáo dục THCS 5059776 43.6 4 Giáo dục thường xuyên 103292 0.9 5 Phổ cập giáo dục 29643 0.3 Nguồn: Tổng quyết toán chi NS huyện Tiên Du năm 2002 BIỂU ĐỒ CƠ CẤU CHI NSGD CHO CON NGƯỜI NĂM 2002 Sự biến động của nhóm chi con người hoàn toàn phụ thuộc vào sự biến động của các mục chi về tiền lương, tiền công, trợ cấp, phúc lợi xã hội, các khoản đóng góp (BHXH, BHYT )... Theo công thức xác định: Trong đó: -: mức chi bình quân một công nhân viên dự kiến kì kế hoạch. - :số công nhân viên bình quân dự kiến có mặt trong năm kế hoạch ngành i. -CCNi : số kinh phí chi cho công nhân viên dự kiến kì kế hoạch. Do đó nguyên nhân tác động trực tiếp tới nhóm chi này phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố như số lượng giáo viên giảng dạy bình quân; định mức chi bình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaichinh (34).doc