MỤC LỤC
Mục lục . i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt . iii
Danh mục các bảng . iv
MỞ ĐẦU .1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT ĐẦU Tư VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP . .4
1.1. Khái niệm về đầu tư và KCN . .4
1.1.1.Đầu tư. . .4
1.1.2. Khu công nghiệp . . .4
1.2. Vai trò của KCN và thu hút vốn đầu tư vào các KCN ở Nghệ An .8
1.2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An .8
1.2.2. Sự cần thiết hình thành các KCN ở Nghệ An . 13
1.2.3. Vai trò của KCN và thu hút đầu tư vào KCN đối với phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước nói chung và Nghệ An nói riêng. . 15
1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An . 19
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực và các địa phương trong việc thu
hút đầu tư vào các KCN . 23
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực . 23
1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước . 25
1.4.3. Những kết luận rút ra từ nghiên cứu so sánh tình hình phát triển KCN
ở các địa phương . . . 28
Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU Tư VÀO CÁC KCN Ở TỈNH NGHỆ
AN . . 32
2.1. Tổng quan về tình hình phát triển KCN Nghệ An . 32
2.1.1. Công tác quy hoạch các KCN . . 32
2.1.2. Công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng . . 41
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN ở tỉnh Nghệ An . 50
2.2.1. Tình hình đầu tư và thu hút đầu tư của Nghệ An . . 50
2.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào các
KCN Nghệ An . . 56
2.2.3. Thực trạng thu hút đầu tư các dự án có vốn đầu tư trong nước vào các
KCN Nghệ An . . 61
2.2.4. Đánh giá công tác xúc tiến đầu tư vào các KCN Nghệ An . . 67
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CưỜNG THU HÚT ĐẦU Tư VÀO CÁC
KCN NGHỆ AN . 79
3.1. Triển vọng thu hút đầu tư trong nước, ngoài nước vào các KCN ở Việt Nam . 79
3.1.1. Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN. . 79
3.1.2. Triển vọng thu hút đầu tư vào các KCN . 80
3.1.3. Những ngành, lĩnh vực có khả năng thu hút đầu tư vào các KCN, KCX
trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 . 82
3.2. Mục tiêu và kế hoạch đến 2010 về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các
KCN ở Nghệ An. . 84
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội . .84
3.2.2. Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các
KCN ở Nghệ An . 86
3.2.3. Dự báo về tình hình thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An trong kế
hoạch 5 năm 2006 - 2010 . 97
3.3. Giải pháp thực hiện kế hoạch thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An thời kỳ
2006 - 2010 và tầm nhìn 2020 . 104
3.3.1. Hoàn thiện các quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển
KCN, xác định rõ danh mục các dự án kêu gọi đầu tư . 104
3.3.2. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo môi trường chính trị, xã
hội ổn định trên địa bàn tỉnh . 107
9 3.3.3 .Đẩy mạnh cải cách . 109
3.3.4. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội . 111
3.3.5. Chăm lo bảo vệ tốt môi trường . 113
3.3.6. Đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến, vận động đầu tư vào các
KCN . 114
KẾT LUẬN . 119
130 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2815 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu hút đƣợc 1.000 lao động làm
việc trong các nhà máy và hàng vạn lao động làm dịch vụ, nguyên liệu phục vụ các
nhà máy. Nộp ngân sách hàng năm 35 tỷ đồng, chiếm 10% thu ngân sách toàn tỉnh.
- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài (NGO):
Có 35 tổ chức NGO có quan hệ với tỉnh, trong đó 20 tổ chức có các dự án tài
trợ cho tỉnh. Hàng năm vận động đƣợc 2 triệu USD, đứng thứ 6 của cả nƣớc. Nhiều
tổ chức có nguồn vốn lớn đầu tƣ cho tỉnh nhƣ Oxfam Bỉ, Oxfam Hồng Công, CRS.
Các dự án NGO tuy vố ít, nhƣng có thủ tục đơ giản, giải ngân nhanh, đầu tƣ xây
dựng rất thiết thực, phát huy hiệu quả sớm. Đƣợc ƣu tiên đầu tƣ các công trình phục
vụ ngƣời nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thời kỳ 1996 - 2000 đã xây dựng đƣợc 10 hồ đập thuỷ lợi tƣới cho hàng
ngàn ha; 13 công trình giao thông cầu, đƣờng; 8 công trình điện dân sinh; nâng cấp
trang thiết bị cho 27 cơ sở y tế huyện, xã; xây dựng 17 trƣờng học, nhà trẻ; 30 dự án
cho vay vốn tín dụng nhân dân; 15 dự án viện trợ khẩn cấp cứu trợ thiên tai; 33
công trình nƣớc sạch phục vụ cho hàng vạ nhân dân các vùng nghèo, có nhiều khó
khăn.
- Đầu tƣ của các ngành Trung ƣơng và ngoại tỉnh:
Có 57 dự án của các Bộ ngành Trung ƣơng, các Tổng công ty và doanh nghiệp
của các Tỉnh, Thành phố đầu tƣ vào Nghệ An, với tổng vốn đầu tƣ: 1.545 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Thông qua các Bộ ngành Trung ƣơng (11 Bộ/32 dự án): 1.063 tỷ đồng
+ Tổng công ty đầu tƣ (10 Tổng công ty/18 dự án): 437 tỷ đồng
+ Doanh nghiệp ngoại tỉnh (7 Doanh nghiệp/7 dự án): 45 tỷ đồng
Vào các lĩnh vực: sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, gốm sứ, da,chế biến
khoáng sản, phân bón, khách sạn và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông cầu, đƣờng,
thuỷ lợi hồ, đập, trạm bơm, giáo dục, dạy nghề, sân bay, cảng.
Giai đoạn 2001 - 2005:
Kinh tế có bƣớc phát triển khá nhanh và tƣơng đối toàn diện: Tốc độ tăng
trƣởng GDP bình quân trong 5 năm 2001 - 2005 đạt 10,3%/năm (vƣợt chỉ tiêu kế
hoạch). GDP bình quân đạt 5,59 triệu đồng/ngƣời/năm, tăng hơn 2 lần so với năm
2000.
Cơ cấu kinh tế có bƣớc chuyển dịch theo hƣớng tích cực: Tỷ trọng nông nghiệp
giảm từ 44,3% năm 2000 xuống 34,2%; tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng
tăng từ 18,6% lên 30,4%.
57
Thu hút đầu tƣ có hƣớng chuyển biến tích cực. Tổng nguồn vốn huy động đầu
tƣ trên địa bàn cả năm 2005 đạt 8.131 tỷ đồng, tăng 24,4% so với cùng kỳ. Trong 10
tháng đầu năm 2005 có 4 nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và 20 nhà đầu tƣ trong nƣớc đăng
ký đầu tƣ vào Nghệ An với số vốn 9,33 triệu USD và 10.974 tỷ đồng.
Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ:
Tổng vốn thực hiện giai đoạn 2001 - 2005 là: 5.930 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nguồn ODA: 2.030 tỷ đồng, chiếm 34 %
+ Nguồn vốn FDI: 1.200 tỷ đồng, chiếm 20%
+ Nguồn vốn NGO: 110 tỷ đồng, chiếm 2%
+ Nguồn vốn ngoại tỉnh: 2.590 tỷ đồng, chiếm 44%.
Các lĩnh vực đầu tư cụ thể:
- Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI):
Thời kỳ 2001 - 2005 có 14 dự án đang hoạt động với số vốn 78 triệu USD,
đứng thứ 20/64 tỉnh thành trong cả nƣớc.
Cơ cấu đầu tƣ:
+ Chủ yếu là các dự án sản xuất, chế biến khoáng sản: 21%
+ Chế biến lâm sản: 7%
+ Du lịch - Thƣơng Mại: 65%
+ Còn lại là các dự án sản xuất tiêu dùng: 7%
Nhƣ vậy, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Nghệ An trong thời gian qua tập trung
chủ yếu vào lĩnh vực chế biến khoáng sản và du lịch thƣơng mại. Các dự án tuy ít
nhƣng đã tạo ra bƣớc đột phá mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đá trắng và khai
thác, chế biến lâm sản, tạo ra sự phân công lao động mới ở vùng Phủ Quỳ, tăng thu
nhập và giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động.
Hằng năm sản suất ra khối lƣợng sản phẩm:
+ Đƣờng trắng: 12 vạn tấn/năm
+ Đá trắng: 8 vạn tấn/ năm
+ Gỗ MDF: 1,5 vạn m3/năm
+ Nhựa đƣờng: 60 vạn tấn/năm
+ Bật lửa ga: 30 triệu cái/ năm
+ Cột điện bê tông li tâm: 6.000 cột/năm.
58
Giá trị sản xuất hàng năm ƣớc đạt 400 - 500 tỷ đồng bằng 4% giá trị sản xuất
toàn tỉnh. Thu hút đƣợc trên 2.000 lao động làm việc trong các nhà máy và hàng
vạn lao động làm nguyên liệu, dịch vụ phục vụ các nhà máy. Nộp ngân sách hằng
năm đạt 50 tỷ đồng.
- Về thu hút viện trợ ODA:
Thời kỳ 2001 - 2005 có 40 dự án của 14 nƣớc và tổ chức quốc tế nhƣ Pháp, Đạn
Mạch, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Phần Lan, EU, ADB, UNDP, WB, JBIC, Áo, Bỉ,
Lúc Xăm Bua, đã thực hiện đầu tƣ 2.030 tỷ đồng.
Đầu tƣ tập trung vào xây dựng các cơ sở hạ tầng dân sinh, kinh tế tạo điều kiện
cho kinh tế xã hội phát triển. Trong đó nhiều nhất là cấp thoát nƣớc, giao thông,
thuỷ lợi, y tế, giáo dục, môi trƣờng và phát triển nông thôn ở tất cả các vùng trong
tỉnh nhƣng tập trung chủ yếu là vùng đồng bằng và đô thị.
Cơ cấu đầu tư từ nguồn ODA:
+ Cấp thoát nƣớc: 27 %
+ Môi trƣờng: 23 %
+ Phát triển nông thôn: 21 %
+ Giao thông: 7 %
+ Giáo dục: 7 %
+ Y tế: 6 %
+ Thuỷ lợi: 5 %;
+ Truyền hình: 3 %
+ Điện: 1 %.
Trong đó:
+ Đã hoàn thành có 20 dự án: Vốn thực hiện 67,2 triệu USD/cam kết 67,2 triệu
USD.
+ Đang thực hiện có 19 dự án: Vốn thực hiện 41,65 triệu USD/cam kết 68,45
triệu USD, đạt 80,24%.
Kết quả đã đầu tƣ xây dựng đƣợc 11 nhà máy nƣớc cho các huyện, thành thị với
công suất 7,4 vạn m3/ngày; nâng cấp 200 km đƣờng giao thông nông thôn từ huyện
lộ trở xuống; xây dựng nâng cấp 10 công trình thuỷ lợi tƣới cho 2.000 ha lúa, màu
và ngăn mặn, giữ ngọt cho 1.000 ha; xây dựng nâng cấp 13 km đê biển; 4 cơ sở y tế
tuyến tỉnh và hầu hết các cơ sở y tế tuyến huyện, xã đƣợc nâng cấp; xây dựng mới
trƣờng dạy nghề Việt Nam - Hàn Quốc quy mô 800 học sinh/năm; xây dựng mới 25
59
trƣờng trung học cơ sở; 1 trƣờng phổ thông trung học nội trú; điện khí hoá cho 5 xã
phục vụ 15.000 dân; bảo vệ các khu rừng nguyên sinh nhƣ Pù Mát và Pù Huống; 2
hệ thống thoát nƣớc thải và nƣớc mƣa cho thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và xử lý
rác thải; xây dựng mô hình phát triển nông thôn cho 6 huyện.
- Về thu hút NGO:
Hằng năm, có một số dự án của 22 tổ chức Phi chính phủ nƣớc ngoài viện trợ
cho tỉnh. Vốn thực hiện ƣớc đạt 22 - 33 tỷ đồng/năm.
Năm 2004, viện trợ NGO tăng dần và năm 2005 đạt 30 tỷ đồng, tăng 30% so
với năm 2004. Một số tổ chức mở rộng hoạt động trên một số địa bàn với số vốn
lớn hơn.
Tập trung vào các dự án Y tế, trƣờng học, nƣớc sạch, đào tạo, trạm bơm, hồ đập
thuỷ lợi, đƣờng giao thông, lƣơng thực, tín dụng,phòng chống thiên tai, phát triển
nông thôn; chủ yếu cho các huyện miền núi, đồng bào cho các dân tộc ít ngƣời còn
gặp nhiều khó khăn.
Mặc dù các dự án nhỏ lẻ, nhƣng đầu tƣ NGO đã có tác dụng thiết thực cải thiện
cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ, nâng cao dân trí, phát triển nông nghiệp, nông thôn, giải
quyết việc làm cho các vùng còn nhiều khó khăn.
Công tác quản lý đã có nhiều tiến bộ, tập trung thống nhất vào một đầu mối là
Sở Kế hoạch và đầu tƣ, tranh thủ thêm đƣợc một số tổ chức mới, đồng thời vận
động và tạo điều kiện cho các tổ chức hoạt động mở rộng thêm các dự án.
Tuy nhiên, số tổ chức mới vào Nghệ An còn hạn chế. Kết quả thu hút vốn Phi
chính phủ nƣớc ngoài chỉ mới tập trung ở 3 - 4 huyện miền núi: Tƣơng Dƣơng, Kỳ
Sơn, Thanh Chƣơng, Quỳ Châu, Tân kỳ còn các huyện miền núi khác và các xã
nghèo vùng biển hầu nhƣ có dự án NGO.
- Đầu tƣ ngoại tỉnh:
60
Giai đoạn 2001 - 2005 đã có 68 dự án ngoại tỉnh ở các thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Đà Nẵng và một số tỉnh đăng ký đầu tƣ vào Nghệ An với số vốn đầu tƣ
đƣợc thực hiện là 2.590 tỷ đồng.
Cơ cấu đầu tư:
+ Công nghiệp - xây dựng: 57%
+ Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản: 19%
+ Du lịch - dịch vụ: 11%
+ Các lĩnh vực khác: 13%
Kết quả các dự án đầu tƣ ngoại tỉnh đã tạo ra những cơ sở sản xuất quan trọng
và xây dựng đƣợc một số cơ sở hạ tầng đầu mối, thúc đẩy quá trình phát triển trong
những năm tiếp theo, đồng thời tạo ra môi trƣờng đầu tƣ mới nhằm tiếp tục thu hút
các nhà đầu tƣ.
Tuy nhiên, có nhiều nhà đầu tƣ ngoại tỉnh đầu tƣ các lĩnh vực về sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đăng ký đầu tƣ nhiều dự án nhƣng triển khai chậm, thậm chí có một
số dự án đã cấp phép 2 - 3 năm, lấy đất nhƣng chƣa triển khai đƣợc, hoặc triển khai
rất ít. Điển hình là những dự án khu đô thị mới và khu du lịch biển, một số nhà đầu
tƣ đã không huy động đƣợc vốn, có trƣờng hợp giữ đất không chịu triển khai.
2.2.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ các dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các
Khu công nghiệp Nghệ An
Tính đến cuối năm 2005, các KCN Nghệ An thu hút đƣợc 06 dự án có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài (FDI), với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 12,765 triệu USD, bằng
16,37% so với tổng vốn FDI đầu tƣ vào tỉnh Nghệ An giai đoạn 2001 - 2005,. Trong
đó, KCN Bắc Vinh có 02 dự án với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 2,377 triệu USD, thu
hút 98 lao động. KCN Nam Cấm có 04 dự án đang trong quá trình xây dựng cơ bản,
với tổng vốn đăng ký 10,388 triệu USD, tổng vốn đầu tƣ thực hiện là 1,179 triệu
USD (đạt 11,35%), thu hút 14 lao động.
61
Năm 2005, công tác thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) vào các KCN có nhiều
tiến bộ. Trong cả năm 2004, chỉ thu hút đƣợc 01 dự án đầu tƣ FDI vào các KCN với
vốn đầu tƣ đăng ký 1,888 triệu USD. Trong khi đó, năm 2005, tổng số dự án đầu tƣ
FDI vào các KCN là 04 dự án; vốn đầu tƣ đăng ký 10,3 triệu USD. Đặc biệt là cả 4
dự án này đã triển khai thực hiện.
Các dự án đầu tư nước ngoài trong các KCN Nghệ An được thể hiện ở bảng 2.4.
Từ bảng 2.4 ta có nhận xét nhƣ sau:
- Có 6 dự án FDI đầu tƣ vào các KCN Nghệ An, tình hình trên cho thấy công
tác thu hút đầu tƣ có vốn nƣớc ngoài vào các KCN Nghệ An là rất kém. Với một
thời gian khá dài (7 năm), diện tích đất quy hoạch 2 KCN Bắc Vinh và Nam Cấm
khá lớn (Tổng diện tích 471 ha; diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê là 342,95
ha), mà chỉ thu hút đƣợc có 06 dự án thì quá ít. Trong 6 dự án đầu tƣ vào các KCN
Nghệ An, chỉ có 1 dự án đang sản xuất kinh doanh, chứng tỏ tiến độ xây dựng của
các dự án này rất chậm.
- Suất đầu tƣ thực tế của các dự án FDI là 529,7 ngàn USD/dự án, vốn đầu tƣ
của các dự án nhƣ thế là rất nhỏ. Chứng tỏ Nghệ An không thu hút đƣợc các dự án
có vốn đầu tƣ lớn - động lực thúc đẩy phát triển KCN nói riêng và phát triển kinh tế
nói chung.
Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong các
KCN Nghệ An được thể hiện ở bảng 2.5.
Từ bảng 2.5 ta có nhận xét sau:
- Đầu tƣ chủ yếu vào các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng nhƣ
khai thác và chế biến đá xây dựng và chế biến thức ăn gia súc.
- Không có các nhà đầu tƣ lớn, các nhà đầu tƣ tiềm năng và các tập đoàn xuyên
quốc gia nhƣ các nhà đầu tƣ đến từ Nhật Bản, Mỹ và các nƣớc Châu Âu. Quy mô
đầu tƣ của các dự án rất nhỏ.
62
BẢNG 2.4: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
STT Tên khu công nghiệp
Dự án đầu tƣ trong KCN
Vốn đầu tƣ vào KCN
(Tr.USD) Số lao
động
(ngƣời)
Tổng số dự
án
Số dự án
đang
SXKD
Số dự án
đang
XDCB
Số dự án
chƣa triển
khai
Số dự án
không có
khả năng
triển khai
Tổng vốn
đầu tƣ đăng
ký
Tổng vốn
đầu tƣ thực
hiện
A B 01 02 03 04 05 06 07 08
I Khu công nghiệp đã thành lập và đang hoạt động
Khu công nghiệp Bắc Vinh 02 01 01 2.377 2.377 98
II Khu công nghiệp đã thành lập và đang xây dựng
Khu công nghiệp Nam Cấm 04 04 10.388 1.179 14
Tổng cộng 06 01 05 12.765 3.556 112
63
BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
STT
Tên
doanh
nghiệp
Loại
hình
doanh
nghiệp
Giấy pháp đầu tƣ cấp
lần đầu tiên (gốc)
Giấy pháp đầu tƣ điều
chỉnh lần cuối cùng
Ngành nghề
SXKD chính
Vốn đầu tƣ
vào KCN
Diện
tích
đất
công
nghiệp
thuê
lại
(ha)
Số lao
động
cuối kỳ
(ngƣời)
Tình hình SXKD (Tr.USD)
Số
GP
Ngày cấp
Cơ
quan
cấp
Số
GP
Ngày điều
chỉnh
Cơ
quan
điều
chỉnh
Đăng
ký
Thực
hiện
Doanh
thu
Xuất
khẩu
Nhập
khẩu
Nộp
ngân
sách
Lợi
nhuận
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
A Khu công nghiệp Bắc Vinh
I Các dự án đang hoạt động
01
Công
ty
TNHH
Khánh
Vinh
Cty
100%
vốn
NN
01 08/10/2001
Ban
QL
các
KCN
N.An
01 20/04/2005
Ban
QL
các
KCN
N.An
SX cột điện DUL;
ống mƣơng thoát
nƣớc và cột thông
tin.
0.677 0.677 2.7 61 0.48 0.025 0.002
Tổng 0.677 0.677 2.7 61 0.48 0.025 0.002
II Các dự án đang xây dựng
01
Công
ty LD
thức ăn
chăn
nuôi
Sao
Vàng
Cty
Liên
Doanh
05 20/06/2005
Ban
QL
các
KCN
N.An
SX, mua bán TAGS
hỗn hợp dùng ngay,
đậm đặc, hỗn hợp vi
lƣợng; ng.liệu, các
loại vi lƣợng dùng
cho SXTAGS, các
loại thuốc tăng trọng,
dịch vụ tƣ vấn giới
thiệu và mở rộng kỹ
thuật y học trong
chăn nuôi
1.7 1.7 2.1
Tổng 1.7 1.7 2.1
Tổng cộng 2.377 2.377 4.8 61 0.48 0.025 0.002
64
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
B Khu công nghiệp Nam Cấm
I Các dự án đang xây dựng
01
Công ty
TNHH
Đông
Hoàng
Cty
100%
vốn
NN
02 15/06/2004
Ban
QL
các
KCN
N.An
Chế biến đá trắng;
SX, gia công đá xây
dựng; nghiền bột
CaCO3 và mua bán,
XK khoáng sản.
1.888 0.082 3.0
02
Công ty
Khoáng
Sản Omya
Cty
100%
vốn
NN
03 20/02/2005
Ban
QL
các
KCN
N.An
Khai thác và chế biến
đá vôi trắng
4 0.233 3.0
03
Công ty Cổ
phần chế
biến
Khoáng sản
Việt Mỹ
Công
ty
Liên
Doanh
04 14/03/2005
Ban
QL
các
KCN
N.An
Chế biến đá vôi trắng
siêu mịn, đá hạt, đá
xẻ và tƣợng điêu
khắc; Khai thác
khoáng sản và mua
bán XK khoáng sản
phi kim loại
3.5 0.145 3.0
04
Công ty
TNHH
TAGS
Nhuận Đức
Cty
100%
vốn
NN
06 09/09/2005
Ban
QL
các
KCN
N.An
Sản xuất thức ăn gia
súc từ bã mía và cây
ngô
1 0.719 1.0
Tổng 10.39 1.179 10
Tổng cộng 10.39 1.179 10
65
2.2.3. Thực trạng thu hút đầu tƣ các dự án có vốn đầu tƣ trong nƣớc vào
các Khu công nghiệp Nghệ An
Tính đến cuối năm 2005, các KCN Nghệ An thu hút đƣợc 31 dự án đầu tƣ trong
nƣớc, với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là: 1825,643 tỷ đồng, tổng vốn đầu tƣ thực hiện
là: 572,964 tỷ đồng (31,4%). Trong đó, KCN Bắc Vinh có 11 dự án với tổng vốn
đầu tƣ đăng ký là 355,892 tỷ đồng, thực hiện 346,092 tỷ đồng (97,2%), thu hút
1.436 lao động. KCN Nam Cấm có 20 dự án, với tổng vốn đăng ký 1469,751 tỷ
đồng, tổng vốn đầu tƣ thực hiện là 226,872 tỷ đồng (15,4%), thu hút 207 lao động.
Các dự án có vốn đầu tư trong nước đầu tư vào các KCN Nghệ An được thể
hiện ở Bảng 2.6.
Từ bảng 2.6 ta có nhận xét sau:
- Suất đầu tƣ của các dự án 58,9 tỷ đồng/dự án, là các dự án vừa và nhỏ.
- Trung bình một dự án sử dụng 53 lao động, nhƣ thế là rất ít, chƣa đáp ứng
đƣợc mong muốn của tỉnh và nhu cầu của ngƣời lao động.
KCN Bắc Vinh có 09 dự án đang hoạt động và 02 dự án đang xây dựng. Tổng
doanh thu của các dự án đang hoạt động là: 234,673 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu:
10.027 tỷ đồng; nộp ngân sách: 30,567 tỷ đồng. Thu hút 1436 lao động. Có 2 doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả là Nhà máy Gạch Granite Trung Đô, lỗ: 10,500 tỷ
đồng và Nhà máy kỹ nghệ lƣơng thực thực phẩm Phƣơng Bắc, lỗ: 1,250 tỷ đồng.
KCN Nam Cấm có 06 dự án đang hoạt động, 07 dự án đang xây dựng và 07 dự
án chƣa triển khai. Tổng doanh thu của các dự án đang hoạt động là: 44,317 tỷ
đồng; giá trị xuất khẩu: 33,387 tỷ đồng.
Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước trong các
KCN Nghệ An được thể hiện ở Bảng 2.7.
Từ bảng 2.7 ta có nhận xét sau:
- Đầu tƣ chủ yếu vào các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng nhƣ
khai thác và chế biến đá xây dựng và chế biến thức ăn gia súc.
- Không có các nhà đầu tƣ lớn, các nhà đầu tƣ tiềm năng và các Tổng công ty
mạnh của Nhà nƣớc. Chủ yếu đầu tƣ vào các ngành nghề sử dụng nhiều lao dộng
phổ thông, không đòi hỏi phải sử dụng công nghệ cao, sản phẩm kém cạnh tranh
trên thị trƣờng. Các doanh nghiệp trong KCN chủ yếu là các doanh nghiệp công
nghiệp làm ăn kém hiệu quả đƣợc di dời từ trong thành phố Vinh vào các KCN.
66
BẢNG 2.6: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG NƢỚC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
STT Tên khu công nghiệp
Dự án đầu tƣ trong KCN
Vốn đầu tƣ vào KCN
(Tr.USD) Số lao động
(ngƣời)
Tổng số
dự án
Số dự án
đang
SXKD
Số dự án
đang
XDCB
Số dự án
chƣa triển
khai
Số dự án
không có khả
năng triển
khai
Tổng vốn
đầu tƣ đăng
ký
Tổng vốn
đầu tƣ thực
hiện
A B 01 02 03 04 05 06 07 08
I Khu công nghiệp đã thành lập và đang hoạt động
Khu công nghiệp Bắc Vinh 11 09 02 355.892 346.092 1.436
II Khu công nghiệp đã thành lập và đang xây dựng
Khu công nghiệp Nam Cấm 20 06 07 07 1469.751 226.872 207
Tổng cộng 31 15 09 07 1825.643 572.964 1.643
67
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NƢỚC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
STT Tên doanh nghiệp
Loại
hình
doanh
nghiệp
Giấy pháp đầu tƣ cấp lần đầu
tiên (gốc)
Giấy pháp đầu tƣ điều chỉnh
lần cuối cùng
Ngành nghề
SXKD chính
Vốn đầu tƣ vào
KCN
Diện
tích
đất
công
nghiệp
thuê
lại (ha)
Số lao
động
cuối kỳ
(ngƣời)
Tình hình SXKD (Tr.USD)
Số
GP
Ngày cấp
Cơ quan
cấp
Số
GP
Ngày
điều
chỉnh
Cơ quan
điều
chỉnh
Đăng
ký
Thực
hiện
DT XK NK
Nộp
ngân
sách
Lợi
nhuận
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
A Khu công nghiệp Bắc Vinh
I Các dự án đang hoạt động
01
Công ty dệt may
nghệ An
Công ty
Cổ phần
731 22/02/1999
UBND
tỉnh
Nghệ
An
SX áo Jackets;
sơ mi; quần áo
thể thao; vét
tông
18.504 18.504 1.5 436 6.0 3.5 0.025 0.177
02
Cty XNK Hùng
Hƣng
Công ty
TNHH
02 30/08/2001
Ban QL
các
KCN
N.An
Thiết kế và
trang trí nội thất
ván sàn nhà
4.446 4.446 3.046 220 78.52 6.527 5.085 1.1
03
Nhà máy SX và
lắp ráp xe máy
Thƣơng Mại
Công ty
Cổ phần
02 08/01/2003
Ban QL
các
KCN
N.An
Sản xuất linh
kiện, phụ tùng
và lắp ráp xe
gắn máy 2 bánh
29.602 29.602 2.194 130 73.595 7.359
04
Nhà máy Gạch
Granite Trung
Đô
DNNN 1794 05/12/2002
Ban QL
các
KCN
N.An
SX gạch ốp lát
mang đặc tính
tự nhiên
122.7 122.7 4.5 200 49.357 4.512 -10.5
05
Nhà máy kỹ
nghệ LTTP
Phƣơng Bắc
DNNN
SX mỳ ăn liền,
bột canh
16.5 16.5 2.6 69 7.513 0.113 -1.25
06
Nhà máy Tân
Khánh An
DNNN 05 12/08/2003
Ban QL
các
KCN
N.An
5 20/6/2005
Ban
QL các
KCN
N.An
SX thuốc lá
điếu và bao bì
màng nhựa
42 42 2.0 68 15.552 5.265 0.223
68
07
Cty ĐT&PT
Thăng Long
Cty
TNHH
08 28/08/2003
Ban QL
các KCN
N.An
Chiết nạp khí hoá
lỏng LPG
2.67 2.67 0.32 57 1.27
08
Cty SXDVTM
Vũ Huy
Công ty
Cổ phần
02 02/04/2004
Ban QL
các KCN
N.An
SX Kem các loại:
ốc quế, kem ly,
kem ký.
2.75 2.75 0.437 30 0.437
0.043 0.016
09
Nhà máy ô tô
Trƣờng Sơn
Công ty
Cổ phần
02 11/01/2005
Ban QL
các KCN
N.An
SX mua bán các
loại xe ô tô
khách, xe buýt, xe
tải, xe chuyên
dùng và các thiết
bị, phụ tùng ô tô
83.472 83.472 4.8 226 2.429
8.013
Tổng 322.644 322.644 21.397 1436 234.67 10.027 30.567
II Các dự án đang Xây dựng
01
Cty Sao Mai
Việt Nam
Công
ty Cổ
phần
03 11/05/2005
Ban QL
các KCN
N.An
SX dây cáp điện
và ống nhựa
16.25 16.25 1.0
02
Xí nghiệp chế
biến nông sản
XK
Công
ty Cổ
phần
03 28/05/2003
Ban QL
các KCN
N.An
Thu mua, chế
biến lạc và vừng
XK
16.998 7.198 1.0
Tổng 33.248 23.448 2.0
Tổng cộng A 355.892 346.092 23.397 1436 234.67 10.027 30.567
B Khu công nghiệp Nam Cấm
I Các dự án đang hoạt động
01
Cty
Liên Hiệp
Nghệ An
Công
ty
TNHH
04 04/08/2002
Ban QL
các
KCN
N.An
03 02/7/2005
Ban
QL các
KCN
N.An
SX chế biến bột
đá vôi trắng
siêu mịn
84.017 84.017 5.0 96 10.93
-
1.695
02
Cty nguyên
liệu giấy
Nghệ An
Công
ty
TNHH
01 09/03/2004
Ban QL
các KCN
N.An
Chế biến dăm gỗ
nguyên liệu giấy
XK
8.015 8.015 6.0 80 33.39 33.4 0.22
69
03
Nhà máy chế biến
Hải Sản đông
lạnh Hải An
DNNN 10 15/12/2003
Ban QL
các KCN
N.An
Chế biến Hải
Sản đông lạnh
5.59 5.59 1.0 6.0 Sản xuất thử
04
Công ty Minh
Thái Sơn
Cty cổ
phần
08 07/07/2004
Ban QL
các KCN
N.An
Chế biến tôn mạ
màu, mạ kẽm,
xà gồ và sữa
chữa ô tô, máy
xây dựng, thiết
bị thuỷ lực
10.821 3.5 2.1 5.0 Sản xuất thử
05
Cty Hoa Cƣơng
B&A
Cty
TNHH
07 28/08/2003
Ban QL
các KCN
N.An
SX đá ốp lát
Granite tự nhiên
34.49 18 6.0 20 Sản xuất thử
06
Bƣu điện KCN
Nam Cấm
DNNN 04 28/07/2003
Ban QL
các KCN
N.An
Kinh doanh dịch
vụ Bƣu chính
viễn thông
14.75 14.75 0.125 68
Tổng 157.683 133.872 20.225 207 44.317 33.387
II Các dự án đang xây dựng
01
Cty SX
TMDVTVĐT
Phúc Thịnh
Công
ty
TNHH
06 27/11/2002
Ban QL
các KCN
N.An
SX bột đá Barits
và bột đá vôi
siêu mịn
79.309 3.5 4.52
02
Cty thƣơng mại
và vận tải Bình
Minh
Công
ty
TNHH
03 02/04/2004
Ban QL
các KCN
N.An
Trung tâm dịch
vụ kho vận; SX
gỗ nhân tạo và
sửa chữa cơ khí;
cho thuê nhà
xƣởng
7.384 2.0 2.816
03
Nhà máy bia
VILAKEN
Công
ty
TNHH
14 18/11/2004
Ban QL
các KCN
N.An
SX bia chai, lon,
tƣơi và bia hơi
Vilaken
869.469 69.8 82.1
04
Cty SX-TM-DV
Bình Minh
Công
ty
TNHH
07 22/06/2004
Ban QL
các KCN
N.An
SX đồ đựng bao
bì thực phẩm và
giấy tự huỷ
154.845 3.2 5.0
70
05
Cty TM và
DDT Nghệ
An
Cty
TNHH
10 27/07/2004
Ban QL các
KCN N.An
SX nƣớc uống tinh
khiết đóng chai và
KD kho bãi, dịch
vụ vận tải
Container
12.903 2.0 2.3
06
Cty Châu
Tiến
Cty
TNHH
06 20/10/2005
Ban QL các
KCN N.An
SX bột đá và bột bả
tƣờng
33.35 0.5 4.0
07
Cty thƣơng
mại VIC
Cty
TNHH
09 25/11/2003
Ban QL các
KCN N.An
Chế biến dđóng gói
thức ăn gia súc
12 12 2.0
Tổng 1169.26 93 102.736
III Các dự án chưa triển khai
01
Cty nuôi
trồng thuỷ sản
Biển Xanh
Cty cổ
phần
06 16/06/2004
Ban QL các
KCN N.An
SX thức ăn nuôi
tôm, cá
14 3.0
02
Cty Thanh
Thành Đạt
Công
ty
TNHH
11 20/08/2004
Ban QL các
KCN N.An
SX thép xoắn tròn,
KD dịch vụ thuê
kho bãi và sửa chữa
cơ khí
16.765 2.0
03 Cty Hải Minh
Công
ty
TNHH
13 22/09/2004
Ban QL các
KCN N.An
SX bột đá và bột
trét tƣờng
29.941 4.0
04
Cty XNK-
XD-TM-DV
Trƣờng Thịnh
Cty cổ
phần
12 22/09/2004
Ban QL các
KCN N.An
SX bê tông tƣơi,
BT đúc sẵn và gạch
Block
18.165 3.0
05
Cty hợp tác
kinh tế
DNNN 01 10/01/2005
Ban QL các
KCN N.An
SX bột đá vôi trắng
siêu mịn
29.503 4.0
06
Cty trung
Hiếu
Cty cổ
phần
05 18/08/2005
Ban QL các
KCN N.An
SX bao bì và giấy
các loại
15.341 2.0
07
Cty Hùng
Vƣơng
Cty
TNHH
04 27/07/2005
Ban QL các
KCN N.An
SX gỗ tinh chế, ván
sàn và dăm gỗ
19.093 4.998
Tổng 142.808 22.998
Tổng cộng B 1469.75 226.872 145.959 207 44.317 33.387
71
2.2.4. Đánh giá công tác xúc tiến đầu tƣ vào các Khu công nghiệp Nghệ An.
Vai trò của Tỉnh ủy, UBND tỉnh:
Với mục tiêu đoàn kết phấn đấu đƣa Nghệ An thoát khỏi tình trạng tỉnh nghèo
và kém phát triển vào năm 2010; cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020;
xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá của vùng Bắc Trung bộ;
quyết tâm đƣa Nghệ An sớm trở thành một trong những tỉnh khá của cả nƣớc. Một
trong những giải pháp để thực hiện mục tiêu trên là tăng cƣờng công tác đối ngoại,
đẩy mạnh công tác XTĐT để triển khai kế hoạch ODA, NGO, FDI và ngoại tỉnh.
Bởi kinh tế đối ngoại có vai trò hết sức to lớn, góp phần tích cực vào phát triển kinh
tế - xã hội, thực hiện phân công lại lao động xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
nâng cao đời sống nhân dân.
Thời gian qua, tỉnh uỷ Nghệ An đã có chủ trƣơng đúng đắn về phát triển kinh tế
đối ngoại nhằm huy động mọi tiềm năng trong tỉnh, kết hợp các nguồn lực từ bên
ngoài để phát triển sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm thúc đẩy
tốc độ tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH, HĐH.
Năm 1997, Thƣờng vụ Tỉnh uỷ đã có đề án với các giải pháp vạch ra chƣơng trình
triển khai Nghị quyết 01/BCT của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại. Năm 2001, UBND tỉnh đã có những cơ chế chính sách rất cụ thể hấp dẫn thu
hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào Tỉnh (Tỉnh chăm lo nguyên liệu, phát triển giao thông
vùng nguyên liệu và có chính sách ban đầu cho các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài phát
triển). Ngày 10/04/2001, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định số 34/2001/QĐ.UB
ban hành quy định một số cơ chế, chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn
Nghệ An. Liên ngành Kế hoạch và đầu tƣ - Tài chính - vật giá có hƣớng dẫn liên
ngành số 1176/LN-KH-TC, về việc thực hiện Quyết định số 34/2001/QĐ.UB ngày
10/04/2001 củ UBND tỉnh. Ngày 27/09/2002, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định
số 86/2002/QĐ.UB ban hành quy định về chính sách thu hút đầu tƣ trên địa bàn
Nghệ An, nhằm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Nghệ An.pdf