Luận văn Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020

Lúa  gạo  là  loại  lương  thực  thiết  y ếu  trong  đời  sống  hàng  ngà y   của  ph ần  đôn g 

người  d ân   Châu  Á  và  Ch âu   Phi.  Cho đ ến   na y ,  vẫn  ch ưa  có  sản  phẩm  nào  có  th ể  tha y thế  ho àn   toàn  cho  lú a  gạo .  Tu y   nh iên,  tron g những  thời   điểm  n guồn  cung  khan  hiếm nh iều   n gười  đã  giảm   tiêu   dùn g  gạo  chu y ển   s ang  d ùng  nhữn g  loại  lương  thực  khác nh ư: khoai, lú a mì, lúa m ạch, đậu, b ắp , bobo, . Ch ẳng hạn, Banglad esh khu y ến khích 

người  d ân  dùn g khoai  tâ y   th ay thế  gạo  tro ng bối  cảnh giá gạo  thế giới  tăn g cao   tron g 

5  th án g  đầu  năm   2008;  Việt  Nam  dùng  bobo,  sắn  tha y   th ế  gạo   trong  lúc  ch iến   tranh 

và những năm đầu mới thống nh ất đ ất nước.

pdf238 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1935 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.1. Cơ sở hình thành và lựa chọn giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh các  doanh nghiệp chế biến lúa gạo của thành phố Cần Thơ  3.2.1.1.    Hình  thành  các  giải  pháp  trên  cơ  sở  phân  tích  ma  trận  SWOT  của  Albert S Humphrey  Trên cơ sở phân tích và tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ  của các doanh nghiệp chế biến lúa gạo TP. Cần Thơ ở chương 2, ta có ma trận SWOT  như sau:  Bảng 3.1: Ma trận SWOT 100  SWOT  Các cơ hội (O)  1. Chính trị và xã hội Việt Nam  ổn định  2.  Quan  hệ  đối  ngoại  mở  rộng  giữa  Việt  Nam  với  các  nước  trong khu vực và trên thế giới  3. Môi  trường  kinh  doanh  quốc  tế minh bạch hơn, bình đẳng hơn  khi  Việt  Nam  đã  là  thành  viên  của WTO  4. Sự quan tâm và hỗ trợ rất lớn  của Chính phủ  5.  Điều  kiện  tự  nhiên  thuận  lợi  cho hoạt động sản xuất lúa  6.  Nhu  cầu  nhập  khẩu  gạo  của  thế giới ngày càng tăng  Các nguy cơ (T)  1.  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản  phẩm  và  an  toàn  vệ  sinh  thực  phẩm ngày càng cao  2. Cạnh tranh từ các nước xuất  khẩu gạo lớn trên thế giới tăng  lên  3.  Sự  gia  nhập  ngành  của  các  đối  thủ  cạnh  tranh  tiềm  năng  làm  cho  mức  độ  cạnh  tranh  ngày càng gay gắt hơn  4.  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh  nghiệp  chế  biến  lúa  gạo  trong  nước  làm ảnh  hưởng  đến  hiệu  quả sản xuất kinh doanh  5.  Nhà  cung  cấp  nguyên  liệu  và  thiết  bị  rất  đa  dạng  nhưng  thiếu ổn định và chưa đảm bảo  về chất lượng  6. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa  đáp ứng yêu cầu  Những điểm mạnh (S)  KẾT HỢP SO  KẾT HỢP ST 101  1.  Có  khả  năng  duy  trì  thị  trường đã có và mở  rộng  thị  trường mới  2.  Thị  trường  tiêu  thụ  trong  nước rất rộng lớn  3.  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng  sản  phẩm  4. Có khả năng cạnh tranh về  giá trên thị trường thế giới  5.  Tiếp  cận  nguồn  nguyên  liệu thuận lợi  S1,S3,S4,S5 + O2,O3,O4,O6  Tận  dụng  các  cơ  hội  thuận  lợi  cho xuất khẩu để đẩy mạnh hoạt  động thâm nhập thị  trường nước  ngoài.  S1,S2,S3 + T3,T6  Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp  thông qua đầu  tư xây dựng cơ  sở hạ tầng kỹ thuật nhằm giúp  các doanh nghiệp giảm chi phí  lưu thông. Xây dựng khu công  nghiệp chuyên  ngành chế biến  lúa gạo.  S1,S2,S3,S5 + O1,O4,O5  Tận dụng các điều kiện thuận lợi  ở  trong  nước  để  củng  cố  và mở  rộng thị trường tiêu thụ nội địa.  S1,S3 + T1,T2,T5  Hợp tác với nông dân, các hợp  tác  xã  xây  dựng  vùng  nguyên  liệu  với  quy  mô  lớn,  chất  lượng cao và ổn định. Kết hợp  với năng  lực  sản xuất, quản lý  chất  lượng  để  chế  biến  ra  sản  phẩm đạt chất lượng cao.  Những điểm yếu (W)  1.  Chưa  kiểm  soát  chưa  tốt  chất  lượng  nguồn  nguyên  liệu  2.  Trình  độ  công  nghệ  khá  lạc hậu  3.  Trình  độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp  ứng  yêu  cầu  phát  KẾT HỢP WO  KẾT HỢP WT  W1,W4 + O4,O5  Nâng  cao  chất  lượng  nguồn  nguyên  liệu  thông  qua  việc  xây  dựng vùng nguyên liệu, thiết  lập  hệ  thống  thu  mua  lúa  đến  tận  nông dân.  W2,W3,W7,W8+ T1,T2,T3,T4  Nhà  nước cần  có những chính  sách  hỗ  trợ để giúp các doanh  nghiệp  nâng  cao  hiệu  quả  sản  xuất kinh doanh. 102  triển  4.  Triển  khai  các  hệ  thống  quản  lý  và  đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế chưa tốt  5.  Chưa  quan  tâm  đến  hoạt  động  marketing,  đầu  tư  xây  dựng  và  quảng  bá  thương  hiệu  6. Thông tin về sản phẩm, thị  trường,  khách  hàng  còn  hạn  chế  7.  Hiệu  quả  hoạt  động  sản  xuất kinh doanh còn thấp  8.  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh  nghiệp  chưa cao  W2,W7,W8 + O4  Tận  dụng  hỗ  trợ  của Chính  phủ  về lãi suất, tín dụng ưu đãi để đổi  mới công nghệ.  W5,W6 + T3,T4  Thúc đẩy việc xây dựng, quảng  bá  thương  hiệu  sản  phẩm  và  hoàn  thiện  hệ  thống  thông  tin  để  nâng  cao  năng  lực  cạnh  tranh.  W3 + O3,O4  Tận  dụng  sự  hỗ  trợ  của  Chính  phủ  và  các  cơ  hội  của  hội  nhập  kinh  tế  quốc  tế để  thúc đẩy  đào  tạo nguồn nhân lực.  W7,W8 + O1,O4  Tận  dụng  chính  trị,  xã  hội  ổn  định và sự hỗ trợ của Chính phủ  để  nâng  cao  năng  lực  sản  xuất  kinh doanh bằng cách tạo vốn và  nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.  W4 + T1,T2  Đẩy  mạnh  việc  ứng  dụng  hệ  thống  quản  lý  chất  lượng  để  nâng cao chất lượng sản phẩm.  Các giải pháp được hình thành từ ma trận SWOT có thể chia thành các nhóm  như sau:  1/ Về nguyên liệu: (1) Hợp tác với nông dân, các hợp tác xã nông nghiệp xây  dựng vùng nguyên liệu với số lượng lớn, chất  lượng tốt,  thiết  lập hệ thống thu mua  lúa đến  tận nông dân HOẶC  (2) Tiếp  tục thu mua nguyên  liệu  thông qua hệ  thống  thương lái.  2/ Về công nghệ: (1) Trước mắt thay thế các máy móc, thiết bị đã quá lạc hậu  bằng những công nghệ thích hợp với chi phí hợp lý và dần dần tiến tới thay đổi theo 103  hướng sử dụng công nghệ hiện đại HOẶC (2) Tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị  hiện có và chỉ thay đổi khi không còn sử dụng được.  3/  Về  nguồn  nhân  lực:  (1)  Nâng  cao  chất  lượng  nguồn nhân  lực  thông  qua  tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao và kết hợp với việc doanh nghiệp đào tạo  thêm bằng nguồn kinh phí của doanh nghiệp và các chương trình hỗ trợ của Nhà nước  HOẶC  (2) Tuyển dụng nguồn nhân lực chất  lượng cao là chính để không phải đào  tạo thêm. 4/ Về thị  trường tiêu thụ:  (1) Mở rộng thị  trường tiêu thụ trong nước, duy trì  các  thị  trường  xuất  khẩu  truyền  thống  và mở  rộng  thị  trường mới,  nhất  là  đối  với  những  thị  trường  đòi  hỏi  chất  lượng  cao HOẶC  (2) Mở  rộng  thị  trường  trong  và  ngoài nước. Chú trọng đến các thị trường xuất khẩu truyền thống không đòi hỏi cao  về chất lượng.  5/ Về xây dựng và quảng bá thương hiệu: (1) Xây dựng thương hiệu gạo của  Cần Thơ đối với những loại gạo có chất lượng cao ở thị trường trong và ngoài nước  HOẶC  (2) Không cần xây dựng thương hiệu, hệ thống tiêu thụ lúa gạo như hiện tại  đã đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  6/ Về nguồn vốn:  (1) Xin Chính phủ hỗ  trợ về  lãi suất đối với những doanh  nghiệp có nhu cầu thay đổi công nghệ mới và có xây dựng vùng nguyên liệu; kết hợp  với các nguồn vốn khác như: vay ngân hàng, kêu gọi góp vốn, thuê tài chính để đổi  mới công nghệ và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh HOẶC (2) Tạo vốn bằng  nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay.  7/ Về quy hoạch khu công nghiệp chuyên ngành: (1) Thành phố cần quy hoạch  xây  dựng  khu  công  nghiệp  chuyên  ngành  chế  biến  lúa  gạo,  trong  đó  đầu  tư  hoàn  chỉnh về hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như hệ thống xử lý chất thải theo các tiêu chuẩn  của Việt Nam và quốc  tế HOẶC  (2) Giữ nguyên hiện  trạng như hiện  nay,  chỉ cần  quan tâm thêm đến vấn đề xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường. 104  3.2.1.2. Lựa chọn các giải pháp bằng việc sử dụng các ma trận hoạch định chiến  lược có thể định lượng QSPM, (Phụ lục 2.2, Phần II)  1/ Lựa chọn giải pháp về nguyên liệu  Phương  án  1: Hợp  tác  với  nông  dân,  các  hợp  tác  xã nông nghiệp  xây  dựng  vùng nguyên liệu với số lượng lớn, chất lượng tốt, thiết lập hệ thống thu mua lúa đến  tận nông dân.  Phương án 2: Tiếp tục thu mua nguyên liệu thông qua hệ thống thương lái.  Bảng 3.2: Ma trận QSPM về phương án nguyên liệu  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG  71  42  Có  khả  năng  duy  trì  thị  trường  đã  có  và  mở rộng thị trường mới  4  3  12  2  8  Để đảm bảo  mục tiêu phát  triển  Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn  4  3  12  2  8  Thuận lợi cho  việc phát triển  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm  3  4  12  1  3  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Có  khả  năng  cạnh  tranh  về  giá  trên  thị  trường thế giới  3  3  9  2  6  Cơ  hội  để  mở  rộng thị trường  Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi  3  3  9  3  9  Thuận lợi cho  việc phát triển  Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn  nguyên liệu  2  4  8  1  2  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Trình độ công nghệ khá lạc hậu  2  0  0  Không ảnh  hưởng 105  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Trình  độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp  ứng  yêu cầu phát triển  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Triển  khai  các  hệ  thống  quản  lý  và  đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế  chưa tốt  1  0  0  Không ảnh  hưởng  Chưa quan  tâm đến hoạt động marketing,  đầu tư xây dựng và quảng bá thương hiệu  1  3  3  2  2  Cơ hội để mở  rộng thị trường  Thông tin về sản phẩm,  thị  trường, khách  hàng còn hạn chế  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh nghiệp chưa cao  2  3  6  2  4  Thuận lợi cho  việc phát triển  B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI  62  44  Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam  với  các  nước  trong  khu  vực  và  trên  thế  giới  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch  hơn,  bình  đẳng  hơn  khi  Việt  Nam  đã  là  thành viên của WTO  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ  3  3  9  3  9  Thuận lợi cho  việc phát triển 106  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động  sản xuất lúa  3  3  9  3  9  Để phát triển  bền vững  Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày  càng tăng  4  3  12  2  8  Để phát triển  bền vững  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản  phẩm  và  an  toàn vệ sinh thực phẩm ngày càng cao  2  4  8  1  2  Cơ hội để mở  rộng thị trường  Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn  trên thế giới  2  3  6  2  4  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Sự  gia  nhập  ngành  của  các  đối  thủ  cạnh  tranh tiềm năng  2  3  6  2  4  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh  nghiệp  chế  biến lúa gạo trong nước  2  4  8  2  4  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Nhà  cung  cấp  nguyên  liệu  và  thiết  bị  rất  đa dạng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Hệ thống cơ sở hạ tầng  2  2  4  2  4  Thuận lợi cho  việc phát triển  TỔNG SỐ ĐIỂM HẤP DẪN  133  86  Nhận xét: Phương án 1 “Hợp  tác với nông dân, các hợp  tác xã nông nghiệp  xây dựng vùng nguyên  liệu với số lượng  lớn, chất  lượng  tốt,  thiết  lập hệ  thống  thu  mua lúa đến tận nông dân” có số điểm hấp cao hơn nên được chọn. 107  2/ Lựa chọn giải pháp về công nghệ  Phương án 1: Trước mắt  thay thế các máy móc,  thiết bị đã quá lạc hậu bằng  những công nghệ thích hợp với chi phí hợp lý và dần dần tiến tới thay đổi theo hướng  sử dụng công nghệ hiện đại.  Phương án 2: Tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị hiện có và chỉ thay đổi  khi không còn sử dụng được.  Bảng 3.3: Ma trận QSPM về phương án công nghệ  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG  50  41  Có  khả  năng  duy  trì  thị  trường  đã  có  và  mở rộng thị trường mới  4  2  8  2  8  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn  4  1  4  1  4  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm  3  4  12  2  6  Cần có công  nghệ phù hợp  để nâng cao  chất lượng  Có  khả  năng  cạnh  tranh  về  giá  trên  thị  trường thế giới  3  3  9  2  6  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn  nguyên liệu  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Trình độ công nghệ khá lạc hậu  2  4  8  2  4  Cần đổi mới  công nghệ 108  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Trình  độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp  ứng  yêu cầu phát triển  2  1  2  3  6  Khó khăn về  nhân lực khi đổi  mới công nghệ  Triển  khai  các  hệ  thống  quản  lý  và  đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế  chưa tốt  1  3  3  1  1  Cơ sở thuận lợi  Chưa quan  tâm đến hoạt động marketing,  đầu tư xây dựng và quảng bá thương hiệu  1  0  0  Không ảnh  hưởng  Thông tin về sản phẩm,  thị  trường, khách  hàng còn hạn chế  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh nghiệp chưa cao  2  2  4  3  6  Khó khăn cho  việc đổi mới  công nghệ  B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI  48  33  Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam  với  các  nước  trong  khu  vực  và  trên  thế  giới  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch  hơn,  bình  đẳng  hơn  khi  Việt  Nam  đã  là  thành viên của WTO  3  0  0  Không ảnh  hưởng 109  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ  3  4  12  3  9  Cơ sở thuận lợi  Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động  sản xuất lúa  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày  càng tăng  4  0  0  Có điều kiện  mở rộng quy  mô  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản  phẩm  và  an  toàn vệ sinh thực phẩm ngày càng cao  2  4  8  2  4  Điều kiện để  nâng cao chất  lượng sản phẩm  Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn  trên thế giới  2  4  8  2  4  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Sự  gia  nhập  ngành  của  các  đối  thủ  cạnh  tranh tiềm năng  2  3  6  2  4  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh  nghiệp  chế  biến lúa gạo trong nước  2  3  6  2  4  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Nhà  cung  cấp  nguyên  liệu  và  thiết  bị  rất  đa dạng  2  4  8  4  8  Cơ sở thuận lợi  Hệ thống cơ sở hạ tầng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  TỔNG SỐ ĐIỂM HẤP DẪN  98  74  Nhận xét: Phương án 1 “Trước mắt thay thế các máy móc, thiết bị đã quá lạc  hậu bằng những công nghệ thích hợp, với chi phí hợp lý và dần dần tiến tới thay đổi  theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại” có số điểm hấp dẫn cao hơn nên được chọn. 110  3/ Lựa chọn giải pháp về nguồn nhân lực  Phương  án  1:  Nâng  cao  chất  lượng  nguồn  nhân  lực  thông  qua  tuyển  dụng  nguồn nhân lực chất lượng cao và kết hợp với việc doanh nghiệp đào tạo thêm bằng  nguồn kinh phí của doanh nghiệp và các chương trình hỗ trợ của Nhà nước.  Phương án 2: Tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao là chính để không  phải đào tạo thêm.  Bảng 3.4: Ma trận QSPM về phương án nguồn nhân lực  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG  36  19  Có  khả  năng  duy  trì  thị  trường  đã  có  và  mở rộng thị trường mới  4  0  0  Không ảnh  hưởng  Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn  4  0  0  Không ảnh  hưởng  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Có  khả  năng  cạnh  tranh  về  giá  trên  thị  trường thế giới  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn  nguyên liệu  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Trình độ công nghệ khá lạc hậu  2  4  8  2  4  Cần có trình độ  để tiếp nhận  công nghệ mới 111  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Trình  độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp  ứng  yêu cầu phát triển  2  4  8  2  4  Cần nâng cao  trình độ  Triển  khai  các  hệ  thống  quản  lý  và  đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế  chưa tốt  1  3  3  1  1  Cần phải có  trình độ  Chưa quan  tâm đến hoạt động marketing,  đầu tư xây dựng và quảng bá thương hiệu  1  3  3  2  2  Đẩy mạnh hoạt  động tiếp thị  Thông tin về sản phẩm,  thị  trường, khách  hàng còn hạn chế  2  3  6  2  4  Nâng cao khả  năng nắm bắt  thông tin  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh nghiệp chưa cao  2  4  8  2  4  Nâng cao năng  lực kinh doanh  B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI  32  29  Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định  3  3  9  3  9  Thu hút nguồn  nhân lực  Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam  với  các  nước  trong  khu  vực  và  trên  thế  giới  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch  hơn,  bình  đẳng  hơn  khi  Việt  Nam  đã  là  thành viên của WTO  3  0  0  Không ảnh  hưởng 112  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ  3  3  9  2  6  Cơ sở thuận lợi  Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động  sản xuất lúa  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày  càng tăng  4  0  0  Không ảnh  hưởng  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản  phẩm  và  an  toàn vệ sinh thực phẩm ngày càng cao  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo lớn  trên thế giới  2  3  6  3  6  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Sự  gia  nhập  ngành  của  các  đối  thủ  cạnh  tranh tiềm năng  2  3  6  3  6  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh  nghiệp  chế  biến lúa gạo trong nước  2  1  2  1  2  Để tăng khả  năng cạnh tranh  Nhà  cung  cấp  nguyên  liệu  và  thiết  bị  rất  đa dạng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Hệ thống cơ sở hạ tầng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  TỔNG SỐ ĐIỂM HẤP DẪN  68  48  Nhận xét: Phương án 1 “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua tuyển  dụng nguồn nhân lực chất lượng cao và kết hợp với việc doanh nghiệp đào tạo thêm  bằng nguồn kinh phí của doanh nghiệp và các chương trình hỗ trợ của Nhà nước” có  số điểm hấp dẫn cao hơn nên được chọn. 113  4/ Lựa chọn giải pháp về thị trường tiêu thụ  Phương án 1: Mở rộng  thị  trường tiêu thụ  trong nước, duy  trì  các  thị  trường  xuất khẩu truyền thống và mở rộng thị trường mới, nhất là đối với những thị trường  đòi hỏi chất lượng cao.  Phương án 2: Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Chú trọng đến các thị  trường xuất khẩu truyền thống không đòi hỏi cao về chất lượng.  Bảng 3.5: Ma trận QSPM về phương án thị trường tiêu thụ  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG  83  55  Có khả năng duy trì  thị  trường đã có và  mở rộng thị trường mới  4  3  12  2  8  Nhu cầu ngày  càng tăng  Thị  trường  tiêu  thụ  trong  nước  rất  rộng  lớn  4  3  12  3  12  Nhu cầu trong  nước tăng  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm  3  4  12  2  6  Thuận lợi để  mở rộng thị  trường  Có  khả  năng  cạnh  tranh  về  giá  trên  thị  trường thế giới  3  3  9  2  6  Khả năng cạnh  tranh trên thị  trường  Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Chưa  kiểm  soát  chưa  tốt  chất  lượng  nguồn nguyên liệu  2  3  6  2  4  Khả năng cạnh  tranh trên thị  trường  Trình độ công nghệ khá lạc hậu  2  3  6  2  4  Nâng cao năng  lực cạnh tranh 114  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Trình độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp ứng  yêu cầu phát triển  2  3  6  2  4  Mức độ khó  khăn trên thị  trường  Triển khai các hệ  thống quản lý và đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế  chưa tốt  1  4  4  2  2  Cơ sở thuận lợi  Chưa  quan  tâm  đến  hoạt  động  marketing, đầu tư xây dựng và quảng bá  thương hiệu  1  4  4  1  1  Mức độ khó  khăn trên thị  trường  Thông  tin  về  sản  phẩm,  thị  trường,  khách hàng còn hạn chế  2  3  6  2  4  Mức độ khó  khăn trên thị  trường  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh nghiệp chưa cao  2  3  6  2  4  Khả năng mở  rộng thị trường  B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI  59  37  Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Quan  hệ  đối  ngoại  mở  rộng  giữa  Việt  Nam với các nước trong khu vực và trên  thế giới  3  2  6  2  6  Cơ sở thuận lợi  Môi  trường  kinh  doanh  quốc  tế  minh  bạch hơn,  bình đẳng  hơn  khi Việt Nam  đã là thành viên của WTO  3  2  6  1  3  Cơ sở thuận lợi 115  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ  3  3  9  2  6  Cơ sở thuận lợi  Điều  kiện  tự  nhiên  thuận  lợi  cho  hoạt  động sản xuất lúa  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày  càng tăng  4  3  12  1  4  Thuận lợi để  mở rộng thị  trường  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản phẩm  và  an  toàn vệ sinh thực phẩm ngày càng cao  2  3  6  2  4  Mức độ khó  khăn trên thị  trường  Cạnh  tranh  từ  các  nước  xuất  khẩu  gạo  lớn trên thế giới  2  4  8  1  2  Khả năng cạnh  tranh trên thị  trường  Sự gia nhập ngành của các đối  thủ cạnh  tranh tiềm năng  2  3  6  3  6  Khả năng cạnh  tranh trên thị  trường  Cạnh  tranh  giữa  các  doanh  nghiệp  chế  biến lúa gạo trong nước  2  3  6  3  6  Khả năng cạnh  tranh trên thị  trường  Nhà cung cấp nguyên liệu và thiết bị rất  đa dạng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  Hệ thống cơ sở hạ tầng  2  0  0  Không ảnh  hưởng  TỔNG SỐ ĐIỂM HẤP DẪN  142  92  Nhận xét: Phương án 1 “Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, duy trì các thị  trường xuất khẩu truyền thống và mở rộng thị trường mới, nhất là đối với những thị  trường đòi hỏi chất lượng cao” có số điểm hấp dẫn cao hơn nên được chọn. 116  5/ Lựa chọn giải pháp về xây dựng và quảng bá thương hiệu  Phương án 1: Xây dựng thương hiệu gạo của Cần Thơ đối với những loại gạo  có chất lượng cao ở thị trường trong và ngoài nước.  Phương án 2: Không cần xây dựng thương hiệu, hệ thống tiêu thụ lúa gạo như  hiện tại đã đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Bảng 3.6: Ma trận QSPM về phương án xây dựng và quảng bá thương hiệu  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  A. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG  72  52  Có  khả  năng  duy  trì  thị  trường  đã  có  và  mở rộng thị trường mới  4  3  12  2  8  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Thị trường tiêu thụ trong nước rất rộng lớn  4  2  8  2  8  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Luôn  quan  tâm  đến  việc  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm  3  3  9  2  6  Cơ sở thuận lợi  Có  khả  năng  cạnh  tranh  về  giá  trên  thị  trường thế giới  3  1  3  1  3  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Chưa kiểm soát chưa tốt chất lượng nguồn  nguyên liệu  2  3  6  2  4  Khó khăn trong  thực hiện mục  tiêu  Trình độ công nghệ khá lạc hậu  2  3  6  2  4  Không ảnh  hưởng  Trình  độ  nguồn  nhân  lực  chưa  đáp  ứng  yêu cầu phát triển  2  3  6  2  4  Khó khăn trong  thực hiện mục  tiêu 117  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Triển  khai  các  hệ  thống  quản  lý  và  đảm  bảo  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  quốc  tế  chưa tốt  1  4  4  3  3  Cơ sở thuận lợi  Chưa quan  tâm đến hoạt động marketing,  đầu tư xây dựng và quảng bá thương hiệu  1  4  4  2  2  Khó khăn trong  thực hiện mục  tiêu  Thông tin về sản phẩm,  thị  trường, khách  hàng còn hạn chế  2  4  8  3  6  Nâng cao năng  lực cạnh tranh  Năng  lực  sản  xuất  kinh  doanh  của  các  doanh nghiệp chưa cao  2  3  6  2  4  Khó khăn trong  thực hiện mục  tiêu  B. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI  58  52  Chính trị và xã hội Việt Nam ổn định  3  0  0  Không ảnh  hưởng  Quan hệ đối ngoại mở rộng giữa Việt Nam  với  các  nước  trong  khu  vực  và  trên  thế  giới  3  3  9  1  3  Cơ sở thuận lợi  Môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch  hơn,  bình  đẳng  hơn  khi  Việt  Nam  đã  là  thành viên của WTO  3  2  6  1  3  Cơ sở thuận lợi  Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ  3  3  9  3  9  Cơ sở thuận lợi  Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động  sản xuất lúa  3  0  0  Không ảnh  hưởng 118  CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG  PHÂN  LOẠI  CÁC GIẢI PHÁP CÓ  THỂ THAY THẾ  CƠ SỞ CỦA  SỐ ĐIỂM  HẤP DẪN  PHƯƠNG  ÁN I  PHƯƠNG  ÁN II  AS  TAS  AS  TAS  Nhu cầu nhập khẩu gạo của thế giới ngày  càng tăng  4  3  12  2  8  Cơ sở thuận lợi  Yêu  cầu  về  chất  lượng  sản  phẩm  và  an  toàn vệ sinh thực phẩm ngày càng cao  2  4  8  4  8  Đáp ứng yêu  cầu của thị  trường  Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu gạo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_phat_trien_san_xuat_kinh_doanh_cac_doanh_nghiep_che_bien_lua_gao_cua_thanh_pho_can_tho.pdf
Tài liệu liên quan