Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG. 3
1. Khái niệm lao động tiền lương và BHXH 3
2. Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 3
II. PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 4
1. Phân loại lao động theo tính chất hợp đồng lao động: 4
2. Phân loại lao động theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý
và chi trả lương : 4
3. Phân loại lao động theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp: 4
4. Phân loại theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với tính chất lao động: 4
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG 5
1. Các hình thức tiền lương 5
2. Quỹ tiền lương 6
IV. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN. 6
1. Quỹ bảo hiểm xã hội 6
2. Quỹ bảo hiểm y tế 7
3. Kinh phí công đoàn: 7
V. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VÀ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG. 7
1. Hạch toán chi tiết lao động 7
2. Tính và thanh toán lương, thưởng trợ cấp BHXH. 8
3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 10
Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48
A. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY 14
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 14
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 17
III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH 18
1. Tổ chức sản xuất ở Công ty xây dựng 48: 18
2. Tổ chức quản lý ở Công ty xây dựng 48: 20
IV. TỔ CHỨC KẾ TOÁN 21
1. Tổ chức bộ máy kế toán : 21
2. Tổ chức sổ kế toán : 23
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 25
I. HẠCH TOÁN VỀ LAO ĐỘNG 25
1. Hạch toán số lương lao động 25
2. Phân loại lao động: Công ty Xây dựng 48phân loại lao động như sau: 27
3. Hạch toán sử dụng thời gian lao động 28
4. Định mức lao động 32
5. Hạch toán kết quả lao động 34
II. CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48 35
1. Hình thức trả tiền lương, tiền thưởng 35
2. Xác định quỹ tiền lương của Công ty 39
3. Quỹ tiền lương của các đơn vị trực tiếp sản xuất 41
4. Quỹ lương quản lý của các phòng, ban tại Công ty 44
5. Phương pháp tính lương, tính trợ cấp BHXH 46
III. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48 49
1. Hạch toán chi tiết tiền lương và BHXH 49
2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH ở Công ty Xây dựng 48 53
Phần III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48
I. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48. 57
1. Ưu điểm 57
2. Nhược điểm 58
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY
DỰNG 48. 59
1. Hoàn thiện về hạch toán lao động ở Công ty Xây dựng 48 59
1.1. Hoàn thiện hạch toán lao động ở bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất 59
1.2. Hoàn thiện về hệ số xếp loại về thành tích lao động ABC. 60
1.3 Hoàn thiện hạch toán lao động nhàn rỗi lúc mưa bão, thiếu việc làm 62
1.4 Hoàn thiện về nhu cầu sử dụng lao động: 63
2. Hoàn thiện về hạch toán tiền lương 68
2.1. Hoàn thiện trích trước tiền lương nghỉ phép 68
2.2. Hoàn thiện phương pháp xác định quỹ lương cho bộ phận quản lý: 69
2.3. Hoàn thiện cách xác định quỹ lương công ty năm 2000: 72
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TIẾT KIỆM LAO ĐỘNG LÀM TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 74
1. Trang bị bổ sung máy móc thiết bị sản suất: 74
2. Biện pháp quản lý lao động, tiền lương : 75
KẾT LUẬN 76
76 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty xây dựng 48, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẫu phiếu lao động vật tư
Công ty xây dựng 48 PHIẾU LAO ĐỘNG VẬT TƯ
Bộ phận ……… Ngày … tháng … năm 2000
Họ và tên :
Nghề nghiệp: Tổ Ký hiệu máy
Số TT
Nội dung công việc
Đ.vị tính
Sản phẩm
Thời gian lao động
Vật tư tiêu hao
Xác nhận kỹ thuật
Thủ công
Máy
1
2
3
…
Đầu tháng các phòng ban nộp bảng chấm công tháng trước và nhận bảng chấm công tháng sau cho phòng tổ chức – lao động tiền lương của công ty để làm căn cứ xếp loại thành tích lao động A, B, C và để tính lương, phụ cấp (nếu có).
Đối với các công nhân trực tiếp sản xuất ở các công trường, xưởng sửa chữa, Hải Âu cứ mỗi buổi sáng trước khi nhận ca sẽ nộp thẻ hoặc phiếu lao động cho cán bộ lao động tiền lương ở công trường và nhận thẻ hoặc phiếu lao động mới.
Hàng tháng, cán bộ lao động tiền lương ở các công trường sản xuất tổng hợp ngày công lao động khối lượng sản phẩm để làm căn cứ xếp loại thành tích A, B, C và tính lương cho công nhân.
Hàng quí cán bộ lao động tiền lương ở các công trường tổng hợp chung thới gian lao động và khối lượng sản phẩm đạt được của công nhân viên và chung cả đội về công ty cùng phòng tổ chức lao động tiền lương tính toán, thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
Khi chấm công có những trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… yêu cầu cán bộ công nhân viên nghỉ việc phải có giấy chứng nhận của cơ quan y tế để làm căn cứ tính BHXH trả thay lương.
d. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Tên cơ sở y tế Mẫu số : C 03 – BH
………………………… (Ban hành theo QĐ số:140/1999/QĐ-BTC
Ngày 15/11/1999 của Bộ Tài chính)
Số KB/BA
Quyển số : ………
Sổ :………
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và tên : Khúc Ngọc Hoan Tuổi 48
Đơn vị công tác : Công ty Xây dựng 48
Lý do nghỉ việc : Sốt siêu vi
Số ngày cho nghỉ : 5 ngày
(Từ ngày 11/12/2000 đến hết ngày 15/12/2000)
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 11 tháng 12 năm 2000
Số ngày thực nghỉ : 05 ngày Y BÁC SĨ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH :3796024217
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 05 ngày
2. Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 05 ngày
3. Lương tháng đóng BHXH : 3,07
4. Lương bình quân ngày : 21.254 đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH : 75%
6. Số tiền hưởng BHXH : 79.702 đồng
Ngày … tháng … năm 2001
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cũng như bảng chấm công, những giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH được gởi cùng với bảng chấm công về phòng tổ chức lao động tiền lương để tính toán số ngày nghỉ, mức trợ cấp được hưởng rồi chuyển sang phòng tài vụ để thanh toán lương và trợ cấp BHXH cho công nhân.
Ngoài ra nếu cán bộ công nhân viên làm thêm giờ, làm ban đêm, thêm ca… phải có giấy xác nhận của người có trách nhiệm.
4. Định mức lao động
Công ty Xây dựng 48sử dụng định mức lao động để làm cơ sở giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất và người lao động đồng thời làm căn cứ để đánh giá kết quả, phân tích hiệu quả sử dụng lao động. Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm năm 2000 của Công ty Xây dựng 48đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao như sau:
BẢNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY LẮP NĂM 2000 CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Định mức lao động tổng hợp
Chia ra
Công trình áp dụng
Thời gian sản xuất chính
Thời gian phục vụ
Thời gian quản lý
Ký hiệu
TSP
TCN
TPV
TQL
1
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1140
0,0802
0,0201
0,0137
HR,ĐL,AT,TG,VH,PH
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1182
0,0832
0,0208
0,0142
ĐC,NI,ATr,VA,SS,SQ
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1556
0,1095
0,0274
0,0187
TV,TN,AZ,BS,TN,SH,TĐ
2
Đá đào các loại
m3
0,9612
0,6508
0,1952
0,1152
Tất cả các công trường
3
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1640
0,1202
0,0241
0,0197
TG,HR,TN,ĐL
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,2205
0,1617
0,0323
0,0265
ĐC,AZ,BS,SH,TĐề
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1849
0,1356
0,0271
0,0222
TV,TN,NI,VA
Đắp đất cơ giới kết hợp thủ công
m3
0,1528
0,1121
0,0224
0,0183
VH,AT,ATr
4
Đá đắp các loại
m3
0,4370
0,3205
0,0641
0,0524
Tất cả các công trường
5
Bê tông cốt thép
m3
5,8728
3,9791
1,1937
0,7054
TG,VH,SH
Bê tông cốt thép
m3
9,7129
6,5749
1,9725
1,1655
Các đơn vị còn lại
6
Bê tông thường
m3
3,9113
2,6066
0,8353
0,4694
TG,VH,SH
Bê tông thường
m3
4,6074
3,0716
0,9829
0,5529
Các đơn vị còn lại
7
Đá xây, đá lát các loại
m3
3,2452
2,3799
0,4859
0,3894
Tất cả các công trường
8
Trồng cỏ mái đập
m2
0,1497
0,1094
0,0223
0,0180
Tất cả các công trường
9
Dịch vụ khách sạn
1000đ
0,0076
0,0058
0,0009
0,0009
Hải Âu
10
Xây dựng kiến trúc
1000đ
0,0081
0,0056
0,0015
0,0010
Các đơn vi Qui Nhơn
11
Vận tải
1000đ
0,0064
0,0045
0,0012
0,0008
Các đơn vi Qui Nhơn
12
Sửa chữa, gia công cơ khí
1000đ
0,0078
0,0053
0,0016
0,0009
Xưởng sửa chữa
5. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động ở Công ty Xây dựng 48được thực hiện do bộ phận thống kê lao động, đội sản xuất và Ban nghiệm thu nội bộ công ty ghi chép lại toàn bộ khối lượng hoàn thành hàng ngày, tháng, quí để làm cơ sở trả lương phù hợp với hiệu quả lao động của từng công nhân viên đơn vị.
Để xây dựng kết quả lao động từ nhiều năm đúc kết kinh nghiệm, Công ty Xây dựng 48xây dựng bảng hệ số A, B, C theo công và năng suất lao động như sau:
Biểu 1 (Trang33)
Việc xây dựng ngày công dựa vào phiếu lao động hàng ngày tập hợp lại
Việc xây dựng hệ số năng suất lao động thì do cán bộ thống kê theo dõi hàng ngày và tổng hợp lại.
Cụ thể: Trong tháng 12 năm 2000 tổ xây lát ở công trình Phước Hiệp thực hiện với năng suất lao động tổng hợp là 1,30
STT
Công việc hoàn thành
ĐVT
Khối lượng
Định mức
Thực hiện
Năng
suất
1
Đất đào cơ giới kết hợp thủ công
M3
730,0
80
68
1,1760
2
Bêtông cốt thép
M3
54,0
355
264
1,3446
3
Đá xây, đá lát các loại
M3
87,5
208
162
1,2839
Cộng
643
494
1,3016
Khi đó đối chiếu với bảng hệ số A, B, C ta được bảng xếp loại thành tích lao động từng công nhân như sau:
STT
Họ và tên
Nghề nghiệp
Hệ số lương
Tổng cộng
Năng suất
Xếp loại
Nguyễn Huy Lĩnh
Đốc công
2,49
30
1,3
1,60
Võ Thanh
Đào
2,49
28
1,3
1,56
Nguyễn Quang Công
Đào
1,83
31
1,3
1,60
Phan Thanh Uyên
Ui
2,9
26
1,3
1,52
Lê Nhân Thông
Sửa chữa
1,48
30
1,3
1,60
Đặng Thanh Chớ
Lái xe
2,44
14
1,3
1,27
Nguyễn Quý Tuyết
Lái xe
2,30
28
1,3
1,56
Phạm Huy Quang
Lái xe
2,44
30
1,3
1,60
Nguyễn Hưu Thời
Mộc
1,83
27
1,3
1,54
Nguyễn Trọng Kiện
Nề
1,83
27
1,3
1,54
Nguyễn Tất Cần
Nề
1,64
24
1,3
1,43
Nguyễn Xuân Châu
Sắt
1,35
29
1,3
1,58
Phan Duy Công
Nề
1,35
26
1,3
1,52
Đặng Văn Sơn
Nề
1,35
25
1,3
1,50
Hồ Văn Tuấn
Nề
1,35
31
1,3
1,60
Hoàng Ngọc Văn
Sắt
1,35
30
1,3
1,60
Ngô Tùng Mác
LĐPT
1,35
29
1,3
1,58
Lê Minh Lợi
Mộc
1,35
29
1,3
1,58
Tổng cộng
494
II. CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 48
Công ty thực hiện quản lý tập trung về chế độ trả lương, thưởng và BHXH, hàng tháng Công ty sẽ giải quyết cho cán bộ công nhân viên ứng trước khoảng 50 đến 70% tiền lương theo khối lượng công việc thực hiện và cuối mỗi quí tiến hành thanh quyết toán tiền lương giữa công ty với các đơn vị.
1. Hình thức trả tiền lương, tiền thưởng
Hiện nay, Công ty Xây dựng 48áp dụng 2 hình thức trả lương chủ yếu là hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm.
Còn về tiền thưởng Công ty trích từ quỹ lương trả trực tiếp cho công nhân viên theo phương thức phân phối lại.
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Công ty trả lương thời gian cho các công việc không xác định được định mức lao động như nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, hội họp, những ngày nghỉ do mất điện, mưa bão… Việc trả lương này phải có chứng từ xác nhận của bộ phận phụ trách lao động.
Công thức tính:
Trong đó :
M/26 : Mức lương tối thiểu 1 ngày
Ltgi : Lương thời gian trả cho công nhân viên thứ i
Hi : Hệ số lương của công nhân viên thứ i
P1,P2 : Phụ cấp theo lương tối thiểu và lương cấp bậc
Ni : Số ngày công thực tế của công nhân viên thứ i
Ví dụ:
- Trong tháng 12/2000, tính lương thời gian của công nhân ôtô nghỉ phép 12 ngày, có hệ số lương là 2,04 và phụ cấp lưu động 0,4. Số tiền lương nghỉ phép như sau:
Ltg = 180.000 /26 (2,04 + 0,4) x 14 ngày = 202.707 đồng
- Trả lương cho 1 công nhân ở công trường Đăclô (Lâm Đồng) có hệ số lương 2,49. Trong tháng 12/2000 có một ngày họp. Hệ số phụ cấp được hưởng 0,7 phụ cấp khu vực; 0,4 phụ cấp lưu động và 0,3 phụ cấp thu hút. Số tiền lương 1 ngày họp như sau:
Ltg = 180.000/26 [2,49+0,7+0,4+(2,49 x 0,3)]x 1 ngày = 30.025 đồng
1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Công ty áp dụng cho tất cả các đơn vị trực thuộc.
Công thức tính :
Trong đó:
LSP : Lương sản phẩm
Qi : Khối lượng sản phẩm i hoàn thành
Đi : Đơn giá tiền lương sản phẩm thứ i
- Qi được xác định như sau: Hàng quý, công ty cử bộ phận nghiệm thu gồm: Lao động tiền lương, kỹ thuật thống kê, tài vụ cùng với ban chỉ huy công trường, lao động tiền lương công trường, kỹ thuật công trường tiến hành nghiệm thu xác định khối lượng hoàn thành cụ thể của từng công trường. Trên cơ sở tổng hợp tất cả các đơn vị sản xuất trong toàn công ty để xác định tổng khối lượng sản phẩm của công ty trong quí đạt được, làm cơ sở tính lương.
- Đi được xác định như sau: căn cứ vào định mức lao động tổng hợp và đơn giá tiền lương của công ty năm 2000 được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn duyệt sau đó Công ty tiến thành xác định cụ thể đơn giá tiền lương sản phẩm cho từng loại sản phẩm.
Cụ thể trong quý IV/2000, lương sản phẩm của toàn Công ty được tính như sau: (Biểu 2)
2. Xác định quỹ tiền lương của Công ty
2.1. Mức chi phí tiền lương được xác định trên một đơn vị sản phẩm
Mức chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định mức lao động tổng hợp tập hợp từ dự toán công trình đang thi công làm căn cứ để giao khoán trả lương sản phẩm.
Công thức tính :
VSP = VCB + VPC + VBS
Trong đó:
VSP : Mức chi phí tiền lương trên một đơn vị sản phẩm
VCB : Mức chi phí tiền lương cấp bậc công việc trên đơn vị sản phẩm
VPC : Phụ cấp tiền lương trên đơn vị sản phẩm
VBS : Tiền lương bổ sung (lương cố định và lương không ổn định)
Mức chi phí tiền lương trên đơn vị sản phẩm của Công ty Xây dựng 48được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao năm 2000 theo bảng sau:(Biểu 3)
2.2. Quỹ tiền lương của Công ty
Quỹ tiền lương của công ty xác định trên cơ sở khối lượng sản phẩm hoàn thành trong quý được các ban quản lý dự án chấp nhận thanh toán với mức chi phí tiền lương trên 1 đơn vị sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn duyệt để làm căn cứ trả lương háng quý cho các đơn vị trực thuộc công ty.
Công thức tính
L = å Qi * Đi
Trong đó:
L : Quỹ lương của công ty trong kỳ
Qi : Khối lượng sản phẩm thứ i được hoàn thành trong kỳ (dựa vào văn bản nghiệm thu các công trình)
Đi : Đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm thứ i được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn duyệt
Cụ thể : Quí IV/2000 quỹ lương của Công ty Xây dựng 48được tính như sau:(Biểu 2)
3. Quỹ tiền lương của các đơn vị trực tiếp sản xuất
- Quỹ tiền lương của các đơn vị trực tiếp sản xuất, Công ty căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành được bộ phân chuyên trách xác định hàng quý theo đơn giá tiền lương được xác định trước. Quỹ tiền lương gồm:
L = LSP + LPPL + LTG + LHĐ
Trong đó :
L : Quỹ lương của đơn vị
LSP : Quỹ lương sản phẩm trả cho công nhân viên trong danh sách của đơn vị
LPPL : Quỹ lương phân phối lại
LTG : Quỹ lương trả cho những ngày nghỉ thực tế theo chế độ như nghỉ phép, học tập, hội họp…
LHĐ : Quỹ lương sản phẩm trả cho lao động ngoài danh sách
+ Lương hợp đồng (LHĐ): Được tính trong lương sản phẩm vì số lao động hợp đồng được xác định trên khối lượng sản phẩm hoàn thành, theo hợp đồng với giá thỏa thuận giữa đơn vị sản xuất với cá nhân, mức lương hợp đồng phải cao hơn lương tối thiểu của Nhà nước qui định.
+ Lương phân phối lại (LPPL): Đây là phần chế độ chính sách chung do nhà nước qui định cho ngành thủy lợi trong công tác xây dựng.
- Quỹ tiền lương sản phẩm của đơn vị bao gồm tiền lương sản phẩm trả cho công nhân viên trong danh sách và lương sản phẩm trả cho người lao động ngoài danh sách (LSP + LHĐ) theo công thức tính sau:
Trong đó :
LSP : Quỹ lương sản phẩm của đơn vị
Qi : Khối lượng sản phẩm đơn vị thực hiện thứ i
Đi : Đơn giá tiền lương của sản phẩm thứ i
8% : Tiền lương quản lý của Công ty
Khi tính được lương sản phẩm của các đơn vị, công ty tiến hành trích 8% lương sản phẩm của các đơn vị để chi phí chung cho bộ máy ở công ty.
VD: Quỹ lương sản phẩm công trường Phước Hiệp quý IV/2000 như sau
STT
Chỉ tiêu
ĐV
Tính
Sản phẩm hoàn thành
Đơn giá lương
Quỹ lương sản phẩm
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
M3
4.510
1.549
6.985.990
Đào đất cơ giới kết hợp thủ công
M3
1.996
2.977
5.942.092
Bê tông thường
M3
865
60.378
52.226.970
Đá xếp
M3
6.484
5.989
38.772.786
Tổng cộng
103.928.000
Trong đó:
Trả cho CNV trong danh sách
40.146.211
Trả cho lao động ngoài danh sách
56.083.419
Trả cho quản lý Công ty (8%)
7.698.370
Trả cho quản lý công ty = 103.928.000 – (103.928.000/1,08) = 7.698.370
- Quỹ lương sản phẩm trả cho công nhân viên trong danh sách của đơn vị bao gồm công nhân trực tiếp và nhân viên quản lý đơn vị.
Căn cứ vào quỹ tiền lương cấp bậc thực tế tham gia sản xuất của từng đối tượng lao động để phân quỹ lương sản phẩm.
Trong đó:
LSPTT : Quỹ lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất
LSPGT : Quỹ lương sản phẩm của nhân viên gián tiếp
LSP : Quỹ lương sản phẩm công ty trả cho đơn vị
LTT, LGT : Quỹ lương cấp bậc thực tế của công nhân trực tiếp và gián tiếp
- Quỹ lương thời gian và quỹ lương bổ sung chính là tiền lương bổ sung trong mức chi phí tiền lương được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao hàng năm. Quỹ lương thời gian của đơn vị trả trực tiếp theo số ngày công thực tế của công nhân viên nghỉ được hưởng theo chế độ qui định của nhà nước. Quỹ lương này được trích từ tiền lương bổ sung trong mức chi phí tiền lương trên đơn vị sản phẩm.
Công thức tính:
Trong đó:
LTGi : Quỹ lương thời gian trả cho đơn vị thứ i
M/26 : Lương tối thiểu ngày
Hi : Hệ số mức lương công nhân thứ i
P1, P2 : Phụ cấp theo lương tối thiểu và lương cấp bậc
Ni : Số ngày công thực tế của công nhân thứ i
- Quỹ lương phân phối lại (LPPL) là tiền lương bổ sung trong mức chi phí tiền lương trên đơn vị sản phẩm sau khi đã trừ tiền lương thời gian trả thực tế, quỹ lương phân phối lại được trả trực tiếp cho từng công nhân viên trong danh sách theo đơn vị trực thuộc nhằm phân bổ vào từng đối tượng chi phí cho đúng với hạch toán chi phí theo công trình.
Công thức tính:
Trong đó
LPPLi : Quỹ lương phân phối lại trả cho đơn vị thứ i
M/26 : Lương tối thiểu ngày
Hi : Hệ số mức lương công nhân viên thứ i
Ni : Số ngày công thực tế của công nhân thứ i
Ki : Hệ số điều chỉnh quỹ lương bổ sung
* Ki : được công ty qui định như sau:
+ Giám đốc Hệ số : 1,85
+ Phó giám đốc Hệ số : 1,70
+ Trưởng phòng, Đội trưởng, Quản đốc Hệ số : 1,60
+ Phó phòng, Đội phó, Phó quản đốc Hệ số : 1,50
+Kỹ sư, kỹ thuật viên làm việc tại các công trường đơn vị sản xuất hết thời gian tập sự Hệ số : 1,20
+Kỹ sư, kỹ thuật viên làm việc ở văn phòng công ty, chuyên viên, cán sự nghiệp vụ (Trung cấp trở lên) Hệ số : 1,15
+ Công nhân bậc cao vận hành máy thi công, cơ khí, sửa chữa, xây dựng cơ bản bậc 5/7 trở lên, công nhân lái xe bậc 3/3. Hệ số : 1,05
+ Còn lại tất cả công nhân viên chức tham gia làm việc tại công ty . Hệ số : 1,00
4. Quỹ lương quản lý của các phòng, ban tại Công ty
Quỹ lương sản phẩm của bộ phận văn phòng công ty được tính 8% tổng quỹ lương sản phẩm toàn công ty thực hiện
LSPQL = å LSP x 8%
Trong đó:
LSPQL : Lương sản phẩm của bộ phận văn phòng công ty
LSP : Lương sản phẩm toàn Công ty
8% : Tỷ lệ tiền lương quản lý trong tổng quỹ lương sản phẩm của Công ty
Cụ thể bảng phân tiền lương của công ty quý IV/2000 như sau :(Biểu 4)
5. Phương pháp tính lương, tính trợ cấp BHXH
5.1.Tính lương chi trả cho công nhân viên
Sau khi xây dựng quỹ lương của từng đơn vị trực thuộc công ty và đã được kiểm tra kỹ các qui định tính toán, trình cho Chủ tịch hội đồng lương công ty duyệt. Sau đó các đơn vị sẽ tiến hành tính toán và chi trả lương cho cán bộ công nhân viên. Tiền lương chi trả cho cán bộ công nhân viên theo kết quả lao động hàng quý.
Li = LSPi + LTGi + LPPLi
Trong đó
Li : Lương của công nhân thứ i được nhận trong quý
LSPi : Lương sản phẩm của công nhân thứ i
LTGi : Lương thời gian của công nhân thứ i
LPPLi : Lương phân phối lại của công nhân thứ i
- Tiền lương sản phẩm của công nhân thứ i được xác định như sau
Trong đó: LSPI : Quỹ lương sản phẩm của đơn vị thứ I
Mni : Mức lương ngày của công nhân thứ i (kể cả phụ cấp lương)
Ni : Số ngày công làm việc thực tế của công nhân thứ i
Ai : Hệ số thành tích lao động của công nhân thứ i (Quy định xếp loại A, B, C)
- Tiền lương phân phối lại (LPPL)
Trong đó:
LSPLi : Lương phân phối lại của công nhân thứ i
LSPLI : Quỹ lương phân phối lại của đơn vị thứ i
Mni : Mức lương ngày của công nhân thứ i
Ni : Số ngày công thực tế của công nhân thứ i
Ai : Hệ số thành tích lao động của công nhân thứ i (Hệ số A, B, C)
Ik : Hệ số quản lý (hệ số điều chỉnh quỹ lương bổ sung)
VD: Bảng lương quý IV tổ vận tải như sau:(Biểu 5)
5.2. Tính trợ cấp BHXH
- Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu số C03 – BH) được bộ phận phụ trách đơn vị xác nhận, kế toán thực hiện tính trả trợ cấp như sau:
+ Nếu nghỉ ốm, tai nạn rủi ro, nghỉ việc trông con ốm… thì mức trợ cấp ốm đau bằng 75% mức tiền lương hàng tháng làm căn cứ để đóng BHXH (theo qui định hiện hành)
Trợ cấp ốm đau phải trả
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm
Số ngày được hưởng trợ cấp
x 75%
26 ngày
x
=
+ Nếu nghỉ sinh con thứ nhất, thứ hai thì mức trợ cấp thai sản bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ
Mức trợ cấp khi nghỉ việc sinh con
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ
Số ngày
nghỉ
x 100%
26 ngày
=
x
Cụ thể:
+ Trong quý IV/2000 có ông Trương Minh Đăng là đội trưởng đội xây lát bị ốm 5 ngày. Hệ số lương là 3,54, phụ cấp chức vụ là 0,4.
Vậy trợ cấp ốm đau phải trả cho ông Đăng là :
= 102.288 đồng
+ Trong quý IV/2000 có bà Nguyễn Thị Bằng nhân viên kế toán sinh con thứ nhất. Hệ số lương là 1,46. Số ngày nghỉ là 104 ngày.
Mức trợ cấp nghỉ việc sinh con thứ I của bà Bằng là:
= 1.051.200 đồng
III. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 48
1. Hạch toán chi tiết tiền lương và BHXH
1.1. Chứng từ ghi sổ kế toán tiền lương
- Dựa vào kết quả sản xuất, chính sách, chế độ tiền lương, hình thức tính lương theo sản phẩm và các chứng từ có liên quan về việc tính lương cho cán bộ công nhân viên ở đơn vị nào thì được tiến hành tại đơn vị đó, kế toán đơn vị lập bảng thanh toán lương và số lượng. Phòng tổ chức lao động tiền lương công ty thực hiện kiểm tra cách tính và chế độ trả lương trước khi chuyển về phòng tài vụ.
- Để tổng hợp tiến lương toàn công ty, kế toán tiền lương sẽ mở bảng thanh toán lương toàn công ty dựa trên cơ sở bảng thanh toán lương các đơn vị và quyết định chi lương của giám đốc công ty ký.
- Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty là cơ sở để kế toán ngân hàng viết phiếu rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi trả lương, BHXH cho cán bộ công nhân viên.
- Bảng thanh toán lương, sổ lương là cơ sở để thủ quỹ chi lương và cán bộ công nhân viên ký nhận khi nhận lương.
1.2. Thanh toán lương và BHXH cho cán bộ công nhân viên
- Việc thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty được tiến hành 4 lần trong 1 quý
+ Lần 1, lần 2, lần 3 làm tạm ứng vào ngày đầu tháng cho cán bộ công nhân viên từ 50% đến 60% tiền lương theo khối lượng, còn cán bộ khối văn phòng thì tạm ứng theo lương cấp bậc, chức vụ của tháng đó.
+ Lần 4 : Thanh toán lương còn lại phải trả cho công nhân viên vào đầu tháng của quý sau.
- Thanh toán trợ cấp BHXH được tiến hành thanh toán vào cuối tháng sau khi cán bộ lao động tiền lương duyệt công xong chuyển giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH sang bộ phận kế toán, kế toán lập danh sách ngày nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản theo mẫu số 02.
Cụ thể : Bảng thanh toán lương tổ vận tải quý IV/2000 như sau:(Biểu 6)
Bảng tổng hợp thanh toán lương quí IV/2000 của Công ty xây dựng 48
(Biểu 7)
1.3. Phương pháp tính BHXH, BHYT và KPCĐ
a. Phương pháp tính BHXH
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc, chức cụ. Trong đó người sử dụng lao động nộp 15% còn 5% do cán bộ công nhân viên đóng.
Cụ thể :
Tính BHXH cho anh Trương Minh Đăng đội trưởng đội xây lát. Hệ số lương là 3,54 phụ cấp chức vụ là 0,4. Mức lương qui định tính BHXH là 180.000 đồng
Vậy : Số tiền BHXH do người sử dụng lao động đóng cho anh Đăng là
180.000 x (3,54 + 0,4) x 15% = 106.380 đồng/tháng
Số tiền BHXH do anh Đặng đóng là:
180.000 x (3,54 + 0,4) x 5% = 35.460 đồng/tháng
Tổng số tiền phải nộp BHXH là :
106.380 đồng + 35.460 đồng = 141.840 đồng/tháng
b. Phương pháp tính BHYT
Quỹ BHYT được sử dụng để phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên như khám bệnh, chữa bệnh…
Hàng quý người sử dụng lao động trích 2% trêng tổng số tiền lương cơ bản, còn 1% do người lao động đóng.
Cụ thể: Tính BHYT cho ông Trương Minh Đăng số tiền BHYT do người sử dụng lao động đóng là :
180.000 x 3,54 x 2% = 12.744 đồng/tháng
Số tiền BHYT do ông Đăng đóng là :
180.000 x 3,54 x 1% = 6.372 đồng/tháng
Tổng số tiền phải nộp BHYT là : 19.116 đồng/tháng
c. Phương pháp tính kinh phí công đoàn
Hàng quý kinh phí công đoàn được trích với tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương của công ty để phục vụ cho các hoạt động công đoàn và được hạch toán và giá thành.
KPCĐ = Tổng quỹ lương thực chi x 2%
Trong đó :
1% : KPCĐ nộp lên công đoàn cấp trên (Công đoàn Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1% : KPCĐ để lại đơn vị chi cho hoạt động công đoàn cơ sở
VD: Trong bảng phân tiền lương quý IV/2000
Tổng lương thực chi là : 2.935.000.000 đồng
KPCĐ = 2.935.000.000 x 2% = 58.700.000 đồng
Trong đó :
+ Nộp công đoàn cấp trên là : 29.350.000 đồng
+ Để lại đơn vị chi cho hoạt động công đoàn cơ sở là : 29.350.000 đồng
2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH ở Công ty Xây dựng 48
2.1. Tài khoản sử dụng
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
- TK 334 “Phải trả công nhân viên”
Tài khoản này phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của Công ty về tiền lương, phụ cấp…
- TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này phản ánh các khoản phải nộp của công nhân viên về BHXH, BHYT và KPCĐ.
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
- TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH
- Căn cứ vào qui định chi lương của Giám đốc và các phiếu nghỉ hưởng trợ cấp BHXH, tiến hành lập bảng thanh toán lương để tập hợp chi phí tiền lương vào các đối tượng chịu phí và ghi số trích BHXH, BHYT và KPCĐ.
a. Nguyên tắc phân bổ tiền lương và BHXH vào giá thành sản phẩm
+ Tiền lương và BHXH ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất ở công trình đó.
+ Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp TK 622 Chi tiết cho từng công trình.
+ Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và BHXH của nhân viên quản lý ở các đơn vị trực tiếp sản xuất được tập hợp vào khoản mục chi phí sản xuất chung TK 627 Chi tiết cho từng công trình.
+ Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và BHXH của nhân viên quản lý các phòng ban nghiệp vụ, kỹ thuật ở Công ty được tập hợp vào khoản mục chi phí quản lý TK 642 chi tiết vào TK 6421.
+ BHXH, BHYT do công nhân đóng ghi vào TK 334.
b. Bảng phân bổ tiền lương quý IV/2000 của Công ty Xây dựng 48( Biểu 8)
2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH ở Công ty Xây dựng 48
TK 111
TK 333
TK 338 (3383,3384)
TK 141,138
TK 413
TK 334
TK 622,627,642
(1) Trả lương kỳ 1 cho CBCNV
(8) Trả lương kỳ 2 cho CBCNV
(4) Tiền thưởng và các khoản khác phải trả từ quỹ khen thưởng
(2) Tiền lương phải trả cho CBCNV
(5) Thuế thu nhập của CNV có thu nhập cao (nếu có)
(6) Trích BHXH (5%), BHYT (1%) từ lương CBCNV
(7) Trừ tạm ứng vào lương hoặc các khoản phải thu CNV
TK 338
(3) Tính trợ cấp BHXH phải trả cho CBCNV trong tháng
(9) Trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào giá thành
TK 111, 112
TK 112
(12) Chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp
(10) Nộp BHXH, KPCĐ và mua BHYT theo quy định
(11) Nhận kinh phí từ cơ quan BHXH để thanh toán trợ cấp BHXH
2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu quí IV/2000 của Công ty Xây dựng 48
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương quí IV/2000 của Công ty kế toán hạch toán như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán lao động tiền lương.doc