MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU.1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu .1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2
1.2.1. Mục tiêu chung.2
1.2.2. Mục tiêu cụthể.2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀTÀI NGHIÊN CỨU.2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.4
2.1.1. Những vấn đềchung .4
2.1.2. Tổchức kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.15
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .15
2.2.2 Phương pháp thu thập sốliệu .15
2.2.3 Phương pháp phân tích.16
CHƯƠNG 3: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM .17
3.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY.17
3.1.1. Qúa trình hìnhthành và phát triển.17
3.1.2. Lĩnh vực, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.18
3.1.3. Nhiệm vụvà quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh .18
3.1.4. Tổchức bộmáy quản lý và công tác kếtoán .21
3.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .26
3.2.1. Lý luận vềnguyên, vật liệu .26
3.2.2. Lý luận vềsản phẩm tính giá thành .26
3.2.3. Quy trình tính giá thành sản phẩm .27
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾTOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.46
3.3.1. Ưu điểm.46
3.3.2. Khuyết điểm .46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH VÀ BIỆN PHÁP
LÀM GIẢM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .48
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH.48
4.1.1. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vịcủa 2 sản phẩm.48
4.2. MỘT SỐBIỆN PHÁP LÀM GIẢM GIÁ THÀNH.52
4.2.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .53
4.2.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp.54
4.2.3. Đối với chi phí sản xuất chung.54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.56
5.1. KẾT LUẬN.56
5.2. KIẾN NGHỊ.56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.58
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2110 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạch toán và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm da dây nịt trâu (B) tại công ty cổ phần da Tây Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
loại sản
phẩm như trên em chỉ tính giá thành cho một sản phẩm trong đơn đặt hàng này
đó là sản phẩm “Da Dây Nịt Trâu”.
3.2.1. Đặt điểm về nguyên, vật liệu.
Nguyên liệu chính được dùng để sản xuất là “da trâu” và nguyên liệu phụ là
các loại hóa chất ( Na2S, Acid, Vôi, muối Crom…) bỏ dần vào trong quá trình
sản xuất.
3.2.2. Đặt điểm về sản phẩm tính giá thành.
Sản phẩm dùng để tính giá thành ở đây là “Da Dây Nịt Trâu” được làm từ
nguyên liệu chính là da trâu. Mỗi miếng da trâu thì được dùng để sản xuất ra 2
loại sản phẩm đó là: Da Dây Nịt Trâu (Đầu), Da Dây Nịt Trâu (Thân).
+ Da dây nịt trâu (đầu): Đây là loại sản phẩm được sản xuất từ da ở phần đầu của
con trâu.
+ Da dây nịt trâu (thân): Đây là loại sản phẩm được sản xuất từ da ở phần thân
của con trâu.
Vì vậy, có 2 loại da dây nịt để tính giá thành đó là: Da Dây Nịt Trâu (Đầu) và Da
Dây Nịt Trâu (Thân), ta có sơ đồ như sau:
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 27
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Da trâu
Da ở
phần đầu
Da ở
phần thân
Da dây nịt
trâu (thân)
Da dây nịt
trâu (đầu)
Hình 7: NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM TÍNH GIÁ THÀNH
3.2.3. Quy trình tính giá thành sản phẩm tại công ty.
TP Da màu
(Giai đoạn 3)
Da Wetblue
(Giai đoạn 1)
Da màu ( dyed crust)
(Giai đoạn 2)
Nguyên
vật liệu
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nhân
công trực tiếp
Nguyên
vật liệu
Hình 8: QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
3.2.3.1. Quy trình tính giá thành sản phẩm ( da dây nịt trâu đầu và da
dây nịt trâu thân).
Dựa vào quy trình tính giá thành chung ở trên ta có quy trình sau:
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Da dây nịt
(B)
DC dây nịt
(B)
WB(B) dây
nịt
Chi phí nhân
công trực tiếp
Da trâu và
hóa chất
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nguyên
vật liệu
Hình 9: QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DA DÂY NỊT
TRÂU (ĐẦU) VÀ DA DÂY NỊT TRÂU (THÂN).
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 28
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Mỗi sản phẩm đều phải trải qua 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: WB (B) dây nịt
Ở giai đoạn này thì da được cho vào thùng quay ngâm với hóa chất cho da
ngậm nước trở lại, cho vôi và Na2S vào thùng quay để tẩy bỏ biểu bì làm cho da
trương trở lên. Sau đó đem da ra bào, chẻ, nạo bỏ mỡ và cho vào thùng quay
dùng hóa chất để tẩy bỏ hết vôi và Na2S còn trong da, tiếp đó cho Ạcid vào thùng
quay làm cho da trương trở lại, cho muối crom vào để luộc da. Sau đó đem ra
ngoài để ráo và đưa vào máy cán với nhiệt độ cao.
+ Giai đoạn 2: DC dây nịt (B)
Đây là giai đoạn nhuộm để tạo màu cho da, sau khi nhuộm xong chuyển qua
phân xưởng chà sấy làm cho da khô bóng.
+ Giai đoạn 3: Thành phẩm
Sau khi sản phẩm được nhuộm xong ở giai đoạn 2 chuyển qua thì tiến hành sơn
sản phẩm và cho ra thành phẩm.
* Chú thích:
+ Da WB: da wetblue – da phèn xanh
+ DC: Dyed Crust – nhuộm
+ (B): Buffalo - trâu
a) Giai đoạn 1.( Da Wetblue )
- Tập hợp chi phí NVL trực tiếp: Gồm da trâu và hóa chất.
+ Ta có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của 2 loại: Da Dây Nịt Trâu (đầu) là
18.779.780 đồng, Da Dây Nịt Trâu (thân) là 50.510.824 đồng.
+ Vì công ty sản xuất theo đơn đặt hàng nên nguyên, vật liệu được xuất một
lần trong kỳ. Riêng hóa chất thì được xuất từng đợt theo yêu cầu sản xuất.
Vào ngày 9 tháng 2 năm 2007 từ yêu cầu của phân xưởng sản xuất, bộ phận
kho đã xuất kho những nguyên liệu chính, phụ như sau.
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 29
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 1: GIÁ TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT KHO Ở GIAI ĐOẠN 1
TÊN (NVL) SỐ LƯỢNG (kg) GÍA TRỊ (đồng)
Da trâu (B) 34.286,5 713.092.406
- Da trâu (B) đầu 8.481 175.777.970
- Da trâu (B) thân 25.805,5 537.314.436
Hóa chất - 87.869.095
- Da trâu (B) đầu - 21.977.084
- Da trâu (B) thân - 65.892.011
TỔNG 34.286,5 800.961.501
( Nguồn: Phòng kế toán – công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
+ Trình tự hạch toán.
> Da wetblue trâu (B) đầu.
Nợ TK 621: 197.755.054 đồng
Có TK 1521:175.777.970 đồng
Có TK 1522 : 21.977.084 đồng
> Da wetblue trâu (B) thân.
Nợ TK 621: 603.206.447 đồng
Có TK 1521: 537.314.436 đồng
Có TK 1522: 65.892.011 đồng
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của 2 sản phẩm được đánh giá trực tiếp trên
lô hàng xuất ra là: “Da wetblue trâu (B) đầu” là: 20.961.949 đồng, “Da wetblue
trâu (B) thân” là: 72.074.476 đồng.
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 30
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 2: TỔNG HỢP CHI PHÍ (NVL) THỰC TẾ SỬ DỤNG TRONG KỲ
ĐVT: Đồng
TÊN BTP CHI PHÍ SXDD
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ SX
TRONG KỲ
CHI PHÍ
SXDD CUỐI
KỲ
CHI PHÍ
THỰC TẾ
TRONG KỲ
Da wetblue
trâu (B) đầu
18.779.780 197.755.054 20.961.949 195.572.885
Da wetblue
trâu (B) thân
50.510.824 603.206.447 72.074.476 581.642.795
TỔNG 69.290.604 800.961.501 93.036.425 777.215.680
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Do trong đơn đặt hàng có nhiều loại sản phẩm được tiến hành sản xuất cùng
lúc do đó chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung ở mỗi giai đoạn sản
xuất. Vì vậy, chi phí nhân công trực tiếp kết tinh trong mỗi loại sản phẩm được
tính theo phương pháp phân bổ. Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp theo tổng số lượng hoàn thành của các loại sản phẩm trong đơn đặt hàng.
Chi phí nhân công trực tiếp ở giai đoạn wetblue được tập hợp là: 14.171.874
đồng.
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành của đơn đặt hàng ở giai đoạn wetblue
được tập hợp như sau: đơn vị tính cho bán thành phẩm là “square feet” ( 1 square
feet = 0,0929 m2 ).
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 31
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 3: SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI BÁN THÀNH PHẨM HOÀN THÀNH Ở
GIAI ĐOẠN DA WETBLUE
SỐ LƯỢNG
TÊN BTP ( square feet)
Wb nội 35.376
Wb (B) dây nịt thân 21.628,25
Wb (B) dây nịt đầu 12.026,25
Dogchew ( miếng) 6.500
Dogchew ( bột) 4.100
Da trang trí 50
TỔNG 79.680,5
(Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Trong quá trình sản xuất ở giai đoạn “Da wetblue” thì số lượng hoàn thành của
“Da Wetblue Dây Nịt Trâu (B) Đầu” là: 12.026,5 ( square feet), “Da Wetblue
Dây Nịt Trâu (B) Thân”: 21.628,25( square feet).
Từ bảng số liệu trên tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Hệ số phân bổ chi phí nhân công trực tiếp = 14.171.874
79.680,5
Từ hệ số trên ta tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp của “Da Wetblue Dây
Nịt Trâu (B) Đầu” Và “Da Wetblue Dây Nịt Trâu (B) Thân”.
Chi phí nhân công = x 12.026,25 = 2.138.974 đ.
(Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu) 79.680,5
14.171.874
Chi phí nhân công = x 21.628,25 = 3.846.773 đ.
( Da wetblue dây nịt trâu (B) thân) 79.
14.171.874
680,5
+ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ( ngày 25 tháng 2 năm 2007)
> Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu.
Nợ TK 622: 2.138.974 đồng
Có TK 334: 2.138.974 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 32
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
> Da wetblue dây nịt trâu (B) thân.
Nợ TK 622: 3.846.773 đồng
Có TK 334: 3.846.773 đồng
- Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung được phân bổ
theo tổng số lượng của tất cả các loại bán thành phẩm hoàn thành trong đơn đặt
hàng ( 79.680,5 square feet) . Trong quá trình sản xuất đơn hàng thì chi phí sản
xuất chung ở giai đoạn “Da wetblue” được tập hợp như sau:
Bảng 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Ở GIAI ĐOẠN DA WETBLUE.
ĐVT: Đồng
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
DA
WETBLUE
Chi phí nhân viên phân xưởng 6271 4 .926.968
Chi phí vật liệu sửa chữa 6272 12 .842.956
Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 781.975
Chi phí KHTS cố định 6274 14. 437.972
Chi phí phụ tùng thay thế 6275 4 .450.115
Chi phí bảo hộ lao động 6276 150.146
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 5. 044.732
Chi phí bằng tiền khác 6278 520.341
TỔNG - 43.155.214
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Từ bảng chi phí trên tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung.
Hệ số phân bổ =
79.680,5
43.155.214
Từ hệ số trên thì chi phí sản xuất chung của Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu và
Da wetblue dây nịt trâu (B) thân được tập hợp như sau:
Chi phí sản xuất chung = x 12.026,25 = 6.513.456 đ.
( Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu) 79.
43.155.214
680,5
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 33
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Chi phí sản xuất chung = x 21.628,25 = 11.713.930 đ.
( Da wetblue dây nịt trâu (B) thân) 79.680,5
43.155.214
+ Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 1.
> Đối với da wetblue dây nịt trâu (đầu).
Nợ TK 154: 206.407.484đồng
Có TK 621: 197.755.054 đồng
Có TK 622: 2.138.974 đồng
Có TK 627: 6.513.456 đồng
> Đối với da wetblue dây nịt trâu (thân)
Nợ TK 154: 618.767.150 đồng
Có TK 621: 603.206.447 đồng
Có TK 622: 3.846.773 đồng
Có TK 627: 11.713.930 đồng
Bảng 5: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 1
Phiếu tính giá thành giai đoạn 1
Bán thành phẩm: Da Wetblue dây nịt trâu (đầu)
Số lượng: 12.026,25 ( square feet)
ĐVT: Đồng
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
DỞ DANG
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ PHÁT
SINH TRONG
KỲ
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
DỞ DANG
CUỐI KỲ
GÍA THÀNH
GÍA
THÀNH
ĐƠN VỊ
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công
Chi phí sản xuấtchung
18.779.780
-
-
197.755.054
2.138.974
6.513.456
20.961.949
-
-
195.572.885
2.138.974
6.513.456
16.262
178
542
TỔNG 18.779.780 206.407.484 20.961.949 204.225.315 16.982
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
+ Giá trị “da wetblue dây nịt trâu (đầu)” nhập kho ở giai đoạn 1.
Nợ TK 155: 204.225.315 đồng
Có TK 154: 204.225.315 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 34
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 6: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 1
Phiếu tính giá thành giai đoạn 1
Bán thành phẩm: Da Wetblue dây nịt trâu ( thân )
Số lượng: 21.628,25 (square feet)
ĐVT: Đồng
CHI PHÍ PHÁT
SINH TRONG
KỲ
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
DỞ DANG
CUỐI KỲ
GÍA THÀNH
GÍA
THÀNH
ĐƠN VỊ
CHI PHÍ
DỞ DANG
ĐẦU KỲ
KHOẢN MỤC
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công
Chi phí sản xuấtchung
50.510.824
-
-
603.206.447
3.846.773
11.713.930
72.074.476
-
-
581.642.795
3.846.773
11.713.930
26.892,7
177,8
541,6
TỔNG 50.510.824 72.074.476 618.767.150 597.203.498 27.612
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
+ Giá trị “da wetblue dây nịt trâu (thân)” chuyển qua giai đoạn 2.
Nợ TK 155: 597.203.498 đồng
Có TK 154: 597.203.498 đồng
Ta có sơ đồ luân chuyển bán thành phẩm qua giai đoạn 2 của Da wetblue dây nịt
trâu (đầu) và Da wetblue dây nịt trâu (thân) như sau:
Da wetblue dây nịt trâu( đầu)
12.026,25 (square feet )
Tồn kho
12.026,25 (square feet) x 16.982
Da wetblue dây nịt trâu (thân)
21.628,25 (square feet) x 27.612
Giai đoạn 2
21.628,25 ( square feet) x 27.612
Hình 10: TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN BÁN THÀNH PHẨM QUA GIAI
ĐOẠN 2
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 35
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
b) Giai đoạn 2 (da Dyed Crust (DC) – da nhuộm).
Ở giai đoạn này do nhu cầu của đơn đặt hàng nên tình hình sản xuất “Da
(DC) dây nịt trâu đầu” và “Da (DC) dây nịt trâu thân” được sản xuất như sau:
+ Đối với “Da (DC) dây nịt trâu đầu”: Ở giai đoạn này chỉ lấy số “Da wetblue
dây nịt trâu (B) đầu” còn tồn kho của kỳ trước để lại để sản xuất và chuyển sang
giai đoạn 3.
Da wetblue dây nịt trâu (đầu)
( tồn kỳ trước)
891,75 ( square feet) x 16.490
Da (DC)
dây nịt trâu
(đầu)
Hình 11: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT “DA (DC) DÂY NỊT TRÂU ĐẦU”
+ Đối với “Da (DC) dây nịt trâu thân”: có sơ đồ như sau:
Da wetblue dây nịt trâu (thân) ở
giai đoạn 1
21.628,25 ( square feet) x 27.612
Da Dyed Crust
(DC) dây nịt
trâu (thân)
Da wetblue dây nịt trâu (thân)
(Tồn kho kỳ trước)
2.369 ( square feet) x 31.479
Hình 12: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT “DA (DC) DÂY NỊT TRÂU THÂN”
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: của “Da (DC) dây nịt trâu đầu” và
“Da (DC) dây nịt trâu thân”.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đầu kỳ.
Ở giai đoạn này cả 2 loại sản phẩm đều có sử dụng số da tồn kho của kỳ trước
với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đầu kỳ của “Da (DC) dây nịt trâu đầu” là:
18.063.456 đồng , “Da (DC) dây nịt trâu thân” 86.530.767 đồng.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
> Da (DC) dây nịt trâu đầu: Do nhu cầu của sản xuất nên giai đoạn này bộ
phận sản xuất chỉ lấy giá trị bán thành phẩm “Da wetblue dây nịt trâu đầu” còn
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 36
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
tồn kho kỳ trước để sản xuất nên giai đoạn 2 trong kỳ không có phát sinh chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
> Da (DC) dây nịt trâu thân: Chi phí nguyên vật liệu ở giai đoạn này là: toàn
bộ giá trị của bán thành phẩm “Da wetblue trâu thân” ở giai đoạn 1 chuyển qua
và còn có giá trị của hóa chất để nhuộm các sản phẩm trên, vì thế ta có:
Bảng 7: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP PHÁT SINH TRONG KỲ
CỦA DA (DC) DÂY NỊT TRÂU THÂN( NGÀY 15 THÁNG 2 NĂM 2007)
ĐVT: Đồng
TÊN (BTP) Ở GIAI ĐOẠN 1
SỐ LƯỢNG
(BTP) Ở GIAI
ĐOẠN 1
CHUYỂN
SANG
(square feet)
GÍA TRỊ CỦA
(BTP) Ở GIAI
ĐOẠN 1
CHUYỂN
SANG
HÓA CHẤT
PHÁT SINH
Ở GIAI
ĐOẠN 2
TỔNG CHI
PHÍ PHÁT
SINH Ở GIAI
ĐOẠN 2
Da wetblue dây nịt trâu thân 21.628,25 597.203.498 121.371.686 817.575.184
21.628,25 597.203.498 121.371.686 TỔNG
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
817.575.184
+ Hạch toán hóa chất xuất sử dụng trong kỳ ( ngày 15 tháng 2 năm 2007).
Nợ TK 621: 121.371.686 đồng
Có TK 1522 : 121.371.686 đồng
+ Chi phí nguyên vật liệu dở dang cuối giai đoạn 2.
Trong quá trình sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu dở dang được đánh giá trực
tiếp tại phân xưởng với chi phí như sau:
> Đối với “Da (DC) dây nịt trâu đầu”: không có dở dang cuối kỳ
> Đối với “Da ( DC) dây nịt trâu thân”:
Bảng 8: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP DỞ DANG CUỐI
GIAI ĐOẠN 2
ĐVT: Đồng
TÊN (BTP)
SỐ LƯỢNG
(square
feet)
NGUYÊN VẬT
LIỆU
HÓA CHẤT TỔNG CHI
PHÍ
Da (DC) dây nịt
trâu thân
7.561,25 208.782.724 34.812.455 243.595.179
7.561,25 208.782.724 34.812.455 TỔNG 243.595.179
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 37
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp ở giai đoạn 2 được tập hợp tương tự như giai đoạn
1. Chi phí nhân công trực tiếp cả 2 bán thành phẩm đều được phân bổ theo cùng
một chỉ tiêu đó là: phân bổ theo tổng số lượng hoàn thành của tất cả các loại sản
phẩm cùng sản xuất trong kỳ.
Ở giai đoạn 2 ( Da dyed crust) tổng chi phí nhân công trực tiếp được phòng kế
toán tập hợp với chi phí là: 24.000.236 đồng. Còn bán thành phẩm hoàn thành ở
giai đoạn 2 được tập hợp như sau:
Bảng 9: SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM HOÀN THÀNH CỦA CÁC SẢN PHẨM
Ở GIAI 2
BÁN THÀNH PHẨM
SỐ LƯỢNG
(square feet)
DC FG nội 31.564
DC B/B F. ball nội 1.100
DC PT nội 7.536
DC PT II nội 140
DC FG Italy 508
DC PT Italy 2.737
DC CG Italy 1.001
DC (S) ISC – 517 6775,5
DC dây nịt (B) 16.436
DC dây nịt (B) đầu 891,75
DC (B) các loại 65,25
DC dây nịt (B) 1.042,5
69.797 TỔNG
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Từ chi phí nhân công trực tiếp và số lượng của các sản phẩm hoàn thành ở giai
đoạn 2 ta có hệ số phân bổ chung như sau:
Hệ số phân bổ chi phí nhân công trực tiếp =
Từ hệ số trên ta tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp cho da (DC) dây nịt
trâu đầu và da (DC) dây nịt trâu thân.
69.797
24.000.236
> Da (DC) dây nịt trâu đầu: Ở giai đoan 2 số lượng hoàn thành là 891,75
(square feet).
Chi phí nhân công trực tiếp = x 891,75 = 306.635 đồng.
69.797
24.000.236
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 38
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
+ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh.
Nợ TK 622: 306.635 đồng
Có TK 334: 306.635 đồng
> Da (DC) dây nịt trâu thân: Ở giai đoạn 2 số lượng hoàn thành là 16.436
(square feet).
Chi phí nhân công trực tiếp = x 16.436 = 5.651.645 đồng. 24.000.236
+ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh.
69.797
Nợ TK 622: 5.651.645 đồng
Có TK 334: 5.651.645 đồng
- Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Ở giai đoạn 2 chi phí sản xuất chung được tập hợp tương tự như gia đoạn 1,
phân bổ theo số lượng của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Chi phí sản xuất chung của giai đoạn 2 được tập hợp như sau:
Bảng 10: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG GIAI ĐOẠN 2 ( Da dyed crust).
ĐVT: Đồng
TÀI
KHOẢN
DA DYED
CRUST
DIỄN GIẢI
Chi phí nhân viên phân xưởng 6271 8.343.878
Chi phí vật liệu sửa chữa 6272 21.749.713
Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 1.324.282
Chi phí KHTS cố định 6274 24.450.876
Chi phí phụ tùng thay thế 6275 7.536.323
Chi phí bảo hộ lao động 6276 254.274
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 8.543.313
Chi phí bằng tiền khác 6278 881.204
- 73.083.863 TỔNG
( Nguồn : Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Từ bảng chi phí sản xuất chung trên ta có hệ số phân bổ chung như sau:
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung =
69.797
73.083.863
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 39
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
> Da (DC) dây nịt trâu đầu:
Chi phí sản xuất chung = x 891,75 = 933.744 đồng.
69.797
73.083.863
> Da (DC) dây nịt trâu thân:
Chi phí sản xuất chung = x 16.436 = 17.210.000 đồng.
69.797
73.083.863
+ Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2.
> Đối với “Da Dyed Crust (DC) dây nịt trâu (đầu)”.
Nợ TK 154: 1.240.397 đồng
Có TK 622: 306.635 đồng
Có TK 627: 933.744 đồng
> Đối với “Da Dyed Crust (DC) dây nịt trâu (thân)”.
Nợ TK 154: 134.233.332 đồng
Có TK 621: 121.371.686 đồng
Có TK 622: 5.651.645 đồng
Có TK 627: 17.210.000 đồng
+ Giá trị của da Dyed Crust chuyển qua giai đoạn 3.
> Đối với “da (DC) dây nịt trâu đầu”.
Nợ TK 155: 19.303.835 đồng
Có TK 154: 19.303.835 đồng
> Đối với “da (DC) dây nịt trâu thân”.
Nợ TK 155: 584.372.418 đồng
Có TK 154: 584.372.418 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 40
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 11: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 2
Phiếu tính giá thành giai đoạn 2
Bán thành phẩm: Da DC dây nịt trâu (đầu)
Số lượng: 891,75 (square feet)
ĐVT: đồng
GÍA
THÀNH
(BTP)
GIAI
ĐOẠN 1
CHUYỂN
SANG
GÍA TRỊ
DỞ DANG
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ
PHÁT
SINH
TRONG
KỲ
CHI
PHÍ
SẢN
XUẤT
DỞ
DANG
CUỐI
KỲ
GÍA
THÀNH
(BTP)
GÍA
THÀNH
ĐƠN VỊ
(BTP)
KHOẢN MỤC
Chi phí (NVL) trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Bảng 12: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 2
Phiếu tính giá thành giai đoạn 2
Bán thành phẩm: Da DC dây nịt trâu (thân)
Số lượng: 16.436 ( square feet)
ĐVT: đồng
KHOẢN MỤC
GÍA
THÀNH
(BTP) GIAI
ĐOẠN 1
CHUYỂN
SANG
GÍA TRỊ
DỞ DANG
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ
PHÁT SINH
TRONG KỲ
CHI PHÍ
SẢN XUẤT
DỞ DANG
CUỐI KỲ
GÍA
THÀNH
(BTP)
GÍA
THÀNH
ĐƠN VỊ
(BTP)
Chi phí (NVL) trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
581.642.795
3.846.773
11.713.930
86.530.767
-
-
121.371.686
5.651.645
17.210.000
243.595.179
-
-
545.950.069
9.498.419
28.923.930
33.216,7
577,9
1.759,8
TỔNG 597.203.498 86.530.767 134.233.332 243.595.179 584.372.418 35.554
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
-
-
-
18.063.456
-
-
- -
-
-
18.063.456
306.635
933.744
20.256
306.635 344
933.744 1.047
TỔNG - 18.063.456 1.240.379 - 19.303.835 21.647
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 41
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
c) Giai đoạn 3( thành phẩm da màu)
Đây là giai đoạn cuối của quá trình sản xuất theo đơn đặt hàng, khi bán
thành phẩm ở phân xưởng nhuộm hoàn thành và chuyển qua giai đoạn 3. Ở giai
đoạn 3 này tiến hành làm công đoạn cuối cùng là sơn da cho ra thành phẩm là
“Da dây nịt trâu (đầu)” và “Da dây nịt trâu (thân)”.
+ Đối với thành phẩm “Da dây nịt trâu (đầu)”
Số lượng “Da dây nịt trâu (đầu)” hoàn thành trong giai đoạn này là 853,75 (
square feet).
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ:
Ngoài giá trị của bán thành phẩm “Da (DC) dây nịt trâu (đầu)” ở giai đoạn 2
chuyển sang, còn có chi phí của hóa chất để sơn sản phẩm.
Vào ngày 19 tháng 2 năm 2007 xuất kho hóa chất để sơn màu cho “Da dây nịt
trâu (đầu)” và cho ra thành phẩm theo yêu cầu của đơn đặt hàng. Chi phí hóa chất
được kế toán tập hợp với giá trị là: 1.332.769 đ.
Trình tự hạch toán hóa chất sử dụng ở giai đoạn 3: (ngày 19 tháng 2 năm 2007)
Nợ TK 621: 1.332.769 đồng
Có TK 1522: 1.332.769 đồng
-Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Ở giai đoạn 3 chi phí nhân công trực tiếp được kế toán tập hợp và phân bổ theo
số lượng hoàn thành của các sản phẩm. Ở giai đoạn 3 này có các loại sản phẩm
được hoàn thành dưới đây.
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 42
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 13: SỐ LƯỢNG THÀNH PHẨM CỦA CÁC LOẠI SẢN PHẨM
HOÀN THÀNH Ở GIAI ĐOẠN 3
THÀNH PHẨM SỐ LƯỢNG ( square
feet)
FG nội 18.053
CG nội 5.352
DA FG nội II 149
FG nhập 2.499,5
CG nhập 2.648
Da nhuộm (DC) nhập 978
Da (s) nhập – ISC 11.709,5
FG đã chẻ 192,25
Da dây nịt (B) đầu 853,75
Da dây nịt (B) 13.059
Da dây nịt (B) II 47,25
Da dây nịt (B) rìa 56,5
Da màu gia công 71,5
55.669,25 TỔNG
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Chi phí nhân công trực tiếp ở giai đoạn 3 được kế toán tập hợp là: 22.329.262
đồng
Ta tiến hành phân bổ và tính chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm “Da dây
nịt trâu (đầu)” như sau:
Hệ số phân bổ chi phí chung =
55.669,25
22.329.262
Chi phí nhân công trực tiếp = x 853,75 = 342.444 đồng.
55.
22.329.262
669,25
( Da dây nịt trâu đầu)
Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm “Da dây nịt trâu
(đầu)”:
Nợ TK 622: 342.444 đồng
Có TK 334: 342.444 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 43
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
- Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung ở giai đoạn 3 được tập hợp và phân bổ tương tự như ở
giai đoạn 1 và 2. Chi phí sản xuất chung của giai đoạn 3 được kế toán tập hợp với
chi phí là: 59.901.848 đồng.
Để tập hợp được chi phí sản xuất chung của da dây nịt trâu đầu ta dùng hệ số
phân bổ chi phí chung ở trên để tập hợp.
Chi phí sản xuất chung = x 853,75 = 918.662 đ
( da dây nịt trâu đầu)
Với chi phí tập hợp ở trên ta có phiếu tính giá thành của thành phẩm “Da dây nịt
trâu (đầu)” như sau:
+ Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành “Da dây nịt trâu (đầu)”.
Nợ TK 154: 2.593.875 đồng
Có TK 621: 1.332.769 đồng
Có TK 622: 342.444 đồng
Có TK 627: 918.662 đồng
55.669,25
59.901.848
Bảng 14: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 3
Phiếu tính giá thành giai đoạn 3
Thành phẩm: Da dây nịt trâu (đầu)
Số lượng: 853,75 ( square feet)
ĐVT: Đồng
KHOẢN MỤC
GÍA
THÀNH
(BTP) GIAI
ĐOẠN 2
CHUYỂN
SANG
CHI
PHÍ DỞ
DANG
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ
PHÁT
SINH
TRONG
KỲ
CHI
PHÍ DỞ
DANG
CUỐI
KỲ
GIÁ THÀNH
(TP)
GÍA
THÀNH
ĐƠN VỊ
(TP)
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sx chung
18.063.456
306.635
933.744
-
-
-
1.332.769
342.444
-
-
-
19.396.225
649.079
1.852.406
22.719
760
918.662 2.170
19.303.835 - 2.593.875 - 21.897.710 25.649TỔNG
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 44
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
> Giá trị của “da dây nịt trâu (đầu)” nhập kho.
Nợ TK 155: 21.897.710 đồng
Có TK 154: 21.897.710 đồng
+ Đối với “Da dây nịt trâu (thân)”.
Tương tự như “Da dây nịt trâu (đầu)” chi phí nguyên vật liệu trong kỳ là giá trị
của bán thành phẩm ở giai đoạn 2 chuyển qua. Ngoài ra còn có chi phí của hóa
chất xuất ra để sơn da cho ra thành phẩm là “Da dây nịt trâu (thân)”. Tình hình
chi phí hóa chất được kế toán tập hợp như sau:
Bảng 15: GIÁ TRỊ “DA (DC) DÂY NỊT TRÂU THÂN” Ở GIAI ĐOẠN 2
CHUYỂN QUA
ĐVT: Đồng
GIÁ THÀNH BÁN THÀNH
PHẨM DA (DC) DÂY NỊT
TRÂU THÂN
KHOẢN MỤC
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 545.950.069
9.498.419Chi phí nhân công trực tiếp
28.923.930Chi phí sản xuất chung
584.372.418TỔNG
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Giá trị của hóa chất xuất sử dụng ở giai đoạn 3 (ngày 20 tháng 2 năm 2007)
Nợ TK 621:11.268.940 đồng
Có TK 152: 11.268.940 đồng
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp của “Da dây nịt trâu (thân)” được tập hợp và phân
bổ tương tự như “Da dây nịt trâu (đầu)”, ta có chi phí như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp = x 13.059 = 5.238.041 đồng. 22.
55.669,25
329.262
( Da dây nịt trâu thân)
Trình tự hạch toán:
Nợ TK 622: 5.238.041 đồng
Có TK 334: 5.238.041 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiến trình thực hiện giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Da Tây Đô.pdf