Luận văn Hệ giao dịch địa ốc trên mạng internet

MỤC LỤC

Nội dung Trang

Giới thiệu đề tài ----------------------------------------------------------------1

1. Đặt vấn đề ----------------------------------------------------------1

2. Giải quyếtvấn đề--------------------------------------------------1

Phần I: Khảo Sát Và Lựa Chọn Công Nghệ ------------------------------2

Chương I: Tìm Hiểu Vb.Net -------------------------------------------------3

I. Các toán tử------------------------------------------------------------3

1. Các toán tử cơ sở---------------------------------------------------3

2. Các toán tưso sánh ------------------------------------------------3

3. Các toán tử logic ---------------------------------------------------3

II. Các kiểu dữ liệu -----------------------------------------------------4

1. Các kiểu dữ liệu cơ sở---------------------------------------------4

2. Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa -------------------------4

III. Các cấu trúc điều khiển---------------------------------------------4

1. Cấu trúc If then else------------------------------------------4

a. Dạng 1: ----------------------------------------------------------4

b. Dạng 2: ----------------------------------------------------------4

c. Dạng 3: ----------------------------------------------------------4

2. Cấu trúc Select Case End Select ---------------------------5

3. Cấu trúc Try Catch End try ----------------------------------5

IV. Cấu trúc vòng lặp ----------------------------------------------------5

1. For Next ------------------------------------------------------------5

2. For Each Next ----------------------------------------------------5

3. Do Loop-----------------------------------------------------------5

4. While ----------------------------------------------------------------6

V. Các hàm thông dụng ------------------------------------------------6

1. IndexOf và InStr ---------------------------------------------------6

2. Replace--------------------------------------------------------------6

3. Split ------------------------------------------------------------------6

4. Join-------------------------------------------------------------------7

5. Trim------------------------------------------------------------------7

VI. VB.NET và Lập trình hướng đối tượng ---------------------------7

1. Biến------------------------------------------------------------------7

a. Khai báo biến --------------------------------------------------7

b. Khai báo hằng --------------------------------------------------7

c. Phép gán --------------------------------------------------------7

2. Lớp-------------------------------------------------------------------8

a. Khai báo lớp ----------------------------------------------------8

b. Các phương thức -----------------------------------------------8

c. Thuộctính. ------------------------------------------------------9

VII. Một số điểm khác biệt giữa VB và VB.NET---------------------10

1. Kiểu dữ liệu --------------------------------------------------------10

a. Kiểu dữ liệu đa năng ------------------------------------------10

b. Kiểu dữ liệu tiền tệ --------------------------------------------10

2. Khai báo biến và gán trị khởitạo--------------------------------10

3. Thực hiện phép toán-----------------------------------------------10

4. Sử dụng hàm--------------------------------------------------------10

Chương II: Tìm hiểu Asp.Net -----------------------------------------------11

I. Tìm hiểu .NetFramework ------------------------------------------11

1. Net Framework là gì? ---------------------------------------------11

2. Những ưu điểm của.Net Framework ---------------------------11

II. Tìm hiểu Asp.Net ----------------------------------------------------12

1. Asp.Net là gì? ------------------------------------------------------12

2. Những ưu điểm của Asp.Net -------------------------------------12

3. Trang Asp.Net ------------------------------------------------------14

a. Cơ cấu hoạt động của trang ASP.NET ----------------------14

b. Các chỉ thị tiền xử lý.------------------------------------------14

c. Viết mã cho trang ----------------------------------------------15

4. Một số điểm khác biệt giữa ASP và ASP.NET ----------------16

III. Các thành phần điều khiễn của Asp.Net -------------------------18

1. Các thành phần điều khiển cơ bản ------------------------------20

a. Label-------------------------------------------------------------20

b. Radiobutton -----------------------------------------------------21

c. Checkbox -------------------------------------------------------21

d. Button------------------------------------------------------------22

e. HyperLink ------------------------------------------------------23

f. LinkButton ------------------------------------------------------24

g. Image ------------------------------------------------------------25

h. ImageButton ----------------------------------------------------25

2. Các thành phần điều khiển danh sách --------------------------26

a. RadioButonList-------------------------------------------------26

b. CheckBoxList --------------------------------------------------27

c. DropDownList--------------------------------------------------27

3. Các thành phần điều khiển khung lưới -------------------------29

a. DataGrid --------------------------------------------------------29

b. Datalist ----------------------------------------------------------37

c. Repeater --------------------------------------------------------39

4. Các thành phần điều khiển kiểm tra dữ liệu nhập ------------40

a. RequiredFieldValidator ---------------------------------------40

b. RangeValidator ------------------------------------------------41

c. RegularExpressionValidator ---------------------------------42

d. CompareValidator ---------------------------------------------43

e. CustomValidator -----------------------------------------------45

f. ValidationSummary -------------------------------------------46

IV. Truy xuất dữ liệu với ADO.Net ------------------------------------46

1. Sự khác biệt giữaADO và ADO.NET --------------------------46

2. Các thư viện của ADO.NET--------------------------------------47

3. Các đối tượng của ADO.NET ------------------------------------48

a. Đối tượng Conection ------------------------------------------48

b. Đối tượng Command ------------------------------------------48

c. Đối tượng DataAdapter ---------------------------------------48

d. Đối tượng DataSet ---------------------------------------------48

e. Đối tượng DataReader ----------------------------------------48

4. Truy xuất cơ sở dữ liệu--------------------------------------------48

a. Dùng DataAdapter, Connection, DataSet ------------------48

b. Dùng DataReader, Connection, Command-----------------49

V. Bảo mật trong ASP.NET --------------------------------------------49

1. Vấn đề bảo mật cho trang --------------------------------------49

2. File cấu hình ứngdụng Web.Config --------------------------50

a. Cú pháp.-------------------------------------------------------50

b. Giải thích ý nghĩa các thuộctính --------------------------51

Chương III: Tìm hiểu Sql Server 2000------------------------------------53

I. Một số cải tiến của Sql Server 2000 so với Sql Server 7-------53

1. Hỗ trợ XML ------------------------------------------------------53

2. Các server cơ sở dữ liệu được hợp nhất-----------------------53

3. Mở rộng khả năng định nghĩa các hàm ----------------------53

4. Bổ sung kiểu dữ liệu mới ---------------------------------------53

5. Tăng khả năng sử dụng bộ nhớ vật lý của windows --------53

6. Index---------------------------------------------------------------53

7. Cải tiến về đồ họa -----------------------------------------------53

II. Các lệnh Sql thông dụng --------------------------------------------53

1. Create table-------------------------------------------------------53

2. Delete -------------------------------------------------------------54

3. Select --------------------------------------------------------------54

4. Insert---------------------------------------------------------------54

5. Update -------------------------------------------------------------54

6. CreateProc -------------------------------------------------------54

Phần II: Phân tích - thiết kế - cài đặt hệ thống -------------------------55

Chương I: Phân tích - thiết kế hệ thống ---------------------------------56

I. Mục đích của hệ thống ----------------------------------------------56

II. Yêu cầu của hệ thống -----------------------------------------------56

1. Đối với khách hàng ----------------------------------------------56

2. Đối với quảng trị hệ thống (admin):---------------------------56

3. Với hệ thống------------------------------------------------------56

III. Nguyên tắt hoạt động của hệ thống -------------------------------57

1. Để tìm kiếmnhà/đất --------------------------------------------57

2. Để đăng ký, trảgiá nhà/đất ------------------------------------57

3. Để rao nhà/đất ---------------------------------------------------57

4. Để tìm kiềm, thống kê, thay đổi, xóa thông tin nhà/đất ----58

5. Để xóa thông tin khách hàng, chủ nhà đất -------------------58

IV. Sơ đồ chức năng của các đối tượng tham gia hệ thống ---------58

1. Khách hàng ---------------------------------------------------------58

2. Chủ nhà đất ---------------------------------------------------------59

3. Admin ---------------------------------------------------------------59

V. Mô hình DFD ---------------------------------------------------------60

1. Sơ đồ ngữ cảnh -----------------------------------------------------60

2. Level 1 --------------------------------------------------------------61

a. Khách hàng -------------------------------------------------------61

b. Admin -------------------------------------------------------------62

VI. Các lớp/thựcthể chính ----------------------------------------------63

1. Các lớp/thựcthể chính --------------------------------------------63

2. Mối quan hệ giữa các lớp/thực thể -----------------------------63

VII. Mô hình ERD. --------------------------------------------------------64

VIII. Thuộc tính của các lớp/thực thể------------------------------------65

IX. Từ thực thể đến quang hệ-------------------------------------------74

X. Ràng buột toàn vẹn--------------------------------------------------75

1. Miền giá trị ---------------------------------------------------------75

2. Ràng buộc toàn vẹn khoá nội ------------------------------------78

3. Ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại ---------------------------------85

XI. Giới thiệu mô hình ứng dụng đatầng -----------------------------87

1. Tại sao cần sử dụng mô hình ứng dụn đa tầng-----------------87

2. Mô hình ứng dụng 3 tầng -----------------------------------------87

Chương II : Cài đặt hệ thống -------------------------------------------------88

I. Cài đặt-----------------------------------------------------------------88

1. Mô hình của ứng dụng --------------------------------------------88

2. Các yêu cầu để chạy hệ thống ----------------------------------88

3. Tiến hành cài đặt --------------------------------------------------88

4. Chạy ứng dụng -----------------------------------------------------88

II. Các giao diện của chương trình ------------------------------------89

1. Các giao diện dành cho khách mua/thuê -----------------------89

2. Các giao diện dành cho chủ nhà/đất----------------------------96

3. Các giao diện dành cho admin -----------------------------------100

Phần III: Kết luận và hướng phát triển đề tài ---------------------------103

A. Kết luận ----------------------------------------------------------------------104

1. Một số kết quả đạt được ------------------------------------------104

2. Một số hạn chế -----------------------------------------------------105

B. Hướng phát triễn -----------------------------------------------------------106

Tài liệu kham khảo --------------------------------------------------------------107

pdf116 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hệ giao dịch địa ốc trên mạng internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ceField" DataValueField="DataSourceField" RepeatColumns="ColumnCount" RepeatDirection="Vertical | Horizontal" RepeatLayout="Flow | Table" TextAlign="Right|Left" OnSelectedIndexChanged= "OnSelectedIndexChangedMethod" runat="server"> <asp:ListItem Text="label" Value="value" Selected="True | False" /> ‰ Ý nghĩa các thuộc tính: Ngoài các thuộc tính của một RadioButton nó còn có các thuộc tính đặt thù sau: ƒ DataSource: Nguồn dữ liệu ràng buộc cho RadioButtonList. ƒ DataTextField: Chỉ ra trường dữ liệu nào trong DataSource sẽ được làm nhãn hiễn thị của RadioButtonList trên trình duyệt. ƒ DataValueField: Chỉ ra trường dữ liệu nào trong DataSource sẽ làm giá trị tương ứng cho một mục chọn trong DataTextField. ƒ RepeatColumns: Số cột tối đa để hiễn thị danh sách các RadioButton. ƒ RepeatLayout: Qui định cách hiễn thị danh sách các RadioButton theo dạng bảng (Table: tương đương với kiểu hiễn thị được chi phối bởi thẻ ) hay theo dạng dòng (Flow:giống như hiễn thị dạng văn bản theo từng dòng). GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 27 ƒ RepeatDirection: Qui định thứ tự các RadioButton (tính theo thứ tự trong DataSource) được tính theo chiều ngang hay chiều dọc khi hiễn thị. ƒ ListItem: [danh sách] RadioButton sẽ được hiễn thị nếu không chỉ định nguồn dữ liệu ràng buộc cho thành phần điều khiển này bằng thuộc tính DataSource. o Text: Nhãn hiễn thị (trên trình duyệt) của RadioButton. o Value: Giá trị tương ứng với Text khi người dùng click chọn Radiobutton. o Selected: Ô chọn RadioButton có được chọn (Selected=True) hay không (Selected=Fasle). b. CheckBoxList là một mảng (danh sách) các CheckBox. Khác với RadiobuttonList, người dùng có thể chọn nhiều ô kiểm CheckBox thuộc một CheckBoxList. ‰ Cú pháp <asp:CheckBoxList Id="CheckBoxList1" AutoPostBack="True|False" CellPadding="Pixels" DataSource='' DataTextField="DataSourceField" DataValueField="DataSourceField" RepeatColumns="ColumnCount" RepeatDirection="Vertical|Horizontal" RepeatLayout="Flow | Table" TextAlign="Right|Left" OnSelectedIndexChanged ="OnSelectedIndexChangedMethod" runat="server"> Text ‰ Ý nghĩa các thuộc tính: Tương tự như RadioButtonList. c. DropDownList là thành phần điều khiển có hình dáng giống như thành phần điều khiển của HTML thông thường và có chức năng tương tự như thành phần điều khiển GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 28 của HTML chạy phía trình chủ (có thuộc tính runat = server) ‰ Cú pháp <asp:DropDownList Id="DropDownList1" Runat="server" DataSource="" DataTextField="DataSourceField" DataValueField="DataSourceField" AutoPostBack="True | False" OnSelectedIndexChanged= "OnSelectedIndexChangedMethod"> Text ‰ Ý nghĩa các thuộc tính ƒ Id: Tên nhận dạng của DropDownList để phân biệt với các thành phần điều khiển khác. ƒ DataSource: Nguồn dữ liệu ràng buộc cho DropDownList. ƒ DataTextField: Chỉ định trường dữ liệu nào trong DataSource sẽ được làm nhãn hiễn thị của CheckBoxList trên trình duyệt. ƒ DataValueField: Chỉ ra trường dữ liệu nào trong DataSource sẽ làm giá trị tương ứng cho một mục chọn trong DataTextField. ƒ ListItem: Danh sách các mục dữ liệu được hiễn thị trong DropDownLis, nếu không chỉ định nguồn dữ liệu ràng buộc cho thành phần điều khiển này bằng thuộc tính DataSource. o Text: Nhãn hiễn thị (trên trình duyệt) của RadioButton. o Value: Giá trị tương ứng với Text khi người dùng click chọn Radiobutton. o Selected: (Selected=True). Mục dữ liệu này sẽ được hiễn thị đầu tiên trong khung hiễn thị của DropDownLis ngược lại là không . ƒ Runat: Luôn có giá trị là “server”, chỉ định rằng thành phần điều khiển này được thực thi ở phía trình chủ. GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 29 3. Các thành phần điều khiển khung lưới a. DataGrid Có thể nói cùng với DataList, Repeater. DataGrid là một trong những thành phần điều khiễn dùng để hiễn thị dữ liệu ở dạng bảng đẹp mắt và tiện lợi nhất. Việc bổ sung ba thành phần điều khiển này với nhiều tính năng sẳn có ( sẽ giúp người lập trình Web tiết kiệm thời gian lập trình cho việc hiễn thị dữ liệu rất nhiều, như xóa, chỉnh sửa mẫu tin,…và khả năng tự phân trang là tính năng đáng quan tâm. ‰ Cú pháp Dạng 1 <asp:DataGrid Id="programmaticID" DataSource='' AllowPaging="True | False" AllowSorting="True | False" AutoGenerateColumns="True|False" BackImageUrl="url" CellPadding="pixels" CellSpacing="pixels" DataKeyField="DataSourceKeyField" GridLines="None | Horizontal | Vertical | Both" HorizontalAlign="Center|Justify | Left | NotSet | Right" PageSize="ItemCount" ShowFooter="True|False" ShowHeader="True|False" VirtualItemCount="ItemCount" OnCancelCommand="OnCancelCommandMethod" OnDeleteCommand="OnDeleteCommandMethod" OnEditCommand="OnEditCommandMethod" OnItemCommand="OnItemCommandMethod" OnItemCreated="OnItemCreatedMethod" OnPageIndexChanged="OnPageIndexChangedMethod" OnSortCommand="OnSortCommandMethod" OnUpdateCommand="OnUpdateCommandMethod" runat="server" > GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 30 Dạng 2 <asp:DataGrid Id="programmaticID" DataSource='' AutoGenerateColumns="False" (Các thuộc tính khác) runat="server" > <asp:BoundColumn DataField="DataSourceField" DataFormatString="FormatString" FooterText="FooterText" HeaderImageUrl="url" HeaderText="HeaderText" ReadOnly="True|False" SortExpression ="DataSourceFieldToSortBy" Visible="True|False" FooterStyle-property="value" HeaderStyle-property="value" ItemStyle-property="value"/> <asp:ButtonColumn ButtonType="LinkButton|PushButton" Command="BubbleText" DataTextField="DataSourceField" DataTextFormatString="FormatString" FooterText="FooterText" HeaderImageUrl="url" HeaderText="HeaderText" ReadOnly="True|False" SortExpression="DataSourceFieldToSortBy" GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 31 Text="ButtonCaption" Visible="True|False"/> <asp:EditCommandColumn ButtonType="LinkButton|PushButton" CancelText="CancelButtonCaption" EditText="EditButtonCaption" FooterText="FooterText" HeaderImageUrl="url" HeaderText="HeaderText" ReadOnly="True|False" SortExpression="DataSourceFieldToSortBy" UpdateText="UpdateButtonCaption" Visible="True|False"/> <asp:HyperLinkColumn DataNavigateUrlField="DataSourceField" DataNavigateUrlFormatString= "FormatExpression" DataTextField="DataSourceField" DataTextFormatString="FormatExpression" FooterText="FooterText" HeaderImageUrl="url" HeaderText="HeaderText" NavigateUrl="url" ReadOnly="True|False" SortExpression="DataSourceFieldToSortBy" Target="window" Text="HyperLinkText" Visible="True|False"/> <asp:TemplateColumn FooterText="FooterText" HeaderImageUrl="url" HeaderText="HeaderText" ReadOnly="True|False" SortExpression="DataSourceFieldToSortBy" Visible="True|False"> Header template HTML ItemTemplate HTML GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 32 EditItem template HTML Footer template HTML ‰ Ý nghĩa các thuộc tính Dạng 1 ƒ Id: Tên nhận dạng của DataGrid để phân biệt với các thành phần điều khiển khác. ƒ DataSource: Chỉ ra nguồn dữ liệu ràng buộc cho DataGird. ƒ DataKeyField: Chỉ định tên một thành phần dữ liệu (field) trong DataSource để làm khoá, thông thường nó chính là khoá của bảng dữ liệu. ƒ AllowPaging: Cho phép hiễn thị dữ liệp theo kiểu phân trang (AllowPaging=True). ƒ PageSize: Chỉ định số mẫu tin tối đa mà DataGrid hiễn thị trong một trang khi ở chế độ phân trang (AllowPaging=True). ƒ OnPageIndexChanged: Chỉ định tên biến cố sẽ thực thi khi người sử dụng chuyển sang một trang mới khi ở chế độ phân trang. ƒ AllowSorting: Cho phép thi hành chức năng sắp xếp dữ liệu cho từng cột trong bảng. ƒ OnSortCommand: Tên một thủ tục sẽ thi hành chức năng sắp xếp cho cột. ƒ AutoGenerateColumns: Để cho DataGrid tự động hiễn thị các cột trong khung lưới theo sự sắp đặt mặc định (AutoGenerateColumns = True). ƒ BackImageUrl: Đường dẫn đến file hình để làm hình nền cho khung lưới. ƒ GridLines: Chỉ định hiễn thị các đường kẻ ngang, dọc, cả hai hoặc không hiễn thị cho khung lưới. ƒ CellPadding: Chỉ định khoảng trắng phân cách giữa đường viền ô lưới và nội dung trong ô lưới tính bằng pixel. ƒ CellSpacing: Chỉ định khoảng trắng phân cách giữa các ô lưới kề nhau tính bằng pixel. GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 33 ƒ HorizontalAlign: Định vị trí của DataGrid so với trang web chứa nó theo chiều ngang. ƒ ShowHeader: Cho phép hiễn thị tiêu đề (Header) của khung lưới (ShowHeader = true). ƒ HeaderStyle: Trình bày cách hiễn thị dữ liệu cho Header. Vd: Để chỉ định màu nền cho Header là màu xanh. ƒ ShowFooter : Cho phép hiễn thị phần chân (Footer) của lưới (ShowFooter = true) ƒ FooterStyle: Trình bày cách hiễn thị dữ liệu cho Footer. Vd: Để chỉ định màu nền cho Footer là màu xanh. ƒ VirtualItemCount: Chỉ định tổng số ô lưới (Item) hiễn thị cho khung lưới. ƒ OnItemCreated: Chỉ định tên biến cố sẽ được thực thi khi khung lưới được thêm một ô lưới (Item) mới. ƒ OnEditCommand: Chỉ định tên biến cố sẽ được thực thi khi thực hiện hành động sửa đổi dữ liệu trong một mẫu tin. ƒ OnDeleteCommand: Chỉ định tên biến cố sẽ được thực thi khi thực hiện hành động xóa một mẫu tin. ƒ OnItemCommand: Chỉ định tên biến cố sẽ được thực thi khi người sử dụng nhấn (click chuột) bất kỳ một nút (button) nào trong khung lưới, thường được sử dụng trong trường hợp thêm một mẫu tin vào khung lưới (vd:khi người sử dụng nhấn nút Thêm). ƒ OnCancelCommand: Chỉ định tên biến cố sẽ được thực thi khi người sử dụng muốn hủy bỏ hành động sửa đổi, thêm, xóa mẫu tin trên. ƒ AlternatingItemStyle ForeColor: Chỉ định màu nền cho từng dònh xem kẻ nhau trong khung lưới. ƒ EditItemStyle BackColor: Chỉ định màu nền cho dòng chứa mẫu tin khi đi vào chế độ sữa đổi mẫu tin đó. ƒ ItemStyle: Trình bày cách hiễn thị dữ liệu cho các Item (dữ liệu trong ô lưới). Vd: để chỉ định font cho các Item là Varial. ƒ PagerStyle: Trình bày cách hiễn thị dữ liệu cho cả trang. Vd: để chỉ định kích cỡ chữ cho trang là 12pt. ƒ SelectedItemStyle: Trình bày cách hiễn thị dữ liệu cho một dòng trên lưới khi người dùng nhấp chuột vào dòng đó. Vd: <SelectedItemStyle BackColor = “Blue” để chỉ định dòng GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 34 này sẽ có màu nền là màu xanh khi người sử dụng nhấp chuột trên dòng này. ƒ Runat: Luôn có giá trị là “server” để chỉ định rằng thành phần điều khiển này được thực thi ở phía trình chủ. Dạng 2: So với dạng 1, dạng 2 cho phép người sử dụng tự tùy biến khả năng hiễn thị dữ liệu một cách rộng rãi hơn theo từng cột mà mình mong muốn. ƒ BoundColumn: Tạo cột có dữ liệu hiễn thị được lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. o DataField: Chỉ định một trường dữ liệu (field) cụ thể cho cột lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource o DataFormatString: Định dạng dữ liệu hiễn thị cho cột. o FooterText: Nhãn hiễn thị ở phần chân (footer) của cột. o HeaderImageUrl: Chỉ định đường dẫn chỉ đến file ảnh để hiễn thị ảnh đó trên tiêu đề (header) của khung lưới. o HeaderText: Nhãn hiễn thị ở phần tiêu đề (header) của cột. o ReadOnly: Chỉ định dữ liệu trong cột chỉ có thể xem mà không được thay đổi (ReadOnly=True). o SortExpression: Chỉ định tên của trường dữ liệu (field) cụ thể lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. Dữ liệu này sẽ được chuyển đến thủ tục sự kiện dành cho việc sắp xếp dữ liệu khi cột này được chỉ định cho việc sắp xếp. o Visible: Cho phép hiễn thị cột trên trình duyệt (visible=True) hoặc ngược lại. ƒ ButtonColumn :Tạo một cột chỉ chứa nút (button) như thành phần điều khiển o ButtonType: Chỉ định cách hiễn thị nút.(LinkButton : dạng chữ, PushButton:dạng đồ họa) o CommandName:Tên của button. o Text: Nhãn của nút. o DataTextField: Chỉ định dữ liệu của một trường (field) trong dữ liệu nguồn của DataGrid để làm nhãn cho Button thay cho nhãn trong thuộc tính text. o DataTextFormatString: Định dạng dữ liệu hiễn thị. o FooterText: Nhãn hiễn thị ở phần chân (footer) của cột. o HeaderImageUrl: Chỉ định đường dẫn chỉ đến file ảnh để hiễn thị ảnh đó trên tiêu đề (header) của khung lưới. GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 35 o HeaderText: Nhãn hiễn thị ở phần tiêu đề (header) của cột. o ReadOnly: Chỉ định dữ liệu trong cột chỉ có thể xem mà không được thay đổi (ReadOnly=True). o SortExpression: Chỉ định tên của trường dữ liệu (field) cụ thể lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. Dữ liệu này sẽ được chuyển đến thủ tục sự kiện dành cho việc sắp xếp dữ liệu khi cột này được chỉ định cho việc sắp xếp. o Visible: Cho phép hiễn thị cột trên trình duyệt (Visible=True) hoặc ngược lại. ƒ EditCommandColumn :Tạo cột cho việc chỉnh sữa, cập nhật dữ liệu. o ButtonType: Chỉ định cách hiễn thị nút.(LinkButton : dạng chữ, PushButton:dạng đồ họa) o CancelText: Nhãn cho chức năng hủy bỏ việc chỉnh sữa, cập nhật dữ liệu. o EditText: Nhãn cho chức năng chỉnh sữa dữ liệu. o UpdateText: Nhãn cho chức năng cập nhật dữ liệu. o FooterText: Nhãn hiễn thị ở phần chân (footer) của cột. o HeaderImageUrl: Chỉ định đường dẫn chỉ đến file ảnh để hiễn thị ảnh đó trên tiêu đề (header) của khung lưới. o HeaderText: Nhãn hiễn thị ở phần tiêu đề (header) của cột. o ReadOnly: Chỉ định dữ liệu trong cột chỉ có thể xem mà không được thay đổi (ReadOnly=True). o SortExpression: Chỉ định tên của trường dữ liệu (field) cụ thể lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. Dữ liệu này sẽ được chuyển đến thủ tục sự kiện dành cho việc sắp xếp dữ liệu khi cột này được chỉ định cho việc sắp xếp. o Visible: Cho phép hiễn thị cột trên trình duyệt (Visible=True) hoặc ngược lại. ƒ HyperLinkColumn: tạo cột với chức năng liên kết tới một địa chỉ trang Web khác như thành phần điều khiển o DataNavigateUrlField: Danh sách các trường (field) trong dữ liệu nguồn của DataGrid để làm tham số truyền đi đến địa chỉ trang đích trong thuộc tính DataNavigateUrlFormatString. Vd: DataNavigateUrlFiel = “Field_key” GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 36 o DataNavigateUrlFormatString: Đường dẫn liên kết chỉ đến một địa chỉ trang web khác. Vd: DataNavigateUrlFormatString = “page_orther.aspx?id={0}” o Target: Chỉ địch đích hiễn thị cho trang web mới (được chỉ định trong DataNavigateUrlFormatString) mà HyperlinkColums liên kết đến. Thuộc tính này tương tự như thuộc tính Target của . o Text: Nhãn cho HyperLink. o DataTextField: Chỉ định dữ liệu của một trường (field) trong dữ liệu nguồn của DataGrid để làm nhãn cho Hyperlink thay thế nhãn trong thuộc tính Text. o DataTextFormatString: Định dạng dữ liệu hiễn thị. o FooterText: Nhãn hiễn thị ở phần chân (footer) của cột. o HeaderText: Nhãn hiễn thị ở phần tiêu đề (header) của cột. o HeaderImageUrl: Chỉ định đường dẫn chỉ đến file ảnh để hiễn thị ảnh đó trên tiêu đề (header) của khung lưới. o ReadOnly: Chỉ định dữ liệu trong cột chỉ có thể xem mà không được thay đổi (ReadOnly=True). o SortExpression: Chỉ định tên của trường dữ liệu (field) cụ thể lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. Dữ liệu này sẽ được chuyển đến thủ tục sự kiện dành cho việc sắp xếp dữ liệu khi cột này được chỉ định cho việc sắp xếp. o Visible: Cho phép hiễn thị cột trên trình duyệt (Visible=True) hoặc ngược lại. ƒ TemplateColumn: Tạo cột có khả năng tùy biến theo nhu cầu của người lập trình. o FooterText: Nhãn hiễn thị ở phần chân (footer) của cột. o HeaderText: Nhãn hiễn thị ở phần tiêu đề (header) của cột. o HeaderImageUrl: Chỉ định đường dẫn chỉ đến file ảnh để hiễn thị ảnh đó trên tiêu đề (header) của khung lưới. o ReadOnly: Chỉ định dữ liệu trong cột chỉ có thể xem mà không được thay đổi (ReadOnly=True). o SortExpression: Chỉ định tên của trường dữ liệu (field) cụ thể lấy từ nguồn dữ liệu trong thuộc tính DataSource. Dữ liệu này sẽ được chuyển đến thủ tục sự kiện dành cho việc sắp xếp dữ liệu khi cột này được chỉ định cho việc sắp xếp. GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 37 o Visible: Cho phép hiễn thị cột trên trình duyệt (Visible=True) hoặc ngược lại. o HeaderTemplate: Định dạng tiêu đề (header) cho cột 9 Header template HTML: Sử dụng các thành phần điều khiển HTML để tùy biến cách hiễn thị dữ liệu trong phần header. o ItemTemplate: Định dạng dữ liệu hiễn thị trong các ô. 9 ItemTemplate HTML: Sử dụng các thành phần điều khiển HTML để tùy biến cách hiễn thị dữ liệu trong các ô lưới. o EditTemplate: Cách hiễn thị dữ liệu cho cột khi đi vào chế độ sửa đổi nội dung dữ liệu của một ô trong cột. 9 EditItemTemplate HTML: Sử dụng các thành phần điều khiển HTML để tùy biến cách hiễn thị dữ liệu trong các ô lưới hoặc các xử lý khác. o FooterTemplate: Định dạng phần chân (Footer) cho cột 9 Footer template HTML: Sử dụng các thành phần điều khiển HTML để tùy biến cách hiễn thị dữ liệu trong phần Footer. ƒ Các thuộc tính còn lại giống như các thuộc tính của DataGrid đã trình bày ở trên. b. Datalist Có các chức năng và các thuộc tính giống như các chức năng và các thuộc tính của DataGrid. Nhưng có cách trình bày dữ liệu theo dạng danh sách và không có chức năng phân trang. ‰ Cú pháp <asp:DataList Id="DataList1" CellPadding="pixels" CellSpacing="pixels" DataKeyField="DataSourceKeyField" DataSource='' ExtractTemplateRows="True | False" GridLines="None | Horizontal | Vertical | Both" RepeatColumns="ColumnCount" RepeatDirection="Vertical|Horizontal" RepeatLayout="Flow|Table" ShowFooter="True | False" ShowHeader="True | False" OnCancelCommand="OnCancelCommandMethod" OnDeleteCommand="OnDeleteCommandMethod" GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 38 OnEditCommand="OnEditCommandMethod" OnItemCommand="OnItemCommandMethod" OnItemCreated="OnItemCreatedMethod" OnUpdateCommand="OnUpdateCommandMethod" runat="server"> Header template HTML Item template HTML Alternating item template HTML Edited item template HTML Selected item template HTML Separator template HTML Footer template HTML ‰ Ý nghĩa các thuộc tính Ngoài các thuộc tính trùng với các thuộc tính của DataGrid đã được mô tả. DataList còn có thuộc tính sau: ƒ RepeatColumns: Số cột tối đa có thể hiễn thị. ƒ RepeatLayout: Qui định cách hiễn thị dữ liệu theo dạng bảng (Table: tương đương với kiểu hiễn thị được chi phối GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 39 bởi thẻ ) hay theo dạng dòng (Flow:giống như hiễn thị dạng văn bản theo từng dòng). ƒ RepeatDirection: Qui định thứ tự các ô (item-tính theo thứ tự trong DataSource) được tính theo chiều ngang hay chiều dọc khi hiễn thị. ƒ ExtractTemplateRows: Khi thuộc tính này có giá trị true. Thì dữ liệu của DataList sẽ được trích ra từng dòng và hiễn thị trong một table do người lập trình định dạng và thêm vào bên trong thuộc tính ItemTemplate của DataList. Điều này cho phép tạo một table từ nhiều table khác nhỏ hơn để hiễn thị trong DataList mà vẫn duy trì được các đặt tính của DataList. Cần lưu ý rằng: chỉ với những dữ liệu nào được đưa vào table thì mới được hiễn thị, những dữ liệu khác trong thuộc tính Template sẽ không được hiễn thị. Mặt khác khi thuộc tính này có giá trị True, các thuộc tính khác như: RepeatColumns, RepeatDirection, RepeatLayout sẽ không còn tác dụng. ƒ SeparatorTemplate: Tuỳ biến cách hiễn thị dòng (nếu DataList chỉ hiễn thị có một cột dữ liệu được ) hay cột (nếu DataList có số cột dữ liệu hiễn thị lớn hơn 2) phân cách giữa cá ô (item) o Separator template HTML: Các thành phần HTML để tùy biến cách hiễn thị dòng hay cột phân cách. c. Repeater Có chức năng giống như DataGrid. Nhưng có ít thuộc tính hơn, không có khả năng phân trang, xóa, sữa, cập nhật dữ liệu như DataGrid và DataList. Nó chỉ làm một nhiệm vụ duy nhất là tùy biến cách hiễn thị dữ liệu theo sự chỉ định của người lập trình. ‰ Cú pháp <asp:Repeater Id="Repeater1" DataSource="" Runat=server> Header template HTML Item template HTML GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 40 Alternating item template HTML Separator template HTML Footer template HTML ‰ Ý nghĩa các thuộc tính Giống với các thuộc tính của DataList. 4. Các thành phần điều khiển kiểm tra dữ liệu nhập a. RequiredFieldValidator RequiredFieldValidator là thành phần điều khiển bắt buột người dùng phải nhập dữ liều vào một thành phần điều khiển nhập liệu (có khả năng cho người dùnh nhập dữ liệu vào như Textbox) chịu sự điều khiển của RequiredFieldValidator. ‰ Cú pháp <asp:RequiredFieldValidator Id="ProgrammaticID" ControlToValidate="ProgrammaticID of control to validate" InitialValue="value" ErrorMessage="Message to display in ValidationSummary control" Text="Message to display in control" ForeColor="value" BackColor="value" Runat="server" > ‰ Ý nghĩa các thuộc tính ƒ Id:Tên nhận dạng của RequiredFieldValidator để phân biệt với các thành phần điều khiển khác. ƒ ControlToValidate: Tên nhận dạng (Id) của thành phần điều khiển nhập liệu (muốn người dùng phải nhập dữ liệu vào). ƒ InitialValue: Giá trị khởi đầu cho thành phần điều khiển nhập liệu. ƒ Tex: Nhãn sẽ hiễn thị khi phát sinh lỗi (người dùng không nhập dữ liệu vào thành phần điều khiển nhập liệu). ƒ ForeColor: Màu chữ cho nhãn. GVHD: ThS. Đoàn Công Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Hoài Chương II: Tìm hiểu ASP.NET Trang 41 ƒ BackColor: Màu nền cho nhãn. ƒ ErrorMessage: Nhãn sẽ được thành phần điều khiển ValidationSummary hiễn thị thị khi phát sinh lỗi. ƒ Runat: Luôn có giá trị là “server” để chỉ định rằng thành phần điều khiển này được thực thi ở phía trình chủ. b. RangeValidator RequiredFieldValidator là thành phần điều khiển giới hạng phạm vi giá trị của dữ liệu do người dùng nhập vào một thành phần điều khiển nhập liệu (có khả năng cho người dùnh nhập dữ liệu vào như Textbox) chịu sự điều khi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBaocao1.pdf
  • pdfbaocao2.pdf
  • rarBin.rar
  • rarCom.rar
  • rarChuongtrinh.rar
  • rarDatabase.rar
  • rarHinhMau.rar
Tài liệu liên quan