MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ix
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2
3. Mục tiêu nghiên cứu 6
4. Phương pháp nghiên cứu 6
5. Giới hạn nghiên cứu 9
6. Ý nghĩa đề tài 9
PHẦN KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 10
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG 10
1.1. Đặc điểm tư nhiên 10
1.1.1. Vị trí địa lý 10
1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng 12
1.1.3. Đặc điểm khí hậu 13
1.1.4. Đặc điểm thủy văn 14
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 15
1.2.1. Dân số 15
1.2.2. Cơ sở hạ tầng 16
1.2.3. Cấp thoát nước 17
1.2.4. Đánh giá chung những yếu tố liên quan đến tài nguyên nước tỉnh Bình Dương 17
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI BÌNH DƯƠNG. 19
2.1. Hiện trạng tài nguyên nước tại Bình Dương. 19
2.1.1. Các nguồn nước mặt chính ở Bình Dương 19
2.1.2. Các nguồn nước ngầm ở Bình Dương 21
2.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước 33
2.2.1. Khai thác nước và sử dụng nước mặt 33
2.2.2. Khai thác nước và sử dụng nước ngầm 34
2.3. Các yếu tố tác động đến tài nguyên nước của tỉnh Bình Dương thời gian qua 38
2.3.1. Các nhân tố tác động về mặt số lượng đối với tài nguyên nước của Bình Dương 38
2.3.2. Các nhân tố tác động về mặt chất lượng đối với Tài nguyên nước của Bình Dương 48
CHƯƠNG 3: CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG 54
3.1. Hệ thống quản lý tài nguyên nước 54
3.2. Các bên liên quan trong quản lý tài nguyên nước 55
3.3. Các bên liên quan đến sự ô nhiễm nguồn nước 59
3.4. Các chính sách quản lý tài nguyên nước đã ban hành tại Bình Dương. 60
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO NHU CẦU NƯỚC VÀ THẢI LƯỢNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020. 62
4.1. Nhu cầu nước sinh hoạt cho dân cư đến năm 2020 62
4.1.1. Dự báo gia tăng dân số Bình Dương đến năm 2020 62
4.1.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020 63
4.2. Nhu cầu nước cho sản xuất công nghiệp 65
4.2.1. Dự báo sản lượng sản xuất công nghiệp đến 2020 65
4.2.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020 66
4.3. Nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp 68
4.3.1. Dự báo diện tích canh tác đến 2020 68
4.3.2. Nhu cầu nước nông nghiệp đến 2020 69
4.4. Tổng hợp nhu cầu nước toàn tỉnh đến 2020 đánh giá và cân đối nhu cầu sử dụng nước 70
4.5. Tính toán thải lượng ô nhiễm nước đến năm 2020 71
4.5.1. Thải lượng ô nhiễm nước sinh hoạt 71
4.5.2. Thải lượng ô nhiễm nước từ công nghiệp 72
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 74
5.1. Các giải pháp khắc phục tác động từ con người 74
5.2. Các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường nước 75
5.2.1. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sinh hoạt 75
5.2.2. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp ở Bình Dương 75
5.2.3. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp 76
5.3. Giải pháp phối hợp các bên liên quan 76
5.3.1. Các giải pháp đề nghị cấp tỉnh 76
5.3.2. Các giải pháp đề nghị cấp ban ngành 77
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79
1. KẾT LUẬN 79
2. KIẾN NGHỊ 80
Tài liệu tham khảo 82
Phụ lục
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5534 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hiện trạng tài nguyên nước và giải pháp quản lý hợp lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc mặt sông Đồng Nai với công suất 78.900 m3/ngđ. Huyện Tân Uyên khai thác nguồn nước mặt từ sông Đồng Nai với công suất 10.000 m3/ngày. Huyện Bến Cát và Dầu Tiếng nước cấp được khai thác từ nguồn nước ngầm tại 2 giếng khoan với công suất 40 m3/h. Huyện Phú Giáo nguồn nước khai thác từ suối Giai với công suất 2000 m3/ngđ.
Bảng 2 4: Đặc điểm nguồn nước chính địa bàn tỉnh Bình Dương
STT
Tên sông – vị trí
Flv (km2)
M(l/s/km2)
Q0(m3/s)
W0(106m3)
1.
Sông Sài Gòn
Dầu Tiếng
2.700
22,89
61,79
1.953,50
Thủ Dầu Một
4.200
21,09
88,57
2.800,58
2.
Sông Bé
Phước Hòa 1
5.765
34,31
197,79
6.254,12
Cửa sông Bé
7.650
33.39
255,47
8.077,96
3.
Sông Đồng Nai
Trị An
14.025
35,48
497,66
15.736,01
Hợp lưu với sông Bé
21.675
34,75
753,13
21.813,97
Biên Hòa
22.425
34,37
770,65
24.367,95
Nguồn: “Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam 2008”
Từ bảng 2.3 cho thấy tổng lượng nước đến tại các điểm cuối nguồn của từng sông chính được thể hiện: sông Sài Gòn tại Thủ Dầu Một 2,8 tỷ m3/năm, sông Đồng Nai tại vị trí Biên Hòa 24,37 tỷ m3/năm. Như vậy, tổng lượng nước đến (W0) là khá lớn và với các hồ lớn đã và đang được xây dựng trên thượng nguồn (hồ Dầu Tiếng dung tích chứa nước 1,5 tỷ m3, hồ Trị An 2,542 tỷ m3 nước, hồ Phước Hoà 0,872 tỷ m3 nước) sẽ đảm bảo cung cấp nước cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi tỉnh Bình Dương và các địa phương lân cận trong giai đoạn 2011 - 2020. (Nguồn: “Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam 2008”)
Nước sạch nông thôn: trong những năm qua đã đầu tư 11 công trình cấp nước tập trung, 13 công trình cấp nước nối mạng, 2.696 giếng khoan nhỏ lẻ, cùng với hơn 20.537 giếng do dân tự đào đã góp phần đưa tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch lên 87,7%. Tuy nhiên, các hộ dân chưa quan tâm đến chất lượng nước, nhất là các vùng có nguồn nước ngầm bị nhiễm phèn; một số xã của huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Tân Uyên còn bị thiếu nước sinh hoạt vào mùa khô…(Nguồn: “Công ty cấp thoát nước tỉnh Binh Dương”)
2.2.2. Khai thác nước và sử dụng nước ngầm
Hiện nay chưa có số liệu quan trắc lâu dài về động thái lưu lượng của các công trình khai thác nước ngầm cho các tầng chứa nước khác nhau ở Bình Dương. Vì vậy chưa có thể đánh giá được thật đầy đủ, đúng đắn về xu thế biến đổi của chúng và xác định chính xác nguyên nhân gây ra các biến đổi. Ở đây, luận văn chỉ đề cập đến xu thế tăng giảm giếng khai thác, tăng giảm lưu lượng khai thác qua kết quả điều tra hiện trạng khai thác nước ngầm của tỉnh Bình Dương năm 2006, năm 2009 - 2010 và qua số liệu cấp giấy phép khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh các năm qua.
Bảng 2 5: Hiện trạng khai thác nước dưới đất tỉnh Bình Dương
Số TT
Huyện, thị xã
Khu vực sử dụng
Số lượng giếng và lưu lượng, m3/ng
qp2-3
qp1
n22
n21
ms
Tổng qp1+n22+n21
Số giếng
Lưu lượng
Số giếng
Lưu lượng
Số giếng
Lưu lượng
Số giếng
Lưu lượng
Số giếng
Lưu lượng
Số giếng
Lưu lượng
1
Thủ Dầu Một
Tổng
3.437
3.975
21.459
29.028
7.801
31.821
1.365
5.955
0
0
30.625
66.804
Trong dân
3.428
3.929
21.373
28.664
7.711
31.441
1.323
3.051
0
0
30.407
63.156
DN
9
46
86
364
90
379
42
2.904
0
0
218
3.648
2
Dĩ An
Tổng
0
0
4.863
12.988
14.280
37.079
2.437
8.013
183
247
21.580
58.081
Trong dân
0
0
4.785
11.918
13.977
35.296
2.402
6.945
183
247
21.164
54.160
DN
0
0
78
1.070
303
1.783
35
1.068
0
0
416
3.921
3
Thuận An
Tổng
934
1.662
8.987
32.929
11.390
26.106
1.199
11.402
0
0
21.576
70.437
Trong dân
920
1.572
8.523
29.258
11.237
24.219
980
3.375
0
0
20.740
56.852
DN
14
90
464
3.671
153
1.887
219
8.027
0
0
836
13.584
4
Bến Cát
Tổng
122
177
8.199
12.900
8.754
20.768
4.771
28.381
0
0
21.724
62.049
Trong dân
112
119
8.005
9.877
8.565
16.082
4.613
6.980
0
0
21.183
32.939
DN
10
58
194
3.023
189
4.686
158
21.401
0
0
541
29.110
5
Tân Uyên
Tổng
1.045
2.785
7.765
14.147
18.610
55.526
496
2.780
4.170
7.587
26.871
72.453
Trong dân
1.045
2.785
7.618
13.192
18.408
54.143
380
889
4.170
7.587
26.406
68.224
DN
0
0
147
955
202
1.383
116
1.891
0
0
465
4.229
Tổng
Tổng
5.538
8.599
51.273
101.993
60.835
171.300
10.268
56.532
4.353
7.834
122.375
329.823
Trong dân
5.505
8.405
50.304
92.910
59.898
161.182
9.698
21.241
4.353
7.834
119.899
275.331
DN
33
194
969
9.083
937
10.118
570
35.291
0
0
2.476
54.492
Nguồn: “báo cáo Xác định vùng cấm, tạm cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất của UBND tỉnh Bình Dương”.
Từ bảng 2.4 cho thấy lưu lượng nước khai thác từ tài nguyên nước ngầm ở Bình Dương là rất lớn khoảng 329.823 m3/ngày, tổng số giếng khai thác là 122.375 giếng.
Bảng 2 6: Số giếng khoan và lưu lượng cấp phép khai thác ngầm ở Bình Dương (Q,m3/ngày)
Stt
Khu vực
TCN qp1
TCN n22
TCN n21
1997-2005
2006-2009
1997-2005
2006-2009
1997-2005
2006-2009
GK
Qkt
GK
Qkt
GK
Qkt
GK
Qkt
GK
Qkt
GK
Qkt
1
Bến Cát
33
8.451
112
7.298
38
6.727
2
Thủ Dầu Một
1
80
48
6.028
9
197
3
200
3
Thuận An
52
2.851
227
26.579
77
8.485
34
5.995
4
Dĩ An
12
63
42
1.075
253
27.341
73
4.506
5
Tân Uyên
25
2.600
14
240
24
15185
134
8.141
11
598
Tổng
25
2.600
78
3.234
332
56.243
374
25.196
253
27.341
159
18.026
Nguồn: “báo cáo Xác định vùng cấm, tạm cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất của UBND tỉnh Bình Dương”
Từ bảng 2.5 cho thấy:
Qkt trong TCN Pleistocen dưới (qp1) tăng bình quân 808 m3/ngnăm thời kỳ các năm 2006- 2009.
Qkt trong TCN Pliocen giữa (n22) tăng bình quân 6.299 m3/ngnăm thời kỳ các năm 2006- 2009.
Qkt trong TCN Pleistocen dưới (n21) tăng bình quân 4.506 m3/ngnăm thời kỳ các năm 2006- 2009.
Lưu lượng của các giếng khoan được cấp phép khai thác có xu hướng tăng dần hàng năm. Căn cứ vào số liệu điều tra giếng khai thác tỉnh Bình Dương năm 2006 và năm 2009 - 2010 cho thấy: về số giếng khai thác trên địa bàn toàn tỉnh số giếng khai thác khoảng 102.791 giếng (2006) và 140.741 giếng (2010), tăng 37.950 giếng, trong đó thị xã Thủ Dầu Một tăng 18.122 giếng; thị xã Thuận An giảm 9.480 giếng; thị xã Dĩ An giảm 308 giếng; huyện Tân Uyên tăng 19.029 giếng; huyện Bến Cát tăng 11.505 giếng.
Nguyên nhân giảm chủ yếu là do mạng cấp nước tập trung mở rộng phục vụ đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung nên lưu lượng khai thác các giếng giảm. Nguyên nhân tăng là do tốc độ đô thị hoá, tốc độ xây dựng các khu công nghiệp, các khu dân cư mới nhưng mạng lưới cấp nước tập trung chưa phát triển kịp.
2.3. Các yếu tố tác động đến tài nguyên nước của tỉnh Bình Dương thời gian qua
2.3.1. Các nhân tố tác động về mặt số lượng đối với tài nguyên nước của Bình Dương
Suy giảm diện tích rừng: ảnh hưởng của rừng đến mưa biểu hiện ở chỗ rừng làm tăng độ nhám bề mặt lưu vực, cản trở chuyển động của luồng không khí theo hướng nằm ngang, làm cho khối không khí chuyển động chậm lại và có chiều hướng đi lên gây nên hiện tượng ngưng tụ và gây mưa. Mặt khác, rừng làm tăng độ ẩm cho lưu vực, có lợi cho sinh dòng chảy.
Rừng tự nhiên tỉnh Bình Dương hiện còn chủ yếu là rừng non tái sinh, phân bố rải rác ở phía Bắc tỉnh, chưa đáp ứng được vai trò bảo vệ môi trường, phòng hộ và cung cấp lâm sản.
Rừng đang giữ vai trò điều tiết nước vào mùa kiệt và giảm lũ vào mùa mưa, hạn chế tình trạng xói lở và rửa trôi đất xuống sông suối. Giảm diện tích rừng tự nhiên đã làm ảnh hưởng lớn đến tài nguyên nước tỉnh Bình Dương. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng sông suối cạn kiệt nước vào mùa khô và ngập úng trên diện rộng vào mùa mưa hàng năm.
Bảng 2 7: Diện tích rừng tại Bình Dương
STT
Loại rừng
Diện tích (ha)
1
Rừng đặc dụng
-
2
Rừng phòng hộ
3.388,10
+
Đất có rừng
3.338,83
Rừng tự nhiên
497,06
Rừng trồng
2.841,77
+
Đất khác
49,32
3
Rừng sản xuất
11.749,98
+
Đất có rừng
5.779,91
Rừng tự nhiên sản xuất
385,90
Rừng trồng sản xuất
5.394,01
+
Đất trồng rừng sản xuất
5.970,07
“Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2010”
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 ở bảng 2.6, diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh là 15.138 ha, chiếm 5,62% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Phân theo loại rừng, rừng sản xuất 11.750 ha, rừng phòng hộ 3.388 ha. Phân theo lãnh thổ huyện: Tân Uyên 6.004 ha, Phú Giáo 5.522 ha, Dầu Tiếng 3.388 ha, Bến Cát 3 ha. (“Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2010”
Bảng 2 8: Tổng hợp diện tích rừng qua các năm
Năm
Diện tích rừng (ha)
diện tích rừng tự nhiên (ha)
Diện tích rừng bị thiệt hại (ha)
1999
11305
4101
17
2000
11300
4101
9
2001
11304
4101
5
2002
13767.4
2429
13
2003
15985.9
2151
8
2004
15934
1056
11
2005
15716
1007
19
2006
16068
1148
5
2007
9254
1148
4
2008
9254
1148
0.3
2009
9254
1148
0.3
Nguồn: “báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2010”
2010
9254.2
1148
1
Từ bảng 2.6 có đồ thị biểu diễn diện tích rừng của tỉnh Bình Dương qua các năm
Hình 2 13: Diễn biến diện tích rừng qua các năm
Từ hình 2.8 cho thấy diện tích rừng của Bình Dương những năm gần đây bị giảm dần, nguyên nhân chủ yếu là do chặt phá và nạn cháy rừng xảy ra, cao nhất là năm 2005. Năm 2010 tăng 2.487,39 ha so với năm 2005.
Gia tăng dân số:
Bảng 2 9: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Bình Dương 2005 - 2010
STT
Năm
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1
2005
11,4
2
2006
10,8
3
2007
10,56
4
2008
10,11
5
2009
10,04
6
2010
10,03
Hình 2 14: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Bình Dương 2005 - 2010
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm theo thời gian, tuy nhiên dân số tỉnh vẫn tăng liên tục và tương đối nhanh, nhất là từ năm 2005 trở lại đây. Tính đến tháng 9/2010 toàn tỉnh có 1.550.000 người, tăng 1,4 lần so với năm 2005 và tăng 1,8 lần so với năm 2001. Phân bố dân số là yếu tố quan trọng để phát triển, dân số tỉnh phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở thị xã và các huyện có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh như thị xã Dĩ An, Thuận An (nơi tập trung nhiều khu công nghiệp).
Sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế mạnh mẽ tạo nên nhu cầu sử dụng nước lớn trong khi nguồn tài nguyên nước không thay đổi, dẫn đến nguồn nước bị suy giảm cả về chất lẫn lượng. Trong các nguồn thải đi vào hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai thì nước thải công nghiệp và sinh hoạt đóng góp tỉ lệ lớn nhất với thải lượng các chất ô nhiễm cao.
“Nguồn : ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương”
Hình 2 15: Nhu cầu dùng nước trong sinh hoạt tỉnh Bình Dương qua các năm.
Nước thải sinh hoạt: với dân số đô thị khoảng 448.345 người và hơn 130 khu dân cư tập trung chủ yếu ở lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai, Bình Dương là tỉnh đứng thứ 3 về đóng góp lượng nước thải sinh hoạt trong lưu vực sông này. Tốc độ đô thị hóa nhanh, trong khi đó hạ tầng kỹ thuật về thoát nước, xử lý nước thải đô thị phát triển không tương xứng, làm gia tăng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt.
Phát triển các khu công nghiệp: Nhu cầu nước dùng trong công nghiệp là không thể thiếu đặc biệt là ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến nước giải khát, dệt nhuộm,...để phát triển công nghiệp thì yếu tố chính là cơ sở hạ tầng phục vụ trong đó có nhu cầu cung cấp nước, Bình Dương với vị trí được bao bọc bởi 3 con sông lớn có trử lượng khá lớn nên tình hình cung cấp nước tương đối ổn định chính vì vậy đã thu hút được sự qua tâm đầu tư của nhiều nước trên thế giới đầu tư phát triển ở Bình Dương đây là một tín hiệu tích cực, để cho ngành công nghiệp Bình Dương phát triển.
Bình Dương tính đến hết năm 2009, toàn tỉnh Bình Dương có 10.934 cơ sở sản xuất công nghiệp, bao gồm các ngành công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước.
Trong giai đoạn 2005 - 2010, tỉnh đã thành lập thêm 13 khu công nghiệp, nâng tổng số khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh là 28 khu với tổng diện tích 8.751 ha (gấp 2,7 lần năm 2005), trong đó có 25 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động và tỷ lệ cho thuê đất bình quân đạt 60%. Hiện nay, tỉnh hình thành 8 cụm công nghiệp với tổng diện tích trên 650 ha.
Nhu cầu dùng nước trong công nghiệp: Theo TCXDVN 33:2006 Đối với công nghiệp sản xuất rượu bia, sữa, đồ hộp, chế biến thực phẩm, giấy, dệt: 45 m3/ha/ngày. Đối với các ngành công nghiệp khác: 22 m3/ha/ngày.
Lấy trung bình nhu cầu cấp nước cho 1 ha đất công nghiệp là 40 m3/ngày.đêm. Lưu lượng nước thải công nghiệp thải ra môi trường tương đương với 75% lưu lượng nước cấp.
Nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải của khu công nghiệp được tham khảo từ kết quả điều tra thực tế tại các KCN Biên Hoà I, KCN Biên Hòa II và thực tế tại các KCN Biên Hoà I, KCN Biên Hòa II và một số KCN khác đang hoạt động tại Việt Nam được đưa ra trong bảng.
Bảng 2 10: Nồng độ trung bình chất ô nhiễm trong nước thải từ khu công nghiệp (chưa xử lý)
Stt
Thông số
Nồng độ trung bình (mg/l)
1
S
222
2
BOD5
137
3
COD
319
Bảng 2 11: Tổng hợp thải lượng ô nhiễm của các khu công nghiệp
Stt
Khu công nghiệp
Quy mô (ha)
Lưu lượng nước sử dụng
(m3/ha.ngđ)
Lưu lượng nước thải
(m3/ha.ngđ)
Thải lượng (kg/ha.ngđ)
TSS
BOD5
COD
1
Sóng Thần 1
180,3
7212
5409
2134,75
1317,392
3067,5
2
Sóng Thần 2
319
12760
9570
3776,96
2330,827
5427,25
3
Sóng Thần 3
533
21320
15990
6310,72
3894,453
9068,11
4
Tân Đông Hiệp A
47
1880
1410
556,48
343,413
799,627
5
Tân Đông Hiệp B
-
0
0
0
0
6
Bình Đuờng
24
960
720
284,16
175,360
408,32
7
Việt Nam – Singapore
500
20000
15000
5920
3653,333
8506,67
8
Việt Hương
45
1800
1350
532,8
328,800
765,6
9
Đồng An 2
158
6320
4740
1870,72
1154,453
2688,11
10
Kim Huy
205
8200
6150
2427,2
1497,867
3487,73
11
Đại Đăng
274
10960
8220
3244,16
2002,027
4661,65
12
Phú Gia
133
5320
3990
1574,72
971,787
2262,77
13
Nam Tân Uyên
330,5
13220
9915
3913,12
2414,853
5622,91
14
Việt Hương 2
500
20000
15000
5920
3653,333
8506,67
15
Mỹ Phuớc
377
15080
11310
4463,68
2754,613
6414,03
16
Mỹ Phước 2
477
19080
14310
5647,68
3485,280
8115,36
17
Mỹ Phước 3
987
39480
29610
11686,1
7211,680
16792,2
18
Rạch Bắp – An Điền
278,6
11144
8358
3298,62
2035,637
4739,91
19
Thới Hoà
200
8000
6000
2368
1461,333
3402,67
20
An Tây
500
20000
15000
5920
3653,333
8506,67
21
Bình An
24
960
720
284,16
175,360
408,32
22
Mai Trung
50
2000
1500
592
365,333
850,667
23
Kim Huy
213
8520
6390
2521,92
1556,320
3623,84
24
Đất Cuốc
212
8480
6360
2510,08
1549,013
3606,83
25
Bàu Bàng
999
39960
29970
11828,2
7299,360
16996,3
Nguồn : “ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương”
Bảng 2 12: Thải lượng ô nhiễm của các cụm khu công nghiệp.
STT
Cụm công nghiệp
Diện tích (ha)
Lưu lượng nước sử dụng(m3/ngđ)
Lưu lượng nước thải(m3/ngđ)
Thải lượng
SS
(kg/ngđ)
BOD5
(kg/ngđ)
COD
(kg/ngđ)
1
Bình Chuẩn
54
2160
1620
639,36
7,398
17,226
2
An Thạnh
45
1800
1350
532,8
6,165
14,355
3
Tân Đông Hiệp
60
2400
1800
710,4
8,22
19,14
4
Thái Hòa
68
2720
2040
805,12
9,316
21,692
5
Tân Định An
47
1880
1410
556,48
6,439
14,993
6
Phú Hoà
30
1200
900
355,2
4,11
9,57
7
Tân Bình
55
2200
1650
651,2
7,535
17,545
8
An Phú
97
3880
2910
1148,48
13,289
30,943
Nguồn : “ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương”
Theo bảng 2.10 cho thấy KCN Bàu Bàng với diện tích 999 ha có lưu lượng nước thải khoảng 29970 m3/ha.ngđ, KCN Mỹ Phước 3 với diện tích 987 ha, lưu lượng nước thải 29610 m3/ha.ngđ. KCN Sóng Thần 3 với 533 ha có 15990 m3/ha.ngđ. Với lưu lượng nước thải lớn nhưng hiện nay những khu công nghiệp này vẫn chưa có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, hàng ngày vẫn thải ra môi trường nước một lượng nước thải vượt quy chuẩn cho phép hơn 10 lần (Nguồn:“moitruong.xaydung.gov.vn”).
Nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp
Bảng 2 13: Diện tích nông nghiệp qua các năm: đơn vị (ha)
Năm
DT cây lương thực
Diện tích lúa
Diện Tích cà phê
Diện Tích cao su
Diện Tích hồ tiêu
Diện Tích Điều
DT cây CN lâu năm
1999
27234
25978
491
92174
262
15113
108441
2000
26,144
24891
615
94585
786
13849
110884
2001
25,506
24252
574
98108
890
12208
112116
2002
25,133
23819
554
98970
884
12847
113234
2003
24,722
23506
547
100125
922
12753
114678
2004
23,911
22772
536
102574
985
11780
116188
2005
20,975
19857
432
106974
814
10791
119254
2006
16,613
15813
399
110528
664
10104
121897
2007
14,324
13693
324
112667
599
9384
123147
2008
11,696
11409
6
123411
535
6646
130740
2009
10,908
10369
5
126070
482
4722
4722
2010
7,388
7214
5
131253
380.9
3650.6
3650,6
Nguồn: “niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2009”
Hình 2 16: Diễn biến đất nông nghiệp (Nguồn:” niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2009”)
Từ hình 2.11 cho thấy diện tích đất nông nghiệp ở Bình Dương đang bị thu hẹp dần, vì Bình Dương đang là tỉnh phát triển mạnh về công nghiệp những năm gần đây. Nên một phần đất nông nghiệp ở đây đang được chuyển sang đất phi nông nghiệp, để xây dựng các khu công nghiệp, các xí nghiệp, các khu dân cư. Ngoài ra còn để mở rộng các tuyến đường giao thông, các công trình công cộng để phù hợp quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Dựa vào Bảng 2 12 luận văn tính được lượng nước dùng trong sản xuất nông nghiệp qua các năm
Bảng 2 14: Lưu lượng nước sử dụng cho nông nghiệp
Cây
Cà phê
Cao su
Hồ tiêu
Điều
Lúa
Lượng nước sử dụng (m3/ha/năm)
426,56
80
576
76,8
555000
Nguồn: “www.agroviet.gov.vn/Pages/home.aspx”
Bảng 2 15: Lượng nước sử dụng cho sản xuất nông nghiệp: đơn vị (m3/ha/năm)
Năm
Lúa
Cà phê
Cao su
Hồ tiêu
Điều
1999
1441335000
209440,96
7373920
150912
1160678,4
2000
13814505000
262334,4
7566800
452736
1063603,2
2001
13459860000
244845,44
7848640
512640
937574,4
2002
13219545000
236314,24
7917600
509184
986649,6
2003
13045830000
233328,32
8010000
531072
979430,4
2004
12638460000
228636,16
8205920
567360
904704
2005
11020635000
184273,92
8557920
468864
828748,8
2006
8776215000
170197,44
8842240
382464
775987,2
2007
7599615000
138205,44
9013360
345024
720691,2
2008
6331995000
2559,36
9872880
308160
510412,8
2009
5754795000
2132,8
10085600
277632
362649,6
2010
4003770000
2132,8
10500240
219398,4
280366,08
Vì diện tích đất nông nghiệp những năm gần đây của tỉnh Bình Dương đang bị thu hẹp dần nên lượng nước sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi cũng giảm theo. Hiện nay, Bình Dương chú trọng vào những cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều,…vì thế nên lượng nước sử dụng dành cho nông nghiệp cũng giảm theo
2.3.2. Các nhân tố tác động về mặt chất lượng đối với Tài nguyên nước của Bình Dương
2.3.2.1. Ô nhiễm nước từ nước thải sinh hoạt
Theo thống kê WHO mỗi người một ngày trung bình tiêu thụ khoảng 100 lít nước và thải ra môi trường khoảng 80 lít nước thải, tương đương 80% lượng nước cấp. Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các quốc gia đang phát triển được đưa ra trong bảng I ở phụ lục C, luận văn tính toán được thải lượng ô nhiễm từ sinh hoạt tỉnh Bình Dương
Bảng 2 16: Thải lượng ô nhiễm từ sinh hoạt
Năm
Dân số
Lưu lượng nước thải(m3/ngày)
Tải lượng SS (kg/ngày)
Tải lượng BOD5(kg/ngày)
Tải lượng COD(kg/ngày)
Tải lượng N-NH4(kg/ngày)
Tải lượng Tổng Nitơ(kg/ngày)
Tải lượng Tổng Phospho(kg/ngày)
1999
721933
577,546
62,3750
28,877
60,065
3,119
5,198
1,444
2000
742790
594,232
64,177
29,711
61,8
3,209
5,348
1,486
2001
769946
615,956
66,523
30,797
64.06
3,326
5,544
1,540
2002
810190
648,152
70
32,407
67,408
3,5
5,833
1,620
2003
853807
683,045
73,768
34,152
71,037
3,688
6,147
1,708
2004
925318
740,254
79,947
37,012
76,986
3,997
6,662
1,851
2005
1030722
824,577
89,054
41,228
85,756
4,453
7,421
2,061
2006
1050124
840,099
90,73
42,004
87,370
4.537
7,561
2,1
2007
1075457
860,365
92,919
43,018
89,478
4,646
7,743
2,151
2008
1106327
885,061
95,586
44,253
92,046
4,779
7,966
2,213
2009
1497117
1197,693
129,35
59,884
124,56
6,468
10,779
2,994
2010
1.552.061
1241,649
188,841
87,426
181,846
9,442
15,737
4,371
Nguồn : “Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương”
Trong giai đoạn 2005 - 2009, với việc phát triển thêm các khu công nghiệp đã làm gia tăng nhanh chóng dân số toàn tỉnh, đặc biệt sự gia tăng dân số tại các huyện phía Nam của tỉnh như Bến Cát, Tân Uyên và thị xã Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An, điều này dẫn đến việc gia tăng nhanh lượng dân số vùng đô thị. Với tổng dân số toàn tỉnh hiện nay là 1.552.061 người thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh ước tính khoảng 1241,649 m3/ngàyđêm, trong đó lượng nước thải đô thị chiếm 46,2%.
2.3.2.2. Ô nhiễm nước từ các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước
Bảng 2 17: Thải lượng ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp
Từ bảng II ở phụ lục C tính được thải lượng ô nhiễm ngành công nghiệp: sản lượng theo các năm X hệ số phát thải.
Stt
Ngành Công nghiệp
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
1
Hóa chất
Sản lượng (tấn)
1600000
1700000
1600000
2100000
2900000
2800000
3000000
4400000
4000000
4000000
4000000
HSPT
BOD5
36.32
38.59
36.32
47.67
65.83
63.56
68.1
99.88
90.8
90.8
90.8
TSS
14.4
15.3
14.4
18.9
26.1
25.2
27
39.6
36
36
36
2
May mặc
Sản lượng (tấn)
3280.2
4183.6
4431.4
11862.8
19438.6
20747.2
24992.8
32600.4
42031
49142.6
51997.8
HSPT
BOD5
508.431
648.458
686.867
1838.73
3012.983
3215.816
3873.884
5053.062
6514.805
7617.1
8059.659
TSS
229.614
292.852
310.198
830.396
1360.702
1452.304
1749.496
2282.028
2942.17
3439.98
3639.846
3
Giấy
Sản lượng (tấn)
32503
35333
39309
56576
70634
98762
106083
109095
135799
165725
180333
HSPT
BOD5
1283.869
1395.654
1552.706
2234.752
2790.043
3901.099
4190.279
4309.253
5364.061
6546.138
7123.154
TSS
2275.21
2473.31
2751.63
3960.32
4944.38
6913.34
7425.81
7636.65
9505.93
11600.8
12623.31
4
Giày da
Sản lượng (tấn)
24169000
6988
7473.5
9994.25
49225000
71248000
66162000
73906000
78259000
91381000
72347000
kl sản phẩm
6042.25
6988
7473.5
9994.25
12306.25
17812
16540.5
18476.5
19564.75
22845.3
18086.75
0,25kg=0,00025 tấn
HSPT
BOD5
102.114
118.097
126.302
168.903
207.976
301.023
279.534
312.253
330.644
386.085
305.666
TSS
143.806
166.314
177.869
237.863
292.889
423.926
393.664
439.741
465.641
543.717
430.465
5
Nhựa
cao su
Sản lượng (tấn)
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
HSPT
BOD5
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
TSS
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
6
Gỗ
Sản lượng (nghin m3 )
40100
17200
54900
207700
198500
174400
95000
102000
186000
108000
239000
kl sản phẩm
(1m3=1,4 tấn)
32080
13760
43920
166160
158800
139520
76000
81600
148800
86400
191200
HSPT
BOD5
401
172
549
2077
1985
1744
950
1020
1860
1080
2390
TSS
641.6
275.2
878.4
3323.2
3176
2790.4
1520
1632
2976
1728
3824
7
Dược phẩm
Sản lượng (1000 viên)
95789
159808
190892
300231
446358
365652
616900
676894
557649
586158
671957
kl sản phẩm
1000 viên=0,0002 tấn
19.158
31.962
38.178
60.046
89.272
73.13
123.38
135.379
111.53
117.232
134.391
HSPT(tn sf)
BOD5
0.019
0.032
0.038
0.06
0.089
0.073
0.123
0.135
0.112
0.117
0.134
TSS
0.004
0.006
0.008
0.012
0.018
0.015
0.025
0.027
0.022
0.023
0.027
8
Chế biến thực phẩm
Sản lượng (tấn)
37450
50200
52100
68300
81200
99500
120850
164750
164100
145950
276200
HSPT(tn sf)
BOD5
752.745
1009.02
1047.21
1372.83
1632.12
1999.95
2429.085
3311.475
3298.41
2933.595
5551.62
TSS
394.349
528.606
548.613
719.199
855.036
1047.735
1272.551
1734.818
1727.973
1536.854
2908.386
Dựa vào sản lượng của các ngành (Nguồn: “niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2009”) và hệ số phát thải của WHO tính được thải lượng ô nhiễm của ngành trong sản xuất công nghiệp. Ngành May mặc là cao nhất với thải lượng ô nhiễm BOD khoảng 41029,802 tấn/sp, TSS khoảng 18529,588 tấn/sp. Ngành Giấy BOD khoảng 40691,004 tấn/sp, TSS khoảng 72110,64 tấn/sp. Ngành Chế biến thực phẩm với thải lượng phát thải BOD khoảng 25338,06 tấn/sp, TSS khoảng 13274,118 tấn/sp. Ngành hóa chất với thải lượng phát thải BOD khoảng 728,67 tấn/sp, TSS khoảng 288,9 tấn/sp. Giày da BOD khoảng 2638,597 tấn/sp, TSS khoảng 3715,894 tấn/sp. Nhựa, cao su BOD khoảng 1465,2 tấn/sp, TSS khoảng 15,84 tấn/sp. Dược phẩm BOD khoảng 0,934 tấn/sp, TSS khoảng 0,187 tấn/sp.
2.3.2.3. Ô nhiễm nước từ nông nghiệp: ô nhiễm nước từ nông nghiệp chủ yếu từ các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm gây ra. Thải lượng ô nhiễm = sản lượng x hệ số phát thải ở bảng III phụ lục C
Bảng 2 18: Thải lượng ô nhiễm từ hoạt động chăn nuôi.
Stt