Luận văn Hiệu quả cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Trường hợp công ty cổ phần xáng cát An Giang

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU

Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀTÀI . 1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀTÀI . 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2

1.3.1. Phương pháp thu thập dữliệu . 2

1.3.2. Phương pháp phân tích dữliệu . 3

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3

PHẦN NỘI DUNG

Chương II: CƠSỞLÝ LUẬN . 5

2.1. SƠLƯỢC VỀCỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. 5

2.1.1. Một sốkhái niệm cơbản . 5

2.1.1.1. Công ty cổphần . 5

2.1.1.2. Cổ đông . 6

2.1.1.3. Cổphần . 6

2.1.1.4. Cổphiếu . 6

2.1.1.5. Trái phiếu . 6

2.1.1.6. Cổtức . 6

2.1.2. Mô hình cổphần hoá của Việt Nam . 6

2.1.3. Tình hình cổphần hoá doanh nghiệp nhà nước

ởcác nước trên thếgiới. 7

2.1.4. Tình hình cổphần hoá doanh nghiệp nhà nước ởViệt Nam . 8

2.2. CHỦTRƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC

VỀCỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC . 9

2.2.1. Chủtrương của Đảng Cộng sản Việt Nam . 10

2.2.2. Quan điểm của tỉnh Đảng bộtỉnh An Giang. 13

2.3. CÁC CHỈTIÊU PHÂN TÍCH

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP . 13

2.3.1. Tỷsốthanh toán . 14

2.3.1.1. Tỷsốthanh toán hiện thời. 14

2.3.1.2. Tỷsốthanh toán nhanh . 15

2.3.2. Tỷsốvềcơcấu tài chính. 16

2.3.2.1. Tỷsốnợ. 16

2.3.2.2. Tỷsốthanh toán lãi vay . 17

2.3.2.3. Đảm bảo nợ. 18

2.3.3. Tỷsốhoạt động. 19

2.3.3.1. Kỳthu tiền bình quân. 19

2.3.3.2. Vòng quay tồn kho . 20

2.3.3.3. Hiệu suất sửdụng tài sản cố định. 20

2.3.3.4. Vòng quay tổng tài sản. 21

2.3.4. Tỷsốlợi nhuận. 22

2.3.4.1. Doanh lợi tiêu thụ. 22

2.3.4.2. Tỷlệlãi gộp . 22

2.3.4.3. Doanh lợi tài sản . 23

2.3.4.4. Doanh lợi vốn tựcó. 24

Chương III: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔPHẦN XÁNG CÁT

AN GIANG 25

3.1. LỊCH SỬHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY . 25

3.1.1. Lịch sửhình thành. 25

3.1.2. Quá trình phát triển . 28

3.2. CƠCẤU TỔCHỨC, QUẢN LÝ . 29

3.3. QUY MÔ PHƯƠNG TIỆN SẢN XUẤT . 32

3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 32

3.4.1. Thuận lợi . 32

3.4.2. Khó khăn . 33

3.4.3. Xu hướng phát triển . 33

Chương IV: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TRƯỚC KHI

CỔPHẦN HOÁ 35

4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 35

4.2. ĐÓNG GÓP NGÂN SÁCH . 37

4.3. NHÂN SỰ. 38

4.4. TỶSUẤT LỢI NHUẤN SAU THUẾTRÊN NGUỒN VỐN. 39

Chương V: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

SAU KHI CỔPHẦN HOÁ 41

5.1. KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY . 41

5.1.1. Tình hình doanh thu của Công ty. 41

5.1.1.1. Doanh thu từhoạt động kinh doanh. 43

5.1.1.2. Thu nhập khác . 45

5.1.2. Tình hình chi phí của Công ty. 46

5.1.2.1. Chi phí nhiên liệu . 48

5.1.2.2 . Chi phí nhân công . 48

5.1.2.3. Chi phí sửa chữa. 49

5.1.2.4. Chi phí cẩu và vận chuyển . 49

5.1.2.5. Chi phí khấu hao . 49

5.1.2.6. Chi phí quản lý . 50

5.1.2.7. Chi phí thuếtài nguyên . 50

5.1.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty. 51

5.2. TỶSỐTÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. 54

5.2.1. Tỷsốthanh toán . 54

5.2.1.1. Tỷsốthanh toán hiện thời. 54

5.2.1.2. Tỷsốthanh toán nhanh . 57

5.2.2. Tỷsốvềcơcấu tài chính. 60

5.2.2.1. Tỷsốnợ. 60

5.2.2.2. Tỷsốthanh toán lãi vay . 63

5.2.2.3. Đảm bảo nợ. 65

5.2.3. Tỷsốhoạt động. 68

5.2.3.1. Kỳthu tiền bình quân. 68

5.2.3.2. Vòng quay tồn kho . 70

5.2.3.3. Hiệu suất sửdụng tài sản cố định. 73

5.2.3.4. Vòng quay tổng tài sản. 76

5.2.4. Tỷsốlợi nhuận. 79

5.2.4.1. Doanh lợi tiêu thụ. 79

5.2.4.2. Tỷlệlãi gộp . 82

5.2.4.3. Doanh lợi tài sản . 84

5.2.4.4. Doanh lợi vốn tựcó. 87

Chương VI: HIỆU QUẢCHỦTRƯƠNG

CỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.91

6.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 93

6.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH. 94

6.2.1. Vềkhảnăng thanh toán. 94

6.2.2. Vềtỷsốcơcấu tài chính . 96

6.2.3. Vềtỷsốhoạt động . 98

6.2.4. Vềtỷsốdoanh lợi . 98

Chương VII: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

CỔPHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC . 100

7.1. ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔPHẦN XÁNG CÁT AN GIANG .100

7.1.1. Hội đồng quản trịvà Ban Giám đốc .101

7.1.2. Bộphận văn phòng .102

7.1.2.1. Bộphận kếhoạch .102

7.1.2.2. Bộphận kếtoán.102

7.1.2.3. Bộphận tổchức .102

7.1.3. Bộphận sản xuất kinh doanh .103

7.1.3.1. Bộphận xáng guồng và xáng cẩu .103

7.1.3.2. Bộphận công trình .103

7.1.3.3. Bộphận cơkhí .103

7.1.3.4. Bộphận máy bơm .103

7.2. ĐỐI VỚI CƠQUAN NHÀ NƯỚC .104

7.2.1. Vềphương pháp định giá doanh nghiệp .104

7.2.2. Vềtưtưởng của Giám đốc doanh nghiệp nhà nước.104

PHẦN KẾT LUẬN

Chương VIII: KẾT LUẬN.107

pdf130 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hiệu quả cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Trường hợp công ty cổ phần xáng cát An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng 114% vào năm 200 nhân công là do Công ty mở rộng kinh doanh ở nhiều lĩnh vực nê n cao. Năm 2001, chi phí sửa chữa là 383 triệu đồng, chiếm 13,39% tổng chi phí của Công ty. Năm 2002, chi phí ơng ứng 14,1% và tiếp tục tăng 18,76% trong năm 2003. a 5.1.2.4. Chi phí cẩu và vận chuyển chi phí toàn Công ty, vì n n nay, chi phí nhiên liệu tăng trong khi đó tài sản sử dụng cho hoạt động sản x kinh doanh tăng, đồng thời lợi nhuận của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng nên việc tăng chi phí nhiên liệu là chấp nhận được. 5.1.2.2. Chi phí nhân công Chi phí nhân công của Công ty bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương phải trả cho người lao động khi tham gia vào hoạt động kinh doanh của Công ty. Tiền lương của người lao động trong Công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và chịu ảnh hưởng lớn bởi chi phí tro 2, sở dĩ có sự tăng chi phí n số lượng lao động tăng lên. Năm 2003, chi phí nhân công là 401 triệu đồng, tăng 42,2% so vói cùng kỳ. Mặc dù chi phí nhân công tăng lên hàng năm nhưng doanh thu vẫ tăng đều chứng tỏ chi phí không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 5.1.2.3. Chi phí sửa chữa Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu dựa trên tài sản cố định là chủ yếu, đồng thời, các bộ phận kinh doanh của Công ty hoạt động không tập trung nên việc bảo quản tài sản gặp nhiều khó khăn, chi phí sửa chữa thường xuyên khá sửa chữa tăng 54 triệu đồng, tăng tư Chi phí sửa chữa tăng cùng với việc tăng tài sản cố định là điều tất yếu đối với Công ty, tuy nhiên, Công ty cũng cần có biện pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí sửa chữ như gắn trách nhiệm quản lý tài sản đối với người có trách nhiệm. Chi phí cẩu và vận chuyển thường gắn với hoạt động san lấp mặt bằng của Công ty, do vậy những năm Công ty thi công các công trình vượt lũ thì chi phí cẩu và vận chuyển thường cao. Năm 2001, chi phí này là 1.175 triệu đồng, chiếm 41,09% tổng chi phí 2, chi phí vận chuyển tăng 266 triệu đồng và tiếp tục tăng 1.743 i ình sản xu ời gian, tài sản cố định sẽ bị hao mòn hữu hình và vô hình nên Côn khấu hao hằng năm theo đúng quy định để tái đầu tư. Do vậy chi ph hiếm 21,33% trong tổng chi phí. Đến năm 2002, chi phí này giảm 122 triệu đồng, tương ứng 20% so với kỳ trước. Điề của cán bộ trong Công ty đã được nâng lên nên chi phí nà không thể giảm trong Công ty, vì cấu thành nên chi phí tài nguyên là mức phí khai thác cá hà nước ấn định và tổng sản lượng khai thác được. Do đó, chi phí tài nguyên tăng qua các năm thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang rất thuận lợi. của Công ty. Đến năm 200 triệu đồng vào năm 2003. Sở dĩ chi phí vận chuyển tăng 120,96% trong năm 2003 là do Công ty tiến hành thi công công trình Vĩnh Mỹ. 5.1.2.5. Chi phí khấu hao Năm 2001, chi phí khấu hao của Công ty là 210 triệu đồng chiếm 7,34% trong tổng chi phí và tăng 24,76% vào năm 2002. Đến năm 2003, tài sản cố định của Công ty tăng nên chi phí khấu hao cũng tăng lên 438 triệu đồng trong năm đó. Tài sản có định đóng va trò quan trọng, là một trong những yếu tố tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá tr ất kinh doanh. Qua th g ty phải tiến hành trích í khấu hao không thể giảm trong tổng chi phí của Công ty, ngược lại chi phí khấu hao tăng nhưng không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh lại là yếu tố tích cực. 5.1.2.6. Chi phí quản lý Chi phí quản lý của Công ty năm 2001 là 610 triệu đồng, c u này cho thấy khả năng quản lý y giảm, góp phần nâng cao lợi nhuận trước thuế của Công ty. Năm 2003, chi phí quản lý tăng 20,7% tương ứng 101 triệu đồng so với năm 2002. 5.1.2.7. Chi phí thuế tài nguyên Chi phí thuế tài nguyên là loại chi phí t do N Đồ thị 5.2: Tình hình chi phí của Công ty Năm 2001 Chi phí nhiên liu 9,16% Chi phí thutài nguyên 1,82% Chi phí khu hao 7,34% Chi phí qun lý 21,33% Chi phí nhân công 5,87% Chi phí sa cha 13,39%Chi phí cu, vn chuyn 41,08% Năm 2002 hí khu công 8,36% Chi phí sa cha ,96 Chi phí cu, vn chuyn 42,73% Chi phí nhiên liu 11,74% Chi phí thutài nguyên 1,96% Chi p Chi phí qun lý 14,47% Chi phí nhân hao 7,77% 12 % Năm 2003 Chi phí cu, vn chuyn 5 % i ph cha 91 phí công 88 hí qun lý Chi phí khu 7,52% í th i uy ,34 hí n liu ,59 4,65 Ch í sa 8, % Chi nhân 6, % Chi p 10,11% hao Chi ph utà ng 1 ên % Chi p hiên 10 % Nguồn t ợ Công ty .1.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty Lợi nhuận của Công ty là s hu và tổng chi phí trong oạt động kinh doanh. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của Công ty, là chỉ tiêu hất lượng, tổng hợp phản ảnh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Bảng 5.3: Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty ĐVT: triệu đồng Năm So sánh 02/01 So sánh 03/02 ổng h p từ 5 ố chênh lệch giữa tổng doanh t h c doanh nghiệp. Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % 1. Tổng doanh thu 3.545,5 4.118 6.844 572,5 16,15 2.726 66,2 2. Tổng chi phí 2.860 3.372 5.826 512 17,9 2.454 72,78 3. Tổng lợi nhuận trước thuế 685,5 746 1.018 60,5 8,83 272 36,46 - Lợi nhuận HĐKD 625 704 987 79 12,64 283 40,2 - Lợi nhuận HĐTC 60 42 28 (18) (30) (14) (33,33) - Lợi n ận bất thường 0,5 3 (0,5) (100) 3 100 hu 4. Thuế TNDN 171 239 326 68 39,77 87 36,4 5. Lợi nhuận sau thuế 514,5 507 692 (7,5) (1,46) 185 36,49 Nguồn tổng hợp từ Công ty Đồ thị 5.3: So sánh tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận 0 2.000 4.000 2001 2002 2003 Năm S ố tiề 6.000 8.000 u đ ồn g n (t ri ệ ) Tng doanh thu Tng chi phí Li nhun sau thu Nguồn tổng hợp từ Công ty Năm 2001, tổng doanh thu của Công ty là 3.545,5 triệu đồng sau khi đã trừ đi chi ô ận trước thuế bao gồm 91,17% lợi nhuận uần từ hoạt động kinh doanh; 8,75% từ hoạt động tài chính và 0,33% từ hoạt động bất thường ủa Công ty vẫn tăng ới năm 2001. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế năm 2002 t nh doanh còn lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm 30% và không có l ăm. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đánh trên doanh thu của Công ty nên khi doanh thu tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng đồng thời mức thuế thu nhập % nên lợi nhu ảm về lợi nh ng năm không thể hiện sự kém hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, sự sụt giảm về lợi nhuận năm 2002 là do việc tăng tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp. phí, C ng ty thu được 685,5 triệu đồng lợi nhu th . Với mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 171 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của Công ty là 514,5 triệu đồng. Năm 2002, tổng doanh thu tăng 572,5 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 16,15% về số tương đối. Đồng thời chi phí của Công ty năm 2002 tăng 512 triệu đồng, mức tăng doanh thu cao hơn mức tăng về chi phí nên lợi nhuận trước thuế c 60,5 triệu đồng, tương ứng 8,83% so v ăng là do doanh thu từ hoạt động ki ợi nhuận bất thường trong n doanh nghiệp năm 2002 tăng từ 25% lên 32 ận sau thuế giảm 1,46%. Sự sụt gi uận sau thuế tro Đến năm 2003, tổng chi phí là 5.826 triệu đồng, tăng 2.454 triệu đồng so với năm 2002 nhưng doanh thu tăng 2.726 triệu đồng nên lợi nhuận trước thuế tăng 272 triệu đồng, tương ứng 36,46%, trong đó, chủ yếu lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng. Sau khi trừ i chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của Công ty là 692 triệu đồng, tăng 185 triệu đồng, tương ứng 36,49% so với năm 2002. Nhìn chung, qua phân tích về tình hình kinh doanh của Công ty ta có thể kết luận ợi nhuận sau thuế của Công ty luôn ng hàng năm. Để có cái nhìn chính xác hơn về hiệu quả hoạt động của Công ty, ta cần ghiên cứu thêm về các tỷ số tài chính của Công ty từ ngày thành lập đến nay. 5.2. SỐ A CÔNG TY tí ố là h c q í từ đó rút ta những điểm cần phải khắc phục trong kỳ vừa qua, trong một giai đoạn phát ỗi doanh nghiệ đưa ra c các quyết định chính xác trong ho ng c hiệp trong kỳ tiế theo. Đồng thời, đây c ng là cơ Công ty có thể huy đ vốn từ ngân hàng nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình và dựa vào đây ông ty có thể đánh giá được tính hiệu quả trong kỳ kinh doanh. a 5.2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời Đư xá ôn hức s Tỷ số thanh toán hiện thời = n l ộ ư n Nợ ngắn hạn đ Công ty đang hoạt động có hiệu quả, doanh thu và l tă n TỶ TÀI CHÍNH CỦ Phân ch tỷ s tài chính việc làm t ường thấy ủa các nhà uản trị tài ch nh để triển của m p và đượ ạt độ ủa doanh ng p ũ sở để ộng C 5.2.1. Tỷ số th nh toán ợc c định bởi c g t au: Tài sả ưu đ ng và đầu t ngắ hạn Bảng 5.4: Tỷ số thanh toán hiện thời của Công ty Chênh lệch 1999/1998 Chênh lệch 2000/1999 Chênh lệch 2001/2000 Chênh lệch 2002/2001 Chênh lệch 2003/2002 Chỉ tiêu Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % TSLĐ 548.550.214 269,30 (240.636.526) 32 61.896.186 12,1 1.044.923.832 182,2 (249.392.663) (15,41) NNH 0 / 0 / 249.484.694 / 1.611.042.353 645,75 263.889.521 14,18 TSTTHT / / / / / / / (62,17) / (26,44) Nguồn tổng hợp từ Công ty ần và năm 2003 là 0,64 lần. Chỉ tiêu ĐVT Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Tài sản lưu động đồng 203.702.492 752.252.706 511.616.180 573.512.366 1.618.436.198 1.369.043.535 Nợ ngắn hạn đồng 0 0 0 249.484.694 1.860.527.047 2.124.416.568 TSTTHT lần / / / 2,30 0,87 0,64 Tỷ số thanh toán hiện thời cho thấy khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao. Năm 1998,1999 và 2000, Công ty không sử dụng nợ ngắn hạn nên tỷ số thanh toán hiện thời không xác định được. Đến năm 2001, chỉ số này là 2,30 lần và giảm dần vào 2 năm tiếp theo, cụ thể năm 2002 chỉ số này là 0,87 l Đồ ị th 5.4: Tỷ số thanh toán hiện thời của Công ty 0,5 1 1,5 2 2,5 Lần 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Năm T s thanh toán hin thi Nguồn tổng hợp từ Công ty Chỉ số thanh toán hiện thời cao hay th n xuất kinh doanh, như hoặc lớn hơn 2 được xem là tốt. Như vậy, năm 2001 Công ty có khả năng thanh toán hiện thời tốt nhất, k Công ty chưa tốt, khả năng trả nợ ngắn hạn sẽ gặp nhiều khó khăn và Công ty không thể đáp ứng yêu cầu thanh toán hàng loạt. Vì vậy, để tránh tình ấp còn tuỳ thuộc vào loại hình sả ng nhìn chung, nếu so sánh với trung bình ngành thì chỉ số này bằng hi đó 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 2,30 đồng tài sản. Nhưng đến năm 2002, chỉ có 0,87 đồng tài sản để đảm bảo cho 1 đồng nợ và giảm xuống chỉ còn 0,64 đồng tài sản đảm bảo cho 1 đồng nợ vào năm 2003. Sở dĩ, tỷ số thanh toán hiện thời của Công ty giảm như vậy là do 2 nguyên nhân chính: ƒ Nợ ngắn hạn của năm 2003 tăng so với năm 2002 nhưng tài sản lưu động lại giảm. Từ đó, làm cho tỷ số này thấp hơn so với năm 2002. ƒ Cuối năm 2002, Công ty đã đầu tư mua cẩu Koering 25 có trị giá 285 triệu và năm 2003, Công ty đã đầu tư mua máy bơm và cẩu Koering 60 có tổng trị giá 1.022 triệu. Đây là quyết định chưa hợp lý của Công ty khi sử dụng hình thức vay ngắn hạn để đầu tư cho tài sản cố định. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của trạng khủng hoảng này, Công ty cần đề ra những biện pháp hữu hiệu để giảm Tuy nhiên, chỉ số này chưa phản ánh đúng năng lực thanh toán của Công ty nên ta cần phân tích khả năng thanh toán nhanh để thây được chính xác khả năng thanh toán của C .2. T th n Được xác định bởi công thức sau: Tỷ thanh toán nhanh = Tài s n lưu độ Nợ n hạn các khoản nợ ngắn hạn. ông ty. 5.2.1 ỷ số anh toán hanh số ả ng - Hàng t gắn ồn kho n g của thế chỉ số này được xác định trên cơ sở so sánh những tài sản có thể nhanh chóng hoán yển t h ợ n hạ Công , n g tồ kho c tính đến vì có khả năng chuyển đổi thành tiền kém. Nhìn vào chỉ số thanh toán nhanh của Công ty, năm 1998,1999 và 2000 Công ty g g n ỷ số thanh toán nhanh y kh ng x n năm 2001, chỉ số này của Công ty là 2,30 – có nghĩa là Công ty có 2,30 đồng để sẵn sàng áp ứng o 1 đồng nợ ngắn n – ần vào 2 u ỉ số này rất thấp so với mức trung bình ngành đề ra là 1. Cụ thể, t y ch ố này là – 0,29 vào năm 2002 và 0,06 vào năm 2003. Như thế Công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ Chỉ số ày cho phép đánh giá khái quát khả năn thanh toán nhanh Công ty, vì chu hàn tiền với số n ngắ n của ty goại trừ hàn n không đượ khôn sử dụn nợ ngắn hạ nên t của Công t ô ác định. Đế đ ch hạ và giảm d năm tiếp sa . Năm 2002 và 2003, ch ại Công t ỉ s Bảng 5.5: Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty Chênh /2002 lệch 1999/1998 Chênh lệch 2000/1999 Chênh lệch 2001/2000 Chênh lệch 2002/2001 Chênh lệch 2003 Chỉ tiêu Số (đồ % tiền ng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) TSLĐ 548.55 .526) 32 61.896.186 12,1 1.044.923.832 182,2 (249.392.663) (15,41) 0.214 269,30 (240.636 HTK 7.716 42,54) .950 180,88 (11.983.200) (100) 0 / 2.149.834.384 / (914.446.198) ( NNH 0 14,18 / 0 / 249.484.694 / 1.611.042.353 645,75 263.889.521 TSTTN / / / (112,61) / 120,69 / / / / Nguồn tổng hợp từ Công ty vào cu ăm 2003. Sở dĩ chỉ số thanh toán nhanh của Công ty năm 2001 cao là do Công ty không có hàng tồn kho và nợ ngắn hạn không cao, nhưng đến năm 2002 hàng tồn k cao hơn tài sản lưu động của Chỉ ti ăm 2001 Năm 2002 Năm 2003 êu ĐVT Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 N Tài sản lưu độn đồng 203.702.492 752.252.706 511. 6.180 573.512.366 1.618.436.198 1.369.043.535 61g Hàng tồ kho đồng 4.266.250 11.983.200 0 0 2.149.834.384 1.235.388.186 n Nợ ngắn hạn đồng 0 0 0 249.484.694 1.860.527.047 2.124.416.568 TSTTN lần / / / 2,30 (0,29) 0,06 ối năm 2002 và chỉ cải thiện được rất ít trong n ho tăng cao và Công ty, đồng thời, Công ty lại sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản cố định vào cuối năm đã làm cho chỉ số thanh toán nhanh giảm. Năm 2003, do hàng tồn kho giảm nên tình hình thanh toán nhanh của Công ty đã được cải thiện nhưng vẫn không đáng kể vì Công ty tiếp tục sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản cố định làm cho nợ ngắn hạn tăng cao. Đồ thị 5.5: Tỷ số thanh toán nhanh của Công ty -0,5 0 0, Lần 5 1 1,5 2,5 0 0 2 1998 1999 200 2001 2 02 2003 Năm T s thanh nh toán nha Nguồn tổng hợp từ Công ty Nếu chỉ dừng lại ở đây và đánh giá kh anh toán nhanh của Công ty trên uy nh , n câ ối kế ì lượn hàn a C g t năm 2002 và 2003 không phải là sản phẩm tồn kho, mà là chi phí sản xuất kinh doanh dở ây n h c hầ g ty thường xuyên thi công các công trình vượt lũ có quy mô và chi phí lớn, nhưng chỉ được thanh toán khi hoàn thành xong công trình và đã tiến hành nghiệm thu. Chính điều này làm cho tài n hàng t n kho l ức c , góp àm giả khả n anh to nh của Công ty. Nhìn chung, khả năng thanh toán của Công ty chưa được tốt, Công ty cần có biện phá à hàng tồn kho, xem xét lại tính hợp lý trong quyết định sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư tài sản cố định. Từ đó, nâng cao khả năng thanh toán và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Công ty khi đi vay vốn. ả năng th góc độ lý thuyết thì có thể khẳng định tình hình thanh toán của Công ty đang rất khó khăn. T iên hìn vào Bảng n đ toán th g g tồn kho củ ôn y trong dang – đ là một ét mang tín đặc thù ủa Công ty Cổ p n Xáng cát An Gian . Công khoả ồ uôn ở m ao phần l m ăng th án nha p kịp thời để giảm nợ ngắn hạn v 5.2.2. Tỷ số cơ cấu tài chính 2.1. Tỷ số nợ Được xác định bởi công thức sau: Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản 5.2. Chỉ số này cho phép đánh giá tỷ lệ tài sản của Công ty được tài trợ bao nhiêu từ nợ trong mộ ỳ kế toán. Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm đầu tiên khá thuận lợi vì t số nợ được đảm bảo so với trung bình ng 8 chỉ số này 1,67% và tăng lên 27 % vào năm 1999. Đến năm 2000, chỉ số này giảm 11,91% so với năm dĩ tỷ số 49. Bảng 5.6: Tỷ số nợ của Công ty C Năm 2003 t k ỷ ành là 33%. Cụ thể, năm 199 1999, lúc này 1 đồng tài sản của Công ty chỉ được tài trợ từ 0,1509 đồng nợ. Sở nợ năm 2000 giảm là do Tổng nợ của Công ty đã giảm 244.163.117 đồng, tương ứng 99% so với năm 1999. hỉ tiêu ĐVT Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 T đồng 22.569.953 488.409.995 244.246.878 249.484.694 1.860.527.047 2.124.416.568 ổng nợ Tổn .245.057 g tài sản đồng 1.355.252.492 1.808.661.271 1.618.982.260 2.036.691.608 4.013.544.415 5.539 Tỷ s 38,35 ố nợ % 1,67 27 15,09 12,25 46,36 Chênh lệch 1999/1998 Chênh lệch 2000/1999 2001/2000 Chênh lệch 2002/2001 Chênh lệch 2003/200 Chênh lệch 2 Chỉ tiêu Số tiền (đồng % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % ) Tổng nợ 465.840.04 .237.816 2,14 1.611.042.353 645,75 263.889.521 14,12 2063,98 (244.163.117) (49.99) 5 8 Tổng TS 453.408.779 33,46 (189.679.011) (10,49) 7,06 1.525.700.642 38,0417.709.348 25,8 1.976.852.807 9 1 Tỷ số nợ / 25,33 / (11,91) / (2,84) / 34,11 / (8,01) Nguồn tổng hợp từ Công ty Năm 2001, tổng nợ của Công ty tăng không đáng kể nhưng tổng tài sản lại tăng Đồ thị 5.6: Tỷ số nợ của Công ty 0 10 25,8%, chính việc tăng tài sản đã làm cho tỷ số nợ được đảm bảo ở mức 12,25%. Năm 2002, tỷ số nợ của Công ty tăng 34,11% so với năm 2001 và giảm 8,01% vào năm 2003. Cụ thể, chỉ số này là 46,36% vào năm 2002 và là 38,35% vào năm 2003. Nếu so 20 30 50 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Năm 40 % T s n với trung bình ngành thì tỷ số nợ của Công ty năm 2003 vẫn cao hơn nhưng với tỷ lệ không đáng kể, đồng thời, chỉ số này có xu hướng được cải thiện hơn so với năm 2002. Đối với các chủ nợ thì họ mong muốn tỷ số này càng thấp càng tốt, vì khi đó nguồn tài trợ của họ được đảm bảo. Ngược lại, tỷ số này thấp sẽ không thuận lợi và Công ty luôn muốn nâng cao tỷ số này lên, bởi vì khi đó Công ty vừa có thể tăng nguồn vốn của mình, vừa không bị các chủ nợ chi phối trong quá trình hoạt động kinh doanh. Qua phân tích trên, có thể thấy được những cố gắng của Ban Giám đốc Công ty trong uy ộ ợ đ r ch nợ g q ố . thanh toán lãi vay Được xác định bởi công thức sau: Tỷ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay Chi phí lãi vay việc d trì m t tỷ số nợ h p lý nhằm ảm bảo độ ủi ro thấp o các chủ cũng như sử dụn hiệu uả nguồn v n vay. 5.2.2.2 Tỷ số iên cứu chỉ m đo lường hiệu qu việc sử dụ vay, có thể đ ản lợi n ao nhiêu và đắp ch hí lãi vay h ng. Qua ả h 1 ế 1 n g ụ năm 2002 và năm 2003, Công ty sử dụng nợ vay ngắn hạn để đầu tư cho tài sản cố định. Xét trên góc độ lý thuyết dàng nhận thấy ây là m t q b ợp ôn nhưng chúng ta hãy xem xét trên góc độ thực tế để thấy được tính hợp lý của quyết định này. Đồ thị 5.7: Tỷ số thanh toán lãi vay của Công ty Ngh em lại kho số nhằ huận b mức độ có đủ bù ả của o chi p ng vốn ay khô b ng số liệu n ận thấy, từ năm 998 đ n năm 200 , Cô g ty khôn sử d ng vốn vay. Đến dễ đ ộ uyết định ất h lý của C g ty, 0 5 10 15 20 25 30 35 1998 00 2003 Năm 40 Lần 1999 2 0 2001 2002 T s thanh toán lãi vay là 74.980.200 đồng tăng 234,14% so với năm 2002, mặc dù chi phí lãi vay tăng gành là 8 lần. iều này chứng tỏ dù sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư cho dài hạn nhưng kết quả hoạt hưởng. B 5.7: Tỷ số thanh toán lãi vay của Công ty ĐV 199 99 0 Nguồn tổng hợp từ Công ty Năm 2002, Công ty vay ngắn hạn 330.000.000 đồng để đầu tư tài sản cố định với mức lãi suất là 0,85%/tháng và trả vốn vay vào cuối kỳ. Chi phí lãi vay năm 2002 là 22.440.000 đồng cho 6 tháng cuối năm, được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp nên lợi nhuận trước thuế của Công ty chính là lợi nhuận trước thuế cộng với chi phí lãi vay. Tỷ số thanh toán lãi vay năm 2002 là 34,26 lần. Đến tháng 6/2003, Công ty tiếp tục vay nợ ngắn hạn với trị giá 1.250.200.000 đồng để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất. Chi phí lãi vay năm 2003 nhưng lợi nhuận trước thuế và lãi vay của Công ty vẫn tăng 42,19% nên tỷ số thanh toán lãi vay trong năm là 14,58 lần, vẫn cao hơn so với yêu cầu của trung bình n Đ động kinh doanh của Công ty không bị ảnh ảng Chỉ tiêu T Năm 8 Năm 19 Năm 200 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Ln tr & ước T LV đ 2 3 9 ồng 410.303. 68 388.148.7 4 638.300.40 686.506.001 768.729.243 1.093.074.099 Chi ph vay í lãi đồng 0 0 22 0 74 0 0 0 .440.00 .980.20 T lã hanh toán i vay lần / / / / 34,26 14,58 Chênh lệch 1999/1998 Chênh lệch 2000/1999 Ch 200 Chên 2 ệch ênh lệch 1/2000 h lệch 002/2001 Chênh l 2003/2002 Chỉ tiêu ền ) % Số (đ % Số ti (đồ ền ng) Số ti (đồng % Số tiền (đồng) tiền ồng) ền ng) % Số ti (đồ % LNTT&LV 4 48 55 8 65 (22.154.53 ) (5,4) 250.151.675 64,45 .205.592 7, 59.7 3.242 8,71 271.804. 6 36,42 CPLV 0 / 0 / 0 / .44 2022 0.000 100 52.540. 0 234,14 TTLV / / / / / ( ,44) / / / / 57 Nguồn tổng hợp từ Công ty Do đó có thể kết luận, việc sử dụng nợ vay của Công ty không những không ảnh ưởng đến hoạt động kinh doanh mà còn góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế. Tuy hiên, xét về lâu dài Công ty nên chuyển việc sử dụng nợ vay ngắn hạn sang vay dài hạn ể đầu tư cho dài hạn, có như vậy thì tình hình tài chính của Công ty mới thật sự lành ạnh. 5.2.2.3. Tỷ số đảm bảo nợ ược xác định bởi công thức sau: ảo nợ = Tổn h n đ m Đ Đảm b g nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số này đo lường khả năng tự chủ tài chính của Công ty và đánh giá mức độ phụ thuộc của Công ty đối với các chủ nợ. Căn cứ vào chỉ số này mà các chủ nợ sẽ ra quyết định tài trợ cho Công ty hay không. Qua bảng phân tích, ta nhận thấy tổng nợ của Công ty chiếm một tỷ trọng rất ít so với nguồn vốn chủ sở hữu, lúc này khả năng tự chủ tài chính của Công ty rất cao, chỉ chiếm 1,69%. Năm 1999, tổng nợ của Công ty tăng 465.840.042 đồng là do thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu giảm 12.431.263 đồng, làm cho tỷ số đảm bảo nợ tăng 35,3% so với năm 1998. Đến năm 2000, chỉ số này là 17,77%, giảm 19,22% so với cùng kỳ. Qua 3 năm có thể thấy tổng nợ của Công Chỉ Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 ty chiếm một tỷ lệ không lớn so với vốn chủ sở hữu, điều đó cho thấy tính độc lập về tài chính của Công ty rất cao, gần như không bị lệ thuộc vào các chủ nợ. Bảng 5.8: Tỷ số đảm bảo nợ của Công ty tiêu ĐVT Năm 1998 Tổn nợ 5 244.246.878 249.484.694 1.860.527.047 2.124.416.568 g đồng 22.569.953 488.409.99 Vốn CSH đồng 1.332.682.539 1.320.251.276 1.374.735.382 1.787.106.914 2.135.017.368 3.414.828.489 Đảm bảo nợ % 1 ,77 87 62,21 ,69 36,99 17 13,96 ,14 Nguồn tổng hợp từ Công ty Đồ thị 5.8: Tỷ số đảm bảo nợ của Công ty Chênh lệch 1999/1998 Chênh lệch 2000/1999 Chênh lệch 2001/2000 Chênh lệch 2002/2001 Chênh lệch 2003/2002 Chỉ tiêu ) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng Tổng nợ 4 14,18 65.840.042 2063,98 (244.163.117) (49.99) 5.237.816 2,14 1.611.042.353 645,75 263.889.521 Vốn CSH 1 59,94 (12.431.263) (0,93) 54.484.106 4,13 412.371.532 30 347.910.454 19,47 1.279.811.12 ĐB Nợ (24,93)/ 35,3 / (19,22) / (3,81) / 73,18 / 0 20 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Năm 40 60 80 100 % Nguồn tổng hợp từ Công ty Năm 2001, tổng nợ tăng không đáng kể nhưng nguốn vốn chủ sở hữu tăng 30% so i năm , l số đ ợ củ ảm ,81% m bả nợ trong năm 2002 là 87,14%, tăng 73,14% so với năm 2001, đó là do Công ty vay nợ hạ đầu ài h ư cá phải m tăng 645,75%, nhưng so sánh với mức cho phép của trung bình ngành là 100% thì khả năng tự chủ tài chính của Công ty vẫn được đảm bảo. Đến năm 2003, mặc dù Công ty tiếp sử d nợ ng ạn để đầ a máy và cẩu ing 60 n c khoản hải trả phải nộp khác giảm nên tổng nợ của Công ty chỉ tăng 14,18%, đồng thời, nguồn ốn kinh doanh và quỹ đầu tư phát triển của Công ty được bổ sung nên nguồn vốn chủ sở ữu tăng 59,94%. Do đó, chỉ số đảm bảo nợ của Công ty là 62,21%, giảm 24,93% so với ăm 2002. Chỉ số đảm bảo nợ năm 2003 giảm cho thấy tình hình tài chính của Công ty ang có xu hướng được cải thiện và khả năng độc lập về tài chính của Công ty đối với các hủ nợ tăng. Qua việc phân tích chỉ số đảm bảo nợ có thể thấy năm 2002 và năm 2003 Công ty ã duy trì mức nợ vay phù hợp với nguồn vốn chủ sở hữu. Đây là điều kiện thuận lợi để th đặ ợ dài hạ thế cho hạn trong việc đầu tư tài sản cố định nhằm mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 5.2.3. Tỷ số hoạt động 5.2.3.1. Kỳ thu tiền bình quân c x cô ức K thu t h quâ = Các phải thu * 360 Doanh thu thuần vớ 2000 àm cho tỷ ảm bảo n a Công ty gi xuống 3 . Chỉ số đả o ngắn n để tư cho d ạn cũng nh c khoản trả tăng là tổng nợ trong năm tục ụng ắn h u tư mu bơm Koer hưng cá p v h n đ c đ Công ty có ể gia tăng nợ vay, c biệt là sử dụng n n để thay nợ ngắn Đượ ác định bởi ng th sau: ỳ iền bìn n khoản Kỳ thu tiền bình quân phản ảnh tình hình bán hàng và thu tiền đối với khách hàng của Công ty, xem xét xem chính sách bán hàng của Công ty đã hợp lý chưa, có bị khách hàng c hoạt động lĩnh vực khai thác và kinh doanh cát sông nên chỉ số này là 3,37 ngày, đạt rất cao so với trung hiếm dụng vốn không. Qua số liệu phân tích, năm 1998 Công ty chỉ bình n lý sâu sát của Hội đồng quản trị nên các khoản phải thu giảm mạnh, chỉ chiếm 5.974.410 trong tổng doanh u 2.8 , do đó, trun

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhieuqua.PDF
Tài liệu liên quan